Thông tư 26/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 26/2009/TT-BTNMT
NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2009 QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước được áp dụng thống nhất trong cả nước và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước là định mức về hao phí lao động, hao phí vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ và máy móc, thiết bị để thực hiện một khối lượng công việc nhất định. Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, quy trình thực hiện trong điều kiện tổ chức và kỹ thuật hiện tại của lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, đồng thời có tính đến việc áp dụng những tiến bộ kỹ thuật mới.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán cho việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước cho một lưu vực sông, vùng lãnh thổ hoặc một đơn vị hành chính (sau đây gọi tắt là vùng điều tra, đánh giá).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước áp dụng cho các công việc sau:
3.1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt, gồm:
a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tương ứng với bản đồ tỷ lệ (sau đây gọi tắt là tỷ lệ) 1:200.000;
b) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000;
c) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000;
d) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:25.000.
3.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, gồm:
a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
b) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
c) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000;
d) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000.
4. Các định mức quy định tại Phần II của Thông tư này là toàn bộ hao phí cho việc thực hiện các bước công việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước theo yêu cầu kỹ thuật, trình tự thực hiện các nội dung công việc cụ thể quy định tại Phần III của Thông tư này.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thành phần sau:
5.1. Nội dung công việc: bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc.
5.2. Các công việc không tính trong định mức: là các công việc không được tính hao phí lao động, vật liệu, dụng cụ và máy móc thiết bị trong định mức này.
5.3. Điều kiện áp dụng và các hệ số điều chỉnh:
a) Điều kiện áp dụng: là tổ hợp các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để xây dựng tổ hợp điều kiện chuẩn. Các điều kiện của vùng chuẩn được quy định riêng cho từng công việc tại mục 3, Phần I của Thông tư này;
b) Hệ số điều chỉnh: là hệ số được xây dựng tương ứng với mỗi loại điều kiện chuẩn trong điều kiện áp dụng. Trong trường hợp điều tra, đánh giá tài nguyên nước với điều kiện áp dụng khác với điều kiện chuẩn thì định mức được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng.
5.4. Định biên lao động: bao gồm số lượng, cơ cấu thành phần, trình độ chuyên môn của một nhóm lao động được tổ chức để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp, yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính.
5.5. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động): quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc hoàn thành một bước công việc chính, đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm. Đối với những công việc bình thường, một công làm việc tính là 8 giờ.
5.6. Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị:
a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm; định mức vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ (%) định mức vật liệu chính trong bảng định mức vật liệu;
b) Định mức sử dụng dụng cụ và máy móc, thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và máy móc, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm; thời hạn sử dụng dụng cụ và máy móc, thiết bị tính là tháng; định mức dụng cụ phụ được tính bằng tỷ lệ (%) định mức dụng cụ chính trong bảng định mức dụng cụ;
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, máy móc, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị được tính theo công thức:
Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ × 8 giờ làm việc × số ca sử dụng máy móc, thiết bị) + 5% hao hụt.
6. Cách tính định mức:
6.1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:
a) Điều kiện áp dụng:
Định mức được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:
- Vùng điều tra, đánh giá có diện tích 100 km2;
- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;
- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5-< 1,0="" km/km2,="" sông="" suối="" có="" chiều="" dài="" 10km="" trở="" lên="" và="" có="" dòng="" chảy="" liên="">
- Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh), liên quốc gia (nếu vùng điều tra bị ảnh hưởng bởi lưu vực sông liên quốc gia);
- Toàn bộ diện tích của vùng điều tra, đánh giá thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng điều tra là nội tỉnh);
- Vùng không bị ảnh hưởng triều. b) Cách tính mức:
Khi vùng điều tra, đánh giá có các điều kiện khác với các quy định về điều kiện áp dụng được tính cho vùng chuẩn thì định mức cho vùng cụ thể sẽ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Mv là mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá của phạm vi vùng có các hệ số điều chỉnh;
- Mtb là mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá của vùng có điều kiện chuẩn;
- Kđh là hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình;
- Kmđ là hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của mật độ sông suối;
- Ksl là hệ số điều chỉnh số lượng lưu vực sông;
- Khc là hệ số điều chỉnh số lượng đơn vị hành chính;
- Ktt là hệ số điều chỉnh theo mức ảnh hưởng triều;
- Fdt là diện tích vùng điều tra, đánh giá (km2).
c) Các hệ số điều chỉnh:
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)
TT |
Đặc điểm của vùng |
Kđh |
1 |
Vùng đồng bằng |
1,00 |
2 |
Vùng trung du |
1,20 |
3 |
Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa |
1,40 |
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (Kmđ)
TT |
Mật độ sông suối |
Kmđ |
1 |
Vùng có mật độ sông suối < 0,5=""> |
0,85 |
2 |
Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0=""> |
1,00 |
3 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2=""> |
1,10 |
4 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5=""> |
1,20 |
5 |
Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0=""> |
1,35 |
6 |
Vùng có mật độ sông suối ≥ 2,0 km/km2 |
1,50 |
Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo số lượng lưu vực sông (Ksl)
TT |
Số lượng lưu vực sông và mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
Ksl |
1 |
Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
1,00 |
2 |
Vùng có 2 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
1,10 |
3 |
Vùng có > 2 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
1,20 |
4 |
Vùng có LVS có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia |
1,30 |
Bảng 4. Hệ số điều chỉnh theo số đơn vị hành chính (Khc)
TT |
Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) |
Khc |
1 |
Một đơn vị |
1,00 |
2 |
Từ 2 đến 5 |
1,05 |
3 |
Từ 6 đến 10 |
1,10 |
4 |
Từ 11 đến 15 |
1,20 |
5 |
Trên 15 |
1,30 |
Bảng 5. Hệ số điều chỉnh theo mức ảnh hưởng triều (Ktt)
TT |
Đặc điểm vùng sông |
Ktt |
1 |
Vùng không ảnh hưởng triều |
1,00 |
2 |
Vùng ảnh hưởng triều |
1,40 |
6.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất:
a) Điều kiện áp dụng:
Định mức được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:
- Vùng điều tra, đánh giá có diện tích 100 km2;
- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;
- Toàn bộ diện tích của vùng điều tra, đánh giá thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng điều tra là nội tỉnh);
- Vùng điều tra, đánh giá có mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn thuộc loại trung bình.
b) Cách tính mức:
Khi vùng điều tra, đánh giá có các điều kiện khác với các quy định về điều kiện áp dụng được tính cho vùng chuẩn thì định mức cho vùng cụ thể sẽ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Mv là mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá của phạm vi vùng có các hệ số điều chỉnh;
- Mtb là mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị) điều tra, đánh giá của vùng có điều kiện chuẩn;
- Kđh là hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình;
- Khc là hệ số điều chỉnh số lượng đơn vị hành chính;
- Kct là hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn;
- Fdt là diện tích vùng điều tra, đánh giá (km2).
c) Các hệ số điều chỉnh:
Bảng 6. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)
TT |
Đặc điểm của vùng |
Kđh |
1 |
Vùng đồng bằng |
1,00 |
2 |
Vùng trung du |
1,20 |
3 |
Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa |
1,40 |
Bảng 7. Hệ số điều chỉnh theo số đơn vị hành chính (Khc)
TT |
Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) |
Khc |
1 |
Một đơn vị |
1,00 |
2 |
Từ 2 đến 5 |
1,05 |
3 |
Từ 6 đến 10 |
1,10 |
4 |
Từ 11 đến 15 |
1,20 |
5 |
Trên 15 |
1,30 |
Bảng 8. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của cấu trúc
địa chất, địa chất thủy văn (Kct)
TT |
Cấu trúc địa chất thủy văn *[1] |
Kct |
1 |
Đơn giản |
0,75 |
2 |
Trung bình |
1,00 |
3 |
Phức tạp |
1,20 |
7. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;
- Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính quy định về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về điều tra, đánh giá nước dưới đất;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
- Quyết định số 06/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
- Quyết định số 54/2000/QĐ-BCN ngày 14 tháng 09 năm 2000 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy chế lập bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:50.000 (1:25.000);
- Hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1607/BTNMT- KHTC ngày 18 tháng 4 năm 2006 về việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị, bảo hộ lao động cho người sản xuất;
- Quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật – công nghệ và hướng dẫn kỹ thuật thi công và an toàn lao động hiện hành;
- Trang bị kỹ thuật hiện đang sử dụng phổ biến trong ngành Tài nguyên Môi trường.
8. Quy định những chữ viết tắt trong định mức:
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
2 |
Địa chất thuỷ văn |
ĐCTV |
3 |
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất |
ĐTĐGTNNDĐ |
4 |
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt |
ĐTĐGTNNM |
5 |
Định mức lao động |
ĐMLĐ |
6 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
7 |
Kinh tế - xã hội |
KT-XH |
8 |
Kỹ sư bậc 1 |
KS1 |
9 |
Kỹ sư bậc 2 |
KS2 |
10 |
Kỹ sư bậc 3 |
KS3 |
11 |
Kỹ sư bậc 5 |
KS5 |
12 |
Kỹ sư bậc 7 |
KS7 |
13 |
Kỹ sư chính bậc 1 |
KSC1 |
14 |
Lái xe bậc 5 |
LX5 |
15 |
Lưu vực sông |
LVS |
16 |
Nước dưới đất |
NDĐ |
17 |
Nước mặt |
NM |
18 |
Số thứ tự |
TT |
19 |
Tài nguyên nước |
TNN |
20 |
Tài nguyên nước dưới đất |
TNNDĐ |
21 |
Tài nguyên nước mặt |
TNNM |
22 |
Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị |
Thời hạn (tháng) |
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Chương I
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
A. TỶ LỆ 1:200.000
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:
1. Công tác ngoại nghiệp:
1.1. Chuẩn bị:
- Nhận nhiệm vụ điều tra thực địa;
- Xác định nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra thực địa: các sông có chiều dài ≥ 40km; các hồ chứa có dung tích ≥ 1triệu m3;
- Xác định tuyến điều tra, đánh giá trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200.000;
- Lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi điều tra tại thực địa;
- Chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ điều tra;
- Liên hệ địa phương và các công tác chuẩn bị khác.
1.2. Tiến hành điều tra thực địa:
- Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đặc điểm, tình hình tài nguyên nước mặt tại các cơ quan ở địa phương vùng điều tra;
- Đi lộ trình điều tra tổng hợp theo các tuyến đã xác định dọc hai bên bờ sông, suối, bãi sông và tuyến vuông góc với sông, suối để quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về đặc điểm, đặc trưng hình thái sông, đặc điểm hồ; các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước mặt và xác định các đối tượng, khu vực trọng điểm cần điều tra, đánh giá chi tiết;
- Tiến hành điều tra chi tiết tại các vùng, khu vực, đối tượng trọng điểm;
- Lấy và bảo quản mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Chỉnh lý số liệu điều tra thực địa, bảo dưỡng thiết bị máy móc hàng ngày.
1.3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm:
- Chỉnh lý, hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Nhập kết quả, thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Xử lý, chỉnh lý các kết quả điều tra;
- Tổng hợp kết quả điều tra thực địa, xây dựng sơ đồ, biểu bảng thống kê;
- Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa;
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tài liệu kết quả điều tra thực địa và bàn giao sản phẩm:
+ Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
+ Sơ đồ tài liệu thực tế của các tuyến và vị trí các điểm điều tra trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1:200.000;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra chi tiết ở từng đoạn sông, hồ và công trình khai thác, sử dụng đối với từng sông, hồ theo từng lưu vực sông, theo đơn vị hành chính;
+ Bảng thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp;
+ Bảng thống kê danh mục đoạn sông, hồ chứa, ao hồ tự nhiên và các công trình khai thác, sử dụng nước trên sông đã điều tra chi tiết;
+ Phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra thực địa và các tài liệu điều tra thực địa khác.
2. Công tác nội nghiệp:
2.1. Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:
- Nghiên cứu đề cương, hồ sơ dự án đã được phê duyệt;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan đến vùng điều tra;
- Rà soát, thống kê, đánh giá tính đầy đủ, mức độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Thống kê, lập danh mục các thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Rà soát, lập kế hoạch triển khai dự án;
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện.
2.2. Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá:
- Rà soát, phân loại, các thông tin, dữ liệu thu thập, điều tra thực địa phục vụ cho việc đánh giá;
- Đánh giá độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập, điều tra và lựa chọn, lập danh mục các thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc đánh giá theo nội dung yêu cầu;
- Nhập số liệu vào máy tính, kiểm tra và đồng bộ hóa thông tin, dữ liệu;
- Xử lý, tổng hợp thông tin, dữ liệu và xây dựng các biểu, bảng, đồ thị;
- Lập các sơ đồ điều tra tài nguyên nước mặt.
2.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt:
- Phân tích, đánh giá các đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông, đặc điểm hồ chứa, ao hồ tự nhiên thuộc đối tượng điều tra theo các nhóm thông tin sau:
+ Các thông tin chung về số lượng, phạm vi phân bố, hướng chảy, diện tích, chiều dài, độ rộng, độ dốc, mật độ lưới sông của lưu vực; mô đun dòng chảy;
+ Đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông và các yếu tố liên quan, gồm: các thông số đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông; các hiện tượng lũ, lũ quét; hiện trạng cạn kiệt, mất dòng, đổi dòng;
+ Đặc trưng của hồ chứa, ao hồ tự nhiên và các yếu tố liên quan, gồm: các thông số kỹ thuật của hồ chứa, các thông số đặc trưng của ao hồ tự nhiên; mục đích sử dụng, phạm vi cấp nước của hồ chứa, ao hồ tự nhiên; hiệu quả sử dụng của từng hồ chứa;
+ Đặc điểm các yếu tố tự nhiên và các ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy như địa hình, thảm phủ thực vật, lớp phong hóa, hiện trạng sử dụng đất, các công trình khai thác, sử dụng nước mặt và các yếu tố khác.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến của tài nguyên nước mưa theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra về lượng mưa tháng, mùa, năm; phân bố lượng mưa theo thời gian và không gian; ảnh hưởng của lượng mưa đến chế độ dòng chảy;
- Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến số lượng tài nguyên nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, gồm:
+ Đánh giá tổng lượng nước trung bình;
+ Xác định tổng lượng nước tương ứng với các mức bảo đảm khác nhau;
+ Đặc điểm, đặc trưng phân bố nguồn nước sông theo không gian;
+ Đặc điểm phân phối trong năm theo các tháng, mùa lũ, mùa kiệt;
+ Biến đổi tổng lượng nước trong thời kỳ nhiều năm;
+ Các đặc trưng dòng chảy trong mùa kiệt, tình hình hạn hán, thiếu nước trên các lưu vực sông;
+ Đặc điểm, đặc trưng dòng chảy lũ: lưu lượng lũ lớn nhất, mô đun dòng chảy đỉnh lũ;
+ Đặc điểm nguồn nước của các hồ chứa; hồ, ao tự nhiên.
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, gồm:
+ Đánh giá khái quát chất lượng nước theo các mục đích sử dụng khác nhau;
+ Đánh giá khái quát tính chất vật lý, độ tổng khoáng hóa, hàm lượng các thành phần hoá học cơ bản; sự biến đổi của các đặc trưng chất lượng nước qua các thời kỳ;
+ Đặc điểm vùng triều, vùng ô nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng các công trình khai thác chính;
+ Khoanh vùng chất lượng nước đáp ứng cho các mục đích sử dụng.
- Đánh giá khả năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho các mục đích, gồm: sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, giao thông thủy, dịch vụ du lịch và các mục đích khác;
- Phân tích, đánh giá tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước mặt và tác động của điều kiện tự nhiên, đặc điểm phát triển KT - XH để xác định các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước mặt.
2.4. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ:
a) Chuẩn bị nội dung thông tin cho các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:200.000;
- Bản đồ tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:200.000;
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước mặt, tỷ lệ 1:200.000. b) Biên tập các bản đồ.
2.5. Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá:
a) Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt;
c) Báo cáo tóm tắt;
d) Các báo cáo chuyên đề:
- Đặc điểm hệ thống sông, hồ;
- Đặc điểm tài nguyên nước mưa;
- Đặc điểm, diễn biến số lượng tài nguyên nước mặt;
- Đặc điểm, diễn biến chất lượng nước mặt;
- Khả năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt;
- Các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước mặt.
đ) Các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1: 200.000;
- Bản đồ tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1: 200.000;
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước mặt, tỷ lệ 1: 200.000.
e) Phụ lục: các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp; danh mục đoạn sông, hồ, ao và công trình khai thác, sử dụng nước đã điều tra chi tiết và thông tin khác.
2.6. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu:
- Hoàn thiện báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, các báo cáo chuyên đề, các bản đồ;
- Lấy ý kiến chuyên gia, kiểm tra;
- Chuẩn bị tài liệu, báo cáo và các nội dung liên quan phục vụ hội thảo;
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm dự án.
2.7. In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm:
- Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
- In ấn sản phẩm báo cáo, bản đồ, nhân bộ;
- Vận chuyển, giao nộp sản phẩm.
(Chi tiết nội dung công việc của từng bước theo Phần III, Phụ lục số 01 của Thông tư này).
II. NHỮNG CÔNG VIỆC CHƯA TÍNH TRONG ĐỊNH MỨC:
- Khảo sát, đo đạc mực nước, lưu lượng, mặt cắt sông, suối;
- Thuê phương tiện lấy mẫu chất lượng nước; vận chuyển mẫu phân tích chất lượng nước từ hiện trường về phòng thí nghiệm;
- Lập mô hình dòng chảy nước mặt;
- Phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước trong phòng thí nghiệm;
- Vận chuyển nhân công, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị từ trụ sở đến hiện trường và ngược lại.
III. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG VÀ CÁC HỆ SỐ HIỆU CHỈNH:
1. Điều kiện áp dụng:
Định mức điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:200.000 được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng được quy định tại điểm a, mục 6.1, Phần I của Thông tư này.
2. Các hệ số điều chỉnh:
Khi vùng điều tra, đánh giá khác với các quy định về điều kiện áp dụng nêu trên, thì áp dụng các hệ số điều chỉnh cho định mức lao động, định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị được quy định và hướng dẫn áp dụng tại điểm c, mục 6.1, Phần I của Thông tư này. Các hệ số điều chỉnh được áp dụng cho điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:200.000, gồm:
- Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn: Kđh, Kmđ, Ksl, Khc và Ktt;
- Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá Fdt.
IV. ĐỊNH BIÊN LAO ĐỘNG:
Bảng 9. Định biên lao động công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: người/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định biên lao động |
|||||||
KSC1 |
KS7 |
KS5 |
KS3 |
KS2 |
KS1 |
LX5 |
Nhóm |
||
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
V. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG:
Bảng 10. Định mức lao động trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: công nhóm/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định mức |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
1 |
Chuẩn bị |
0,30 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
3,65 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
0,88 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
0,12 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,21 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
1,47 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
0,23 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
0,54 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,06 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,06 |
VI. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ:
1. Vật liệu:
Bảng 11. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: mức sử dụng/100km2
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Mảnh |
0,2 |
0,2 |
2 |
Bóng đèn điện tròn 100W |
Cái |
1,2 |
1,2 |
3 |
Dầu Diezel |
Lít |
- |
1,5 |
4 |
Đĩa CD |
Cái |
2 |
1,2 |
5 |
Gáy xoắn khổ A4 |
Hộp |
0,06 |
0,01 |
6 |
Giấy A4 |
Gram |
1 |
0,25 |
7 |
Hộp đựng bút |
Hộp |
0,6 |
0,3 |
8 |
KhNu trang |
Cái |
- |
1,8 |
9 |
Mực in A0 |
Hộp |
0,03 |
- |
10 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,06 |
- |
11 |
Mực in A3 màu |
Hộp |
0,03 |
- |
12 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,15 |
0,01 |
13 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,02 |
- |
14 |
Xăng |
Lít |
- |
8 |
15 |
Điện năng |
KW |
163,54 |
62,61 |
17 |
Vật liệu khác |
% |
7,16 |
7,28 |
2. Dụng cụ:
Bảng 12. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Ba lô |
Cái |
24 |
- |
39,57 |
2 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
26,16 |
9,89 |
3 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
- |
39,57 |
4 |
Bộ lưu điện UPS |
Cái |
96 |
26,16 |
- |
5 |
Camera kỹ thuật số |
Cái |
60 |
2,18 |
9,89 |
6 |
Giầy BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
39,57 |
7 |
Máy Fax |
Cái |
60 |
6,54 |
- |
8 |
Máy GPS cầm tay |
Cái |
60 |
- |
9,89 |
9 |
Máy in A4 0,5Kw |
Cái |
60 |
6,54 |
- |
10 |
Máy in đen trắng A3 0,5Kw |
Cái |
60 |
6,54 |
- |
11 |
Máy scan A4 0,02Kw |
Cái |
60 |
6,54 |
- |
12 |
Máy tính 0,6Kw |
Cái |
60 |
26,16 |
- |
13 |
Mũ BHLĐ |
Cái |
12 |
- |
39,57 |
14 |
Ổ ghi CD 0,04 Kw |
Cái |
60 |
26,16 |
- |
15 |
Phao cứu sinh |
Chiếc |
24 |
- |
39,57 |
16 |
Phao đo lưu lượng |
Chiếc |
24 |
- |
9,89 |
17 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
12 |
- |
39,57 |
18 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
- |
39,57 |
19 |
Thiết bị đun nước |
Cái |
60 |
6,54 |
- |
20 |
Ủng BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
39,57 |
21 |
USB |
Cái |
12 |
26,16 |
9,89 |
22 |
Dụng cụ khác |
% |
|
19,86 |
7,66 |
3. Máy móc, thiết bị:
Bảng 13. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong công tác
ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
Bộ |
96 |
4,89 |
- |
2 |
Máy chiếu |
Cái |
60 |
1,96 |
- |
3 |
Máy đo dòng chảy cầm tay |
Cái |
120 |
- |
7,40 |
4 |
Máy đo nhanh chất lượng nước |
Cái |
120 |
- |
7,40 |
5 |
Máy in màu A0 |
Cái |
60 |
1,96 |
- |
6 |
Máy phát điện |
Cái |
96 |
- |
2,47 |
7 |
Máy Photocopy |
Cái |
96 |
1,96 |
- |
8 |
Máy scan A0 |
Cái |
60 |
1,96 |
- |
9 |
Máy Scan A3 |
Cái |
60 |
1,96 |
- |
10 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
4,89 |
7,40 |
11 |
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
120 |
- |
2,47 |
Ghi chú: Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị nêu trên tính cho toàn bộ công tác nội nghiệp và ngoại nghiệp, mức cho từng bước được xác định theo bảng hệ số điều chỉnh sau:
Bảng 14. Hệ số điều chỉnh định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị
cho từng bước công việc của công tác điều tra, đánh giá tỷ lệ 1:200.000
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
1 |
1 |
Chuẩn bị |
0,07 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
0,73 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
0,2 |
B |
Công tác nội nghiệp |
1 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
0,04 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,08 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
0,55 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
0,09 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
0,20 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,02 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,02 |
B. TỈ LỆ 1:100.000
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:
1. Công tác ngoại nghiệp:
1.1. Chuẩn bị:
- Nhận nhiệm vụ điều tra thực địa;
- Xác định nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra thực địa: các sông có chiều dài ≥ 30km; các hồ chứa có dung tích ≥ 0,5triệu m3;
- Xác định tuyến điều tra, đánh giá trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100.000;
- Lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi điều tra tại thực địa;
- Chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ điều tra;
- Liên hệ địa phương và các công tác chuẩn bị khác.
1.2. Tiến hành điều tra thực địa:
- Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đặc điểm, tình hình tài nguyên nước mặt tại các cơ quan ở địa phương vùng điều tra;
- Đi lộ trình điều tra tổng hợp theo các tuyến đã xác định dọc hai bên bờ sông, suối, bãi sông và tuyến vuông góc với sông, suối để quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về đặc điểm, đặc trưng hình thái sông, đặc điểm hồ; các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước mặt và xác định các đối tượng, khu vực trọng điểm cần điều tra, đánh giá chi tiết;
- Tiến hành điều tra chi tiết tại các vùng, khu vực, đối tượng trọng điểm;
- Lấy và bảo quản mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Chỉnh lý số liệu điều tra thực địa, bảo dưỡng thiết bị máy móc hàng ngày.
1.3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm:
- Chỉnh lý, hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Nhập thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Xử lý, chỉnh lý các kết quả điều tra;
- Tổng hợp kết quả điều tra thực địa, xây dựng sơ đồ, biểu bảng thống kê;
- Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa;
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tài liệu kết quả điều tra thực địa và bàn giao sản phẩm, gồm:
+ Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
+ Sơ đồ tài liệu thực tế của các tuyến và vị trí các điểm điều tra trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1:100.000;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra chi tiết ở từng đoạn sông, hồ và công trình khai thác, sử dụng đối với từng sông, hồ theo từng lưu vực sông, theo đơn vị hành chính;
+ Bảng thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp;
+ Bảng thống kê danh mục đoạn sông, hồ chứa, ao hồ tự nhiên và các công trình khai thác, sử dụng nước trên sông đã điều tra chi tiết;
+ Phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra thực địa và các tài liệu điều tra thực địa khác.
2. Công tác nội nghiệp:
2.1. Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:
- Nghiên cứu đề cương, hồ sơ dự án đã được phê duyệt;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan đến vùng điều tra;
- Rà soát, thống kê, đánh giá tính đầy đủ, mức độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Thống kê, lập danh mục các thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Rà soát, lập kế hoạch triển khai dự án;
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện.
2.2. Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá:
- Rà soát, phân loại các thông tin, dữ liệu thu thập và điều tra thực địa phục vụ cho việc đánh giá;
- Đánh giá độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập, điều tra và lựa chọn, lập danh mục các thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc đánh giá theo nội dung yêu cầu;
- Nhập số liệu vào máy tính, kiểm tra và đồng bộ hóa thông tin, dữ liệu;
- Xử lý, tổng hợp thông tin, dữ liệu, và xây dựng các biểu, bảng, đồ thị;
- Lập các sơ đồ điều tra tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1: 100.000.
2.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt:
- Phân tích, đánh giá các đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông, đặc điểm hồ chứa, ao hồ tự nhiên thuộc đối tượng điều tra theo các nhóm thông tin sau:
+ Các thông tin chung về số lượng, phạm vi phân bố, hướng chảy, diện tích, chiều dài, độ rộng, độ dốc, mật độ lưới sông của lưu vực; mô đun dòng chảy;
+ Đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông và các yếu tố liên quan, gồm: các thông số đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông; các hiện tượng lũ, lũ quét; hiện trạng cạn kiệt, mất dòng, đổi dòng...;
+ Đặc trưng của hồ chứa, ao hồ tự nhiên và các yếu tố liên quan, gồm: các thông số kỹ thuật của hồ chứa, các thông số đặc trưng của ao hồ tự nhiên; mục đích sử dụng, phạm vi cấp nước của hồ chứa, ao hồ tự nhiên; hiệu quả sử dụng của từng hồ chứa...;
+ Đặc điểm các yếu tố tự nhiên và các ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy như địa hình, thảm phủ thực vật, lớp phong hóa, hiện trạng sử dụng đất, các công trình khai thác, sử dụng nước và các yếu tố khác.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến của tài nguyên nước mưa theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra về lượng mưa tháng, mùa, năm; phân bố lượng mưa theo thời gian và không gian; ảnh hưởng của chế độ mưa đến chế độ dòng chảy;
- Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến số lượng tài nguyên nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, gồm:
+ Đánh giá tổng lượng nước trung bình;
+ Xác định tổng lượng nước tương ứng với các mức bảo đảm khác nhau;
+ Đặc điểm, đặc trưng phân bố nguồn nước sông theo không gian;
+ Đặc điểm phân phối trong năm theo các tháng, mùa lũ, mùa kiệt;
+ Biến đổi tổng lượng nước trong thời kỳ nhiều năm;
+ Các đặc trưng dòng chảy trong mùa kiệt, tình hình hạn hán, thiếu nước trên các lưu vực sông;
+ Đặc điểm, đặc trưng dòng chảy lũ: lưu lượng lũ lớn nhất, mô đun dòng chảy đỉnh lũ;
+ Đặc điểm nguồn nước của các hồ chứa; hồ, ao tự nhiên.
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, gồm:
+ Đánh giá khái quát chất lượng nước theo các mục đích sử dụng khác nhau;
+ Đánh giá khái quát tính chất vật lý, độ tổng khoáng hóa, hàm lượng các thành phần hoá học cơ bản; sự biến đổi của các đặc trưng chất lượng nước qua các thời kỳ;
+ Đặc điểm vùng triều, vùng ô nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng các công trình khai thác chính;
+ Khoanh vùng chất lượng nước đáp ứng cho các mục đích sử dụng.
- Đánh giá khả năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho các mục đích, gồm: sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, giao thông thủy, dịch vụ du lịch và các mục đích khác;
- Phân tích, đánh giá tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước mặt và tác động của điều kiện tự nhiên, đặc điểm phát triển KT - XH để xác định các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước mặt.
2.4. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ:
a) Chuẩn bị nội dung thông tin cho các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:100.000;
- Bản đồ tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:100.000;
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước mặt, tỷ lệ 1:100.000. b) Biên tập các bản đồ.
2.5. Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá:
a) Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt;
c) Báo cáo tóm tắt;
d) Các báo cáo chuyên đề:
- Đặc điểm hệ thống sông, hồ;
- Đặc điểm tài nguyên nước mưa;
- Đặc điểm, diễn biến số lượng tài nguyên nước mặt;
- Đặc điểm, diễn biến chất lượng nước mặt;
- Khả năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt;
- Các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước mặt.
đ) Các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1: 100.000;
- Bản đồ tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1: 100.000;
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước mặt, tỷ lệ 1: 100.000.
e) Phụ lục: các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp; danh mục đoạn sông, hồ, ao và công trình khai thác, sử dụng nước đã điều tra chi tiết và thông tin khác.
2.6. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu:
- Hoàn thiện báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, các báo cáo chuyên đề, các bản đồ;
- Lấy ý kiến chuyên gia, kiểm tra;
- Chuẩn bị tài liệu, báo cáo và các nội dung liên quan phục vụ hội thảo;
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm dự án.
2.7. In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm:
- Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
- In ấn sản phẩm báo cáo, bản đồ, nhân bộ;
- Vận chuyển, giao nộp sản phẩm.
(Chi tiết nội dung công việc của từng bước theo Phần III, Phụ lục số 01 của Thông tư này).
II. NHỮNG CÔNG VIỆC CHƯA TÍNH TRONG ĐỊNH MỨC:
- Khảo sát, đo đạc mực nước, lưu lượng, mặt cắt sông, suối;
- Thuê phương tiện lấy mẫu chất lượng nước; vận chuyển mẫu phân tích chất lượng nước từ hiện trường về phòng thí nghiệm;
- Lập mô hình dòng chảy nước mặt;
- Phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước trong phòng thí nghiệm;
- Vận chuyển nhân công, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị từ trụ sở đến hiện trường và ngược lại.
III. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG VÀ CÁC HỆ SỐ HIỆU CHỈNH:
1. Điều kiện áp dụng:
Định mức điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000 được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng được quy định tại điểm a, mục 6.1, Phần I của Thông tư này.
2. Các hệ số điều chỉnh:
Khi vùng điều tra, đánh giá khác với các quy định về điều kiện áp dụng nêu trên, thì áp dụng các hệ số điều chỉnh cho định mức lao động, định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị được quy định và hướng dẫn áp dụng tại điểm c, mục 6.1, Phần I của Thông tư này.
Các hệ số điều chỉnh được áp dụng cho điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000, gồm:
- Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn: Kđh, Kmđ, Ksl, Khc và Ktt;
- Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá Fdt.
IV. ĐỊNH BIÊN LAO ĐỘNG:
Bảng 15. Định biên lao động công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:100.000
ĐVT: người/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định biên lao động |
|||||||
KSC1 |
KS7 |
KS5 |
KS3 |
KS2 |
KS1 |
LX5 |
Nhóm |
||
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
V. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG:
Bảng 16. Định mức lao động trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:100.000
ĐVT: công nhóm/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định mức |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
1 |
Chuẩn bị |
0,75 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
9,13 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
2,20 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
0,30 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,53 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
3,68 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
0,58 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
1,35 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,15 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,15 |
VI. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ:
1. Vật liệu:
Bảng 17. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:100.000
ĐVT: mức sử dụng/100km2
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Mảnh |
0,4 |
0,40 |
2 |
Bóng đèn điện tròn 100W |
Cái |
3,6 |
3,60 |
3 |
Dầu Diezel |
Lít |
- |
- |
4 |
Đĩa CD |
Cái |
6 |
3,60 |
5 |
Gáy xoắn khổ A4 |
Hộp |
0,18 |
0,03 |
6 |
Giấy A4 |
Gram |
3 |
0,75 |
7 |
Hộp đựng bút |
Hộp |
1,80 |
0,90 |
8 |
KhNu trang |
Cái |
- |
1,00 |
9 |
Mực in A0 |
Hộp |
0,09 |
- |
10 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,18 |
- |
11 |
Mực in A3 màu |
Hộp |
0,09 |
- |
12 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,45 |
0,03 |
13 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,06 |
- |
14 |
Xăng |
Lít |
- |
8,00 |
15 |
Điện năng |
KW |
408,85 |
156,53 |
17 |
Vật liệu khác |
% |
7,16 |
7,28 |
2. Dụng cụ:
Bảng 18. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:100.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Ba lô |
Cái |
24 |
- |
98,93 |
2 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
65,40 |
24,73 |
3 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
- |
98,93 |
4 |
Bộ lưu điện UPS |
Cái |
96 |
65,40 |
- |
5 |
Camera kỹ thuật số |
Cái |
60 |
5,45 |
24,73 |
6 |
Giầy BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
98,93 |
7 |
Máy Fax |
Cái |
60 |
16,35 |
- |
8 |
Máy GPS cầm tay |
Cái |
60 |
- |
24,73 |
9 |
Máy in A4 0,5Kw |
Cái |
60 |
16,35 |
- |
10 |
Máy in đen trắng A3 0,5Kw |
Cái |
60 |
16,35 |
- |
11 |
Máy scan A4 0,02Kw |
Cái |
60 |
16,35 |
- |
12 |
Máy tính 0,6Kw |
Cái |
60 |
65,40 |
- |
13 |
Mũ BHLĐ |
Cái |
12 |
- |
98,93 |
14 |
Ổ ghi CD 0,04 Kw |
Cái |
60 |
65,40 |
- |
15 |
Phao cứu sinh |
Chiếc |
24 |
- |
98,93 |
16 |
Phao đo lưu lượng |
Chiếc |
24 |
- |
24,73 |
17 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
12 |
- |
98,93 |
18 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
- |
98,93 |
19 |
Thiết bị đun nước |
Cái |
60 |
16,35 |
- |
20 |
Ủng BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
98,93 |
21 |
USB |
Cái |
12 |
65,40 |
24,73 |
22 |
Dụng cụ khác |
% |
|
19,86 |
7,66 |
3. Máy móc, thiết bị:
Bảng 19. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong công tác ĐTĐGTNNM
tỷ lệ 1:100.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
Bộ |
96 |
8,51 |
- |
2 |
Máy chiếu |
Cái |
60 |
3,41 |
- |
3 |
Máy đo dòng chảy cầm tay |
Cái |
120 |
- |
17,03 |
4 |
Máy đo nhanh chất lượng nước |
Cái |
120 |
- |
17,03 |
5 |
Máy in màu A0 |
Cái |
60 |
3,41 |
- |
6 |
Máy phát điện |
Cái |
96 |
- |
5,68 |
7 |
Máy photocopy |
Cái |
96 |
3,41 |
- |
8 |
Máy scan A0 |
Cái |
60 |
3,41 |
- |
9 |
Máy scan A3 |
Cái |
60 |
3,41 |
- |
10 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
8,51 |
17,03 |
11 |
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
120 |
- |
5,68 |
Ghi chú: Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị nêu trên tính cho toàn bộ công tác nội nghiệp và ngoại nghiệp, mức cho từng bước được xác định theo bảng hệ số điều chỉnh sau:
Bảng 20. Hệ số điều chỉnh định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị
cho từng bước công việc của công tác điều tra, đánh giá tỷ lệ 1:100.000
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
1 |
1 |
Chuẩn bị |
0,07 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
0,73 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
0,20 |
B |
Công tác nội nghiệp |
1 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
0,04 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,08 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
0,54 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
0,09 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
0,21 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,02 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,02 |
C. TỈ LỆ 1:50.000
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:
1. Công tác ngoại nghiệp:
1.1. Chuẩn bị:
- Nhận nhiệm vụ điều tra thực địa;
- Xác định nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra thực địa: các sông có chiều dài ≥ 20km; các hồ chứa có dung tích ≥ 0,25triệu m3;
- Xác định tuyến điều tra, đánh giá trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000;
- Lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi điều tra tại thực địa;
- Chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ điều tra;
- Liên hệ địa phương và các công tác chuẩn bị khác.
1.2. Tiến hành điều tra thực địa:
- Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đặc điểm, tình hình tài nguyên nước mặt tại các cơ quan ở địa phương vùng điều tra;
- Đi lộ trình điều tra tổng hợp theo các tuyến đã xác định dọc hai bên bờ sông, suối, bãi sông và tuyến vuông góc với sông, suối để quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về đặc điểm, đặc trưng hình thái sông, đặc điểm hồ; các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước mặt và xác định các đối tượng, khu vực trọng điểm cần điều tra, đánh giá chi tiết;
- Tiến hành điều tra chi tiết tại các vùng, khu vực, đối tượng trọng điểm;
- Lấy và bảo quản mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Chỉnh lý số liệu điều tra thực địa, bảo dưỡng thiết bị máy móc hàng ngày.
1.3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm:
- Chỉnh lý, hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Nhập thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Xử lý, chỉnh lý các kết quả điều tra;
- Tổng hợp kết quả điều tra thực địa, xây dựng sơ đồ, biểu bảng thống kê;
- Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa;
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tài liệu kết quả điều tra thực địa và bàn giao sản phẩm, gồm:
+ Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
+ Sơ đồ tài liệu thực tế của các tuyến và vị trí các điểm điều tra trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1:50.000;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra chi tiết ở từng đoạn sông, hồ và công trình khai thác, sử dụng đối với từng sông, hồ theo từng lưu vực sông, theo đơn vị hành chính;
+ Bảng thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp;
+ Bảng thống kê danh mục đoạn sông, hồ chứa, ao hồ tự nhiên và các công trình khai thác, sử dụng nước trên sông đã điều tra chi tiết;
+ Phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra thực địa và các tài liệu điều tra thực địa khác.
2. Công tác nội nghiệp:
2.1. Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:
- Nghiên cứu đề cương, hồ sơ dự án đã được phê duyệt;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan đến vùng điều tra;
- Rà soát, thống kê, đánh giá tính đầy đủ, mức độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Thống kê, lập danh mục các thông tin, dữ liệu, tài liệu đã thu thập;
- Rà soát, lập kế hoạch triển khai dự án;
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện.
2.2. Xử lý, tổng hợp thông tin, dữ liệu đã thu thập và điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá:
- Rà soát, phân loại các thông tin, dữ liệu thu thập và điều tra thực địa phục vụ cho việc đánh giá;
- Đánh giá độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập, điều tra và lựa chọn, lập danh mục các thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc đánh giá theo nội dung yêu cầu;
- Nhập số liệu vào máy tính, kiểm tra và đồng bộ hóa thông tin, dữ liệu;
- Xử lý, tổng hợp thông tin, dữ liệu, và xây dựng các biểu, bảng, đồ thị;
- Lập các sơ đồ điều tra tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1: 50.000.
2.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt:
- Phân tích, đánh giá các đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông, đặc điểm hồ chứa, ao hồ tự nhiên thuộc đối tượng điều tra theo các nhóm thông tin sau:
+ Các thông tin chung về số lượng, phạm vi phân bố, hướng chảy, diện tích, chiều dài, độ rộng, độ dốc, mật độ lưới sông của lưu vực; mô đun dòng chảy;
+ Đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông và các yếu tố liên quan, gồm: các thông số đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông; các hiện tượng lũ, lũ quét; hiện trạng cạn kiệt, mất dòng, đổi dòng...;
+ Đặc trưng của hồ chứa, ao hồ tự nhiên và các yếu tố liên quan, gồm: các thông số kỹ thuật của hồ chứa, các thông số đặc trưng của ao hồ tự nhiên; mục đích sử dụng, phạm vi cấp nước của hồ chứa, ao hồ tự nhiên; hiệu quả sử dụng của từng hồ chứa...;
+ Đặc điểm các yếu tố tự nhiên và các ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy như địa hình, thảm phủ thực vật, lớp phong hóa, hiện trạng sử dụng đất, các công trình khai thác, sử dụng nước và các yếu tố khác.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm của tài nguyên nước mưa theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra về lượng mưa tháng, mùa, năm; phân bố lượng mưa theo thời gian và không gian; ảnh hưởng của chế độ mưa đến chế độ dòng chảy;
- Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến số lượng tài nguyên nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, gồm:
+ Đánh giá tổng lượng nước trung bình;
+ Xác định tổng lượng nước tương ứng với các mức bảo đảm khác nhau;
+ Đặc điểm, đặc trưng phân bố nguồn nước sông theo không gian;
+ Đặc điểm phân phối trong năm theo các tháng, mùa lũ, mùa kiệt;
+ Biến đổi tổng lượng nước trong thời kỳ nhiều năm;
+ Các đặc trưng dòng chảy trong mùa kiệt, tình hình hạn hán, thiếu nước trên các lưu vực sông;
+ Đặc điểm, đặc trưng dòng chảy lũ: lưu lượng lũ lớn nhất, mô đun dòng chảy đỉnh lũ;
+ Đặc điểm nguồn nước của các hồ chứa; hồ, ao tự nhiên.
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, gồm:
+ Đánh giá khái quát chất lượng nước theo các mục đích sử dụng khác nhau;
+ Đánh giá khái quát tính chất vật lý, độ tổng khoáng hóa, hàm lượng các thành phần hoá học cơ bản; sự biến đổi của các đặc trưng chất lượng nước qua các thời kỳ;
+ Đặc điểm vùng triều, vùng ô nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng các công trình khai thác chính;
+ Khoanh vùng chất lượng nước đáp ứng cho các mục đích sử dụng.
- Đánh giá khả năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho các mục đích, gồm: sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, giao thông thủy, dịch vụ du lịch và các mục đích khác;
- Phân tích, đánh giá tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước mặt và tác động của điều kiện tự nhiên, đặc điểm phát triển KT - XH để xác định các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước mặt.
2.4. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ:
a) Chuẩn bị nội dung thông tin cho các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:50.000;
- Bản đồ tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:50.000;
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước mặt, tỷ lệ 1:50.000. b) Biên tập các bản đồ.
2.5. Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá:
a) Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt;
c) Báo cáo tóm tắt;
d) Các báo cáo chuyên đề:
- Đặc điểm hệ thống sông, hồ;
- Đặc điểm tài nguyên nước mưa;
- Đặc điểm, diễn biến số lượng tài nguyên nước mặt;
- Đặc điểm, diễn biến chất lượng nước mặt;
- Khả năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt;
- Các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước mặt.
đ) Các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1: 50.000;
- Bản đồ tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1: 50.000;
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước mặt, tỷ lệ 1: 50.000.
e) Phụ lục: các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp; danh mục đoạn sông, hồ, ao và công trình khai thác, sử dụng nước đã điều tra chi tiết và thông tin khác.
2.6. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu:
- Hoàn thiện báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, các báo cáo chuyên đề, các bản đồ;
- Lấy ý kiến chuyên gia, kiểm tra;
- Chuẩn bị tài liệu, báo cáo và các nội dung liên quan phục vụ hội thảo;
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm dự án.
2.7. In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm:
- Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
- In ấn sản phẩm báo cáo, bản đồ, nhân bộ;
- Vận chuyển, giao nộp sản phẩm.
(Chi tiết nội dung công việc của từng bước theo Phần III, Phụ lục số 01 của Thông tư này).
II. NHỮNG CÔNG VIỆC CHƯA TÍNH TRONG ĐỊNH MỨC:
- Khảo sát, đo đạc mực nước, lưu lượng, mặt cắt sông, suối;
- Thuê phương tiện lấy mẫu chất lượng nước; vận chuyển mẫu phân tích chất lượng nước từ hiện trường về phòng thí nghiệm;
- Lập mô hình dòng chảy nước mặt;
- Phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước trong phòng thí nghiệm;
- Vận chuyển nhân công, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị từ trụ sở đến hiện trường và ngược lại.
III. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG VÀ CÁC HỆ SỐ HIỆU CHỈNH:
1. Điều kiện áp dụng:
Định mức điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000 được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng được quy định tại điểm a, mục 6.1, Phần I của Thông tư này.
2. Các hệ số điều chỉnh:
Khi vùng điều tra, đánh giá khác với các quy định về điều kiện áp dụng nêu trên, thì áp dụng các hệ số điều chỉnh cho định mức lao động, định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị được quy định và hướng dẫn áp dụng tại điểm c, mục 6.1, Phần I của Thông tư này.
Các hệ số điều chỉnh được áp dụng cho điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000, gồm:
- Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn: Kđh, Kmđ, Ksl, Khc và Ktt;
- Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá Fdt.
IV. ĐỊNH BIÊN LAO ĐỘNG:
Bảng 21. Định biên lao động công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:50.000
ĐVT: người/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định biên lao động |
|||||||
KSC1 |
KS7 |
KS5 |
KS3 |
KS2 |
KS1 |
LX5 |
Nhóm |
||
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
V. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG:
Bảng 22. Định mức lao động trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:50.000
ĐVT: công nhóm/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định mức |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
1 |
Chuẩn bị |
1,35 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
16,43 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
3,96 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
0,54 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,95 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
6,62 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
1,04 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
2,43 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,27 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,27 |
VI. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ:
1. Vật liệu:
Bảng 23. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:50.000
ĐVT: mức sử dụng/100km2
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Mảnh |
0,5 |
0,5 |
2 |
Bóng đèn điện tròn 100W |
Cái |
7,2 |
7,2 |
3 |
Dầu Diezel |
Lít |
- |
1,5 |
4 |
Đĩa CD |
Cái |
12 |
7,2 |
5 |
Gáy xoắn khổ A4 |
Hộp |
0,36 |
0,06 |
6 |
Giấy A4 |
Gram |
6 |
1,5 |
7 |
Hộp đựng bút |
Hộp |
3,6 |
1,8 |
8 |
KhNu trang |
Cái |
- |
2 |
9 |
Mực in A0 |
Hộp |
0,18 |
- |
10 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,36 |
- |
11 |
Mực in A3 màu |
Hộp |
0,18 |
- |
12 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,9 |
0,06 |
13 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,12 |
- |
14 |
Xăng |
Lít |
- |
8 |
15 |
Điện năng |
KW |
735,92 |
281,75 |
16 |
Vật liệu khác |
% |
7,16 |
7,28 |
2. Dụng cụ:
Bảng 24. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:50.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Ba lô |
Cái |
24 |
- |
178,08 |
2 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
117,72 |
44,52 |
3 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
- |
178,08 |
4 |
Bộ lưu điện UPS |
Cái |
96 |
117,72 |
- |
5 |
Camera kỹ thuật số |
Cái |
60 |
9,81 |
44,52 |
6 |
Giầy BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
178,08 |
7 |
Máy Fax |
Cái |
60 |
29,43 |
- |
8 |
Máy GPS cầm tay |
Cái |
60 |
- |
44,52 |
9 |
Máy in A4 0,5Kw |
Cái |
60 |
29,43 |
- |
10 |
Máy in đen trắng A3 0,5Kw |
Cái |
60 |
29,43 |
- |
11 |
Máy scan A4 0,02Kw |
Cái |
60 |
29,43 |
- |
12 |
Máy tính 0,6Kw |
Cái |
60 |
117,72 |
- |
13 |
Mũ BHLĐ |
Cái |
12 |
- |
178,08 |
14 |
Ổ ghi CD 0,04 Kw |
Cái |
60 |
117,72 |
- |
15 |
Phao cứu sinh |
Chiếc |
24 |
- |
178,08 |
16 |
Phao đo lưu lượng |
Chiếc |
24 |
- |
44,52 |
17 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
12 |
- |
178,08 |
18 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
- |
178,08 |
19 |
Thiết bị đun nước |
Cái |
60 |
29,43 |
- |
20 |
Ủng BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
178,08 |
21 |
USB |
Cái |
12 |
117,72 |
44,52 |
22 |
Dụng cụ khác |
% |
|
19,86 |
7,66 |
3. Máy móc, thiết bị:
Bảng 25. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong công tác
ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:50.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
Bộ |
96 |
19,15 |
- |
2 |
Máy chiếu |
Cái |
60 |
7,66 |
- |
3 |
Máy đo dòng chảy cầm tay |
Cái |
120 |
- |
38,32 |
4 |
Máy đo nhanh chất lượng nước |
Cái |
120 |
- |
38,32 |
5 |
Máy in màu A0 |
Cái |
60 |
7,66 |
- |
6 |
Máy phát điện |
Cái |
96 |
- |
12,77 |
7 |
Máy photocopy |
Cái |
96 |
7,66 |
- |
8 |
Máy scan A0 |
Cái |
60 |
7,66 |
- |
9 |
Máy scan A3 |
Cái |
60 |
7,66 |
- |
10 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
19,15 |
38,32 |
11 |
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
120 |
- |
12,77 |
Ghi chú: Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị nêu trên tính cho toàn bộ công tác nội nghiệp và ngoại nghiệp, mức cho từng bước được xác định theo bảng hệ số điều chỉnh sau:
Bảng 26. Hệ số điều chỉnh định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị
cho từng bước công việc của công tác điều tra, đánh giá tỷ lệ 1:50.000
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
1 |
1 |
Chuẩn bị |
0,07 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
0,73 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
0,20 |
B |
Công tác nội nghiệp |
1 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
0,04 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,08 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
0,55 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
0,09 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
0,20 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,02 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,02 |
D. TỈ LỆ 1:25.000
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:
1. Công tác ngoại nghiệp:
1.1. Chuẩn bị:
- Nhận nhiệm vụ điều tra thực địa;
- Xác định nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra thực địa là tất cả các sông có chiều dài >10km, các hồ chứa có dung tích ≥ 0,1triệu m3;
- Xác định tuyến điều tra, đánh giá trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000;
- Lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi điều tra tại thực địa;
- Chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ điều tra;
- Liên hệ địa phương và các công tác chuẩn bị khác.
1.2. Tiến hành điều tra thực địa:
- Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đặc điểm, tình hình tài nguyên nước mặt tại các cơ quan ở địa phương vùng điều tra;
- Đi lộ trình điều tra tổng hợp theo các tuyến đã xác định dọc hai bên bờ sông, suối, bãi sông và tuyến vuông góc với sông, suối để quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về đặc điểm, đặc trưng hình thái sông, đặc điểm hồ; các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước mặt và xác định các đối tượng, khu vực trọng điểm cần điều tra, đánh giá chi tiết;
- Tiến hành điều tra chi tiết tại các vùng, khu vực, đối tượng trọng điểm;
- Lấy và bảo quản mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Chỉnh lý số liệu điều tra thực địa, bảo dưỡng thiết bị máy móc hàng ngày.
1.3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm:
- Chỉnh lý, hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Nhập kết quả, thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Xử lý, chỉnh lý các kết quả điều tra;
- Tổng hợp kết quả điều tra thực địa, xây dựng sơ đồ, biểu bảng thống kê;
- Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa;
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tài liệu kết quả điều tra thực địa và bàn giao sản phẩm, gồm:
+ Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
+ Sơ đồ tài liệu thực tế của các tuyến và vị trí các điểm điều tra trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1:25.000;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra chi tiết ở từng đoạn sông, hồ và công trình khai thác, sử dụng đối với từng sông, hồ theo từng lưu vực sông, theo đơn vị hành chính;
+ Bảng thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp;
+ Bảng thống kê danh mục đoạn sông, hồ chứa, ao hồ tự nhiên và các công trình khai thác, sử dụng nước trên sông đã điều tra chi tiết;
+ Phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra thực địa và các tài liệu điều tra thực địa khác.
2. Công tác nội nghiệp:
2.1. Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:
- Nghiên cứu đề cương, hồ sơ dự án đã được phê duyệt;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan đến vùng điều tra;
- Rà soát, thống kê, đánh giá tính đầy đủ, mức độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Thống kê, lập danh mục các thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Rà soát, lập kế hoạch triển khai dự án;
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện.
2.2. Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá:
- Rà soát, phân loại các thông tin, dữ liệu thu thập và điều tra thực địa phục vụ cho việc đánh giá;
- Đánh giá độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập, điều tra và lựa chọn, lập danh mục các thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc đánh giá theo nội dung yêu cầu;
- Nhập số liệu vào máy tính, kiểm tra và đồng bộ hóa thông tin, dữ liệu;
- Xử lý, tổng hợp thông tin, dữ liệu và xây dựng các biểu, bảng, đồ thị;
- Lập các sơ đồ điều tra tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1: 25.000.
2.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt:
- Phân tích, đánh giá các đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông, đặc điểm hồ chứa, ao hồ tự nhiên thuộc đối tượng điều tra theo các nhóm thông tin sau:
+ Các thông tin chung về số lượng, phạm vi phân bố, hướng chảy, diện tích, chiều dài, độ rộng, độ dốc, mật độ lưới sông của lưu vực; mô đun dòng chảy;
+ Đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông và các yếu tố liên quan, gồm: các thông số đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông; các hiện tượng lũ, lũ quét; hiện trạng cạn kiệt, mất dòng, đổi dòng...;
+ Đặc trưng của hồ chứa, ao hồ tự nhiên và các yếu tố liên quan, gồm: các thông số kỹ thuật của hồ chứa, các thông số đặc trưng của ao hồ tự nhiên; mục đích sử dụng, phạm vi cấp nước của hồ chứa, ao hồ tự nhiên; hiệu quả sử dụng của từng hồ chứa...;
+ Đặc điểm các yếu tố tự nhiên và các ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy như địa hình, thảm phủ thực vật, lớp phong hóa, hiện trạng sử dụng đất, các công trình khai thác, sử dụng nước và các yếu tố khác.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến của tài nguyên nước mưa theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra về lượng mưa tháng, mùa, năm; phân bố lượng mưa theo thời gian và không gian; ảnh hưởng của chế độ mưa đến chế độ dòng chảy;
- Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến số lượng tài nguyên nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, gồm:
+ Đánh giá tổng lượng nước trung bình;
+ Xác định tổng lượng nước tương ứng với các mức bảo đảm khác nhau;
+ Đặc điểm, đặc trưng phân bố nguồn nước sông theo không gian;
+ Đặc điểm phân phối trong năm theo các tháng, mùa lũ, mùa kiệt;
+ Biến đổi tổng lượng nước trong thời kỳ nhiều năm;
+ Các đặc trưng dòng chảy trong mùa kiệt, tình hình hạn hán, thiếu nước trên các lưu vực sông;
+ Đặc điểm, đặc trưng dòng chảy lũ: lưu lượng lũ lớn nhất, mô đun dòng chảy đỉnh lũ;
+ Đặc điểm nguồn nước của các hồ chứa; hồ, ao tự nhiên;
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, gồm:
+ Đánh giá khái quát chất lượng nước theo các mục đích sử dụng khác nhau;
+ Đánh giá khái quát tính chất vật lý, độ tổng khoáng hóa, hàm lượng các thành phần hoá học cơ bản; sự biến đổi của các đặc trưng chất lượng nước qua các thời kỳ;
+ Đặc điểm vùng triều, vùng ô nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng các công trình khai thác chính;
+ Khoanh vùng chất lượng nước đáp ứng cho các mục đích sử dụng.
- Đánh giá khả năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho các mục đích, gồm: sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, giao thông thủy, dịch vụ du lịch và các mục đích khác;
- Phân tích, đánh giá tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước mặt và tác động của điều kiện tự nhiên, đặc điểm phát triển KT - XH để xác định các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước mặt.
2.4. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ:
a) Chuẩn bị nội dung thông tin cho các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:25.000;
- Bản đồ tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:25.000;
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước mặt, tỷ lệ 1:25.000. b) Biên tập các bản đồ.
2.5. Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá:
a) Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt;
c) Báo cáo tóm tắt;
d) Các báo cáo chuyên đề:
- Đặc điểm hệ thống sông, hồ;
- Đặc điểm tài nguyên nước mưa;
- Đặc điểm, diễn biến số lượng tài nguyên nước mặt;
- Đặc điểm, diễn biến chất lượng nước mặt;
- Khả năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt;
- Các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước mặt.
đ) Các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1: 25.000;
- Bản đồ tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1: 25.000;
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước mặt, tỷ lệ 1: 25.000.
e) Phụ lục: các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp; danh mục đoạn sông, hồ, ao và công trình khai thác, sử dụng nước đã điều tra chi tiết và thông tin khác.
2.6. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu:
- Hoàn thiện báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, các báo cáo chuyên đề, các bản đồ;
- Lấy ý kiến chuyên gia, kiểm tra;
- Chuẩn bị tài liệu, báo cáo và các nội dung liên quan phục vụ hội thảo;
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm dự án.
2.7. In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm:
- Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
- In ấn sản phẩm báo cáo, bản đồ, nhân bộ;
- Vận chuyển, giao nộp sản phẩm.
(Chi tiết nội dung công việc của từng bước theo Phần III, Phụ lục số 01 của Thông tư này).
II. NHỮNG CÔNG VIỆC CHƯA TÍNH TRONG ĐỊNH MỨC:
- Khảo sát, đo đạc mực nước, lưu lượng, mặt cắt sông, suối;
- Thuê phương tiện lấy mẫu chất lượng nước; vận chuyển mẫu phân tích chất lượng nước từ hiện trường về phòng thí nghiệm;
- Lập mô hình dòng chảy nước mặt;
- Phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước trong phòng thí nghiệm;
- Vận chuyển nhân công, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị từ trụ sở đến hiện trường và ngược lại.
III. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG VÀ CÁC HỆ SỐ HIỆU CHỈNH:
1. Điều kiện áp dụng:
Định mức điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:25.000 được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng được quy định tại điểm a, mục 6.1, Phần I của Thông tư này.
2. Các hệ số điều chỉnh:
Khi vùng điều tra, đánh giá khác với các quy định về điều kiện áp dụng nêu trên, thì áp dụng các hệ số điều chỉnh cho định mức lao động, định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị được quy định và hướng dẫn áp dụng tại điểm c, mục 6.1, Phần I của Thông tư này.
Các hệ số điều chỉnh được áp dụng cho điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:25.000, gồm:
- Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn: Kđh, Kmđ, Ksl, Khc và Ktt;
- Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá Fdt.
IV. ĐỊNH BIÊN LAO ĐỘNG:
Bảng 27. Định biên lao động công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:25.000
ĐVT: người/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định biên lao động |
|||||||
KSC1 |
KS7 |
KS5 |
KS3 |
KS2 |
KS1 |
LX5 |
Nhóm |
||
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
V. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG:
Bảng 28. Định mức lao động trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:25.000
ĐVT: công nhóm/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định mức |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
1 |
Chuẩn bị |
4,35 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
52,93 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
12,76 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
1,74 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
3,05 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
21,32 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
3,34 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
7,83 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,87 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,87 |
VI. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ:
1. Vật liệu:
Bảng 29. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:25.000
ĐVT: mức sử dụng/100km2
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Mảnh |
0,8 |
0,8 |
2 |
Bóng đèn điện tròn 100W |
Cái |
21,6 |
21,6 |
3 |
Dầu Diezel |
Lít |
- |
1,5 |
4 |
Đĩa CD |
Cái |
18 |
21,6 |
5 |
Gáy xoắn khổ A4 |
Hộp |
1,08 |
0,18 |
6 |
Giấy A4 |
Gram |
18 |
4,5 |
7 |
Hộp đựng bút |
Hộp |
10,8 |
5,4 |
8 |
KhNu trang |
Cái |
- |
6 |
9 |
Mực in A0 |
Hộp |
0,54 |
- |
10 |
Mực in A3 |
Hộp |
1,08 |
- |
11 |
Mực in A3 màu |
Hộp |
0,54 |
- |
12 |
Mực in A4 |
Hộp |
2,7 |
0,18 |
13 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,36 |
- |
14 |
Xăng |
Lít |
- |
8 |
15 |
Điện năng |
KW |
2.371,31 |
907,85 |
16 |
Vật liệu khác |
% |
7,16 |
7,28 |
2. Dụng cụ:
Bảng 30. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:25.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Ba lô |
Cái |
24 |
- |
573,80 |
2 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
379,33 |
143,45 |
3 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
- |
573,80 |
4 |
Bộ lưu điện UPS |
Cái |
96 |
379,33 |
- |
5 |
Camera kỹ thuật số |
Cái |
60 |
31,61 |
143,45 |
6 |
Giầy BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
573,80 |
7 |
Máy Fax |
Cái |
60 |
94,83 |
- |
8 |
Máy GPS cầm tay |
Cái |
60 |
- |
143,45 |
9 |
Máy in A4 0,5KW |
Cái |
60 |
94,83 |
- |
10 |
Máy in đen trắng A3 0,5KW |
Cái |
60 |
94,83 |
- |
11 |
Máy scan A4 0,02KW |
Cái |
60 |
94,83 |
- |
12 |
Máy tính 0,6KW |
Cái |
60 |
379,33 |
- |
13 |
Mũ BHLĐ |
Cái |
12 |
- |
573,80 |
14 |
Ổ ghi CD 0,04 Kw |
Cái |
60 |
379,33 |
- |
15 |
Phao cứu sinh |
Chiếc |
24 |
- |
573,80 |
16 |
Phao đo lưu lượng |
Chiếc |
24 |
- |
143,45 |
17 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
12 |
- |
573,80 |
18 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
- |
573,80 |
19 |
Thiết bị đun nước |
Cái |
60 |
94,83 |
- |
20 |
Ủng BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
573,80 |
21 |
USB |
Cái |
12 |
379,33 |
143,45 |
22 |
Dụng cụ khác |
% |
|
19,86 |
7,66 |
3. Máy móc, thiết bị:
Bảng 31. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong công tác
ĐTĐGTNNM tỷ lệ 1:25.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU |
Bộ |
96 |
59,59 |
- |
2 |
Máy chiếu |
Cái |
60 |
23,84 |
- |
3 |
Máy đo dòng chảy cầm tay |
Cái |
120 |
- |
119,21 |
4 |
Máy đo nhanh chất lượng nước |
Cái |
120 |
- |
119,21 |
5 |
Máy in màu A0 |
Cái |
60 |
23,84 |
- |
6 |
Máy phát điện |
Cái |
96 |
- |
39,74 |
7 |
Máy photocopy |
Cái |
96 |
23,84 |
- |
8 |
Máy scan A0 |
Cái |
60 |
23,84 |
- |
9 |
Máy scan A3 |
Cái |
60 |
23,84 |
- |
10 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
59,59 |
119,21 |
11 |
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
120 |
- |
39,74 |
Ghi chú: Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị nêu trên toàn bộ công tác nội nghiệp và ngoại nghiệp, mức cho từng bước được xác định theo bảng hệ số điều chỉnh sau:
Bảng 32. Hệ số điều chỉnh định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị
cho từng bước công việc của công tác điều tra, đánh giá tỷ lệ 1:25.000
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
1 |
1 |
Chuẩn bị |
0,07 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
0,74 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
0,20 |
B |
Công tác nội nghiệp |
1 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM |
0,04 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,08 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt |
0,55 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
0,09 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
0,20 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,02 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,02 |
Chương II
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT A. TỶ LỆ 1:200.000
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:
1. Công tác ngoại nghiệp:
1.1. Chuẩn bị:
- Nhận nhiệm vụ điều tra thực địa;
- Xác định nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra thực địa với mật độ điểm điều tra là 0,75 điểm/km2 trong vùng điều tra, gồm:
+ Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra thực địa và các tài liệu liên quan;
+ Xác định khối lượng công việc thực địa;
+ Xác định ranh giới giữa các thành tạo địa chất chủ yếu, các đứt gãy có trong khu vực trên bản đồ;
+ Xác định phạm vi phân bố trên bản đồ của các phức hệ chứa nước lớn, chứa nước yếu và cách nước có trong vùng điều tra.
- Lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi điều tra thực địa;
- Chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ điều tra;
- Liên hệ địa phương và các công tác chuẩn bị khác.
1.2. Tiến hành điều tra thực địa:
- Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đặc điểm tài nguyên nước dưới đất tại các cơ quan liên quan trong vùng điều tra;
- Đi lộ trình điều tra tổng hợp theo tuyến dọc các ranh giới giữa các phức hệ chứa nước lớn, dọc các đứt gãy kiến tạo, vuông góc với những cấu trúc chứa nước lớn để quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về đặc điểm, đặc trưng các hệ chứa nước, cách nước; các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước dưới đất; tổng quan tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất và xác định các đối tượng, khu vực trọng điểm cần điều tra, đánh giá chi tiết, gồm:
+ Quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về các đặc điểm khái quát, đặc trưng của các cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước, phức hệ chứa nước lớn và của các thành tạo đất đá chứa nước yếu hoặc cách nước;
+ Quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về phạm vi và diện tích phân bố của lớp phủ thực vật;
+ Quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về một số yếu tố, hoạt động ảnh hưởng đến nguồn nước dưới đất;
+ Xác định vị trí cần tiến hành khoan địa chất thủy văn, bơm nước, múc nước, đổ nước thí nghiệm, lấy mẫu nước, đo địa vật lý, đo trắc địa, quan trắc nước dưới đất;
+ Xác định, khoanh vùng các đối tượng, khu vực trọng điểm cần điều tra, đánh giá chi tiết.
- Tiến hành điều tra chi tiết tại các vùng, khu vực, đối tượng trọng điểm, gồm:
+ Các phức hệ chứa nước, cách nước chủ yếu;
+ Vùng có nguy cơ ô nhiễm, xâm nhập mặn;
+ Vùng cấp, thoát nước tự nhiên;
+ Xác định tọa độ, vị trí hành chính, vị trí trên bản đồ; điều tra sơ bộ chất lượng nước về màu, mùi, nhiệt độ; xác định thành phần, mức độ nứt nẻ của đất đá; đặc điểm địa hình, địa mạo, chiều dày và đặc điểm của lớp vỏ phong hóa, lớp phủ thực vật; chiều sâu mực nước tĩnh; địa tầng khai thác nước; lưu lượng, hoặc chế độ khai thác, mực nước động tại các nguồn lộ.
- Lấy và bảo quản mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Chỉnh lý số liệu điều tra thực địa, bảo dưỡng thiết bị máy móc hàng ngày.
1.3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm:
- Chỉnh lý, hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Nhập kết quả, thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Xử lý, chỉnh lý tổng hợp các tài liệu, số liệu, kết quả điều tra;
- Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa, sơ đồ, biểu bảng thống kê, tổng hợp kết quả điều tra thực địa;
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tài liệu kết quả điều tra thực địa và bàn giao sản phẩm, gồm:
+ Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
+ Sơ đồ tài liệu thực tế của các tuyến và vị trí các điểm điều tra trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200.000;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp và điều tra chi tiết và công trình khai thác, sử dụng nước chủ yếu theo đơn vị hành chính;
+ Bảng thống kê danh mục các khu vực đã điều tra tổng hợp;
+ Bảng thống kê danh mục các điểm đã điều tra chi tiết;
+ Phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra thực địa và các tài liệu điều tra thực địa khác.
2. Công tác nội nghiệp:
2.1. Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất:
- Nghiên cứu đề cương, hồ sơ dự án đã được phê duyệt;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan đến vùng điều tra;
- Rà soát, thống kê, đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Xác định các thông tin, dữ liệu còn thiếu cần thu thập bổ sung;
- Giao nhiệm vụ điều tra, đánh giá cho các nhóm thực hiện.
2.2. Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá:
- Rà soát, phân loại các thông tin, dữ liệu thu thập và điều tra thực địa phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng tài nguyên nước dưới đất;
- Đánh giá độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập, điều tra và lựa chọn, lập danh mục các thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc đánh giá theo nội dung yêu cầu;
- Nhập số liệu vào máy tính, kiểm tra, đồng bộ hóa thông tin, dữ liệu;
- Xử lý, tổng hợp thông tin, dữ liệu và xây dựng các biểu, bảng, đồ thị, gồm:
+ Lập danh mục các phức hệ chứa nước, cách nước;
+ Lập danh mục vùng có nguy cơ ô nhiễm, xâm nhập mặn;
+ Lập danh mục vùng cấp, miền thoát nước tự nhiên;
+ Lập danh mục giếng khoan, giếng đào khai thác nước dưới đất;
+ Lập danh mục nguồn lộ;
+ Lập danh mục hang động karst;
+ Lập các loại đồ thị diễn biến hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất theo thời gian; đồ thị biểu diễn thành phần hóa học, chất lượng nước; đồ thị dự báo nhu cầu sử dụng nước dưới đất của các khu vực trong tương lai.
- Lập các sơ đồ điều tra tài nguyên nước dưới đất, gồm:
+ Sơ đồ phân bố các cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước và phức hệ chứa nước chủ yếu;
+ Sơ đồ phân bố các khu vực cung cấp, thoát nước tự nhiên;
+ Sơ đồ phân bố các khu vực có nguy cơ ô nhiễm, xâm nhập mặn nước dưới đất;
+ Sơ đồ phân bố các công trình khai thác, điểm lộ, hang động karst;
+ Sơ đồ diện phân bố và chiều dày của lớp vỏ phong hóa;
+ Sơ đồ diện phân bố lớp phủ thực vật.
2.3. Phân tích đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất:
- Phân tích, đánh giá khái quát đặc điểm, đặc trưng chủ yếu của các cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước lớn và các thành tạo đất đá chứa nước yếu hoặc cách nước thuộc phạm vi điều tra, đánh giá, gồm:
+ Diện tích phân bố, thành phần đất đá chủ yếu, chiều sâu thế nằm, chiều sâu phân bố trên mặt cắt, nguồn gốc đất đá; diện tích chủ yếu tại một số đơn vị hành chính;
+ Đặc tính nứt nẻ; sơ bộ khả năng chứa nước;
+ Đặc tính thủy lực chủ yếu;
+ Đặc điểm vùng cấp, thoát nước tự nhiên;
+ Đặc điểm các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến đặc điểm thủy lực;
+ Đặc điểm các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng nguồn nước.
- Phân tích, đánh giá và sơ bộ phân vùng mức độ chứa nước của các cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước lớn và các thành tạo đất đá chứa nước yếu hoặc cách nước thuộc phạm vi điều tra, đánh giá, gồm:
+ Phân vùng miền cấp, miền thoát;
+ Phân vùng đẳng chiều sâu mực nước, độ cao cột áp lực;
+ Phân vùng đẳng bề dày, đẳng đặc tính thấm của lớp đất đá đới thông khí;
+ Phân vùng đẳng đặc tính thấm của các cấu trúc chứa nước lớn, thành tạo đất đá chứa nước, phức hệ chứa nước chủ yếu;
+ Phân vùng phân bố chủ yếu của lớp phủ thực vật.
- Phân tích, đánh giá khái quát và xác định những đặc trung cơ bản của trữ lượng động, tĩnh nước dưới đất theo cấu trúc chứa nước, vùng điều tra và đơn vị hành chính, gồm:
+ Tổng trữ lượng, trữ lượng động, tĩnh của nước dưới đất;
+ Diễn biến trữ lượng theo không gian, thời gian;
+ Đặc điểm các công trình, yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trữ lượng nước dưới đất;
+ Đánh giá khái quát khả năng khai thác của nguồn nước dưới đất.
- Phân tích, đánh giá và phân vùng đẳng mô đun dòng ngầm, lượng cung cấp thấm trung bình năm, mùa kiệt, ba tháng kiệt và tháng kiệt nhất cho vùng điều tra;
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước, gồm:
+ Đánh giá khái quát chất lượng nước theo các mục đích sử dụng khác nhau;
+ Đánh giá khái quát tính chất vật lý, hàm lượng các thành phần hoá học cơ bản, độ tổng khoáng hóa; loại hình hóa học chủ yếu của nước dưới đất; sự biến đổi của các đặc trưng chất lượng nước qua các thời kỳ;
+ Đặc điểm vùng có nguy cơ ô nhiễm, xâm nhập mặn, công trình chính ảnh hưởng đến chất lượng;
+ Khoanh vùng chất lượng nước đáp ứng cho mục đích khác nhau.
- Đánh giá khái quát khả năng khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng nông thôn, cấp nước cho các đô thị, các khu vực trọng điểm về KTXH; đánh giá khả năng khai thác, sử dụng nước dưới đất cho từng ngành, từng lĩnh vực theo đơn vị hành chính.
2.4. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các loại bản đồ:
a) Chuẩn bị nội dung thông tin cho các bản đồ, gồm:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
- Bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
- Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
- Bản đồ mô đun dòng ngầm tỷ lệ 1:200.000. b) Biên tập các bản đồ.
2.5. Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá:
a) Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất;
c) Báo cáo tóm tắt;
d) Các báo cáo chuyên đề:
- Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất;
- Hiện trạng và diễn biến tài nguyên nước dưới đất;
- Đặc điểm chất lượng nước dưới đất.
đ) Các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
- Bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
- Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
- Bản đồ mô đun dòng ngầm tỷ lệ 1:200.000;
- Các bản vẽ, mặt cắt khác.
e) Phụ lục: các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp, chi tiết theo cấu trúc chứa nước và đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các điểm đã điều tra chi tiết và thông tin khác.
2.6. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu:
- Hoàn thiện báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, các báo cáo chuyên đề, các bản đồ;
- Lấy ý kiến chuyên gia, kiểm tra;
- Chuẩn bị tài liệu, báo cáo và các nội dung liên quan phục vụ hội thảo;
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm dự án.
2.7. In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm:
- Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
- In ấn sản phẩm báo cáo, bản đồ, nhân bộ;
- Vận chuyển, giao nộp sản phẩm.
(Chi tiết nội dung công việc của từng bước theo Phần III, Phụ lục số 02 của Thông tư này).
II. NHỮNG CÔNG VIỆC CHƯA TÍNH TRONG ĐỊNH MỨC:
- Khảo sát, đo đạc, khoan, bơm hút nước thí nghiệm;
- Lập mô hình dòng chảy nước dưới đất;
- Phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước trong phòng thí nghiệm;
- Vận chuyển nhân công, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị từ trụ sở đến hiện trường và ngược lại; vận chuyển mẫu phân tích chất lượng nước từ hiện trường về phòng thí nghiệm.
III. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG VÀ CÁC HỆ SỐ HIỆU CHỈNH:
1. Điều kiện áp dụng:
Định mức điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng được quy định tại điểm a, mục 6.2, Phần I của Thông tư này.
2. Các hệ số điều chỉnh:
Khi vùng điều tra, đánh giá khác với các quy định về điều kiện áp dụng nêu trên, thì áp dụng các hệ số điều chỉnh cho định mức lao động, định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị được quy định và hướng dẫn áp dụng tại điểm c, mục 6.2, Phần I của Thông tư này.
Các hệ số điều chỉnh được áp dụng cho điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000, gồm:
- Hệ số điều chỉnh theo mức độ khó khăn: Kđh, Khc và Kct;
- Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá Fdt.
IV. ĐỊNH BIÊN LAO ĐỘNG:
Bảng 33. Định biên lao động công tác ĐTĐGTNNDĐ tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: người/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định biên lao động |
|||||||
KSC1 |
KS7 |
KS5 |
KS3 |
KS2 |
KS1 |
LX5 |
Nhóm |
||
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
- |
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
1 |
11 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
- |
10 |
V. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG:
Bảng 34. Định mức lao động trong công tác ĐTĐGTNNDĐ tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: công nhóm/100km2
TT |
Nội dung công việc |
Định mức |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
|
1 |
Chuẩn bị |
0,33 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
3,70 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
0,27 |
B |
Công tác nội nghiệp |
|
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ |
0,17 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,32 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất |
0,85 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
0,17 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
0,75 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,09 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,08 |
VI. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ:
1. Vật liệu:
Bảng 35. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác ĐTĐGTNNDĐ tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: mức sử dụng/100km2
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Mảnh |
0,20 |
0,20 |
2 |
Bìa mầu A4 |
Gram |
0,36 |
0,18 |
3 |
Bút bi |
Cái |
0,90 |
0,45 |
4 |
Bút kim |
Cái |
0,90 |
0,45 |
5 |
Bút nhớ dòng (highlight) |
Cái |
0,90 |
0,45 |
6 |
Bút xoá |
Cái |
1,00 |
0,50 |
7 |
Dầu Diezel |
Lít |
0,30 |
1,50 |
8 |
Giấy A4 |
Gram |
1,00 |
0,25 |
9 |
Mực in A0 |
Hộp |
0,01 |
- |
10 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,01 |
- |
11 |
Mực in A3 màu |
Hộp |
0,01 |
- |
12 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,06 |
- |
13 |
Mực in phun màu |
Hộp |
0,01 |
- |
14 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,01 |
- |
15 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,20 |
16 |
Xăng |
Lít |
- |
8,00 |
17 |
Điện năng |
KW |
140,70 |
57,23 |
18 |
Vật liệu khác |
% |
11 |
19 |
2. Dụng cụ:
Bảng 36. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác ĐTĐGTNNDĐ tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bình cứu hoả |
Bình |
24 |
14,37 |
- |
2 |
Ba lô |
Cái |
24 |
- |
88,51 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
57,47 |
22,13 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Bình |
6 |
- |
88,51 |
5 |
Bộ đo mực nước giếng khoan |
Bộ |
96 |
- |
22,13 |
6 |
Bộ dụng cụ đo mực nước di chuyển bằng điện |
Cái |
24 |
- |
22,13 |
7 |
Bộ lưu điện UPS |
Cái |
96 |
57,47 |
- |
8 |
Camera kỹ thuật số |
Cái |
60 |
4,79 |
22,13 |
9 |
Đèn neon sạc điện |
Cái |
12 |
- |
22,13 |
10 |
Êke |
Bộ |
24 |
14,37 |
7,38 |
11 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
57,47 |
22,13 |
12 |
Giầy BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
88,51 |
13 |
Máy Fax |
Cái |
60 |
14,37 |
- |
14 |
Máy GPS cầm tay |
Cái |
60 |
- |
22,13 |
15 |
Máy in A4 0,5Kw |
Cái |
60 |
14,37 |
- |
16 |
Máy in đen trắng A3 0,5KW |
Cái |
60 |
4,79 |
- |
17 |
Máy scan A4 0,02KW |
Cái |
60 |
14,37 |
7,38 |
18 |
Máy tính 0,6KW |
Cái |
60 |
57,47 |
- |
19 |
Máy tính bỏ túi |
Cái |
60 |
57,47 |
22,13 |
20 |
Mũ BHLĐ |
Cái |
12 |
- |
88,51 |
21 |
Ổ ghi CD 0,04 KW |
Cái |
60 |
57,47 |
- |
22 |
Ổn áp 10A |
Cái |
96 |
14,37 |
- |
23 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
12 |
- |
88,51 |
24 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
- |
88,51 |
25 |
Thiết bị đun nước |
Cái |
60 |
14,37 |
- |
26 |
Ủng BHLĐ |
Đôi |
6 |
- |
88,51 |
27 |
USB |
Cái |
12 |
57,47 |
22,13 |
28 |
Dụng cụ khác |
% |
|
15,8 |
11,25 |
3. Máy móc, thiết bị:
Bảng 37. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong công tác
ĐTĐGTNNDĐ tỷ lệ 1:200.000
ĐVT: ca/100km2
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 Kw |
Bộ |
96 |
3,60 |
- |
2 |
Máy chiếu 0,5KW |
Cái |
60 |
1,44 |
- |
4 |
Máy đo nhanh chất lượng nước |
Cái |
60 |
- |
7,66 |
5 |
Máy in màu A0 - 0,8KW |
Cái |
60 |
1,44 |
- |
6 |
Máy phát điện 5KW |
Cái |
96 |
- |
2,55 |
7 |
Máy Photocopy - 1KW |
Cái |
96 |
1,44 |
- |
8 |
Máy scan A0 - 2KW |
Cái |
60 |
1,44 |
- |
9 |
Máy Scan A3 - 0,5KW |
Cái |
60 |
1,44 |
- |
10 |
Máy tính xách tay - 0,04KW |
Cái |
60 |
3,60 |
7,66 |
11 |
Ô tô 12 chỗ |
Cái |
120 |
- |
2,55 |
Ghi chú: Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị nêu trên tính cho toàn bộ công tác nội nghiệp và ngoại nghiệp, mức cho từng bước được xác định theo bảng hệ số điều chỉnh sau:
Bảng 38. Hệ số điều chỉnh định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị
cho từng bước công việc của công tác điều tra, đánh giá tỷ lệ 1:200.000
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
A |
Công tác ngoại nghiệp |
1 |
1 |
Chuẩn bị |
0,08 |
2 |
Tiến hành điều tra thực địa |
0,86 |
3 |
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm |
0,06 |
B |
Công tác nội nghiệp |
1 |
1 |
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ |
0,07 |
2 |
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá |
0,13 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất |
0,35 |
4 |
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ |
0,07 |
5 |
Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá |
0,31 |
6 |
Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu |
0,04 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm |
0,03 |
B. TỶ LỆ 1:100.000
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:
1. Công tác ngoại nghiệp:
1.1. Chuẩn bị:
- Nhận nhiệm vụ điều tra thực địa;
- Xác định nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra thực địa với mật độ điểm điều tra là 1,5 điểm/km2 trong vùng điều tra, gồm:
+ Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra thực địa và các tài liệu liên quan;
+ Xác định khối lượng công việc thực địa;
+ Xác định ranh giới giữa các thành tạo địa chất chủ yếu, các đứt gãy có trong khu vực trên bản đồ;
+ Xác định phạm vi phân bố trên bản đồ của các phức hệ chứa nước lớn, chứa nước yếu và cách nước có trong vùng điều tra.
- Lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi điều tra thực địa;
- Chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ điều tra;
- Liên hệ địa phương và các công tác chuẩn bị khác.
1.2. Tiến hành điều tra thực địa:
- Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về đặc điểm tài nguyên nước dưới đất tại các cơ quan liên quan trong vùng điều tra;
- Đi lộ trình điều tra tổng hợp đi theo tuyến dọc các ranh giới giữa các phức hệ chứa nước lớn, dọc các đứt gãy kiến tạo, vuông góc với những cấu trúc chứa nước lớn để quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về đặc điểm, đặc trưng các hệ chứa nước, cách nước; các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước dưới đất; tổng quan tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất và xác định các đối tượng, khu vực trọng điểm cần điều tra, đánh giá chi tiết, gồm:
+ Quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về các đặc điểm khái quát, đặc trưng của các cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước lớn và các thành tạo đất đá chứa nước yếu hoặc cách nước;
+ Quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về các phạm vi và diện tích phân bố của lớp phủ thực vật;
+ Quan sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về một số yếu tố, hoạt động ảnh hưởng đến tài nguyên nước dưới đất;
+ Xác định vị trí cần tiến hành khoan địa chất thủy văn, bơm nước, múc nước, đổ nước thí nghiệm, lấy mẫu nước, đo địa vật lý, đo trắc địa, quan trắc nước dưới đất;
+ Xác định, khoanh vùng các đối tượng, khu vực trọng điểm cần điều tra, đánh giá chi tiết.
- Tiến hành điều tra chi tiết tại các vùng, khu vực, đối tượng trọng điểm, gồm:
+ Các phức hệ chứa, cách nước chủ yếu;
+ Vùng có nguy cơ ô nhiễm, xâm nhập mặn;
+ Vùng cấp, thoát nước tự nhiên;
+ Xác định tọa độ, vị trí hành chính, xác định vị trí trên bản đồ; điều tra sơ bộ chất lượng nước về màu, mùi, nhiệt độ; xác định thành phần, mức độ nứt nẻ của đất đá; đặc điểm địa hình, địa mạo, chiều dày và đặc điểm của lớp vỏ phong hóa, lớp phủ thực vật; chiều sâu mực nước tĩnh; địa tầng khai thác nước; lưu lượng, hoặc chế độ khai thác, mực nước động tại các nguồn lộ.
- Lấy và bảo quản mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Chỉnh lý số liệu điều tra thực địa, bảo dưỡng thiết bị máy móc hàng ngày.
1.3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm:
- Chỉnh lý, hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Nhập kết quả, thông tin, dữ liệu điều tra thực địa;
- Xử lý, chỉnh lý tổng hợp các tài liệu, số liệu, kết quả điều tra;
- Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa, sơ đồ, biểu bảng thống kê, tổng hợp kết quả điều tra thực địa;
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tài liệu kết quả điều tra thực địa và bàn giao sản phẩm, gồm:
+ Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
+ Sơ đồ tài liệu thực tế của các tuyến và vị trí các điểm điều tra trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100.000;
+ Các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp và điều tra chi tiết và công trình khai thác, sử dụng nước chủ yếu theo đơn vị hành chính;
+ Bảng thống kê danh mục các khu vực đã điều tra tổng hợp;
+ Bảng thống kê danh mục các điểm đã điều tra chi tiết;
+ Phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra thực địa và các tài liệu điều tra thực địa khác.
2. Công tác nội nghiệp:
2.1. Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất:
- Nghiên cứu đề cương, hồ sơ dự án đã được phê duyệt;
- Thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan đến vùng điều tra;
- Rà soát, thống kê, đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của các tài liệu đã thu thập;
- Xác định các thông tin, dữ liệu, tài liệu còn thiếu cần thu thập bổ sung;
- Giao nhiệm vụ điều tra, đánh giá cho các nhóm thực địa.
2.2. Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá:
- Rà soát, phân loại, các thông tin, dữ liệu thu thập và điều tra thực địa phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng tài nguyên nước dưới đất;
- Đánh giá độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập, điều tra và lựa chọn, lập danh mục các thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc đánh giá theo nội dung yêu cầu;
- Nhập số liệu vào máy tính, kiểm tra, đồng bộ hóa thông tin, dữ liệu;
- Xử lý, tổng hợp thông tin, dữ liệu và xây dựng các biểu, bảng, đồ thị, gồm:
+ Lập danh mục các phức hệ chứa nước, cách nước;
+ Lập mục vùng có nguy cơ ô nhiễm, xâm nhập mặn;
+ Lập danh mục vùng cấp, thoát nước tự nhiên;
+ Lập danh mục giếng khoan, giếng đào khai thác nước dưới đất;
+ Lập danh mục nguồn lộ;
+ Lập danh mục hang động karst;
+ Lập các loại đồ thị diễn biến hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất theo thời gian; đồ thị biểu diễn thành phần hóa học, chất lượng nước; đồ thị dự báo nhu cầu
sử dụng nước dưới đất của các khu vực trong tương lai.
- Lập các sơ đồ điều tra tài nguyên nước dưới đất, gồm:
+ Sơ đồ phân bố các cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước và phức hệ chứa nước chủ yếu;
+ Sơ đồ phân bố các khu vực cung cấp, thoát nước tự nhiên;
+ Sơ đồ phân bố các khu vực có nguy cơ ô nhiễm, xâm nhập mặn nước dưới đất;
+ Sơ đồ phân bố các công trình khai thác, điểm lộ, hang karst;
+ Sơ đồ diện phân bố và chiều dày của lớp vỏ phong hóa;
+ Sơ đồ diện phân bố lớp phủ thực vật.
2.3. Phân tích đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất:
- Phân tích, đánh giá khái quát các đặc điểm, đặc trưng chủ yếu của cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước lớn và các thành tạo đất đá chứa nước yếu hoặc cách nước thuộc phạm vi điều tra, đánh giá, gồm:
+ Diện tích phân bố, thành phần đất đá chủ yếu, chiều sâu thế nằm, chiều sâu phân bố trên mặt cắt, nguồn gốc đất đá; diện tích chủ yếu tại một số đơn vị hành chính;
+ Đặc tính nứt nẻ; sơ bộ khả năng chứa nước;
+ Đặc tính thủy lực chủ yếu;
+ Đặc điểm vùng cấp, thoát nước tự nhiên;
+ Đặc điểm các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến đặc điểm thủy lực;
+ Đặc điểm các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng nguồn nước.
- Phân tích, xác định và phân vùng mức độ chứa nước của các cấu trúc chứa nước lớn, thành tạo đất đá chứa nước, phức hệ chứa nước chủ yếu thuộc phạm vi điều tra, đánh giá, gồm:
+ Phân vùng miền cấp, miền thoát;
+ Phân vùng đẳng chiều sâu mực nước, độ cao cột áp lực;
+ Phân vùng đẳng bề dày, đẳng đặc tính thấm của lớp đất đá đới thông khí;
+ Phân vùng đẳng đặc tính thấm của các cấu trúc chứa nước lớn, thành tạo đất đá chứa nước, phức hệ chứa nước chủ yếu;
+ Phân vùng phân bố chủ yếu của lớp phủ thực vật.
- Phân tích, đánh giá khái quát và xác định những đặc trung cơ bản của trữ lượng động, tĩnh nước dưới đất theo cấu trúc chứa nước, vùng điều tra và đơn vị hành chính, gồm:
+ Tổng trữ lượng, trữ lượng động, tĩnh của nước dưới đất;
+ Diễn biến trữ lượng theo không gian, thời gian;
+ Đặc điểm các công trình, yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trữ lượng nước dưới đất;
+ Đánh giá khái quát khả năng khai thác của nguồn nước dưới đất.
- Phân tích, đánh giá và sơ bộ phân vùng đẳng mô đun dòng ngầm, lượng cung cấp thấm trung bình năm, mùa kiệt, ba tháng kiệt và tháng kiệt nhất cho vùng điều tra;
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước, gồm:
+ Đánh giá khái quát chất lượng nước theo các mục đích sử dụng khác nhau;
+ Đánh giá khái quát tính chất vật lý, hàm lượng các thành phần hoá học cơ bản, độ tổng khoáng hóa; loại hình hóa học chủ yếu của nước dưới đất; sự biến đổi của các đặc trưng chất lượng nước qua các thời kỳ;
+ Đặc điểm vùng có nguy cơ ô nhiễm, xâm nhập mặn, công trình chính ảnh hưởng đến chất lượng;
+ Khoanh vùng chất lượng nước đáp ứng cho mục đích khác nhau.
- Đánh giá khái quát khả năng khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng nông thôn, cấp nước cho các đô thị, các khu vực trọng điểm về KTXH; đánh giá khả năng khai thác, sử dụng nước dưới đất cho từng ngành, từng lĩnh vực theo đơn vị hành chính.
2.4. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các loại bản đồ:
a) Chuẩn bị nội dung thông tin cho các bản đồ, gồm:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
- Bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
- Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
- Bản đồ mô đun dòng ngầm tỷ lệ 1:100.000. b) Biên tập các bản đồ.
2.5. Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá:
a) Báo cáo kết quả điều tra thực địa;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất;
c) Báo cáo tóm tắt;
d) Các báo cáo chuyên đề:
- Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất;
- Hiện trạng và diễn biến tài nguyên nước dưới đất;
- Đặc điểm chất lượng nước dưới đất.
đ) Các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
- Bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
- Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
- Bản đồ mô đun dòng ngầm tỷ lệ 1:100.000;
- Các bản vẽ, mặt cắt khác.
e) Phụ lục: các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp, chi tiết theo cấu trúc chứa nước và đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các điểm đã điều tra chi tiết và thông tin khác.
2.6. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu:
- Hoàn thiện các báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, báo cáo chuyên đề và các bản đồ;
- Lấy ý kiến chuyên gia, kiểm tra;
- Chuẩn bị tài liệu, báo cáo và các nội dung liên quan phục vụ hội thảo;
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ dự án.