Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2006/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Cấp thẻ kiểm đinh viên - Ngày 10/11/2006, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ban hành Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường. Theo đó, người có đủ các điều kiện sau đây được chứng nhận kiểm định viên và cấp thẻ: Được tổ chức kiểm định đề nghị, Có giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo kiểm định viên theo quy định, Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương trở lên. Trách nhiệm của kiểm định viên: Thực hiện kiểm định phương tiện đo trong phạm vi kiểm định được chứng nhận và theo đúng Quy trình kiểm định hiện hành, Không được dùng thẻ kiểm định viên vào các mục đích khác, Tuân thủ pháp luật và các quy định khác về đo lường. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chứng nhận lần đầu hoặc chứng nhận lại là 5 năm kể từ ngày ký. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 21/2006/QĐ-BKHCN
NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN
VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
QUY ĐỊNH
Về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
QUY ĐỊNH CHUNG
Người có đủ các điều kiện sau đây được chứng nhận kiểm định viên (sau đây viết tắt là chứng nhận) và cấp thẻ:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục) là cơ quan quản lý nhà nước về đo lường chịu trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên.
CHỨNG NHẬN VÀ CẤP THẺ, ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH CHỨNG NHẬN, THU HỒI THẺ
Trường hợp kiểm định viên không còn được giao nhiệm vụ kiểm định phương tiện đo hoặc không hoàn thành trách nhiệm như quy định tại Điều 6 của Quy định này, người đứng đầu tổ chức kiểm định có trách nhiệm thu hồi thẻ, báo cáo và nộp thẻ về Tổng cục. Căn cứ vào báo cáo của người đứng đầu của tổ chức kiểm định, Tổng cục ra quyết định đình chỉ hiệu lực của Quyết định chứng nhận đối với kiểm định viên nói trên.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH _______________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ |
Số:................ |
.........., ngày tháng năm 200... |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên tổ chức kiểm định: ...............................................................................
thuộc: ................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ..............................Fax:............................ E-mail: .........................
đề nghị .........(*)........... kiểm định viên đo lường cho các cá nhân có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ học vấn |
Phạm vi đề nghị |
Ghi chú |
|
Tên phương tiện đo |
Hình thức chứng nhận |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
(*): Ghi rõ: chứng nhận và cấp thẻ (với hình thức chứng nhận lần đầu) hoặc chứng nhận (với
các hình thức chứng nhận khác).
Cột (8): Ghi số thẻ kiểm định viên (nếu đã cấp)
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. Thông tin chung
Họ và tên: ...................................................Nam/ Nữ ..................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................
Nguyên quán:....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................
...........................................................................................................................
Đơn vị công tác:...............................................................................................
II. Tóm tắt quá trình công tác và đào tạo (*)
1. Trình độ học vấn (phổ thông trung học, trung cấp, đại học ...):
2. Các hoàn thành các khóa đào tạo kiểm định viên đo lường sau:
TT |
Tên khoá đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác:
TT |
Nội dung và nơi làm việc |
Thời gian |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực.
Ngày...tháng...năm...
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH Người khai
(Ký tên)
(*): Chỉ khai những thay đổi so với lần khai trước, liền kề.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
- Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú:
- Nền thẻ in màu xanh da trời;
- Chữ "THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG" in màu đỏ;
- Số thẻ kiểm định viên gồm hai phần:
Phần thứ nhất là một chữ cái in hoa A hoặc B. A ký hiệu kiểm định viên của các đơn vị thuộc Tổng cục, của các tổ chức kiểm định thuộc cơ quan quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố; B ký hiệu kiểm định viên thuộc các tổ chức kiểm định khác;
Phần thứ hai là số thứ tự của thẻ.