Thông tư 24/2010/TT-BTTTT thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2010/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2010/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Doãn Hợp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
Ngày 28/10/2010, Bộ Thông tin và truyền thông ban hành Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Theo đó, Cục Tần số vô tuyến điện là cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Về việc gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, trước khi hết hạn ít nhất là 30 ngày đối với Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, 60 ngày đối với Giấy phép sử dụng băng tần, 90 ngày đối với Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số số vô tuyến điện để được gia hạn theo đúng quy định.
Bên cạnh đó, khi giấy phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải làm hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép. Về cơ bản, để hoàn chỉnh hồ sơ không quá phức tạp. Tùy theo trường hợp cụ thể, bộ hồ sơ thường gồm: Bản khai đề nghị cấp Giấy phép; Bản sao có chứng thực theo quy định Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư; Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép; Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Thời gian giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện là 10 ngày đối với những trường hợp đề nghị cấp giấy phép cho đài vô tuyến điện nghiệp dư, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá và 20 ngày đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại.
Ngoài ra, thông tư còn quy định việc cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện đã được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2010 và đồng thời bãi bỏ Thông tư số 02/2008/TT-BTTTT ngày 4/4/2008 hướng dẫn về cấp giấy phép băng tần.
Xem chi tiết Thông tư 24/2010/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 24/2010/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN; CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN; SỬ DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUY ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện đã được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Thông tư này không áp dụng đối với việc sử dụng tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và các trường hợp được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Điều 27 của Luật tần số vô tuyến điện.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đài vệ tinh không gian là một đài vô tuyến điện đặt trên vệ tinh nhân tạo của trái đất có quỹ đạo địa tĩnh hoặc phi địa tĩnh.
Nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện nhằm mục đích tự đào tạo, nghiên cứu kỹ thuật thông tin do các khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư thực hiện vì sở thích cá nhân, không vì mục đích lợi nhuận và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Nghiệp vụ cố định là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các điểm cố định đã xác định trước.
Nghiệp vụ di động là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các đài di động và các đài mặt đất hoặc giữa các đài di động.
Đài mặt đất là một đài thuộc nghiệp vụ di động nhưng không sử dụng trong khi chuyển động.
Nghiệp vụ di động hàng hải là nghiệp vụ di động giữa đài bờ với đài tàu hoặc giữa các đài tàu với nhau hoặc giữa các đài thông tin trên tàu; các đài cứu nạn và các đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng thuộc nghiệp vụ này.
Cục Tần số vô tuyến điện cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Khi giấy phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải làm hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện mà Thông tư này không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực thì phải được tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xác nhận là tài liệu do tổ chức, cá nhân đó gửi bằng cách đóng dấu (đối với tổ chức) hoặc ký xác nhận (đối với cá nhân) vào từng tài liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bằng phương tiện điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải đáp ứng quy định về hồ sơ, thủ tục của Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy phép khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép tương ứng và nộp đủ phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng.
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình có liên quan theo quy định.
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương mình (nêu rõ tên chương trình được phát lại).
Việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương hoặc địa phương khác, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét cấp giấy phép trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này.
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Bản sao công chứng hoặc chứng thực theo quy định Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ tinh theo quy định (áp dụng đối với cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình); hoặc
Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển, công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
Bản sao có chứng thực văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới - ICAO, Tổ chức Hàng hải thế giới – IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định;
- Văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao (đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn.
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này.
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại, Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nộp hồ sơ và nhận giấy phép tại một trong các cơ quan sau:
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép viễn thông có liên quan theo quy định.
Không áp dụng quy định này khi trong Quy định về đấu giá, thi tuyển có quy định riêng.
Cơ quan nhận hồ sơ và giao nhận Giấy phép sử dụng băng tần: Cục Tần số vô tuyến điện.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh: Cục Tần số vô tuyến điện.
CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân thuê, mượn; hoặc
- Bản sao có chứng thực theo quy định Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức thuê, mượn;
- Bản sao có chứng thực theo quy định Chứng chỉ vô tuyến điện viên của bên thuê, bên mượn;
- Hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện.
SỬ DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thuộc các trường hợp sau đây phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện với tổ chức cá nhân khác theo đúng quy định của Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm của Bộ Thông tin và Truyền thông)
MẪU 1A
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . .(tên tổ chức, cá nhân) .............................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc cá nhân): ..........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng:
Loại thiết bị:..........................................................................................................................
Công suất phát:............................................... Phương thức phát: .......................................
4. Địa điểm lắp đặt thiết bị:
5. Ăng-ten phát:
Kiểu: Kích thước (m): Độ cao (m):
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (0): Hệ số khuếch đại (dBi):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
6. Tần số ấn định:
Tần số phát: Tần số thu:
7. Mã tone (pulse):
8. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
9. Giờ hoạt động:
10. Đối tượng liên lạc :
11. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1B
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . .(tên tổ chức, cá nhân) .............................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc cá nhân): ..........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng :
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng:
- Loại thiết bị/ Công suất phát ra ăng-ten (w):
- Địa điểm lắp đặt thiết bị:
- Băng t
- Phương thức phát:
4. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
5. Giờ hoạt động:
6. Đối tượng liên lạc:
7. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1C
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá)
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày...................
1. Tổ chức (hoặc cá nhân):
2. CMTND số Ngày cấp Nơi cấp
3. Địa chỉ:
4. Số đăng ký:
5. Tên thiết bị:
6. Công suất phát của thiết bị (w):
7. Dải tần của thiết bị:
|
CỤC TRƯỞNG |
_____________________________________________________________________
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC
1. Tần số làm việc
2. Tần số gọi bắt liên lạc và phát tin cấp cứu
3. Tần số thu dự báo thiên tai
4. Tần số liên lạc với Đồn biên phòng
5.Các tần số cấp cứu hàng hải quốc tế.
MẪU 1D
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày...................
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . .(tên tổ chức, cá nhân) ....................................................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan, tổ chức:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện phát thanh, truyền hình theo các qui định sau:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Tần số ấn định:
Kênh:
Tần số sóng mang:
4. Thiết bị phát sóng:
Công suất phát: .....................
Phương thức phát:
Hệ tiêu chuẩn:
5. Ăng-ten phát:
Kiểu: Phân cực: Độ cao (m):
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (0): Hệ số khuếch đại (dBi):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
6. Công suất phát xạ hiệu dụng ERP:
7. Địa điểm lắp đặt thiết bị:
8. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
9. Giờ hoạt động:
10. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1Đ
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày...................
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của................. .(tên tổ chức, cá nhân) ................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan, tổ chức:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện truyền thanh không dây theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Tần số ấn định (MHz):
4. Thiết bị phát sóng:
Tên thiết bị:
Công suất phát:
Phương thức phát:
5. Ăng-ten phát:
Độ cao (m):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
6. Công suất phát xạ hiệu dụng ERP:
7. Địa điểm lắp đặt thiết bị:
8. Điều kiện sử dụng:
9.Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1E
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày …………………………………..
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . .(tên tổ chức, cá nhân) ...........................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan, tổ chức:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho tuyến viba ....................... theo các qui định sau:
1. Mục đích sử dụng
2. Loại nghiệp vụ:
3. Đặc điểm và thông số kỹ thuật của từng thiết bị phát sóng:
3.1. Thiết bị phát sóng: |
Thiết bị thứ nhất |
Thiết bị thứ hai |
Tên thiết bị |
|
|
Công suất phát (dBm) |
|
|
Phương thức phát |
|
|
3.2. Địa điểm lắp đặt thiết bị
|
|
|
3.3. An ten (Kiểu ăng-ten) |
|
|
Kích thước (m) |
|
|
Độ cao so với mặt đất (m) |
|
|
Phân cực |
|
|
Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
Vị trí lắp đặt: Kinh độ/Vĩ độ |
E ¢ ² / N ¢ ² |
E ¢ ² / N ¢ ² |
3.4. Tần số ấn định (MHz) |
|
|
Độ rộng băng tần ấn định (MHz) |
|
|
Tốc độ truyền (Mb/s) |
|
|
3.5. Hô hiệu (hoặc nhận dạng) |
|
|
4. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1F
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày …………………………………..
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của ..........(tên tổ chức, cá nhân).........................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan, tổ chức:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thông tin vệ tinh theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng:
Loại thiết bị:
Công suất phát:Phương thức phát:
Địa điểm lắp đặt thiết bị:
4. Ăng-ten phát:
Kiểu: Kích thước (m): Độ cao (m):
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°): Góc ngẩng (°):
Phân cực: Hệ số khuếch đại (dBi):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
5. Tần số ấn định:
Tần số (băng tần) phát:
Tần số (băng tần) thu:
Độ rộng băng tần ấn định (MHz):
6. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
7. Vệ tinh liên lạc: Vị trí quĩ đạo:
8. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1G
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày ……………………………………….
Có giá trị đến hết ngày......................
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của..............(tên tổ chức, cá nhân) .....................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan (tổ chức) .....................................................................................................
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho mạng viễn thông dùng riêng có sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng: (Quy định tại Danh mục)
4. Tổng số thiết bị trong mạng:
5. Phạm vi được phép phát sóng:
Trung tâm vùng lưu động (mạng nội bộ): Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
6. Tần số ấn định và phương thức phát:
6.1. Tần số ấn định (MHz):
6.2. Phương thức phát:
6.3. Mã tone (pulse):
7. Giờ hoạt động:
8. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC THIẾT BỊ
Thiết bị đặt cố định:
STT |
Thiết bị |
Địa điểm đặt |
Công suất phát (w) |
Ăng-ten phát |
Tần số (MHz) |
Hô hiệu |
||||||
|
|
|
|
Kiểu |
Kích thước (m) |
Độ cao (m) |
Hệ số khuếch đại (dBi) |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Phát |
Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị di động:
Công suất phát lớn nhất (w) |
Hệ số khuyếch đại ăng-ten lớn nhất (dBi) |
Độ cao ăng – ten lớn nhất (m) |
Tần số (MHz) |
|
|
|
|
Phát |
Thu |
|
|
|
|
|
Các hô hiệu |
MẪU 1H
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(SHIP STATION LICENCE)
Cấp lần đầu ngày…………………………………..
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của .............(tên tổ chức, cá nhân) .....................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc cá nhân): ..........................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đài tàu biển theo các qui định sau đây:
TÊN TÀU BIỂN |
NHẬN DẠNG ĐÀI TÀU BIỂN |
CHỦ TÀU BIỂN |
MÃ NHẬN DẠNG |
||
|
Hô hiệu |
MMSI |
Nhận dạng khác |
|
CƠ QUAN THANH TOÁN VIỄN THÔNG QUỐC TẾ |
|
|
|
|
|
|
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF,VHF) |
TÊN THIẾT BỊ |
CÔNG SUẤT (W) |
PHƯƠNG THỨC PHÁT |
BĂNG TẦN HOẶC TẦN SỐ ẤN ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trong quá trình hoạt động,tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm chấp hành các qui định của pháp luật Việt Nam và Thể lệ vô tuyến điện Quốc tế về sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên tàu phải có chứng chỉ vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1I
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày …………………………………….
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của ......tên tổ chức, cá nhân) .............................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (cá nhân): ..................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các qui định sau đây:
1. Thiết bị:
2. Công suất phát:
3. Ăng-ten phát:
Kiểu: Kích thước: Độ cao:
4. Địa điểm lắp đặt:
5. Tần số ấn định:
5.1. Tần số gọi:
5.2. Tần số liên lạc:
5.3. Mã tone (pulse):
6. Hô hiệu hoặc nhận dạng:
7. Đối tượng liên lạc:
8. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TẦN SỐ
1. Tần số gọi.
2. Tần số liên lạc
3. Tần số thu tin cấp cứu, an toàn cứu nạn
4. Lưu ý
MẪU 1L
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày…………………………………..
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của ...... tên tổ chức, cá nhân) ..........................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (cá nhân): ..................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Tổng số thiết bị trong mạng:
4. Thiết bị phát sóng: (Quy định tại Danh mục)
5 Tần số ấn định: (Quy định tại Danh mục)
6. Mã tone (pulse):
7. Phương thức phát:
8. Số thiết bị sử dụng:
9. Giờ hoạt động:
10. Đối tượng liên lạc:
11. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC THIẾT BỊ
Thiết bị đặt cố định:
STT |
Thiết bị |
Địa điểm đặt |
Công suất phát (w) |
Ăng-ten phát |
Tần số (MHz) |
Hô hiệu |
||||||
|
|
|
|
Kiểu |
Kích thước (m) |
Độ cao (m) |
Hệ số khuếch đại (dBi) |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Phát |
Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị di động:
Công suất phát lớn nhất (w) |
Hệ số khuyếch đại ăng-ten lớn nhất (dBi) |
Độ cao ăng – ten lớn nhất (m) |
Tần số (MHz) |
|
|
|
|
Phát |
Thu |
|
|
|
|
|
Các hô hiệu |
MẪU 2
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
Cấp lần đầu ngày ……………………………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép .........tên tổ chức, cá nhân) .................................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc doanh nghiệp) ..................................................................................
Được sử dụng đoạn băng tần (hoặc kênh tần số) theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Băng tần hoạt động:
4. Phạm vi phủ sóng:
5. Các mức giới hạn phát xạ:
Điều 2. Tổ chức, doanh nghiệp phải đăng ký danh mục các thiết bị phát sóng vô tuyến điện (theo mẫu qui định) và báo cáo, bổ sung kịp thời các nội dung thay đổi về tham số kỹ thuật, thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện.
Điều 3. Quy định điều kiện khai thác và các điều kiện khác./.
|
CỤC TRƯỞNG |
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Cấp lần đầu ngày …………………………………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . ……………. .
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (Doanh nghiệp): .........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh theo các qui định sau đây:
1. Tên vệ tinh (tên thương mại): |
|
2. Vị trí quỹ đạo: |
|
3. Vùng phủ sóng/vùng dịch vụ: |
|
4. Băng tần vệ tinh: |
|
5. Số bộ phát đáp: |
|
6. Hồ sơ mạng vệ tinh đăng ký với ITU: |
|
7. Ngày phóng vệ tinh: |
|
8. Tên tổ chức (doanh nghiệp) sở hữu quả vệ tinh: |
|
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (doanh nghiệp) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Chấp hành các qui định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh.
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh theo quy định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
|
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Cấp lần đầu ngày …………………………………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . ……………. .
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (Doanh nghiệp): .........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phi địa tĩnh theo các qui định sau đây:
1. Tên vệ tinh (tên thương mại): |
|
||||||||||||
2. Số mặt phẳng quỹ đạo: |
|
||||||||||||
|
|||||||||||||
3. Vùng phủ sóng/vùng dịch vụ: |
|
||||||||||||
4. Băng tần vệ tinh: |
|
||||||||||||
5. Số bộ phát đáp: |
|
||||||||||||
6. Hồ sơ mạng vệ tinh đăng ký với ITU: |
|
||||||||||||
7. Ngày phóng vệ tinh: |
|
||||||||||||
8. Tên tổ chức (doanh nghiệp) sở hữu quả vệ tinh: |
|
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (doanh nghiệp) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Chấp hành các qui định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh.
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh theo quy định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2
CÁC MẪU BẢN KHAI VÀ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm của Bộ Thông tin và Truyền thông)
MẪU 1A
Số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHO THIẾT BỊ VTĐ
1. Thuộc nghiệp vụ cố định (trừ các đài vi ba).
2. Thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không như: đài bờ (không liên lạc qua vệ tinh), trạm mặt đất hàng không, đảo đèn,...(trừ các đài tàu biển, tàu bay).
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC (HOẶC CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||||
Cấp tại |
|
||||||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||||
Cơ quan cấp |
|
||||||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
|||||||||
Ngân hàng |
|
||||||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||||||
1.5. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
||||||||
1.7. Số Giấy phép hoạt động báo chí/Giấy phép viễn thông |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||||
Cơ quan cấp |
|
||||||||||
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
||||||||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (…… tờ của Phụ lục 1) |
||||||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số …….(……...............................tờ của Phụ lục 2) |
|||||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
|||||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số……… (…… tờ của Phụ lục 3) |
|||||||||||
3. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||||||
4. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 4.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. 4.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 4.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 4.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung
Tờ số: ……………/tổng số tờ của Phụ lục 1: ………….
1. Tham số kỹ thuật của thiết bị thu sóng vô tuyến điện:
Thiết bị thu Tham số kỹ thuật |
|
|
|
1.1. Băng tần số |
|
|
|
1.2. Độ nhạy (dBm) |
|
|
|
2. Tham số kỹ thuật và khai thác của thiết bị phát sóng vô tuyến điện:
Thiết bị phát Tham số kỹ thuật |
|
|
|
||
2.1. Các mức công suất phát |
|
|
|
||
2.2. Kiểu điều chế |
|
|
|
||
2.3. Phương thức phát |
|
|
|
||
2.4. Dải tần thiết bị |
Phát |
|
|
|
|
Thu |
|
|
|
||
2.5. Dải thông (kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s) |
|
|
|
||
2.6. Tổn hao Fider (dB/m) |
|
|
|
||
2.7. Địa điểm đặt thiết bị phát sóng VTĐ |
|
|
|
||
2.8. Ăng-ten |
a.Kiểu |
|
|
|
|
b. Kích thước (m) |
|
|
|
||
c.Dải tần làm việc |
|
|
|
||
d. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
|
|
||
đ. Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o) |
|
|
|
||
e. Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
|
||
g. Kinh độ ( o ’ ” E) |
|
|
|
||
h.Vĩ độ ( o ’ ” N) |
|
|
|
||
i. Hướng tính |
D ( ) / ND ( ) |
D ( ) / ND ( ) |
D ( ) / ND ( ) |
||
k. Phân cực |
|
|
|
||
2.9. Hô hiệu đề nghị |
|
|
|
||
2.10. Giờ hoạt động |
|
|
|
||
2.11. Đối tượng liên lạc |
|
|
|
||
2.12. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép |
|
|
|
||
2.13. Mục đích sử dụng |
|
|
|
||
2.14. Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ |
|
|
|
||
3. Sử dụng mã hoá (khi dùng chung tần số) |
( ) Có . Loại mã: ………… ( ) Không. |
||||
4. Tổng số thiết bị trong mạng |
|
||||
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2:………
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày……) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3:………
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (MẪU 1a)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1a: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các thiết bị vô tuyến điện riêng lẻ thuộc nghiệp vụ cố định (trừ các đài vi ba); thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải, lưu động hàng không như: đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), trạm mặt đất hàng không, đảo đèn,...(trừ các đài tàu biển, tàu bay) và các trường hợp ngoài phạm vi áp dụng các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1f, 1g, 1h, 1i, 1k.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa họ tên của cá nhân hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
Điểm 1.6. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai
Điểm 1.7. Chỉ áp dụng cho trường hợp quy định của pháp luật về báo chí hoặc viễn thông yêu cầu cần phải có giấy phép hoạt động báo chí hoặc giấy phép viễn thông tương ứng.
Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 3: Ghi các thông tin cần bổ sung (nếu có).
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới. Mỗi tờ khai của Phụ lục được dùng để kê khai cho 3 loại thiết bị (kê khai tên thiết bị) tương ứng với 3 cột. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều loại thiết bị. Các thiết bị cùng loại, có thông số giống nhau kê khai một lần vào một cột và ghi rõ số lượng thiết bị bên cạnh. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ và tổng số tờ của từng Phụ lục.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Mỗi giấy phép cần sửa đổi, bổ sung khai vào một cột; ghi rõ số giấy phép, tên thiết bị vào hàng đầu tiên của cột (riêng đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải áp dụng hướng dẫn tại Mục 2.14 dưới đây). Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
- Ghi tên thiết bị đề nghị cấp mới vào hàng thứ nhất của các cột.
1. Tham số kỹ thuật của thiết bị thu sóng VTĐ:
1.1. Băng tần số: Là băng tần số mà thiết bị làm việc.
1.2. Độ nhạy: Là độ nhạy của thiết bị được tính theo đơn vị dBm.
2. Tham số kỹ thuật và khai thác của thiết bị phát sóng VTĐ:
2.1. Các mức công suất phát: Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
2.2. Kiểu điều chế: Kê khai kiểu điều chế của thiết bị như: AM, FM, PSK, FSK,...
2.3. Phương thức phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...
2.4. Dải tần thiết bị: Là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
2.5. Dải thông hoặc Tốc độ truyền: Khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (theo đơn vị kHz) hoặc khai tốc độ truyền của thiết bị đó (theo đơn vị Kb/s).
2.6. Tổn hao Fider (dB): Bằng tổn hao trên 1 mét Fider (dB/m) nhân với chiều dài Fider (m).
2.7. Địa điểm đặt thiết bị phát sóng VTĐ:
- Đối với thiết bị đặt cố định, khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
- Đối với thiết bị lưu động, khai đầy đủ lưu động bằng phương tiện cụ thể (ví dụ: ôtô, tàu hoả,...), lưu động trong phạm vi nào.
2.8. Ăng-ten phát:
a. Kiểu ăng-ten: Khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog (VD: Loga-chu kỳ, AD-22/C, Trival). Trong trường hợp không khai được đầy đủ như trên thì phải ghi rõ an ten thuộc loại nào (ví dụ: Loga-chu kỳ, Yagi, Dipol, ăng-ten khe nửa sóng, dàn chấn tử đồng pha, v.v...)
b. Kích thước: Là độ dài của ăng-ten hoặc đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
c. Dải tần làm việc: Khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ thuật đã cho.
d. Độ cao so với mặt đất: là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất nơi đặt ăng-ten (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
đ) Góc phương vị của hướng bức xạ chính: là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
e) Hệ số khuếch đại: Tính theo đơn vị dBi.
g, h) Kinh độ, vĩ độ: ghi theo độ, phút, giây của thiết bị đặt cố định.
i) Hướng tính: Đánh dấu “X” vào các chỗ trống, D tương ứng với có hướng, ND tương ứng với vô hướng.
k) Phân cực: Khai phân cực của an ten như thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...
2.9. Hô hiệu đề nghị: là hô hiệu do tổ chức, cá nhân tự đề nghị để thuận tiện trong công việc, hoặc đề nghị theo dãy hô hiệu được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng (lưu ý: khi hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).
2.10. Giờ hoạt động: Khai giờ hoạt động của thiết bị trong ngày. Ví dụ: từ 5 giờ đến 14 giờ. Nếu khai thác liên tục 24/24, ghi là H24. Nếu hoạt động vào các giờ bất kỳ trong ngày, ghi là Hx.
2.11. Đối tượng liên lạc: ghi rõ hô hiệu của các đài vô tuyến điện có truyền thông tin vô tuyến điện với nhau.
2.12. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép tần số và thiết bị phát sóng VTĐ ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng.
2.13. Ghi rõ sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, học tập, nghiên cứu, dự phòng,...
2.14. Chỉ áp dụng đối với đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải khi sửa đổi, bổ sung.
- Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào mạng và khai đầy đủ các thông số.
- Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: loại thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số nếu là thiết bị thuộc loại mới.
- Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị loại nào, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
3. Chỉ áp dụng đối với đài bờ trong trường hợp dùng chung tần số theo quy định. Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
4. Chỉ áp dụng đối với đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải. Ghi tổng số thiết bị trong mạng.
5. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1B
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư)
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cấp tại |
|
||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cơ quan cấp |
|
||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
|||||
Ngân hàng |
|
||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||
1.5. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (…… tờ của Phụ lục 1) |
||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………. (…… tờ của Phụ lục 2) |
|||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
|||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…… tờ của Phụ lục 3) |
|||||||
3. THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||
4. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 4.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. 4.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 4.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 4.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
1. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||||
1.1. Loại thiết bị/Hãng sản xuất |
|
|||
1.2. Thông số kỹ thuật (thiết kế/đề nghị sử dụng) |
Băng tần hoặc tần số (kHz/MHz) |
Phương thức phát/ Dải thông (kHz) |
Công suất phát (W) |
|
Thiết kế |
|
|
|
|
Đề nghị |
|
|
|
|
1.3. Địa điểm đặt thiết bị
|
|
|||
2. KHAI THÁC NGHIỆP VỤ VTĐ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
( ) Có . Tên vệ tinh: …………… |
|||
( ) Không |
||||
3. HÔ HIỆU ĐỀ NGHỊ |
|
|||
4. ĐÀI LIÊN LẠC |
|
|||
5. GIỜ HOẠT ĐỘNG |
|
|||
6. CHỨNG CHỈ KHAI THÁC VIÊN VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ |
||||
6.1. Loại |
|
|||
6.2. Ngày cấp và thời hạn hiệu lực của chứng chỉ |
|
|||
7. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
từ ngày ………………………………… đến hết ngày ……………………… |
|||
8. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
|||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ
(Đối với đài VTĐ nghiệp dư - Mẫu 1b)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 5564981; 5564897; Fax: 5564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 5564919; 5564895; Fax: 5564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.827857 |
* Khu vực 2: 8A - D2 - Văn Thánh Bắc - P25 - Bình thạch - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.8982325; 08.8035234;Fax: 08.8982327 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ 3/2 - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 833511; Fax: 038. 849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.933356; 0511.933626; Fax: 0511.933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 814061; 814063Fax: 058.824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:071.832760 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1b: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các đài VTĐ thuộc nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.Viết họ tên cá nhân hoặc tên của tổ chức đề nghị cấp giấy phép bằng chữ in hoa.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ liên lạc của cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
Điểm 1.6. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai
Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới (tương ứng với số lượng thiết bị) vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ lục được dùng để kê khai cho 1 đài vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ và tổng số tờ của Phụ lục.
- Khai báo tất cả các thông số trong Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ khai báo thông số sửa đổi, bổ sung trong Phụ lục 1 khi đề nghị bổ sửa đổi, bổ sung. Các thông số giữ nguyên không cần khai báo.
1. Không ghi
1.1. Ghi tên thiết bị và hãng sản xuất
1.2. Ghi thông số kỹ thuật vào các cột tương ứng.
- Phương thức phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;....
- Dải thông: Khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (theo đơn vị kHz)
- Băng tần/tần số: Kê khai băng tần số hoặc tần số mà thiết bị được chế tạo làm việc; băng tần hoặc tần số mà tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Công suất phát: Khai các mức công suất được thiết kế, chế tạo của thiết bị.
1.3. Ghi địa điểm lắp đặt thiết bị: khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
2. Khai thác nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh
- Đánh dấu “X” vào ô “Có” nếu giấy phép được dùng để khai thác nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh và ghi tên của vệ tinh.
- Đánh dấu “X” vào ô “Không” nếu không khai thác nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh.
3. Ghi hô hiệu theo dãy hô hiệu VTĐ nghiệp dư được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng.
4. Ghi hô hiệu hoặc tên của các đài vô tuyến điện nghiệp dư có thiết lập liên lạc vô tuyến điện với đài đề nghị cấp giấy phép.
5. Ghi giờ liên lạc đề nghị, nếu liên lạc vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu liên lạc tất cả thời gian trong ngày thì ghi “H24”.
6. Chứng chỉ khai thác viên VTĐ nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc Cơ quan chủ quản VTĐ nghiệp dư nước ngoài cấp được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận.
6.1. Ghi rõ trình độ của Chứng chỉ khai thác viên VTĐ nghiệp dư (cấp 1/cấp 2/cấp 3/cấp 4).
6.2. Ghi rõ ngày cấp và thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ.
7. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng.
8. Ghi các thông tin bổ sung nếu có bổ sung.
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1C
Số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá)
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP: |
|
|||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Cấp tại |
|
|||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Cơ quan cấp |
|
|||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
||||||
Ngân hàng |
|
|||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
|||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
|||||||
1.5. Số FAX/ Số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động) |
|
|||||
2. TÊN CHỦ PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ |
|
|||||||
3. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (…… tờ của Phụ lục 1) |
|||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………... (…… tờ của Phụ lục 2) |
||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…… tờ của Phụ lục 3) |
||||||||
4. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
|||||||
5. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 5.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 5.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 5.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (đối với tổ chức) hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi ở hiện tại (dùng cho trường hợp cá nhân không có chứng minh thư) (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới cho phương tiện nghề cá …..…….. Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số ……….
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF, VHF) |
TÊN THIẾT BỊ |
BỔ SUNG/ THAY THẾ/ HUỶ BỎ |
DẢI TẦN HOẠT ĐỘNG từ...đến ... (MHz) |
PHƯƠNG THỨC PHÁT |
CÔNG SUẤT PHÁT (W) |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
từ ngày đến ngày |
|||||
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
|||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày …) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ (Mẫu 1c)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội:
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1c: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép cho các đài VTĐ đặt trên phương tiện nghề cá hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho phương tiện nghề cá.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức hoặc họ tên của cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ liên lạc của cá nhân hoặc địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
Điểm 1.6. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Viết hoa họ tên của chủ phương tiện nghề cá hoặc tên hợp pháp của tổ chức là chủ phương tiện nghề cá
Điểm 3. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng phương tiện nghề cá đề nghị cấp mới và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp cấp mới, đề nghị ghi số đăng ký của phương tiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi phương tiện nghề cá kê khai trong một tờ khai của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai cho nhiều phương tiện nghề cá. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của từng tờ kèm theo tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
- Loại thiết bị, tên thiết bị: Kê khai loại thiết bị và tên của thiết bị trong trường hợp cấp mới hoặc bổ sung thiết bị.
- Công suất phát: Kê khai công suất phát theo đơn vị Watt (W)
- Dải tần hoạt động: Kê khai tất cả các dải tần hoạt động của thiết bị, ví dụ từ 150 đến 160 MHz; 165 đến 170 MHz…
- Phương thức phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: F3E; F1B; J3E;....
- Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ: chỉ dùng cho trường hợp sửa đổi, bổ sung
* Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào và khai đầy đủ các thông số, số lượng thiết bị.
* Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: thiết bị nào trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số nếu thiết bị thay thế là thiết bị thuộc loại mới.
* Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị nào theo quy định của giấy phép đã được cấp.
Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng
Thông tin bổ sung: kê khai nếu có thêm các thông tin ngoài các thông tin ở trên.
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan. Đối với các cá nhân không có chứng minh thư, Hộ chiếu (hoặc mất) phải có xác nhân của UBND phường, xã nơi ở hiện tại.
MẪU 1D
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với thiết bị phát thanh truyền hình)
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Cơ quan, tổ chức chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||||
1.1. Số Giấy phép hoạt động báo chí hoặc số Giấy phép viễn thông |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||
Cơ quan cấp |
|
||||||||
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
||||||||
1.2. Tài khoản |
Số |
|
|||||||
Ngân hàng |
|
||||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||||
1.3. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||||
1.4. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.5. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail) |
|
||||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (……….. tờ Phụ lục 1) |
||||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………………. (……….. tờ Phụ lục 2) |
|||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (……….. tờ Phụ lục 1) |
|||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…….. tờ Phụ lục 3) |
|||||||||
3. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
từ ngày: đến hết ngày: |
||||||||
4. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||||
5. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 5.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 5.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 5.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định |
|||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số ………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
|||||||||
2. ĐỊA CHỈ ĐẶT THIẾT BỊ VTĐ |
|
|||||||||
3. LOẠI ĐÀI: |
- Phát thanh ( ) - Truyền hình ( ) |
|||||||||
4. HÔ HIỆU (nhận dạng ) |
|
|||||||||
5. ĐĂC ĐIỂM THIẾT BỊ : |
||||||||||
5.1. Công suất phát (W) |
|
5.2. Hệ- tiêu chuẩn |
|
|||||||
5.3. Băng tần thiết bị phát |
|
5.4.Kênh phát đề nghị |
|
|||||||
5.5. Giới hạn kênh (MHz) |
|
5.6. Tần số sóng mang |
|
|||||||
5.7. Phương thức phát |
|
|||||||||
5.8. Overlapping (MHz) |
|
5.9. Offset (f dòng) |
|
|||||||
6. TỔN HAO FIDER (dB) |
|
|||||||||
7. ĂNG-TEN |
Kiểu |
|
Hướng tính |
D ÿ ND ÿ |
||||||
Hệ số khuyếch đại ăng ten (dBi) |
|
Phân cực |
|
|||||||
Độ cao ăng-ten (so với mặt đất) (m) |
|
Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m) |
|
|||||||
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o) |
|
Vị trí đặt ăng-ten |
Kinh độ : o ' " E Vĩ độ : o ' " N |
|||||||
8. VÙNG PHỦ SÓNG |
|
|||||||||
9. GIỜ HOẠT ĐỘNG |
|
|||||||||
10. GIẢN ĐỒ PHÁT XẠ ĂNG-TEN CÓ HƯỚNG |
||||||||||
Phần khai bổ sung dành riêng cho các thiết bị phát thanh - truyền hình cần đăng kí quốc tế |
||||||||||
11. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH BĂNG TẦN VHF/ UHF |
||||||||||
11.1. Độ cao ăng-ten hiệu dụng cực đại ( Max. effective antenna height) |
|
|||||||||
11.2. Độ rộng băng tần cần thiết (Necessary bandwidth) |
|
|||||||||
12. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH BĂNG TẦN VHF/ UHF |
||||||||||
12.1. Tỷ số công suất hình/tiếng ( Vision/Sound power ratio - dB ) |
|
12.2. Offset |
- Hình: -Tiếng: |
|||||||
12.3. Độ cao ăng-ten hiệu dụng cực đại ( Max. effective antenna height) |
|
|||||||||
13. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT: Ngoài các thông số đã khai ở mục 11, 12 ở trên, đề nghị khai bổ sung các thông số sau: |
||||||||||
13.1. Khoảng bảo vệ (Guard interval) |
|
|||||||||
13.2. Số lượng sóng mang (Number of carrier) |
|
|||||||||
13.3. Chế độ thu (Reception mode) |
|
|||||||||
13.4. Các thông số của hệ thống (System variant) |
|
|||||||||
14. Thông tin bổ sung |
|
|||||||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1d)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
* Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1d: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với thiết bị phát thanh truyền hình.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp theo Giấy phép hoạt động báo chí (đối với nội dung kênh chương trình phát sóng)