Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2224:1991 Xà phòng tắm dạng bánh - Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2224:1991

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2224:1991 Xà phòng tắm dạng bánh - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 2224:1991Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nướcLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:1991Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2224:1991

XÀ PHÒNG TẮM DẠNG BÁNH - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Toilet soaps - Technecal requerements

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2224 – 77.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xà phòng tắm dạng bánh, được sản xuất từ dầu thực vật, mỡ động vật và loại axit béo tổng hợp.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Các chỉ tiêu ngoại quan của bánh xà phòng tắm phải theo đúng các yêu cầu của quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Kết cấu bánh

Chắc, mịn, không có vết rạn nứt

2. Màu

Tươi sáng, đồng nhất và tương ứng với màu đã quy định

3. Mùi

Có mùi thơm dễ chịu, đặc trưng theo từng loại sản phẩm, không có mùi hôi, chua của mỡ bị phân hủy.

1.2. Các chỉ tiêu hóa lý của xà phòng tắm phải theo đúng các mức quy định trong bảng 2.

Bảng 2

Tên chỉ tiêu

Loại 77% P.A

Loại 80% P.A

1. Khối lượng danh nghĩa của một bánh xà phòng, tính bằng g …

10; 25; 50

75; 100

2. Hàm lượng axit béo, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa; …

75 ± 1,5

80 ± 1,0

3. Hàm lượng natri hidroxit, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa, không lớn hơn

0,05

4. Hàm lượng natri clorua, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa, không lớn hơn

0,82

5. Hàm lượng các chất béo chưa xà phòng hóa, tính bằng % so với khối lượng axit béo, không lớn hơn

1,00

6. Hàm lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa, tính bằng % so với khối lượng axit béo, không lớn hơn

1,50

7. Điểm đông đặc của axit béo tách ra từ xà phòng, tính bằng % không nhỏ hơn

35

8. Chỉ số iốt, tính bằng g iốt có trong 100g axit béo, không lớn hơn

45

9. Thể tích bột ban đầu của dung dịch 10,5% xà phòng, tính bằng ml, không nhỏ hơn

450

470

Chú thích. Khối lượng bánh, ngoài các quy định trên, cho phép người sản xuất và tiêu thụ thỏa thuận với nhau theo hợp đồng.

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

Tiến hành lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và thử theo TCVN 1557 – 91

3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Trên bánh xà phòng phải đúng tên sản phẩm, tên cơ sở sản xuất. Bánh xà phòng phải được gói bằng giấy chống thấm hoặc màng mỏng PE, rồi bỏ vào bao giấy hoặc hộp giấy. Tiêu hao giấy hoặc hộp giấy đựng xà phòng phải ghi tên sản phẩm, đơn vị chủ quản, cơ sở sản xuất và cơ quan cấp giấy phép sản xuất (nếu có). Các bánh xà phòng phải đựng trong hòm giấy cáctông để tiện bảo quản và chuyên chở. Mỗi hòm chứa không quá 20kg.

3.2. Xà phòng phải được bảo quản trong kho có mái che kín, khô ráo, thoáng mát.

3.3. Xà phòng phải được chuyên chở trên những phương tiện vận tải bảo đảm hàng hóa không bị ẩm, ướt.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi