Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 17/2005/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2005/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2005/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: | 01/11/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 17/2005/QĐ-BKHCN
QUYẾT ĐỊNH
Của
Bộ
Khoa học và Công nghệ số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm 2005
Ban
hành Quy định về dấu kiểm định, tem
kiểm định
và
giấy chứng nhận kiểm định
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Đo
lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày
16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định về dấu
kiểm định, tem kiểm định và giấy
chứng nhận kiểm định.
Điều 2. Quyết
định này hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 59/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 13/11/2001 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều 3. Tổng
cục Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi
Mạnh Hải
|
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
QUY ĐỊNH
Về dấu kiểm định, tem
kiểm định
và giấy chứng nhận kiểm định
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2005/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 11 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục đích sử
dụng
Dấu
kiểm định, tem kiểm định (sau đây
viết tắt là dấu, tem kiểm định) và
giấy chứng nhận kiểm định của các
tổ chức được Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng công nhận khả
năng kiểm định (sau đây viết tắt là
tổ chức kiểm định) để đóng,
kẹp, in, ghi khắc, sơn... (đối với dấu)
và dán (đối với tem) lên phương tiện đo
hoặc cấp (đối với giấy chứng
nhận) cho phương tiện đo sau khi kiểm
định đạt các yêu cầu quy định.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Dấu, tem
kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định
của các tổ chức kiểm định có giá trị
pháp lý trên toàn quốc.
Điều 3. Trách nhiệm của
tổ chức kiểm định
1. Thực hiện việc
chế tạo dấu kiểm định, in tem kiểm
định và giấy chứng nhận kiểm định
phục vụ cho hoạt động kiểm định
của mình theo đúng mẫu quy định nêu trong
Chương II của Quy định này.
2. Lập sổ để
quản lý việc chế tạo, in ấn và sử
dụng dấu, tem kiểm định và giấy chứng
nhận kiểm định. Hàng năm, trước ngày
31/12 phải báo cáo với cơ quan quản lý nhà
nước về đo lường các cấp và cấp
trên của mình về tình hình thực hiện Quy
định này.
3. Thủ trưởng tổ
chức kiểm định chịu trách nhiệm
trước pháp luật và cơ quan cấp trên về
quản lý việc chế tạo và sử dụng dấu,
tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm
định.
Điều
4. Trách nhiệm của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng (sau đây viết
tắt là Tổng cục) chịu trách nhiệm
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quy định này.
Chương II
NỘI
DUNG VÀ HÌNH THỨC DẤU, TEM KIỂM ĐỊNH
VÀ
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Điều
5. Dấu kiểm định
Dấu kiểm
định (sau đây viết tắt là dấu) có 2
kiểu với nội dung và hình thức như trong
bảng dưới đây:
Dấu
kiểm định |
Trung
tâm Đo lường |
Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL |
Chi cục TCĐLCL tỉnh, thành phố |
Các tổ chức kiểm định khác |
Kiểu 1
|
|
|
|
|
Kiểu 2
|
10- 01 |
10- 01 |
10- 01 |
10- 01 |
·
Ghi chú: TCĐLCL: Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng.
Điều 6. Dấu kiểu 1
1. Nội dung và hình thức
Dấu kiểu 1 có thiết
diện hình tròn được chia thành hai phần bằng
nhau được thiết kế chi tiết tại
Phụ lục I: phần trên có chữ VN (viết tắt
chữ Việt
a) Trung tâm Đo lường:
hình một ngôi sao 5 cánh ();
b) Các Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL: các chữ số
La mã I, II, III... theo tên gọi của các Trung tâm;
c) Các Chi cục TCĐLCL
tỉnh, thành phố: các chữ in hoa viết tắt tên
của tỉnh, thành phố theo quy định của
Tổng cục;
d) Các tổ chức kiểm
định khác được công nhận khả năng
kiểm định: chữ N và các số ký hiệu công
nhận khả năng kiểm định theo Quyết
định của Tổng cục (ví dụ: N01; N02...).
3. Cỡ dấu
Dấu kiểu 1 được chế tạo bằng
vật liệu thích hợp có các kích thước f6; f10; f16.
Điều 7. Dấu
kiểu 2
Dấu kiểu 2 gồm hai
phần:
1. Phần trên là hình tròn
được thiết kế theo dấu kiểu 1
được quy định tại Điều 6 của
Quy định này.
2. Phần dưới gồm
hai nhóm số Ả rập: nhóm số đầu có 2
chữ số chỉ tháng (01; 02...12) và nhóm số sau có 2
chữ số chỉ hai số cuối của năm (00;
01; 02...), giữa hai nhóm số này cách nhau bằng một
dấu gạch ngang (-). Tháng và năm được ghi trên
dấu quy định thời điểm hết giá
trị pháp lý của dấu kiểm định.
3. Trường hợp sử
dụng dưới dạng dấu kẹp chì, cho phép
chế tạo dấu kiểu 2 gồm hai mặt: một
mặt được thiết kế theo dấu kiểu 1
được quy định tại Điều 6 của
Quy định này và mặt kia là hai nhóm số chỉ tháng
và năm là thời điểm hết giá trị pháp lý
của dấu kiểm định.
Điều 8. Tem kiểm
định
Tem kiểm định
gồm 3 phần:
1. Phần
trên in số hiệu của tem.
2. Phần giữa in logo quy
ước hoạt động kiểm định đo
lường. Chính giữa logo in dấu kiểm định
kiểu 1 của tổ chức kiểm định. Góc
trên, bên trái in số seri của tem.
3. Phần dưới gồm
hai hàng chữ và số. Hàng trên in dòng chữ "Hiệu
lực kiểm định đến". Hàng dưới
để ghi hai số chỉ tháng và hai số cuối
của năm là thời điểm hết giá trị pháp
lý của tem kiểm định, giữa hai nhóm số này
cách nhau bằng một dấu gạch ngang (-).
Tem kiểm định có hai cỡ kích thước là (18
x 25) mm và (25 x 35) mm, được thể hiện theo hình
vẽ dưới đây:
0 0 0 0 0 0
3A
Hiệu
lực kiểm định đến
Kích thước (18x25) mm Kích thước (25x35)
mm
Điều 9. Giấy chứng nhận
kiểm định
1. Giấy chứng nhận
kiểm định có 02 kiểu với nội dung, hình
thức trình bày quy định ở Phụ lục II
đối với khổ giấy A4 (210x297) mm và quy
định ở Phụ lục III đối với
khổ giấy A5 (148 x 210) mm.
Trong Giấy chứng nhận kiểm định
khổ A4, chữ tiếng Anh phải có cỡ chữ
nhỏ hơn và trình bày ở dưới chữ tiếng
Việt.
Giấy chứng nhận kiểm định được
phép có trang phụ để ghi kết quả kiểm định.
2. Quy ước về
một số nội dung khi ghi giấy chứng nhận
kiểm định
a) Số của phương
tiện đo: ghi theo số hiệu sản xuất của
phương tiện đo. Trường hợp
phương tiện đo không có số sản xuất,
kiểm định viên phải đánh số lên
phương tiện đo và coi đó là số của
phương tiện đo.
b) Phần đặc trưng
kỹ thuật: ghi tóm tắt các đặc trưng đo
lường chính của phương tiện đo như
phạm vi đo, cấp chính xác... Trường hợp
phương tiện đo không ghi
cấp chính xác thì ghi sai số cho phép hoặc giá
trị độ chia nhỏ nhất của nó (đối
với phương tiện đo có nhiều chức
năng thì ghi các đặc trưng này theo từng chức
năng của phương tiện đo).
c) Phương pháp kiểm
định: ghi số hiệu và tên văn bản hoặc
quy trình kiểm định thực hiện việc
kiểm định.
d) Phần kết luận
được ghi như sau:
" Đạt yêu cầu kỹ
thuật đo lường".
đ) Tem kiểm định:
phải ghi đầy đủ số seri và số
hiệu của tem kiểm định. Trong trường
hợp không phải sử dụng tem, mục này để
trống.
e) Những nội dung ghi vào
giấy chứng nhận kiểm định phải rõ
ràng, sạch, không viết tắt, không tẩy xoá. Tên và kí
hiệu đơn vị đo lường, giá trị
đại lượng, giá trị sai số... phải trình
bày đúng quy định về hệ thống đơn
vị đo lường hợp pháp của nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
g) Ký giấy chứng nhận
kiểm định:
- Kiểm định viên trực tiếp kiểm định
ký và ghi rõ họ tên vào phần dành cho kiểm định
viên ;
- Thủ
trưởng tổ chức kiểm định hoặc
người được uỷ quyền ký và ghi rõ
họ tên, chức danh vào phần dành cho Thủ
trưởng Tổ chức kiểm định.
h) Dấu đóng lên
Giấy chứng nhận kiểm định là dấu hành
chính của tổ chức kiểm định.
Điều 10. Sử
dụng dấu, tem và giấy chứng nhận kiểm định
Phương tiện đo đạt yêu
cầu kiểm định được mang dấu
và/hoặc tem kiểm định hoặc được
cấp giấy chứng nhận kiểm định hoặc
đồng thời được mang dấu, tem kiểm định
và được cấp giấy chứng nhận kiểm định.
1. Dấu kiểu 1
được sử dụng trong các trường hợp
sau:
a) Sử dụng
độc lập cho loại phương tiện đo
không có quy định về thời hạn phải
kiểm định lại theo chu kỳ;
b) Sử dụng
đồng thời với tem kiểm định
và/hoặc giấy chứng nhận kiểm định
đối với loại phương tiện đo có quy
định về thời hạn phải kiểm
định lại theo chu kỳ.
2. Dấu kiểu 2:
được sử dụng độc lập để
thực hiện đồng thời hai chức năng niêm phong và thông báo hết hiệu
lực kiểm định (đối với loại
phương tiện đo có quy định về thời
hạn phải kiểm định lại theo chu kỳ) mà
không cần phải sử dụng kèm theo với tem
kiểm định và/hoặc giấy chứng nhận
kiểm định.
3. Tem kiểm
định: được sử dụng kết hợp
với dấu kiểm định và/hoặc giấy
chứng nhận kiểm định để thông báo
thời hạn hết hiệu lực kiểm định
đối với phương tiện đo có quy
định về thời hạn phải kiểm
định lại theo chu kỳ.
4. Giấy chứng
nhận kiểm định: được sử dụng
độc lập hoặc kết hợp với dấu kiểm
định và/hoặc tem kiểm định trong các trường
hợp quy định ở khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 theo yêu cầu sử dụng và quy định
của quy trình kiểm định phương tiện
đo.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
11. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn,
vướng mắc đề nghị phản ánh về
Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải
quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
Bảng kích
thước
f1 |
6 |
10 |
16 |
f2 |
2.0 |
3.2 |
5.1 |
a |
0.2 |
0.3 |
0.5 |
b1 |
1.3 |
2.2 |
3.5 |
b2 |
1 |
1.6 |
2.6 |
b3 |
1.3 |
2.2 |
3.5 |
b4 |
0.5 |
0.8 |
1.3 |
c1 |
0.4 |
0.6 |
0.9 |
c2 |
0.3 |
0.5 |
0.8 |
c3 |
0.6 |
1 |
1.6 |
d1 |
0.6 |
1 |
1.6 |
d2 |
0.9 |
1.5 |
2.4 |
h |
0.6 |
1 |
1.6 |
h1 |
1.8 |
3.0 |
4.8 |
h2 |
1.5 |
2.5 |
4 |
AA Yêu cầu kỹ thuật: -
Chiều rộng của các nét chữ và số
đều bằng là a. - Kích thước h chỉ quy
định cho dấu dùng để đóng. - Nếu dấu bằng thép dùng
để đóng bề mặt dấu đạt
độ cứng ≥ 56 HKC. a
300 Ghi chú: H1: Trung tâm Đo lường; H2: Trung tâm Kỹ thuật
TCĐLCL; H3: Chi cục TCĐLCL tỉnh, thành
phố; H4: Các tổ chức kiểm
định khác. - Kích thước và vị trí
chữ VN giống như H1
ở các loại dấu. H5: là bộ số riêng dùng cho
"kiểu 2".
H5
Phụ lục II
Mẫu
Giấy chứng nhận kiểm định khổ A4
(mặt trước)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CỘNG HOÀ Xà
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Name
of verification unit
Độc
lập-Tự do- Hạnh phúc Địa chỉ:………………. SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM Địên thoại:………….. Independence- Freedom-
Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH
CERTIFICATE OF
VERIFICATION
Số (N0): Tên phương tiện đo: Measuring instrument Kiểu:
Số : Type:
Serial N0: Sản xuất tại:
Năm: Manufacturer:
Year: Đặc trưng đo lường: Specifications: Nơi sử dụng: Place: Người/Đơn
vị sử dụng User: Phương pháp kiểm định: Method of verification: Kết luận: Conclusion: Tem kiểm định số: Verification stamp N0: Có giá trị đến: (*) Valid until:
..., ngày tháng năm Date of issue Kiểm định
viên
Thủ trưởng tổ chức kiểm định Verifier
Director
(*) Với điều
kiện tôn trọng các nguyên tắc sử dụng và
bảo quản. (With respectfulness of conditions of use and
maintenance) |
Mẫu
Giấy chứng nhận kiểm định khổ A4
(mặt sau)
(Không
bắt buộc áp dụng)
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
RESULTS
OF VERIFICATION ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... |
Phụ
lục III
Mẫu
Giấy chứng nhận kiểm định khổ A5
(mặt trước)
TÊN TỔ CHỨC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT KIỂM ĐỊNH Độc
lập-Tự do- Hạnh phúc Địa
chỉ…………
----------------------------- Điện
thoại………
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH Số:………….. Tên phương tiện đo:……………………………………… …………………………………………………………… Kiểu ……………… số ……………………
Sản
xuất tại: …………………….Năm…………………… Đặc trưng đo
lường:............................. ….. ..…………………….. ……………………………………………………………. Nơi sử dụng:......................................... …. .......…………………. Người/Đơn
vị sử
dụng:....................................................... ................................................................................………. Phương pháp
kiểm định: ……………………………….…. ............................................................................…………. Kết luận:................................................ … ………………………. Tem kiểm định
số: Có giá trị đến:
(*) .......,
ngày tháng năm Kiểm định viên Thủ trưởng
tổ chức kiểm định
Ký tên đóng dấu (*)
Với điều kiện tôn trọng các nguyên tắc
sử dụng và bảo quản |
Mẫu
Giấy chứng nhận kiểm định khổ A5
(mặt sau)
(Không bắt buộc áp dụng)
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây