Tiêu chuẩn TCVN 7563-17:2009 Từ vựng về cơ sở dữ liệu trong công nghệ thông tin

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-17:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7563-17:2009 ISO/IEC 2382-17:1999 Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 17: Cơ sở dữ liệu
Số hiệu:TCVN 7563-17:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành:2009Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7563-17:2009

ISO/IEC 2382-17:1999

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 17: CƠ SỞ DỮ LIỆU

Information Technology - Vocabulary - Part 17: Database

Lời nói đầu

TCVN 7563-17 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-17 : 1999.

TCVN 7563-17 : 2009 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 17: CƠ SỞ DỮ LIỆU

lnformation Technology - Vocabulary - Part 17: Database

Mục 1: Khái quát

1.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho việc truyền thông quốc tế trong công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn trình bày bằng hai ngôn ngữ Việt - Anh các thuật ngữ và định nghĩa về những khái niệm được lựa chọn liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định những quan hệ giữa các mục.

Để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong chừng mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ.

Tiêu chuẩn này chỉnh sửa tiêu chuẩn ISO/IEC 2382-17:2006, tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm khác liên quan đến cơ sở dữ liệu.

1.2. Tài liệu viện dẫn

ISO 1087:1990, Thuật ngữ - Từ vựng.

TCVN 7563-1:2005, Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.

TCVN 7217-1:2002, Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng - Phần 1: Mã nước.

1.3. Nguyên lý và quy tắc

1.3.1. Định nghĩa một mục

Mục 2 gồm một số mục. Mỗi mục gồm có một tập hợp các phần tử cơ bản bao hàm một số hiệu chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một vài thuật ngữ đồng nghĩa, và một mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Thêm vào đó, một mục có thể bao hàm các ví dụ, chú thích hoặc minh họa nhằm tạo thuận lợi cho việc thông hiểu khái niệm.

Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được định nghĩa trong các mục khác nhau, hoặc hai hoặc nhiều hơn hai khái niệm có thể được định nghĩa bởi một mục, như đã mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.

Các thuật ngữ khác như từ vựng, khái niệm, thuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này đã được định nghĩa trong ISO 1087.

1.3.2. Tổ chức của một mục

Mỗi mục bao gồm các phần tử cơ bản được định nghĩa trong 1.3.1 và các phần tử được bổ sung nếu cần thiết. Mục đó có thể bao gồm các phần tử dưới đây theo thứ tự như sau:

a) Số hiệu chỉ mục (chung cho mọi ngôn ngữ sử dụng khi công bố phần này của tiêu chuẩn);

b) Thuật ngữ hoặc thuật ngữ được ưu tiên chung trong ngôn ngữ. Sự vắng mặt của một thuật ngữ được ưu tiên chung cho khái niệm đó trong ngôn ngữ sử dụng sẽ ký hiệu bởi 5 chấm (…..); một dòng các chấm có thể dùng để chỉ báo một từ cần chọn cho mỗi trường hợp cụ thể trong một thuật ngữ;

c) Thuật ngữ được ưu tiên trong một quốc gia cụ thể (được xác định theo các quy tắc của TCVN 7217);

d) Viết tắt của thuật ngữ;

e) (Các) thuật ngữ đồng nghĩa được phép dùng;

f) Văn bản của định nghĩa (xem 1.3.4);

g) Một hoặc một số ví dụ với tiêu đề “VÍ DỤ”;

h) Một hoặc một số chú thích đặc tả các trường hợp riêng trong lĩnh vực ứng dụng các khái niệm với tiêu đề “CHÚ THÍCH”;

i) Một hình ảnh, một biểu đồ, hoặc một bảng có thể dùng chung cho vài mục.

1.3.3. Phân loại mục

Một chuỗi số gồm hai chữ số được ấn định cho mỗi phần của bộ tiêu chuẩn này, bắt đầu là 01 cho “Các thuật ngữ căn bản”.

Các mục được phân loại theo các nhóm, mỗi nhóm được ấn định một chuỗi số gồm 4 chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên dùng để chỉ phần của bộ tiêu chuẩn này.

Mỗi mục được ấn định một số chỉ mục gồm 6 chữ số, trong đó 4 chữ số đầu tiên dùng để chỉ phần của bộ tiêu chuẩn này và chỉ nhóm của mục. Những số trên được ấn định cho các hợp phần, các nhóm và các mục một cách giống nhau để các phiên bản của tiêu chuẩn này được nhất quán trong mọi ngôn ngữ sử dụng.

1.3.4. Lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa

Việc lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn đạt các định nghĩa, trong mức độ có thể, đã tuân theo cách sử dụng được thiết lập. Những nơi có mâu thuẫn đã được giải quyết thỏa thuận theo đa số phiếu bầu.

1.3.5. Đa nghĩa

Khi một thuật ngữ cho trước có nhiều nghĩa trong một ngôn ngữ làm việc, thì mỗi nghĩa được đưa vào một mục riêng nhằm tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.

1.3.6. Các viết tắt

Như đã nêu trong 1.3.2, các viết tắt hiện sử dụng chỉ được đặt ra cho một số thuật ngữ. Các viết tắt như vậy không được sử dụng trong văn bản của các định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.

1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn

Trong một số thuật ngữ, một hoặc nhiều từ in kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Những từ này là bộ phận của một thuật ngữ đầy đủ, nhưng có thể lược bỏ chúng khi sử dụng thuật ngữ rút gọn trong một ngữ cảnh kỹ thuật rõ ràng. Trong văn bản của một định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích khác của tiêu chuẩn này, một thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới dạng đầy đủ của nó.

Trong một số mục, các thuật ngữ được theo sau bởi các từ trong ngoặc đơn in với kiểu chữ thường. Những từ này không phải là bộ phận của một thuật ngữ nhưng nêu ra các hướng dẫn để sử dụng thuật ngữ đó, lĩnh vực áp dụng cụ thể hoặc dạng ngữ pháp của thuật ngữ đó.

1.3.8. Sử dụng dấu ngoặc vuông

Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật thiết có thể được xác định bởi các văn bản chỉ khác nhau một vài từ, những thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng sẽ được nhóm thành một mục đơn. Những từ cần thay thế để có các ý nghĩa khác nhau sẽ được đặt trong dấu ngoặc vuông, tức [ ], trong cùng thứ tự như trong thuật ngữ và trong định nghĩa đó. Để xác định rõ ràng các từ cần thay thế, từ cuối cùng mà theo quy tắc nói trên có thể đặt trước dấu ngoặc vuông mở, sẽ được đặt trong dấu ngoặc này ở chỗ bất kỳ có thể, và lặp lại đối với mỗi từ khác.

1.3.9. Sử dụng các thuật ngữ được in theo kiểu chữ nghiêng trong các định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị

Một thuật ngữ in kiểu chữ nghiêng trong một định nghĩa, ví dụ, hoặc chú thích, sẽ được định nghĩa trong một mục khác thuộc tiêu chuẩn này, mà có thể trong một hợp phần khác. Tuy nhiên, thuật ngữ đó chỉ in kiểu chữ nghiêng khi xuất hiện lần đầu trong mỗi mục.

Kiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng cho các dạng ngữ pháp khác của một thuật ngữ, ví dụ danh từ số nhiều và động tính từ.

Các dạng cơ sở của tất cả các thuật ngữ in kiểu chữ nghiêng tại tiêu chuẩn này được liệt kê trong bảng chỉ mục ở cuối tiêu chuẩn (xem 1.3.11).

Dấu hoa thị dùng để tách các thuật ngữ in kiểu chữ nghiêng khi có hai thuật ngữ như thế được tham chiếu trong các mục riêng và đi theo sát nhau (hoặc chỉ được tách bởi dấu ngữ pháp).

Các từ hoặc thuật ngữ in kiểu chữ thường sẽ được hiểu như đã xác định trong các từ điển hiện hành hoặc các bộ từ vựng kỹ thuật chính thức.

1.3.10. Chính tả

Trong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích đều đánh vần theo kiểu chính tả được ưu tiên ở Mỹ. Các kiểu chính tả khác cũng có thể được sử dụng mà không trái với tiêu chuẩn này.

1.3.11. Tổ chức chỉ mục theo thứ tự ABC

Trong mỗi ngôn ngữ sử dụng sẽ có một chỉ mục xếp theo thứ tự ABC ở cuối hợp phần. Chỉ mục này gồm mọi thuật ngữ được định nghĩa trong hợp phần. Những thuật ngữ đa từ sẽ xuất hiện theo thứ tự ABC dưới mỗi từ khóa của chúng.

Mục 2: Thuật ngữ và định nghĩa

17. Cơ sở dữ liệu

17.01. Khái niệm chung

17.01.01. (01.08.05)

cơ sở dữ liệu

Tập hợp dữ liệu được tổ chức theo cấu trúc khái niệm mô tả các đặc điểm của dữ liệu này và mối quan hệ giữa các thực thể tương ứng của chúng và hỗ trợ một hoặc nhiều phạm vi ứng dụng.

17.01.02. lược đồ

Mô tả đầy đủ của cấu trúc cơ sở dữ liệu gắn liền với một mức xem xét cụ thể.

17.01.03. hệ quản lý cơ sở dữ liệu

DBMS (từ viết tắt)

Hệ thống, dựa trên cơ sở phần cứng và phần mềm để định nghĩa, tạo ra, thao tác, kiểm soát, quản lý và sử dụng các cơ sở dữ liệu.

CHÚ THÍCH: Phần mềm sử dụng cơ sở dữ liệu có thể là một phần của hệ quản lý cơ sở dữ liệu hoặc có thể là phần độc lập.

17.01.04. hệ thống thông tin (trong cơ sở dữ liệu)

IS (từ viết tắt)

Hệ thống bao gồm lược đồ khái niệm, cơ sở thông tin và bộ xử lý thông tin, cùng tạo một hệ thống để duy trì và thao tác thông tin.

17.01.05. hệ thống thông tin quản lý

MIS (từ viết tắt)

Hệ thống xử lý thông tin để hỗ trợ việc tạo quyết định bằng việc quản lý một tổ chức.

17.01.06. khung nhìn người sử dụng

Các khía cạnh của hệ ngôn ngữ nói và viết mà nhóm người sử dụng hoặc người sử dụng cụ thể quan tâm cùng với thông tin liên quan, được biểu diễn bởi một tập hợp dữ liệu tương ứng.

17.01.07. mô hình dữ liệu (1)

Mẫu cấu trúc dữ liệu trong cơ sở dữ liệu theo các mô tả hình thức trong hệ thống thông tin của nó và theo các yêu cầu của hệ thống cơ sở dữ liệu được áp dụng.

17.01.08. mô hình dữ liệu (2)

Mô tả tổ chức về dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý của một doanh nghiệp.

17.01.09. phương tiện lập mô hình dữ liệu

DMF (từ viết tắt)

Phần mềm thực thi các mô hình dữ liệu (2).

17.01.10. quy tắc lập cấu trúc dữ liệu

Quy tắc quy định cấu trúc dữ liệu như trường hợp cụ thể của kiểu dữ liệu nào đó.

17.01.11. đối tượng dữ liệu

Dữ liệu rời rạc, được xem như một đơn vị, trình bày một trường hợp của một cấu trúc dữ liệu đã biết hoặc được giả định đã biết.

17.01.12. quy tắc thao tác dữ liệu

Quy định đối với việc thao tác đối tượng dữ liệu như trường hợp cụ thể của một kiểu dữ liệu nào đó theo các hoạt động được phép trên dữ liệu của kiểu dữ liệu này.

17.01.13. lược đồ cơ sở dữ liệu

Tập các lược đồ khác nhau, mỗi lược đồ có các đặc tính sau đây:

a) gắn liền với một mức xem xét cụ thể của hệ ngôn ngữ nói và viết nào đó hoặc giới thực thể tồn tại và gắn liền với các khía cạnh liên quan của cơ sở dữ liệu phù hợp;

b) xác định các biểu mẫu biểu diễn đối với tập hợp nhất quán các tuyên bố về cơ sở thông tin liên quan đến mức xem xét tương ứng và bao gồm các khía cạnh thao tác các biểu mẫu đó.

17.01.14. lược đồ cơ sở dữ liệu phụ

Một phần của lược đồ cơ sở dữ liệu cho một hoặc nhiều ứng dụng.

17.02. Mức khái niệm

17.02.01. mức khái niệm

là mức xem xét mà tại đó toàn bộ các khía cạnh liên quan đến việc phiên dịch và thao tác thông tin mô tả giới thực thể tồn tại hoặc hệ ngôn ngữ nói và viết nào đó trong một hệ thống thông tin.

17.02.02. mô hình khái niệm

Cách biểu diễn các đặc điểm của hệ ngôn ngữ nói và viết bằng các thực thể và mối quan hệ thực thể.

17.02.03. lược đồ khái niệm

Tập hợp nhất quán các câu diễn tả các định đề cần trong hệ ngôn ngữ nói và viết.

17.02.04. lược đồ khái niệm phụ

Một phần của một lược đồ khái niệm cho một hoặc nhiều ứng dụng.

17.02.05. thực thể

Mọi sự vật trừu tượng hoặc cụ thể đang tồn tại, đã tồn tại hoặc phải tồn tại, bao gồm cả các liên kết giữa các sự vật này.

VÍ DỤ: một người, một đối tượng, một sự kiện, một ý tưởng, một quá trình, v.v.

CHÚ THÍCH: Một thực thể tồn tại cho dù dữ liệu về nó sẵn có hoặc không sẵn có.

17.02.06. hệ ngôn ngữ nói và viết

Trong một ngữ cảnh cụ thể, toàn bộ các thực thể được quan tâm.

VÍ DỤ: Nếu phạm vi quan tâm là “tài chính”, thì hệ ngôn ngữ nói và viết là “tất cả các khía cạnh về tài chính của tổ chức”.

CHÚ THÍCH: Hệ ngôn ngữ nói và viết có thể bao gồm nhiều giới thực thể tồn tại, có thể gồm các thực thể chưa được nhận thức hoặc chưa được xem xét.

17.02.07. định đề

Tuyên bố được nhận biết của sự việc liên quan đến các thực thể về điều có thể khẳng định hoặc phủ định rằng tuyên bố sự việc như vậy nêu ra cho các thực thể này.

17.02.08. cơ sở thông tin

Tập hợp các câu nhất quán với mỗi câu khác và với lược đồ khái niệm, diễn tả các định đề nêu ra cho một giới thực thể tồn tại cụ thể.

17.02.09. giới thực thể

Tập hợp các thực thể liên quan đến một khía cạnh nào đó của hệ ngôn ngữ nói và viết.

VÍ DỤ: “tiền lương” và “tiền thù lao bán hàng” có thể được hiểu như các giới thực thể tồn tại trong hệ ngôn ngữ nói và viết về “tất cả các khía cạnh tài chính của tổ chức”.

17.02.10. lớp thực thể

Tập các thực thể có thuộc tính chung.

VÍ DỤ: “Giao dịch bán hàng” hoặc “người làm”.

17.02.11. sự xuất hiện thực thể

trường hợp thực thể cụ thể

Thực thể cụ thể trong một lớp thực thể cho trước.

VÍ DỤ: giao dịch bán hàng nào đó hoặc nhân viên nào đó.

17.02.12. thuộc tính

Đặc tính có tên của thực thể.

17.02.13. giá trị thuộc tính

Sự xuất hiện cụ thể của một thuộc tính.

VÍ DỤ: “Mầu xanh dương” là một giá trị thuộc tính đối với thuộc tính “mầu”.

17.02.14. miền thuộc tính

Tập tất cả các giá trị có thể của thuộc tính.

17.02.15. lớp thuộc tính

Tập tất cả các giá trị có thể của thuộc tính, tương ứng với cùng đặc tính, của các lần xuất hiện thực thể của một lớp thực thể.

VÍ DỤ: Tên cột của bảng quan hệ có thể được xem như tên của một lớp thuộc tính.

CHÚ THÍCH: Lớp thuộc tính phải là một tập con của miền thuộc tính tương ứng.

17.02.16. nhận dạng thực thể

Phương pháp sử dụng một hoặc nhiều thuộc tính mà các giá trị thuộc tính của nó xác định duy nhất mỗi lần xuất hiện của thực thể cụ thể.

17.02.17. mối quan hệ thực thể

Liên kết được nhận biết giữa các thực thể hoặc giữa các thuộc tính của cùng lớp thực thể.

CHÚ THÍCH: Trong ngữ cảnh nào đó, mối quan hệ thực thể có thể được xem là thực thể.

17.02.18. mối quan hệ thuộc tính

Liên kết được nhận biết giữa các thuộc tính.

17.02.19. phụ thuộc

Mối quan hệ thực thể hoặc mối quan hệ thuộc tính biểu thị rằng sự tồn tại của thực thể hoặc thuộc tính chỉ được quan tâm khi một thực thể hoặc thuộc tính khác tương ứng tồn tại.

17.02.20. hành động (trong cơ sở dữ liệu)

Loạt các việc chèn, xóa, khôi phục tập hợp các câu trong cơ sở thông tin hoặc lược đồ khái niệm để thay đổi chúng thành tập hợp các câu khác hoặc làm cho chúng được nhận biết.

17.02.21. hành động được phép

Hành động phù hợp với các quy tắc hoặc quy định cụ thể.

17.03. Mức trong và ngoài (lôgic và vật lý)

17.03.01. mức ngoài

Mức xem xét mà tại đó toàn bộ các khía cạnh đề cập đến cách biểu diễn thông tin trực quan hướng vào người sử dụng tại đầu vào và đầu ra của hệ thống thông tin.

17.03.02. mức trong

Mức xem xét mà tại đó toàn bộ các khía cạnh đề cập đến cách biểu diễn thông tin theo việc thực thi vật lý của hệ thống thông tin.

17.03.03. lược đồ ngoài

Một phần của lược đồ cơ sở dữ liệu gắn liền với mức ngoài và để xác định các cách biểu diễn ngoài của các tập hợp câu có thể trong một quan sát nào đó của người sử dụng, bao gồm các khía cạnh thao tác của các cách biểu diễn này.

17.03.04. lược đồ trong

Bộ phận của một lược đồ cơ sở dữ liệu gắn liền với mức trong và để xác định các cách biểu diễn câu tương ứng trong một quan sát nào đó của người sử dụng, bao gồm các khía cạnh thao tác của các cách biểu diễn này.

17.03.05. mức lôgic

Mức xem xét mà tại đó toàn bộ các khía cạnh đề cập đến một cơ sở dữ liệu kiến trúc của nó, phù hợp với một lược đồ khái niệm và cơ sở thông tin tương ứng, trừ phần trừu tượng từ thực thi vật lý của nó.

17.03.06. mức vật lý

Mức xem xét mà tại đó toàn bộ các khía cạnh đề cập đến cách biểu diễn vật lý của các cấu trúc dữ liệu và cùng với việc ánh xạ chúng lên các tổ chức lưu trữ tương ứng và các cách hoạt động truy cập của chúng trong một hệ thống xử lý dữ liệu.

17.03.07. lược đồ lôgic

Bộ phận của lược đồ cơ sở dữ liệu gắn liền với mức lôgic.

17.03.08. lược đồ vật lý

Bộ phận của lược đồ cơ sở dữ liệu gắn liền với mức vật lý.

17.03.09. tổ chức lưu trữ

Việc ánh xạ của một cấu trúc dữ liệu và các thao tác dữ liệu của nó vào một thiết bị lưu trữ và các thao tác truy cập tương ứng.

CHÚ THÍCH: Các phần tử lôgic của cấu trúc dữ liệu được ánh xạ vào các bản sao vật lý được lưu của chúng; ví dụ, các bản ghi của một kiểu bản ghi được ánh xạ vào các bản ghi lưu trữ của một tệp.

17.03.10. tổ chức tệp cơ sở dữ liệu

Việc sắp xếp dữ liệu trong một thiết bị lưu trữ và sự thực thi một phương pháp truy cập phù hợp với các cấu trúc dữ liệu của một tệp nào đó và của các bản ghi của nó và để cung cấp cho tệp là một phần của một cơ sở dữ liệu.

17.03.11. khóa chính

Khóa định danh một bản ghi.

17.03.12. khóa phụ thuộc

Khóa không phải là khóa chính, nhưng dành cho một chỉ mục được duy trì và có thể biểu thị hơn một bản ghi.

17.03.13. đường dẫn truy cập

Chuỗi các địa chỉ dẫn đến dữ liệu mong muốn.

CHÚ THÍCH: Có thể tồn tại đồng thời hơn một đường dẫn truy cập đối với một mục dữ liệu.

17.03.14. sự độc lập của đường dẫn truy cập

Phân tách của một mô tả dữ liệu với đường dẫn truy cập của nó để thang đổi đường dẫn truy cập mà không yêu cầu thay đổi mô tả dữ liệu trong một chương trình.

17.03.15. con trỏ hiện tại

Con trỏ được cập nhật, nếu cần, tại lần thi hành một ngôn ngữ thao tác dữ liệu *câu lệnh để định danh vị trí của bản ghi hiện tại của thao tác dữ liệu đó.

17.03.16. điểm vào (trong cơ sở dữ liệu)

Bản ghi được truy cập đầu tiên trên mục vào một cơ sở dữ liệu, do lệnh của người sử dụng.

17.04. Cấu trúc quan hệ

17.04.01. quan hệ

Tập các sự xuất hiện thực thể có cùng thuộc tính, cùng với các thuộc tính này.

CHÚ THÍCH: Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, quan hệ có thể được biểu diễn bởi một bảng với các hàng tương ứng với các lần xuất hiện thực thể và các cột tương ứng với các thuộc tính

17.04.02. lớp quan hệ

Tất cả các quan hệ có các tập thuộc tính đồng nhất.

CHÚ THÍCH: Lớp quan hệ có thể được đặc trưng bởi tập các tên của thuộc tính.

17.04.03. cấu trúc quan hệ

Cấu trúc dữ liệu trong đó dữ liệu được sắp xếp như các mối quan hệ.

17.04.04. mô hình quan hệ

Mô hình dữ liệu (1) mà cấu trúc của nó dựa trên cơ sở các mối quan hệ.

VÍ DỤ: SQL trình bày một mô hình như vậy.

17.04.05. cơ sở dữ liệu quan hệ

Cơ sở dữ liệu trong đó dữ liệu được tổ chức theo mô hình quan hệ.

17.04.06. hệ quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ

RDBMS (từ viết tắt)

Hệ quản lý cơ sở dữ liệu được thiết kế cho các cơ sở dữ liệu quan hệ.

17.04.07. tuple

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, một phần của một quan hệ mô tả duy nhất sự xuất hiện thực thể và các thuộc tính của nó.

CHÚ THÍCH: tuple có thể được biểu diễn bởi một hàng của bảng quan hệ.

17.04.08. đại số quan hệ

Đại số để thể hiện và thao tác các quan hệ.

CHÚ THÍCH: Phép tính chung trong đại số quan hệ là phép chiếu, phép tuyển, liên kết, tích đề các tơ, phân chia, *giao hội và sai phân.

17.04.09. phép chiếu

Phép tính đại số quan hệ để tạo một quan hệ mới bằng việc sử dụng một tập con của các thuộc tính của một quan hệ đã cho.

17.04.10. phép tuyển

Phép tính đại số quan hệ để tạo một quan hệ mới là một tập con của các lần xuất hiện thực thể của một quan hệ đã cho.

VÍ DỤ: Cho trước một quan hệ “sách” gồm các thuộc tính “tác giả” và “tiêu đề”, việc hình thành tập con của các sách được ghi bởi một tác giả nào đó.

17.04.11. phép nối

Phép tính đại số quan hệ để tạo một quan hệ mới từ hai hoặc nhiều quan hệ có chung các miền thuộc tính đối với một hoặc nhiều các thuộc tính của mỗi quan hệ.

CHÚ THÍCH: Thao tác dựa trên tích đề các tơ của các quan hệ và tiến hành bởi việc kết nối các hàng từ các quan hệ gốc có các giá trị giống nhau các miền thuộc tính chung đó.

17.04.12. chuẩn hóa (trong cơ sở dữ liệu)

Quá trình biến đổi một quan hệ thành một hoặc nhiều quan hệ đơn giản hơn không dư thừa hoặc mâu thuẫn thuộc tính để hỗ trợ tính toàn vẹn liên quan.

17.04.13. tính toàn vẹn liên quan

Đặc tính của một tập các quan hệ như các giá trị thuộc tính của các khóa ngoài là các giá trị bằng không hoặc giống các giá trị khóa chính của các quan hệ khác.

17.04.14. số các yếu tố trong tập hợp

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, số các tuple trong một quan hệ.

17.04.15. khóa ngoài

Trong một quan hệ, một hoặc một nhóm các thuộc tính tương ứng với khóa chính trong một quan hệ khác.

17.04.16. con tr chạy (trong cơ sở dữ liệu)

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, con trỏ tới một hàng trong bảng được sử dụng để di chuyển trong bảng đó.

CHÚ THÍCH: Trong SQL, con trỏ hiện tại được gọi là con trỏ chạy.

17.04.17. phụ thuộc chức năng

Đặc tính của một cặp (A,B) các thuộc tính của một quan hệ là đối với mỗi giá trị thuộc tính của A, có duy nhất một giá trị thuộc tính B tương ứng.

CHÚ THÍCH: Nói một cách toán học, tồn tại một ánh xạ A đến B.

17.05. Cấu trúc mạng và phân cấp

17.05.01. mô hình phân cấp

Mô hình dữ liệu (1) mà các mẫu cấu trúc của nó dựa trên một cấu trúc cây.

17.05.02. cấu trúc cây (trong cơ sở dữ liệu)

Cấu trúc dữ liệu sắp xếp các thực thể hoặc thuộc tính như các nút, với nhiều nhất một nút cha cho mỗi nút và với chỉ một nút gốc.

17.05.03. mô hình mạng

Mô hình dữ liệu (1) mẫu cấu trúc của nó dựa trên một cấu trúc mạng.

VÍ DỤ: Mô hình ngôn ngữ dữ liệu mạng (NDL).

17.05.04. cấu trúc mạng

Cấu trúc dữ liệu để sắp xếp các thực thể hoặc các thuộc tính như các nút và ngược với cấu trúc cây, cho phép các nút có nhiều nút cha.

17.05.05. nút gốc

Nút không có nút cha.

17.05.06. nút cha

Nút có ít nhất một nút cấp dưới trực tiếp khác.

17.05.07. nút cuối

Nút không có nút thấp hơn.

17.05.08. kiểu dữ liệu

Tập xác định các đối tượng dữ liệu của một cấu trúc dữ liệu cụ thể và tập các thao tác được phép, các đối tượng dữ liệu như vậy hoạt động như các toán hạng trong lệnh thi hành của bất kỳ một trong các thao tác này.

VÍ DỤ: Kiểu nguyên dương có cấu trúc rất đơn giản, mỗi lần xuất hiện của nó, thường giá trị được gọi, là một cách biểu diễn của một thành viên trong một dải xác định của toàn bộ các số. Các thao tác được phép gồm các thao tác số học thông thường trên tập số nguyên.

17.05.09. kiểu phức hợp

Kiểu dữ liệu có cấu trúc dữ liệu gồm các cấu trúc dữ liệu của một hoặc nhiều kiểu dữ liệu và có tập các thao tác được phép của chính nó.

VÍ DỤ: Kiểu dữ liệu “số phức” có thể gồm hai kiểu dữ liệu “số thực”.

CHÚ THÍCH: Các thao tác của một kiểu phức hợp có thể sử dụng các lần xuất hiện của nó như một đơn vị hoặc có thể sử dụng các phần chia của các lần xuất hiện này.

17.05.10. trường dữ liệu (trong cơ sở dữ liệu)

Đối tượng dữ liệu là một trường hợp của kiểu trường.

17.05.11. kiểu trường

Kiểu dữ liệu, các trường hợp cơ sở trong một ngữ cảnh khái niệm nào đó và trong ngữ cảnh này biểu diễn thông tin của bản chất cơ sở.

VÍ DỤ: Trong một ngữ cảnh cho trước, kiểu dữ liệu “Ngày tháng” là cơ sở nhưng trong ngữ cảnh khác nó bao gồm các kiểu trường “năm”, “tháng” và “ngày”.

CHÚ THÍCH: một kiểu dữ liệu là cơ sở hoặc không được xác định bởi quan điểm.

17.05.12. Bản ghi (trong cơ sở dữ liệu)

Đối tượng dữ liệu là trường hợp của một kiểu bản ghi.

17.05.13. kiểu bản ghi

Kiểu phức hợp mà các thành phần của nó là các kiểu trường hoặc các kiểu bản ghi khác.

17.05.14. tập (trong một mô hình mạng)

Tập hợp có tên của các bản ghi có đặc tính cho trước hoặc các đặc tính chung.

17.05.15. kiểu tập (trong một mô hình mạng)

Tập hợp có tên của các kiểu bản ghi bao gồm một kiểu bản ghi của một bản ghi sở hữu và một hoặc nhiều các kiểu bản ghi của các bản ghi thành viên, cùng với một mối quan hệ phân cấp giữa kiểu bản ghi của bản ghi sở hữu và các kiểu bản ghi khác.

17.05.16. bản ghi sở hữu (trong một mô hình mạng)

Bản ghi trên mức mức cao nhất đối với tất cả các bản ghi khác trong một tập.

17.05.17. bản ghi thành viên (trong một mô hình mạng)

Bản ghi mức dưới so với bản ghi sở hữu trong một tập.

17.05.18. Lĩnh vực (trong một mô hình mạng)

Bộ phận của một cơ sở dữ liệu có thể được mở ra hoặc đóng lại như một đơn vị.

17.06. Các phương tiện từ điển dữ liệu

17.06.01. từ điển dữ liệu

từ điển nguồn thông tin

IRD (từ viết tắt)

Cơ sở dữ liệu gồm siêu dữ liệu.

17.06.02. phần tử dữ liệu (trong cơ sở dữ liệu)

Mối quan hệ có tên, được xem như một đơn vị cơ sở, được thiết lập giữa các đối tượng của hệ ngôn ngữ nói và viết và các từ trình bày chúng. Một mối quan hệ của tính chất này bao gồm tập các đối tượng, tập các từ và tập các cặp đối tượng - từ, ở đây đối tượng và từ được lấy từ tập tương ứng. Tập các cặp này biểu diễn quan hệ 1-1 tương ứng giữa toàn bộ các phần tử của tập đối tượng và một số tương đương các phần tử của tập từ.

VÍ DỤ: Tập các đối tượng: các quốc gia trên thế giới; tập các từ: các chuỗi một, hai hoặc ba ký tự; tập các cặp này: “A” đối với CH Áo; “B” đối với Vương quốc Bỉ; “CH” Đối với Liên bang Thụy Sĩ;... “USA” đối với Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Phần tử dữ liệu này được đặt tên là “Thẻ định danh quốc gia cho ô tô”. Nếu một hiểu lầm có thể được loại trừ, thì mỗi từ hợp lệ “A”, “B”, “CH”,...,“USA” cũng thường được gọi là “Thẻ định danh quốc gia cho ô tô”.

CHÚ THÍCH

1. Các đối tượng có thể cụ thể hoặc trừu tượng.

2. Không nhất thiết phải toàn bộ các phần tử tham gia vào mối quan hệ.

17.06.03. mô tả dữ liệu

Mô tả hình thức của một phần tử dữ liệu và của các cấu trúc dữ liệu trong đó xuất hiện tên và cách diễn đạt của nó

17.06.04. hệ thống từ điển dữ liệu

hệ thống từ điển nguồn thông tin

IRDS (từ viết tắt)

Hệ thống phần mềm để xác định, cập nhật, xử lý và sử dụng các từ điển dữ liệu.

17.06.05. siêu dữ liệu

Dữ liệu về dữ liệu hoặc phần tử dữ liệu, có thể bao gồm các mô tả dữ liệu của chúng và dữ liệu về quyền sở hữu dữ liệu, các đường dẫn truy cập, các quyền truy cập và tính không ổn định của dữ liệu.

17.06.06. tính không ổn định của dữ liệu

Đặc điểm của dữ liệu gắn liền với tỷ lệ thay đổi của các dữ liệu này qua thời gian.

17.07. Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu

17.07.01. ngôn ngữ cơ sở dữ liệu

Ngôn ngữ được sử dụng để hỗ trợ các hoạt động như tạo, lập mô hình, thực thi, mô tả, sử dụng và quản lý cơ sở dữ liệu.

VÍ DỤ: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.

17.07.02. ngôn ngữ lược đồ khái niệm

Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu, mà máy tính cũng như con người có thể phân tích cú pháp, bao gồm toàn bộ các cấu trúc ngôn ngữ học cần thiết để thể hiện các ý kiến xác nhận và thao tác chúng dưới dạng các mô tả hành động, các điều kiện lệnh, v.v.

17.07.03. ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

ngôn ngữ mô tả dữ liệu

DDL (từ viết tắt)

Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu để mô tả dữ liệu và cấu trúc dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu.

17.07.04. ngôn ngữ thao tác dữ liệu

DML (từ viết tắt)

Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu, được hỗ trợ bởi một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, được sử dụng để truy cập một cơ sở dữ liệu đối với các thao tác như tạo lập, truy lại, đọc, ghi và xóa bỏ dữ liệu.

CHÚ THÍCH: Các thao tác này có thể được quy định dưới dạng các thủ tục (ngôn ngữ thao tác dữ liệu theo thủ tục) hoặc dưới dạng các biểu thức lôgic (ngôn ngữ thao tác dữ liệu mô tả).

17.07.05. ngôn ngữ cấu trúc kho/lưu trữ

Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu để định nghĩa các tổ chức lưu trữ độc lập với mọi thiết bị lưu trữ hoặc hoặc hệ điều hành.

17.07.06. ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu

DAL (từ viết tắt)

Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu để quản trị cơ sở dữ liệu.

17.07.07. ngôn ngữ truy vấn

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu cho người sử dụng để truy lục và sửa đổi dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu.

VÍ DỤ: SQL.

17.07.08. truy vấn

Yêu cầu để trích dữ liệu trực tiếp hoặc tạo dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu, trên cơ sở các điều kiện cụ thể.

VÍ DỤ: Yêu cầu đối với hệ thống dành riêng về tính hợp lệ của một chỗ ngồi trên chuyến bay cụ thể.

17.07.09. ngôn ngữ quan hệ

Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu để truy cập, truy vấn, sửa đổi cơ sở dữ liệu quan hệ.

17.07.10. ngôn ngữ cơ sở dữ liệu nhúng

Tập các câu lệnh sử dụng cơ sở dữ liệu được thêm vào ngôn ngữ lập trình quy ước.

VÍ DỤ: SQL nhúng trong COBOL.

17.07.11. ngôn ngữ cơ sở dữ liệu tự chứa

Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu có khả năng ghi đầy đủ các chương trình ứng dụng có sử dụng cơ sở dữ liệu và vì vậy không cần nhúng trong ngôn ngữ chủ.

17.07.12. ngôn ngữ chủ (trong cơ sở dữ liệu)

Ngôn ngữ lập trình có khả năng chứa các ngôn ngữ ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được nhúng.

17.07.13. khẳng định/vị ngữ

Cấu trúc ngôn ngữ học trong ngôn ngữ lược đồ khái niệm, tương tự một động từ, để bổ nghĩa cho các thực thể được đề cập trong câu.

17.07.14. Thuật ngữ

Cấu trúc ngôn ngữ hoặc trong ngôn ngữ lược đồ khái niệm để đề cập đến một thực thể.

17.07.15. câu

Cấu trúc ngôn ngữ hoặc trong ngôn ngữ lược đồ khái niệm để diễn đạt một tuyên bố.

17.07.16. từ đồng âm

Một thuật ngữ trong một tập các thuật ngữ giống nhau đề cập đến các thực thể khác nhau.

17.07.17. từ đồng nghĩa

Một thuật ngữ trong một tập các các thuật ngữ khác nhau đề cập đến cùng thực thể.

17.08. Thực thi và quản lý

17.08.01. thiết bị cơ sở dữ liệu

Máy tính được thiết kế cụ thể cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu và có thể thực thi.

17.08.02. cơ sở dữ liệu phân tán

Cơ sở dữ liệu được phân tán và điều khiển bởi hệ quản lý cơ sở dữ liệu theo cách thức để cung cấp cho người sử dụng quan điểm tập trung hóa theo lôgic về cơ sở dữ liệu.

17.08.03. trình xử lý cơ sở dữ liệu

Thành phần của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu để dịch các cuộc gọi cơ sở dữ liệu và phối hợp và thực thi các truy cập cơ sở dữ liệu tương ứng.

17.08.04. quản trị cơ sở dữ liệu

Việc thực hiện các chức năng về định nghĩa, tổ chức, quản lý, kiểm soát vào bảo vệ tất cả dữ liệu của một cơ sở dữ liệu.

CHÚ THÍCH: Dữ liệu được bảo vệ cũng gồm siêu dữ liệu và cách biểu diễn các mô tả của cơ sở dữ liệu đó.

17.08.05. người quản trị cơ sở dữ liệu

DBA (từ viết tắt)

Một hoặc hoặc một nhóm người có trách nhiệm quản trị cơ sở dữ liệu.

17.08.06. quản trị dữ liệu

Việc thực hiện các chức năng như định rõ, thu lượm, cung cấp và duy trì dữ liệu của một tổ chức.

17.08.07. tiện ích cơ sở dữ liệu

Chương trình để cài đặt, khai thác hoặc duy trì cơ sở dữ liệu như một tổng thể.

VÍ DỤ: Các chương trình nạp, gỡ, khôi phục, tái cấu trúc, kiểm tra tính nhất quán, thống kê.

17.08.08. khóa cơ sở dữ liệu

Khóa chính, được gán bởi hệ quản lý cơ sở dữ liệu.

17.08.09. chỉ mục chính

Chỉ mục cho các khóa chính.

17.08.10. chỉ mục phụ

Chỉ mục cho các khóa phụ thuộc.

17.08.11. nghịch đảo

Gắn liền với một tệp, tập các bản ghi, hoặc một quan hệ đối với khóa phụ thuộc, như vậy tồn tại một chỉ mục đối với khóa phụ thuộc, tệp, tập các bản ghi, hoặc quan hệ này.

17.08.12. ảnh trước

Bản sao của một khối hoặc bản ghi trước khi sửa đổi.

17.08.13. ảnh sau

Bản sao của một khối hoặc bản ghi sau sửa đổi.

17.08.14. nạp (trong cơ sở dữ liệu) (động từ)

Đặt dữ liệu vào một cơ sở dữ liệu.

17.08.15. khôi phục (trong cơ sở dữ liệu)

Việc hoàn lại một cơ sở dữ liệu, ví dụ bằng các tệp sao lưu dự phòng và các ảnh sau.

17.08.16. khởi động lại (trong cơ sở dữ liệu)

Sự bắt đầu của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu sau khi khôi phục từ một lỗi.

17.08.17. khởi động nguội

Sự bắt đầu của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu mà không cần xử lý trước các ảnh trước hoặc ảnh sau.

17.08.18. khởi động nóng

Sự bắt đầu của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu cùng với việc xử lý trước ảnh trước và ảnh sau.

17.08.19. tái cấu trúc

Thay đổi cấu trúc lôgic của một cơ sở dữ liệu theo trạng thái thực của hệ thống thông tin bao gồm việc tái tổ chức tương ứng.

17.08.20. tái tổ chức

Thay đổi tổ chức lưu trữ của một cơ sở dữ liệu các cấu trúc dữ liệu thực của nó hoặc nhằm vào việc điều chỉnh tốt hơn các cấu trúc dữ liệu thực của nó, bao gồm quá trình điều chỉnh dữ liệu thực sự tồn tại trong cơ sở dữ liệu tương ứng với tổ chức mới.

CHÚ THÍCH: Việc tái tổ chức được thực hiện để tạo ra việc sử dụng một thiết bị lưu trữ hiệu quả hơn hoặc tăng tốc độ truy cập dữ liệu.

17.08.21. quản trị không gian trống

Việc sử dụng các phương pháp hoặc chương trình để quản lý khoảng lưu trữ sẵn có đối với một cơ sở dữ liệu.

17.08.22. độc lập dữ liệu

Đặc tính của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu cho phép các chương trình ứng dụng độc lập thay đổi trong cấu trúc dữ liệu.

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Mục 1: Khái quát

1.1. Phạm vi áp dụng

1.2. Tài liệu viện dẫn

1.3. Nguyên lý và quy tắc

Mục 2: Thuật ngữ và định nghĩa

17. Cơ sở dữ liệu

17.01. Khái niệm chung

17.02. Mức khái niệm

17.03. Mức trong và ngoài (lôgic và vật lý)

17.04. Cấu trúc quan hệ

17.05. Cấu trúc mạng và phân cấp

17.06. Các phương tiện từ điển dữ liệu

17.07. Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu

17.08. Thực thi và quản lý

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi