- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3803:1983 Natri hydroxit kỹ thuật - Phương pháp so màu xác định hàm lượng nhôm
| Số hiệu: | TCVN 3803:1983 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
1983 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3803:1983
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3803:1983
TCVN 3803 – 83
NATRI HIDROXIT KỸ THUẬT-PHƯƠNG PHÁP SO MÀU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM
Sodium hidroxide technical-Photometric method of test for aluminium contents
Tiêu chuẩn n ày quy định phương pháp so màu bằng mắt xác định hàm lưọng nhôm đổi ra nhôm oxit Al2O3
1.QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Khi tiến hành thử, nếu không có quy định nào khác, phải dùng thuốc thử loại “ tinh khiết phân tích – TKPT” , và nước cất theo TCVN 2117-71
1.2 Lấy mẫu theo TCVN 3794-83
1.3 Chuẩn bị mẫu thử theo điều 1.3 TCVN 3795-83
2. NGUYÊN TẮC
Tạo phức của nhôm với alumium rồi tiến hành so màu bằng với dung dịch chuẩn
3.DUNG DỊCH VÀ THUỐC THỬ
Axit clohidric dung dịch 0,1 N và 1 + 1;
Amoni axetat, dung dịch 10 %
Aluminum ( C22H23N3O9) , dung dịch 0,2 %, dùng sau khi pha chế 24 giờ, thời gian bảo quản 7 ngày;
phèn nhôm kali KAl( SO4)2. 12 H2O tiêu chuẩn, chuẩn bị như sau:
Cân 4,6516 g phèn nhôm-kali K2Al2(SO4) 4 chính xác tới 0,0001 g chuyển hết sang bình định mức dung tích 500 ml, hoà tan trong 200 ml rồi thêm nước tới vạch mức, lắc đều. Dùng pupet hút chính xcs 5 ml dung dịch vừa pha cho vào bình định mức dung tích 500 ml. Thêm nước tới vạch mức. lắc đều. Như vậy, cứ 1 ml dung dịch chứa 0,01 mg nhôm oxit Al2O3
Ống so màu dung tích 100 ml;
Fenolftalein
4.TIẾN HÀNH THỬ
4.1 Chuẩn bị dãy dung dịch tiêu chuẩn
Dùng pipet hút chính xác lần lượt 0.0; 8,0; 12,0; 16,0 và 20 ml dung dịch tiêu chuẩn nhôm cho vào ống so màu dung tích 100 ml, thêm 4 ml axit clohdric 0,1 N, 4 ml dung dịch aluminum, 20 ml dung dịch amoni axetat vào từng ống rồi thêm tới vạch và lắc đều.
4.2 Tiến hành thử
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch mẫu như đã chuẩn bị theo điều 1.3, cho vào ống so màu dung tích 100 ml. Trung hoà bằng axit clỏhic 1 + 1 theo chỉ thị fenolftalein, thêm 4 ml axit clohdric 0,1 N, 4 ml dung dịch aluminum, 20 ml dung dịch amoni axetat vào từng ống rồi thêm tới vạch và lắc đều.Sau đó so màu với dãy dung dịch tiêu chuẩn đã chuẩn bị theo điều 1.1
5. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
5.1 Hàm lượng nhôm, tính theo nhôm oxit. Al2O3 ( X) tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó :
a- lượng nhôm oxit trong dung dịch tiêu chuẩn có màu tương ứng với mầu của mẫu thử, tính bằng g;
M- lượng m ẫu thử, tính bằng g.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!