Thông tư liên tịch 49/TC-KHCN của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc quy định chế độ chi tiêu đối với các hoạt động nghiên cứu triển khai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 49/TC-KHCN

Thông tư liên tịch 49/TC-KHCN của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc quy định chế độ chi tiêu đối với các hoạt động nghiên cứu triển khai
Cơ quan ban hành:
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:49/TC-KHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/1995
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 49/TC-KHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 49/TC-KHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 23 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT, THỂ DỤC THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 2340/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định chế độ chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chế độ chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh và các Phụ lục I, II, III, IV.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT, THỂ DỤC THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chế độ chi đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các đơn vị tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao.

b) Nghệ sỹ, diễn viên, cộng tác viên, huấn luyện viên, vận động viên và các lực lượng khác tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trong tỉnh.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chế độ chi tại Nghị quyết này.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Ngân sách nhà nước.

2. Nguồn thu phí được để lại của Bảo tàng tỉnh, Thư viện tỉnh theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

3. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập; nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Chương II

ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT

Điều 3. Chi hỗ trợ trang phục; ghi băng, đĩa; dàn dựng tiết mục cho Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện

1. Hỗ trợ trang phục

a) Đồng phục:        01 bộ/người/năm, với mức chi 900.000 đồng.

b) Giày:                  01 đôi/người/năm, với mức chi 600.000 đồng.

2. Hỗ trợ ghi băng, làm Midi playback (ghi lại bản phối có sẵn)

a) Bài ghi dài, phức tạp (phối âm nhiều nhạc cụ) 350.000 đồng/bài.

b) Bài ghi ngắn, đơn giản (phối âm ít nhạc cụ) 200.000 đồng/bài.

3. Dàn dựng tiết mục ca

a) Tốp ca 350.000 đồng/bài.

b) Song ca 200.000 đồng/bài.

Điều 4. Chi hỗ trợ hội thi, hội diễn, liên hoan, triển lãm, giải thưởng và các hoạt động khác thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật

Nội dung và mức chi cụ thể kèm theo Phụ lục I.

Điều 5. Chi hỗ trợ hoạt động thông tin, cổ động, triển lãm, bản tin, tin ảnh

Nội dung và mức chi cụ thể kèm theo Phụ lục II.

Điều 6. Chi hỗ trợ đối với hoạt động bảo tồn, bảo tàng

1. Chi hỗ trợ nghiên cứu

a) Khảo sát, thu thập, ghi chép tư liệu, tổng hợp, nghiên cứu và thiết lập hoàn chỉnh hồ sơ khoa học di tích trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định xếp hạng: 3.750.000 đồng/hồ sơ.

b) Khảo sát, thu thập, ghi chép tư liệu, tổng hợp, nghiên cứu và thiết lập hoàn chỉnh hồ sơ khoa học di tích trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định xếp hạng: 1.900.000 đồng/hồ sơ.

c) Nghiên cứu viết hoàn chỉnh một hồ sơ trích ngang trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định cho phép lập hồ sơ khoa học: 600.000 đồng/hồ sơ.

d) Khảo sát, kiểm kê di tích (thu nhập, ghi chép, định vị, sắp xếp và tổng hợp tư liệu di tích): 950.000 đồng/di tích.

đ) Khảo sát, kiểm kê, thu thập tư liệu, nghiên cứu 01 lễ hội, 01 làng nghề, 01 nghề thủ công truyền thống, 01 nghi thức, 01 hoạt động tín ngưỡng theo phong tục truyền thống: 950.000 đồng/lễ hội, làng nghề, nghi thức, tín ngưỡng.

e) Những người trực tiếp sưu tầm và nghiên cứu tư liệu viết lý lịch khoa học hiện vật được Hội đồng khoa học bảo tàng thẩm định xét duyệt: 30.000 đồng/người/lý lịch.

g) Người trực tiếp giám định hiện vật, cổ vật để cấp giấy phép chuyển đi nước ngoài: 100.000 đồng/buổi/người.

h) Người giám định cổ vật, hiện vật, di vật để đưa vào lý lịch, hồ sơ hiện vật bảo tàng: 50.000 đồng/buổi/người.

2. Các khoản chi hỗ trợ khác

a) Tiền thuê dịch tư liệu Hán - Nôm cổ như: Gia phả, thần phả, bia ký, văn tế, sắc phong, hoành phi, câu đối... đối với một di tích, tối đa: 1.800.000 đồng/hồ sơ.

b) Người trực tiếp hướng dẫn chuyên môn để trùng tu, tôn tạo di tích: 150.000 đồng/ngày/người.

c) Những người trực tiếp phục chế hiện vật bảo tàng: 200.000 đồng/ngày/người.

d) Tiền thuê dịch thuật tư liệu và chữ viết các dân tộc thiểu số (truyền thuyết, truyện cổ, văn tế, thơ ca), mức chi 80.000 đồng/trang, tối đa: 4.500.000 đồng/hồ sơ.

Điều 7. Chi hỗ trợ bảo hộ lao động

1. Đối với bảo tàng

a) Người trực tiếp đi sưu tầm hiện vật, khảo sát khai quật khảo cổ học, khảo sát nghiên cứu văn hóa dân tộc, khảo sát trùng tu tôn tạo di tích được trang bị (một năm): 01 bộ áo mưa, 01 đôi giày bata, 01 mũ bảo hộ lao động, 01 đèn pin với mức chi là 500.000 đồng.

b) Người trực tiếp xử lý hiện vật tại kho được trang bị (một năm): 01 bộ quần áo Blouse, 01 đôi giày bata, 01 mũ bảo hộ lao động, 01 bộ găng tay với mức chi là 500.000 đồng.

c) Người bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, chăm sóc cây cảnh (một năm): 01 bộ áo mưa, 01 đôi giày bata, 01 mũ bảo hộ lao động, 01 đèn pin với mức chi là 500.000 đồng.

d) Người trực tiếp làm công tác thuyết minh (một năm): 01 bộ quần áo thuyết minh với mức chi là 700.000 đồng.

2. Đối với thư viện

Người trực tiếp xử lý sách, kiểm kê, sắp xếp, vệ sinh kho sách được trang bị (một năm): 01 bộ quần áo Blouse, 01 đôi giày bata, 01 bộ găng tay, khẩu trang với mức chi là 500.000 đồng.

3. Đối với Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh

Người làm công tác hậu đài, phục trang được trang bị (một năm): 01 bộ quần áo công nhân, 01 đôi giày bata, 01 bộ găng tay, 01 mũ bảo hộ, 01 bộ áo mưa với mức chi là 500.000 đồng.

4. Đối với Trung tâm Văn hóa tỉnh

Bảo hộ đối với nhân viên chiếu bóng lưu động (một năm): 02 bộ quần áo, 01 đôi giày bata, 01 mũ bảo hộ, 01 bộ áo mưa, 01 đèn pin với mức chi là 600.000 đồng.

Chương III

ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO

Điều 8. Chi hỗ trợ khi được công nhận kiện tướng quốc tế, kiện tướng quốc gia

1. Đối với vận động viên

a) Mức chi hỗ trợ kiện tướng quốc tế: 1.000.000 đồng/tháng.

b) Mức chi hỗ trợ kiện tướng quốc gia: 500.000 đồng/tháng.

Đối với vận động viên trong năm khi tham gia nhiều giải thể thao và mỗi giải đều được công nhận kiện tướng theo quy định, thì vận động viên chỉ được hưởng hỗ trợ danh hiệu đạt ở mức được công nhận kiện tướng cao nhất trong năm.

Thời gian hỗ trợ: 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận kiện tướng đối với vận động viên.

c) Hỗ trợ cho vận động viên trong thời gian đi học tập trung chuyên ngành: Vận động viên được công nhận kiện tướng quốc tế, kiện tướng quốc gia có thời gian tham gia thi đấu cho đội tuyển các môn thể thao của tỉnh từ 03 năm trở lên nếu có nhu cầu đi học tại các trường Đại học Thể dục thể thao và cam kết sau khi học xong sẽ trở về phục vụ tại địa phương tối thiểu gấp 2 lần thời gian được đào tạo, thì được hưởng hỗ trợ hàng tháng trong thời gian theo học bằng 50% tiền công tháng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng làm vận động viên đội tuyển cấp tỉnh để đi học.

2. Đối với huấn luyện viên

a) Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên được công nhận kiện tướng quốc tế, kiện tướng quốc gia thì được hưởng chế độ hỗ trợ bằng mức hỗ trợ của vận động viên được công nhận kiện tướng ở mức cao nhất và thời gian hưởng giống như của vận động viên tại khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp có nhiều huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện, mức hỗ trợ hàng tháng của từng huấn luyện viên được quy định như sau:

Đối với các đội có từ 01 đến 05 vận động viên: Mức hỗ trợ tính cho 01 huấn luyện viên;

Đối với các đội có từ 06 đến 10 vận động viên: Mức hỗ trợ tính cho 02 huấn luyện viên;

Đối với các đội có từ 11 vận động viên trở lên: Mức hỗ trợ tính cho 03 huấn luyện viên.

3. Trường hợp vận động viên và huấn luyện viên quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này chuyển sang thi đấu, huấn luyện cho đơn vị khác, địa phương khác không thuộc tỉnh quản lý hoặc bị xử lý kỷ luật (từ đình chỉ thi đấu, huấn luyện trở lên) thì vận động viên và huấn luyện viên đó không được tiếp tục hưởng các khoản hỗ trợ kể từ ngày quyết định chuyển đơn vị hoặc quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành.

Điều 9. Chi hỗ trợ tiền công hợp đồng huấn luyện viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước

1. Đối với huấn luyện viên thể thao có chuyên môn giỏi, có uy tín trong nghề và đạt được nhiều thành tích trong công tác huấn luyện, mức hỗ trợ tối đa 15.000.000 đồng/người/tháng. Trường hợp đặc biệt, cần thiết phải hợp đồng với huấn luyện viên có nhiều kinh nghiệm và thành tích thực tế để tập trung huấn luyện các đội tuyển tập luyện, thi đấu trong một thời điểm nhất định (tối đa 6 tháng/năm) nhằm đt thành tích cao tại các giải quốc gia, quốc tế thì tiền công chi trả tối đa là 30.000.000 đồng/người/tháng.

2. Đối với vận động viên được công nhận kiện tướng quốc tế, kiện tướng quốc gia, có trình độ chuyên môn cao và đạt được nhiều thành tích trong thi đấu, mức hỗ trợ tối đa là 8.000.000 đồng/người/tháng. Trường hợp đặc biệt, cần thiết để giữ vận động viên cấp đội tuyển đã có thành tích thi đấu xuất sắc tại các giải quốc gia, quốc tế thì tiền công chi trả tối đa là 15.000.000 đồng/người/tháng.

Trường hợp một người vừa làm nhiệm vụ huấn luyện viên, vừa làm nhiệm vụ vận động viên thì chỉ được hưởng một mức tiền công cao nhất tương ứng.

Điều 10. Chi hỗ trợ đạt thành tích tại Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù đổng

Mức hỗ trợ khen thưởng vận động viên, xếp hạng toàn đoàn đạt thành tích tại Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù đổng như sau:

1. Cấp tỉnh: Nội dung và mức chi cụ thể kèm theo Phụ lục III.

2. Cấp huyện: Áp dụng mức chi bằng 70% mức chi của cấp tỉnh.

3. Cấp xã: Áp dụng mức chi bằng 50% mức chi của cấp tỉnh.

Điều 11. Chi hỗ trợ trang phục, dụng cụ tập luyện và thi đấu các giải thể thao của các đội thể thao do Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh quản lý

Nội dung và mức chi hỗ trợ hàng năm về trang phục, dụng cụ tập luyện và thi đấu cho vận động viên đội tuyển, vận động viên trẻ, vận động viên năng khiếu, huấn luyện viên, hướng dẫn viên thực hiện kèm theo Phụ lục IV./.

 

PHỤ LỤC I

MỨC CHI HỖ TRỢ HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN, TRIỄN LÃM, GIẢI THƯỞNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức chi
(đvt: đồng)

1

Hỗ trợ

 

 

a

Giám khảo

Cấp tỉnh

Buổi/người

500.000

Cấp huyện

Buổi/người

300.000

b

Thư ký

Cấp tỉnh

Buổi/người

150.000

Cấp huyện

Buổi/người

100.000

c

Viết kịch bản khai mạc, bế mạc

Cấp tỉnh

Chương trình

1.000.000

Cấp huyện

Chương trình

600.000

d

Viết lời giới thiệu chương trình hội thi, hội diễn, liên hoan, triển lãm

Cấp tỉnh

Chương trình

650.000

Cấp huyện

Chương trình

400.000

2

Về giải thưởng

 

 

a

Chương trình (đồng đội)

 

 

 

 

Giải A (Huy chương vàng)

Cấp tỉnh

Huy chương

5.000.000

Cấp huyện

Huy chương

2.500.000

Giải B (Huy chương bạc)

Cấp tỉnh

Huy chương

3.000.000

Cấp huyện

Huy chương

1.500.000

Giải C (Huy chương đồng)

Cấp tỉnh

Huy chương

2.000.000

Cấp huyện

Huy chương

1.000.000

Giải khuyến khích

Cấp tỉnh

Huy chương

1.500.000

Cấp huyện

Huy chương

750.000

b

Tiết mục (tốp ca, hát múa, hợp xướng, múa kịch, giới thiệu, tuyên truyền, triển lãm)

 

 

 

 

Giải A (Huy chương vàng)

Cấp tỉnh

Huy chương

2.500.000

Cấp huyện

Huy chương

1.500.000

Giải B (Huy chương bạc)

Cấp tỉnh

Huy chương

1.500.000

Cấp huyện

Huy chương

1.000.000

Giải C (Huy chương đồng)

Cấp tỉnh

Huy chương

1.300.000

Cấp huyện

Huy chương

650.000

Giải khuyến khích

Cấp tỉnh

Huy chương

1.000.000

Cấp huyện

Huy chương

500.000

c

Song ca và tam ca

 

 

 

 

Giải A (Huy chương vàng)

Cấp tỉnh

Huy chương

2.000.000

Cấp huyện

Huy chương

1.000.000

Giải B (Huy chương bạc)

Cấp tỉnh

Huy chương

1.000.000

Cấp huyện

Huy chương

500.000

Giải C (Huy chương đồng)

Cấp tỉnh

Huy chương

750.000

Cấp huyện

Huy chương

400.000

Giải khuyến khích

Cấp tỉnh

Huy chương

600.000

Cấp huyện

Huy chương

350.000

d

Giải thưởng cá nhân

 

 

 

 

Giải A

Cấp tỉnh

Người/giải

1.200.000

Cấp huyện

Người/giải

600.000

Giải B

Cấp tỉnh

Người/giải

1.000.000

Cấp huyện

Người/giải

500.000

Giải c

Cấp tỉnh

Người/giải

800.000

Cấp huyện

Người/giải

400.000

Giải khuyến khích

Cấp tỉnh

Người/giải

600.000

Cấp huyện

Người/giải

300.000

3

Chi hỗ trợ Ban tổ chức các hội thi, hội diễn, chương trình

 

 

Bằng 5% trên tổng chi (không tính chi giải thưởng)

4

Hội đồng nghệ thuật, Hội đồng thẩm duyệt được hưởng bồi dưỡng đối với việc tổng duyệt, thẩm duyệt chương trình biểu diễn nghệ thuật, ấn phẩm văn hóa thông tin, ma két: Mít ting, hội nghị, triển lãm (chỉ tính những thành viên hội đồng tham dự thực tế)

 

Người/buổi

200.000

 

PHỤ LỤC II

MỨC CHI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, CỔ ĐỘNG, TRIỂN LÃM, BẢN TIN, TIN ẢNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức chi
(đvt: đồng)

1

Biên tập trưng bày, triển lãm (lập đề cương chi tiết)

 

 

a

Triển lãm lớn

Cuộc

750.000

b

Triển lãm vừa

Cuộc

500.000

c

Triển lãm nhỏ

Cuộc

200.000

2

Viết thuyết minh

 

 

a

Triển lãm lớn

Cuộc

600.000

b

Triển lãm vừa

Cuộc

400.000

c

Triển lãm nhỏ

Cuộc

200.000

3

Treo gắn tranh, ảnh; trưng bày hiện vật

Người/ngày

300.000

4

Trực - Thuyết minh

Bui

70.000

5

Treo panô (nh cả vật tư dây kẽm)

 

 

a

Treo tháo panô trên 3m2

Tấm

40.000

b

Treo tháo panô dưới 3m2

Tấm

30.000

6

Treo, tháo cờ phướn (tính cả vật tư dây kẽm)

 

 

a

Chiều cao lá cờ trên 3m

15.000

b

Chiều cao lá cờ dưới 3m

10.000

c

Đặc biệt (quá cao, khó)

30.000

7

Treo, tháo cờ chuối (tính cả vật tư dây kẽm)

Cây

5.000

8

Treo, tháo cờ dây

 

 

a

Cao trên 5m, qua đường

Dây

30.000

b

Cao dưới 5m

Dây

20.000

c

Đặc biệt (quá cao, khó)

Dây

40.000

9

Treo, tháo băng rôn, băng cạc

 

 

a

Trên 5m qua đường

Tấm

40.000

b

Trên 5m không qua đường

Tấm

30.000

c

Treo áp tường, treo bình thường

Tấm

20.000

d

Đặc biệt (quá cao, khó)

Tấm

60.000

10

Công kỹ thuật, công mộc

Người/ngày

400.000

11

Công lao động phổ thông

Người/ngày

300.000

 

PHỤ LỤC III

MỨC CHI HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG VẬN ĐỘNG VIÊN, XẾP HẠNG TOÀN ĐOÀN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO CẤP TỈNH, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Đng

Stt

Loại hình/ Bộ môn

Giải nhất

Giải nhì

Giải ba

Giải phong cách, khuyến khích

A

GIẢI VÔ ĐỊCH

 

 

 

 

I

CÁC MÔN TẬP TH

 

 

 

 

1

Bóng đá

 

 

 

 

a

Bóng đá sân lớn (11 người)

8.000.000

6.000.000

4.000.000

2.000.000

b

Bóng đá (7 người)

4.400.000

3.300.000

2.200.000

1.100.000

c

Bóng đá (5 người)

3.800.000

2.850.000

1.900.000

950.000

d

Bóng đá bãi biển

4.400.000

3.300.000

2.200.000

1.100.000

2

Bóng chuyền, Bóng r, Bóng ném

4.000.000

3.000.000

2.000.000

1.000.000

3

Bóng chuyền bãi biển, Bóng ném bãi biển, Bóng chuyền hơi, Bóng chuyền chân

1.500.000

1.100.000

900.000

650.000

4

Giải cá nhân xuất sắc từng nội dung các môn thể thao tập thể

600.000 đồng/nội dung/giải

II

CÁC MÔN CÁ NHÂN

 

 

 

 

1

Điền kinh, Bơi lặn

 

 

 

 

a

Cá nhân từng nội dung - cự ly

650.000

450.000

350.000

200.000

b

Cá nhân toàn năng

650.000

450.000

350.000

200.000

c

Đồng đội tiếp sức

900.000

650.000

450.000

350.000

d

Đồng đội

1.300.000

900.000

650.000

450.000

đ

Toàn đoàn

1.800.000

1.300.000

900.000

450.000

2

Các môn cờ

 

 

 

 

a

Giải đơn

650.000

450.000

350.000

200.000

b

Giải đồng đội

1.100.000

650.000

450.000

350.000

c

Giải toàn đoàn

1.800.000

1.300.000

900.000

450.000

3

Các môn võ thuật

 

 

 

 

a

Cá nhân đối kháng

650.000

450.000

350.000

200.000

b

Thi quyền cá nhân

450.000

350.000

200.000

100.000

c

Thi quyền đồng đội

650.000

450.000

350.000

200.000

d

Quyền đôi nam - nữ

800.000

600.000

400.000

300.000

đ

Đồng đội đối kháng

900.000

650.000

450.000

350.000

e

Giải toàn đoàn (nam - nữ)

1.800.000

1.300.000

900.000

450.000

4

Các môn đua thuyền hiện đại

 

 

 

 

a

Đơn, đôi

1.100.000

650.000

450.000

200.000

b

Đồng đội (4 người)

2.200.000

1.300.000

900.000

450.000

c

Toàn đoàn

2.200.000

1.550.000

1.100.000

450.000

5

Đua thuyền truyền thống

 

 

 

 

a

Thuyền 12

3.000.000

2.000.000

1.500.000

1.000.000

b

Thuyền 22

6.000.000

4.000.000

3.000.000

2.000.000

c

Đua lắc thúng, chèo thúng

1.100.000

900.000

650.000

450.000

d

Toàn đoàn

4.400.000

3.300.000

2.200.000

1.800.000

6

Cầu lông

 

 

 

 

a

Cá nhân

600.000

400.000

300.000

200.000

b

Đôi

1.000.000

800.000

600.000

400.000

c

Giải đồng đội

1.500.000

1.200.000

1.000.000

800.000

d

Giải toàn đoàn

2.200.000

1.800.000

1.500.000

1.000.000

7

Bóng bàn

 

 

 

 

a

Cá nhân

600.000

400.000

300.000

200.000

b

Đôi

1.000.000

800.000

600.000

400.000

c

Giải đồng đội

1.500.000

1.200.000

1.000.000

800.000

d

Giải toàn đoàn

2.200.000

1.800.000

1.500.000

1.000.000

8

Quần vợt

 

 

 

 

a

Cá nhân

600.000

400.000

300.000

200.000

b

Đôi

1.000.000

800.000

600.000

400.000

c

Giải đồng đội

1.500.000

1.200.000

1.000.000

800.000

d

Giải toàn đoàn

2.200.000

1.800.000

1.500.000

1.000.000

9

Các môn thể thao khác

 

 

 

 

a

Giải đơn

800.000

600.000

400.000

200.000

b

Giải đôi

1.600.000

1.200.000

800.000

400.000

c

Giải đồng đội

1.100.000

650.000

450.000

200.000

d

Giải toàn đoàn

1.800.000

1.300.000

900.000

450.000

B

GIẢI TRẺ

 

 

 

 

I

CÁC MÔN TẬP TH

Áp dụng mức thưởng bằng 70% mức thưởng của Giải vô địch cấp tỉnh phần A Phụ lục này

1

Bóng đá

a

Bóng đá sân lớn (11 người)

b

Bóng đá 07 người và bóng đá 05 người

c

Bóng đá Thiếu niên - Nhi đồng (11 người, 07 người, 5 người)

2

Bóng chuyền, Bóng rổ, Bóng ném

3

Bóng chuyền bãi biển

4

Giải cá nhân xuất sắc từng nội dung các môn thể thao tập thể

II

CÁC MÔN CÁ NHÂN

1

Điền kinh, bơi lặn

a

Cá nhân từng nội dung - cự ly

b

Cá nhân toàn năng

c

Đồng đội tiếp sức

d

Đồng đội

đ

Toàn đoàn

2

Các môn cờ

a

Giải đơn

b

Giải đôi

c

Giải đồng đội

d

Giải toàn đoàn

3

Các môn võ thuật

a

Cá nhân đối kháng

b

Thi quyền cá nhân

c

Thi quyền đồng đội

d

Đồng đội đối kháng

đ

Giải toàn đoàn (nam - nữ)

4

Các môn đua thuyền hiện đại

a

Đơn, đôi

b

Đồng đội (4 người)

c

Toàn đoàn

5

Các môn thể thao khác

a

Giải đơn, giải đôi

b

Giải đồng đội

c

Giải toàn đoàn

C

HỘI THI, HỘI THAO VÀ CÁC MÔN THTHAO DÂN TỘC, TRUYN THỐNG

1

Các môn cá nhân

Áp dụng mức thưởng bằng 50% mức thưởng của Giải vô địch cấp tỉnh phần A Phụ lục này

a

Giải đơn, giải đôi

b

Đồng đội

2

Các môn tập thể

a

Bóng đá trong nhà

b

Bóng đá sân lớn

c

Bóng chuyền, Bóng r, Bóng ném, Kéo co

d

Giải toàn đoàn

D

VẬN ĐỘNG VIÊN PHÁ KỶ LỤC ĐẠI HỘI THDỤC THTHAO TỈNH

 

Được thưởng thêm mức thưởng 50% so với giải nhất ở từng nội dung

 

PHỤ LỤC IV

CHI HỖ TRỢ TRANG PHỤC, DỤNG CỤ TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO CỦA CÁC ĐỘI THỂ THAO DO TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Stt

Bộ môn

Trang phục, dụng cụ

Vận động viên tuyển

Vận động viên trẻ

Vận động viên năng khiếu

Huấn luyện viên năng khiếu, huấn luyện viên, hướng dẫn viên

Đơn giá

1

Bóng đá

Quần áo ngắn

4 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

350.000 đồng/bộ

Quần áo thi đấu (theo giải)

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

500.000 đồng/bộ

Giầy bata

6 đôi/ người/năm

5 đôi/ người/năm

4 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

200.000 đồng/đôi

Giầy da, tất tập luyện

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

800.000 đồng/đôi

Giầy da, tất thi đấu (theo giải)

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

1.300.000 đồng/đôi

Găng tay thủ môn tập luyện

4 đôi/ người/năm

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

500.000 đồng/đôi

Găng tay thủ môn thi đấu (theo giải)

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

1.000.000 đồng/đôi

Bọc ống chân

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

100.000 đồng/đôi

Bóng da tập

60 quả/ đội/năm

50 quả/ đội/năm

50 quả/ đội/năm

 

800.000 đồng/quả

Bóng da thi đấu

4 quả/ đội/năm

4 quả/ đội/năm

4 quả/đội/năm

 

1.500.000 đồng/quả

Sa bàn chiến thuật

-

-

-

1 cái/đội/ 2 năm

500.000 đồng/cái

Áo bis chiến thuật

50 cái/ đội/năm

50 cái/ đội/năm

40 cái/đội/năm

 

60.000 đồng/cái

Lưới cầu môn

02 cái/ đội/năm

02 cái/ đội/năm

02 cái/đội/năm

 

900.000 đồng/cái

2

Bóng đá bãi biển

Quần áo ngắn

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

2 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

350.000 đồng/bộ

Quần áo thi đấu (theo giải)

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

500.000 đồng/bộ

Giầy bata

6 đôi/ người/năm

5 đôi/ người/năm

4 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

200.000 đồng/đôi

Găng tay thủ môn tập luyện

3 đôi/ người/năm

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

500.000 đồng/đôi

Găng tay thủ môn thi đấu (theo giải)

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

1.000.000 đồng/đôi

Bóng da tập

50 quả/ đội/năm

40 quả/ đội/năm

30 quả/ đội/năm

 

800.000 đồng/quả

Bóng da thi đấu

4 quả/ đội/năm

4 quả/ đội/năm

4 quả/đội/năm

 

1.500.000 đồng/quả

Áo bis chiến thuật

30 cái đội/năm

30 cái/ đội/năm

20 cái/đội/năm

 

60.000 đồng/cái

Lưới Bóng đá bãi biển

2 cái/đội/năm

2 cái/đội/năm

2 cái/đội/năm

 

1.000.000 đồng/cái

3

Bóng rổ

Quần áo ngắn

4 bộ/người /năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ /người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ /người/năm

350.000 đồng/bộ

Quần áo thi đấu (theo giải)

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ người/năm

 

500.000 đồng/bộ

Áo bis chiến thuật

20 cái/ đội/năm

20 cái/ đội/năm

20 cái/đội/năm

 

60.000 đồng/cái

Giầy thi đấu (theo giải)

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

1.500.000 đồng/đôi

Giầy tập chuyên dụng

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

750.000 đồng/đôi

Bóng da tập

30 quả/ đội/năm

25 quả/ đội/năm

20 quả/ đội/năm

 

500.000 đồng/quả

Bóng da thi đấu

5 quả/ đội/năm

4 quả/ đội/năm

4 quả/đội/năm

 

1.500.000 đồng/quả

Lưới bóng rổ

2 bộ/đội/năm

2 bộ/đội/năm

2 bộ/đội/năm

 

300.000 đồng/bộ

 

 

Quần áo ngắn

4 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

4

Bóng chuyền và bóng chuyền bãi biển

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

350.000 đồng/bộ

Quần áo thi đấu (theo giải)

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

500.000 đồng/bộ

Giầy thi đấu (theo giải)

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

1 đôi/người năm

 

1.500.000 đồng/đôi

Giầy tập

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

350.000 đồng/đôi

Giầy bata

6 đôi/ người/năm

5 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

200.000 đồng/đôi

Băng bảo vệ gối

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

 

150.000 đồng/cặp

Bóng da tập

30 quả/ đội/năm

25 quả/ đội/năm

20 quả/ đội/năm

 

600.000 đồng/quả

Bóng da thi đấu (theo giải)

5 quả /đội/năm

4 quả/ đội/năm

4 quả/đội/năm

 

1.200.000 đồng/quả

Lưới bóng chuyền

3 bộ/đội/năm

3 bộ/đội/năm

2 bộ/đội/năm

 

1.000.000 đồng/bộ

5

Điền kinh

Quần áo ngắn

4 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ người/năm

350.000 đồng/bộ

Quần áo thi đấu (theo giải)

3 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

750.000 đồng/bộ

Giầy bata

6 đôi/ người//năm

5 đôi/ người/năm

4 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

200.000 đồng/đôi

Giầy đinh tập

3 đôi/ người/năm

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

 

1.200.000 đồng/đôi

Giầy đinh thi đấu (theo giải)

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

1 đôi/ người/năm

 

4.000.000 đồng/đôi

6

Cầu lông, quần vợt, bóng bàn

Quần áo ngắn

4 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

350.000 đồng/bộ

Quần áo thi đấu (theo giải)

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

 

500.000 đồng/bộ

Giầy tập chuyên dụng

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

1 đôi/ người/năm

1.000.000 đồng/đôi

Giầy thi đấu (theo giải)

2 đôi/ người/năm

1 đôi/ người/năm

1 đôi/ người/năm

 

3.000.000 đồng/đôi

Lưới đan vợt

12 sợi/ người/năm

8 sợi/ người/năm

6 sợi/ người/năm

2 sợi/ người/năm

170.000 đồng/sợi

Cầu tập

60 quả/ người/tháng

40 quả/ người/tháng

30 qua/ người/tháng

 

20.000 đồng/quả

Cầu thi đấu (theo giải)

20 quả/ người/giải

20 quả/ người/giải

20 quả/ người/giải

 

25.000 đồng/quả

Vợt tập

2 cây/ người/năm

2 cây/ người/năm

2 cây/ người/năm

1 cây/ người/năm

1.500.000 đồng/cây

Vợt thi đấu (theo giải)

2 cây/ người/năm

2 cây/ người/năm

1 cây/ người/ năm

 

3.000.000 đồng/cây

Mặt vợt (bóng bàn)

4 cái/ người/năm

4 cái/ người/năm

4 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

350.000 đồng/cái

Bóng tập (bóng bàn)

40 quả/ người/tháng

30 quả/ người/tháng

30 qua/ người/tháng

 

25.000 đồng/quả

Bóng thi đấu (bóng bàn)

10 quả/ người/giải

10 quả/ người/giải

10 quả/ người/giải

 

50.000 đồng/quả

Bóng tập (quần vợt)

15 quả/ người/tháng

10 quả/ người/tháng

10 qua/ người/tháng

 

35.000 đồng/quả

Bóng thi đấu (quần vợt)

5 quả/ người/giải

5 quả/ người/giải

5 quả/ người/giải

 

70.000 đồng/quả

7

Võ thuật

Quần áo ngắn

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

350.000 đồng/bộ

Giầy bata

4 đôi/ người/năm

3 đôi/ người/năm

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người năm

200.000 đồng/bộ

Giầy tập chuyên dụng (Taekwondo, boxing)

2 đôi /người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

1 đôi/ người/năm

500.000 đồng/đôi

Võ phục tập luyện

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

450.000 đồng/bộ

Võ phục thi đấu quyền Taekwondo

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

 

550.000 đồng/bộ

Võ phục thi đấu đối kháng Taekwondo

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

1.000.000 đồng/bộ

Võ phục thi đấu Judo (giáp 2 lớp)

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

3.500.000 đồng/bộ

Võ phục thi đấu các môn võ khác

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

1.000.000 đồng/bộ

Sơ mi gối

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

200.000 đồng/bộ

Bảo hộ tay chân (Taekwondo, karatedo, vovinam, võ cổ truyền, silat)

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

350.000 đồng/bộ

Cuky (bảo vệ)

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái người/năm

 

250.000 đồng/cái

Vợt đá (kép, đôi)

10 bộ/ đội/năm

10 bộ/ đội/năm

10 bộ/đội/năm

 

400.000 đồng/bộ

Dây nhảy

2 sợi/ người/năm

2 sợi/ người/năm

2 sợi/ người/năm

 

100.000 đồng/sợi

Giáp (Taekwondo, Vovinam, Karatedo, võ cổ truyền, silat)

10 bộ/ đội/năm

10 bộ/ đội/năm

10 bộ/đội/năm

 

500.000 đồng/bộ

Nón (Taekwondo, Vovinam, Karatedo, võ cổ truyền, silat)

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

 

500.000 đồng/cái

Nón Boxing

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

 

500.000 đồng/cái

Găng (Boxing, Karatedo, Vovinam,

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

 

1.500.000 đồng/cặp

Taekwondo, võ cổ truyền)

 

 

 

 

 

Tất điện tử thi đấu (Taekwondo)

3 cặp/ đội/năm

2 cặp/ đội/năm

2 cặp/đội/năm

 

2.500.000 đồng/cặp

Băng tay thi đấu (theo giải)

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

 

200.000 đồng/cặp

Bao tay

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/ năm

 

200.000 đồng/bộ

Bảo hiểm răng

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

 

250.000 đồng/cái

Băng thun

3 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

 

200.000 đồng/cái

8

Cử tạ, thể hình

Găng tay

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

 

250.000 đồng/cặp

Quần áo ngắn

4 bộ/ người/năm

3 bộ /người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

350.000 đồng/bộ

Quần áo thi đấu (theo giải)

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

300.000 đồng/bộ

Giầy bata

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi /người/năm

200.000 đồng/đôi

Giầy thi đấu chuyên dụng

2 đôi/ người/năm

1 đôi/ người/năm

1 đôi/ người/năm

 

1.200.000 đồng/đôi

Dây lưng chuyên dụng (cử tạ)

1 sợi/ người/năm

1 sợi/ người/năm

1 si/ người/năm

 

400.000 đồng/sợi

Dầu bóng (th hình)

1 chai/ người/giải

1 chai/ người/giải

1 chai/ người/giải

 

800.000 đồng/chai

Bao tay

3 bộ/ người/năm

2 bộ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

500.000 đồng/bộ

Băng gối

3 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

 

600.000 đồng/cặp

Băng cổ tay

3 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

 

300.000 đồng/cặp

9

Bơi, lặn

Quần áo ngắn

4 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

350.000 đồng/bộ

Giầy bata

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

200.000 đồng/đôi

Quần, áo bơi tập

4 cái/ người/năm

4 cái/ người/năm

4 cái/ người/năm

 

600.000 đồng/cái

Quần áo bơi thi đấu (nữ)

3 bộ /người/giải

2 bộ/ người/giải

2 bộ/ người/giải

 

800.000 đồng/bộ

Quần bơi thi đấu (nam)

3 cái/ người/giải

2 cái/ người/giải

2 cái/ người/giải

 

950.000 đồng/cái

Kính bơi

2 cái/ người năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

 

400.000 đồng/cái

Mũ bơi

3 cái /người năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

200.000 đồng/cái

Khăn lông (loại lớn)

4 cái/ người/giải

4 cái/ người/giải

4 cái/ người/giải

2 cái/ người/giải

100.000 đồng/cái

Vòi hơi, bàn quạt, dây cao su, ván

3 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

750.000 đồng/bộ

Chân vịt đôi tập

1 cặp/ người/năm

1 cặp/ người/năm

1 cặp /người/năm

 

1.500.000 đồng/cặp

Chân vịt đôi thi đấu

1 cặp/ người/năm

1 cặp/ người/năm

1 cặp/ người/năm

 

4.000.000 đồng/cặp

Chân vịt bản lớn tập

1 cặp/ người/năm

1 cặp/ người/năm

1 cặp/ người/năm

 

25.000.000 đồng/cặp

Chân vịt bản lớn thi đấu

1 cặp/ người/năm

1 cặp/ người/năm

1 cặp/ người/năm

 

27.000.000 đồng/cặp

Lót chân

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

 

300.000 đồng/cặp

Phao tập luyện

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

 

200.000 đồng/cái

Bình khí nén

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

 

3.500.000 đồng/bộ

10

Đua thuyền

Quần áo ngắn

3 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

3 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

230.000 đồng/bộ

Quần áo dài

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

1 bộ/ người/năm

350.000 đồng/bộ

Giầy bata

3 đôi/ người/năm

3 đôi/ người/năm

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

200.000 đồng/đôi

Quần áo thi đấu

1 bộ/ người/giải

1 bộ/ người/giải

1 bộ/ người/giải

 

600.000 đồng/bộ

Bàn đạp chân thi đấu

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

 

200.000 đồng/cái

Bao tay

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

2 bộ/ người/năm

 

200.000 đồng/bộ

Bao gối

1 bộ/ người/giải

1 bộ /người/giải

1 bộ/ người/giải

 

200.000 đồng/bộ

Khăn lông (loại lớn)

1 cái/ người/giải

1 cái/ người/giải

1 cái /người/giải

1 cái/ người/giải

100.000 đồng/cái

Nón tập

4 cái/ người/năm

3 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

100.000 đồng/cái

Kính chống nắng

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

300.000 đồng/cái

Đệm quỳ gối

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

 

300.000 đồng/cái

Quây chắn nước thi đấu

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

 

300.000 đồng/cái

Áo phao chuyên dụng thi đấu

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

 

400.000 đồng/cái

11

Xe đạp

Nón tập

3 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

800.000 đồng/cái

Quần áo thi đấu

1 bộ/ người/giải

1 bộ/ người/giải

1 bộ/ người/giải

 

1.300.000 đồng/bộ

Giầy thi đấu

1 đôi/ người/giải

1 đôi/ người/giải

1 đôi/ người/giải

 

5.000.000 đồng/đôi

Giầy bata

3 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

1 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

250.000 đồng/đôi

Nón chuyên dụng

3 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

5.000.000 đồng/cái

Găng tay

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

2 cặp/ người/năm

 

500.000 đồng/cặp

Kính chuyên dụng

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

2 cái/ người/năm

1.500.000 đồng/cái

Bình đông nước

1 cái /người/năm

1 cái/ người/năm

1 cái/ người/năm

 

200.000 đồng/cái

Xe đạp

1 chiếc/người

1 chiếc/người

1 chiếc/ người

 

210.000.000 đồng/chiếc

Giầy tập luyện

2 đôi/ người/năm

2 đôi/ người/năm

2 đôi /người/năm

2 đôi/ người/năm

600.000 đồng/đôi

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi