Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2006/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: | 10/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Cấp thẻ kiểm đinh viên - Ngày 10/11/2006, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ban hành Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường. Theo đó, người có đủ các điều kiện sau đây được chứng nhận kiểm định viên và cấp thẻ: Được tổ chức kiểm định đề nghị, Có giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo kiểm định viên theo quy định, Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương trở lên. Trách nhiệm của kiểm định viên: Thực hiện kiểm định phương tiện đo trong phạm vi kiểm định được chứng nhận và theo đúng Quy trình kiểm định hiện hành, Không được dùng thẻ kiểm định viên vào các mục đích khác, Tuân thủ pháp luật và các quy định khác về đo lường. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chứng nhận lần đầu hoặc chứng nhận lại là 5 năm kể từ ngày ký. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 21/2006/QĐ-BKHCN
NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN
VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
QUY ĐỊNH
Về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
QUY ĐỊNH CHUNG
Người có đủ các điều kiện sau đây được chứng nhận kiểm định viên (sau đây viết tắt là chứng nhận) và cấp thẻ:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục) là cơ quan quản lý nhà nước về đo lường chịu trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên.
CHỨNG NHẬN VÀ CẤP THẺ, ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH CHỨNG NHẬN, THU HỒI THẺ
Trường hợp kiểm định viên không còn được giao nhiệm vụ kiểm định phương tiện đo hoặc không hoàn thành trách nhiệm như quy định tại Điều 6 của Quy định này, người đứng đầu tổ chức kiểm định có trách nhiệm thu hồi thẻ, báo cáo và nộp thẻ về Tổng cục. Căn cứ vào báo cáo của người đứng đầu của tổ chức kiểm định, Tổng cục ra quyết định đình chỉ hiệu lực của Quyết định chứng nhận đối với kiểm định viên nói trên.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH _______________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ |
Số:................ |
.........., ngày tháng năm 200... |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên tổ chức kiểm định: ...............................................................................
thuộc: ................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ..............................Fax:............................ E-mail: .........................
đề nghị .........(*)........... kiểm định viên đo lường cho các cá nhân có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ học vấn |
Phạm vi đề nghị |
Ghi chú |
|
Tên phương tiện đo |
Hình thức chứng nhận |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
(*): Ghi rõ: chứng nhận và cấp thẻ (với hình thức chứng nhận lần đầu) hoặc chứng nhận (với
các hình thức chứng nhận khác).
Cột (8): Ghi số thẻ kiểm định viên (nếu đã cấp)
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. Thông tin chung
Họ và tên: ...................................................Nam/ Nữ ..................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................
Nguyên quán:....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................
...........................................................................................................................
Đơn vị công tác:...............................................................................................
II. Tóm tắt quá trình công tác và đào tạo (*)
1. Trình độ học vấn (phổ thông trung học, trung cấp, đại học ...):
2. Các hoàn thành các khóa đào tạo kiểm định viên đo lường sau:
TT |
Tên khoá đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác:
TT |
Nội dung và nơi làm việc |
Thời gian |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực.
Ngày...tháng...năm...
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH Người khai
(Ký tên)
(*): Chỉ khai những thay đổi so với lần khai trước, liền kề.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
- Mặt trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú:
- Nền thẻ in màu xanh da trời;
- Chữ "THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG" in màu đỏ;
- Số thẻ kiểm định viên gồm hai phần:
Phần thứ nhất là một chữ cái in hoa A hoặc B. A ký hiệu kiểm định viên của các đơn vị thuộc Tổng cục, của các tổ chức kiểm định thuộc cơ quan quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố; B ký hiệu kiểm định viên thuộc các tổ chức kiểm định khác;
Phần thứ hai là số thứ tự của thẻ.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ
21/2006/QĐ-BKHCN
NGÀY 10 THÁNG 11
NĂM 2006
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC
CHỨNG NHẬN
VÀ CẤP THẺ KIỂM
ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường
ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị
định 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ
Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 54/2003/NĐ-CP;
Theo đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về việc chứng nhận và cấp
thẻ kiểm định viên đo lường.
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay
thế Quyết định số 58/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 13/11/2001
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều
3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. /.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
QUY ĐỊNH
Về việc chứng nhận và cấp
thẻ kiểm định viên đo lường
(Ban hành kèm theo Quyết định số
21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Chứng nhận kiểm định viên đo
lường
1.
Chứng nhận kiểm định viên đo lường
là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường có thẩm quyền tổ chức xem xét hồ
sơ đề nghị của tổ chức kiểm
định để chứng nhận cho người
thực hiện việc kiểm định phương
tiện đo của tổ chức kiểm định này
là kiểm định viên đo lường (sau đây
viết tắt là kiểm định viên).
2.
Việc kiểm định phương tiện đo
của kiểm định viên là hợp pháp chỉ sau khi
được chứng nhận và cấp thẻ kiểm
định viên.
Điều
2. Cấp thẻ kiểm định viên
1. Thẻ kiểm
định viên (sau đây viết tắt là thẻ) là hình
thức xác nhận của cơ quan quản lý nhà
nước về đo lường có thẩm quyền
đối với kiểm định viên trong hoạt
động kiểm định phương tiện đo.
2.
Thẻ được cấp cho từng kiểm
định viên.
3.
Nội dung, hình thức thẻ theo quy định tại
Phụ lục III của Quy định này.
Điều
3. Đối tượng được chứng nhận
và cấp thẻ kiểm định viên
Người
có đủ các điều kiện sau đây
được chứng nhận kiểm định viên
(sau đây viết tắt là chứng nhận) và cấp
thẻ:
1.
Được tổ chức kiểm định
đề nghị;
2.
Có giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo
kiểm định viên theo quy định;
3.
Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc
tương đương trở lên.
Điều
4. Các hình thức chứng nhận
1.
Chứng nhận lần đầu là hình thức áp
dụng cho người lần đầu tiên
được đề nghị chứng nhận.
2.
Chứng nhận lại là hình thức áp dụng cho
kiểm định viên có hồ sơ đề nghị
chứng nhận lại.
3.
Chứng nhận bổ sung là hình thức áp dụng cho
kiểm định viên có Quyết định chứng
nhận còn hiệu lực và có hồ sơ đề
nghị chứng nhận bổ sung phạm vi kiểm
định.
Điều
5. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng (sau đây viết tắt
là Tổng cục) là cơ quan quản lý nhà nước
về đo lường chịu trách nhiệm thực
hiện việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm
định viên.
Điều
6. Trách nhiệm của kiểm định viên
1. Thực hiện kiểm
định phương tiện đo trong phạm vi
kiểm định được chứng nhận và theo
đúng Quy trình kiểm định hiện hành.
2.
Không được dùng thẻ kiểm định viên vào
các mục đích khác.
3. Tuân thủ pháp luật và
các quy định khác về đo lường.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức
kiểm định
1. Tổ chức xây dựng và quản lý
đội ngũ kiểm định viên.
2. Giao nhiệm vụ kiểm định
phương tiện đo cho kiểm định viên trong
phạm vi kiểm định được chứng
nhận.
3. Báo cáo tình hình quản lý kiểm
định viên về Tổng cục trước ngày 15/12
hàng năm.
4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra
và các quy định khác của pháp luật về đo
lường có liên quan.
Chương
II
CHỨNG
NHẬN VÀ CẤP THẺ, ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC
CỦA QUYẾT ĐỊNH CHỨNG NHẬN, THU HỒI
THẺ
Điều
8. Hồ sơ đề nghị
1. Trường hợp chứng nhận và
cấp thẻ lần đầu, hồ sơ đề
nghị gửi về Tổng cục gồm:
a)
Đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm
định viên đo lường theo mẫu quy
định tại Phụ lục I của Quy định
này;
b) Bản sao chứng
nhận đào tạo kiểm định viên quy
định tại khoản 2 Điều 3 của Quy định này;
c) Bản sao các văn
bằng quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy định này;
d) Sơ yếu lý lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này;
đ) 02 (hai) ảnh mầu
cỡ (2x3)cm.
2. Trường hợp chứng nhận
lại hoặc chứng nhận bổ sung, một (01) tháng
trước khi Quyết định chứng nhận
hết hiệu lực hoặc khi có nhu cầu chứng
nhận bổ sung, tổ chức kiểm định
lập hồ sơ đề nghị gửi về
Tổng cục. Hồ sơ gồm:
a) Đề nghị
chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên
đo lường theo mẫu quy định tại Phụ
lục I của Quy định này;
b) Bản sao các chứng
nhận đào tạo bổ sung theo quy định;
c) Sơ yếu lý lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này.
Điều 9. Xử lý hồ sơ
1. Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, trong phạm vi 3 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục thông
báo để tổ chức kiểm định bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trong phạm vi 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Tổng cục ra Quyết định
chứng nhận và cấp thẻ.
Điều 10. Quyết định chứng nhận
và cấp thẻ
1. Trường hợp
chứng nhận và cấp thẻ lần đầu
hoặc chứng nhận lại, Quyết định
chứng nhận và cấp thẻ phải có những
nội dung chính như sau:
a) Họ tên (kiểm
định viên);
b) Năm sinh;
c) Phạm vi kiểm
định;
d) Số thẻ;
đ) Tên tổ chức
kiểm định;
e) Thời hạn hiệu
lực của Quyết định chứng nhận.
2. Trường hợp
chứng nhận bổ sung, trong Quyết định
chứng nhận phải có thêm ký hiệu "bổ
sung" cho phạm vi kiểm định được
chứng nhận bổ sung.
3. Thời hạn hiệu
lực của Quyết định chứng nhận
lần đầu hoặc chứng nhận lại là 5
(năm) năm kể từ ngày ký.
4. Thời hạn hiệu
lực của Quyết định chứng nhận bổ
sung lấy theo thời hạn hiệu lực của Quyết
định qui định tại khoản 3 Điều 10
của Quy định này.
5. Quyết định
chứng nhận được gửi tới tổ
chức kiểm định quản lý kiểm định
viên.
Điều
11. Cấp lại thẻ kiểm định viên
1.Trường hợp thẻ kiểm
định viên bị mất hoặc bị hư hỏng,
kiểm định viên phải báo cáo người
đứng đầu tổ chức kiểm định
để đề nghị cấp lại.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại thẻ kiểm định viên gồm:
a) Công văn đề nghị của
tổ chức kiểm định;
b) Bản giải trình lý do đề
nghị cấp lại của kiểm định viên.
3. Căn cứ vào hồ sơ đề
nghị, Tổng cục xem xét, cấp lại thẻ cho
kiểm định viên.
Điều
12. Đình chỉ hiệu lực của Quyết
định chứng nhận, thu hồi thẻ
Trường hợp kiểm định
viên không còn được giao nhiệm vụ kiểm
định phương tiện đo hoặc không hoàn thành
trách nhiệm như quy định tại Điều 6
của Quy định này, người đứng
đầu tổ chức kiểm định có trách
nhiệm thu hồi thẻ, báo cáo và nộp thẻ về
Tổng cục. Căn cứ vào báo cáo của người đứng
đầu của tổ chức kiểm định,
Tổng cục ra quyết định đình chỉ
hiệu lực của Quyết định chứng
nhận đối với kiểm định viên nói trên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
13. Tổ chức thực hiện
1.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng hướng dẫn thực hiện Quy
định này.
2.
Thời hạn hiệu lực quy định tại
khoản 3 Điều 10 của Quy định này áp
dụng cho tất cả các Quyết định chứng
nhận đã ban hành trước đây.
3.
Thẻ kiểm định viên đã cấp không phải
đổi lại.
4. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn,
vướng mắc đề nghị phản ánh về
Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải
quyết./.
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh
Hải
Phụ lục I
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10
tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:................ |
..........,
ngày tháng năm 200... |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CẤP THẺ
KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
Tên tổ chức kiểm
định: ...............................................................................
thuộc:
................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện thoại:
..............................Fax:............................ E-mail:
.........................
đề nghị
.........(*)........... kiểm định viên đo
lường cho các cá nhân có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ học vấn |
Phạm vi đề nghị |
Ghi chú |
|
Tên phương tiện đo |
Hình thức chứng nhận |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
TỔ
CHỨC KIỂM ĐỊNH
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
(*): Ghi rõ: chứng nhận và
cấp thẻ (với hình thức chứng nhận lần
đầu) hoặc chứng nhận (với
các
hình thức chứng nhận khác).
Cột (8): Ghi số
thẻ kiểm định viên (nếu đã cấp)
Phụ lục II
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10
tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. Thông tin chung
Họ và tên:
...................................................Nam/ Nữ
..................................
Ngày tháng năm sinh:
.......................................................................................
Nguyên quán:....................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:..................................................................................................
...........................................................................................................................
Đơn vị công
tác:...............................................................................................
II. Tóm tắt quá
trình công tác và đào tạo (*)
1. Trình độ học vấn
(phổ thông trung học, trung cấp, đại học
...):
2. Các hoàn thành các khóa đào tạo
kiểm định viên đo lường sau:
TT |
Tên khoá đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác:
TT |
Nội dung và nơi làm việc |
Thời gian |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội
dung trên là đúng sự thực.
Ngày...tháng...năm...
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH Người
khai
(Ký
tên)
(*): Chỉ
khai những thay đổi so với lần khai
trước, liền kề.
Phụ lục III
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10
tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO
LƯỜNG
1.
Mặt
trước:
2. Mặt sau:
Ghi chú:
- Nền
thẻ in màu xanh da trời;
-
Chữ "THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG"
in màu đỏ;
-
Số thẻ kiểm định viên gồm hai phần:
Phần thứ nhất là
một chữ cái in hoa A hoặc B. A ký hiệu kiểm
định viên của các đơn vị thuộc
Tổng cục, của các tổ chức kiểm định
thuộc cơ quan quản lý Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng các tỉnh, thành phố; B
ký hiệu kiểm định viên thuộc các tổ
chức kiểm định khác;
Phần thứ hai là số
thứ tự của thẻ.