Thông tư 24/2010/TT-BTTTT thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2010/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2010/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Doãn Hợp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
Ngày 28/10/2010, Bộ Thông tin và truyền thông ban hành Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Theo đó, Cục Tần số vô tuyến điện là cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Về việc gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, trước khi hết hạn ít nhất là 30 ngày đối với Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, 60 ngày đối với Giấy phép sử dụng băng tần, 90 ngày đối với Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số số vô tuyến điện để được gia hạn theo đúng quy định.
Bên cạnh đó, khi giấy phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải làm hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép. Về cơ bản, để hoàn chỉnh hồ sơ không quá phức tạp. Tùy theo trường hợp cụ thể, bộ hồ sơ thường gồm: Bản khai đề nghị cấp Giấy phép; Bản sao có chứng thực theo quy định Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư; Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép; Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Thời gian giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện là 10 ngày đối với những trường hợp đề nghị cấp giấy phép cho đài vô tuyến điện nghiệp dư, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá và 20 ngày đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại.
Ngoài ra, thông tư còn quy định việc cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện đã được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2010 và đồng thời bãi bỏ Thông tư số 02/2008/TT-BTTTT ngày 4/4/2008 hướng dẫn về cấp giấy phép băng tần.
Xem chi tiết Thông tư 24/2010/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 24/2010/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN; CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN; SỬ DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUY ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện đã được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
Thông tư này không áp dụng đối với việc sử dụng tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và các trường hợp được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Điều 27 của Luật tần số vô tuyến điện.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đài vệ tinh không gian là một đài vô tuyến điện đặt trên vệ tinh nhân tạo của trái đất có quỹ đạo địa tĩnh hoặc phi địa tĩnh.
Nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện nhằm mục đích tự đào tạo, nghiên cứu kỹ thuật thông tin do các khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư thực hiện vì sở thích cá nhân, không vì mục đích lợi nhuận và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Nghiệp vụ cố định là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các điểm cố định đã xác định trước.
Nghiệp vụ di động là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các đài di động và các đài mặt đất hoặc giữa các đài di động.
Đài mặt đất là một đài thuộc nghiệp vụ di động nhưng không sử dụng trong khi chuyển động.
Nghiệp vụ di động hàng hải là nghiệp vụ di động giữa đài bờ với đài tàu hoặc giữa các đài tàu với nhau hoặc giữa các đài thông tin trên tàu; các đài cứu nạn và các đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng thuộc nghiệp vụ này.
Cục Tần số vô tuyến điện cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Khi giấy phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải làm hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện mà Thông tư này không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực thì phải được tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xác nhận là tài liệu do tổ chức, cá nhân đó gửi bằng cách đóng dấu (đối với tổ chức) hoặc ký xác nhận (đối với cá nhân) vào từng tài liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bằng phương tiện điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải đáp ứng quy định về hồ sơ, thủ tục của Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy phép khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép tương ứng và nộp đủ phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng.
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình có liên quan theo quy định.
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương mình (nêu rõ tên chương trình được phát lại).
Việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương hoặc địa phương khác, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét cấp giấy phép trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này.
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Bản sao công chứng hoặc chứng thực theo quy định Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ tinh theo quy định (áp dụng đối với cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình); hoặc
Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển, công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
Bản sao có chứng thực văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới - ICAO, Tổ chức Hàng hải thế giới – IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định;
- Văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao (đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn.
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này.
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại, Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nộp hồ sơ và nhận giấy phép tại một trong các cơ quan sau:
- Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư này;
- Bản sao giấy phép viễn thông có liên quan theo quy định.
Không áp dụng quy định này khi trong Quy định về đấu giá, thi tuyển có quy định riêng.
Cơ quan nhận hồ sơ và giao nhận Giấy phép sử dụng băng tần: Cục Tần số vô tuyến điện.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh: Cục Tần số vô tuyến điện.
CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân thuê, mượn; hoặc
- Bản sao có chứng thực theo quy định Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức thuê, mượn;
- Bản sao có chứng thực theo quy định Chứng chỉ vô tuyến điện viên của bên thuê, bên mượn;
- Hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện.
SỬ DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thuộc các trường hợp sau đây phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện với tổ chức cá nhân khác theo đúng quy định của Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm của Bộ Thông tin và Truyền thông)
MẪU 1A
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . .(tên tổ chức, cá nhân) .............................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc cá nhân): ..........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng:
Loại thiết bị:..........................................................................................................................
Công suất phát:............................................... Phương thức phát: .......................................
4. Địa điểm lắp đặt thiết bị:
5. Ăng-ten phát:
Kiểu: Kích thước (m): Độ cao (m):
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (0): Hệ số khuếch đại (dBi):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
6. Tần số ấn định:
Tần số phát: Tần số thu:
7. Mã tone (pulse):
8. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
9. Giờ hoạt động:
10. Đối tượng liên lạc :
11. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1B
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . .(tên tổ chức, cá nhân) .............................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc cá nhân): ..........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng :
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng:
- Loại thiết bị/ Công suất phát ra ăng-ten (w):
- Địa điểm lắp đặt thiết bị:
- Băng t
- Phương thức phát:
4. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
5. Giờ hoạt động:
6. Đối tượng liên lạc:
7. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1C
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá)
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày...................
1. Tổ chức (hoặc cá nhân):
2. CMTND số Ngày cấp Nơi cấp
3. Địa chỉ:
4. Số đăng ký:
5. Tên thiết bị:
6. Công suất phát của thiết bị (w):
7. Dải tần của thiết bị:
|
CỤC TRƯỞNG |
_____________________________________________________________________
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC
1. Tần số làm việc
2. Tần số gọi bắt liên lạc và phát tin cấp cứu
3. Tần số thu dự báo thiên tai
4. Tần số liên lạc với Đồn biên phòng
5.Các tần số cấp cứu hàng hải quốc tế.
MẪU 1D
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày...................
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . .(tên tổ chức, cá nhân) ....................................................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan, tổ chức:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện phát thanh, truyền hình theo các qui định sau:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Tần số ấn định:
Kênh:
Tần số sóng mang:
4. Thiết bị phát sóng:
Công suất phát: .....................
Phương thức phát:
Hệ tiêu chuẩn:
5. Ăng-ten phát:
Kiểu: Phân cực: Độ cao (m):
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (0): Hệ số khuếch đại (dBi):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
6. Công suất phát xạ hiệu dụng ERP:
7. Địa điểm lắp đặt thiết bị:
8. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
9. Giờ hoạt động:
10. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1Đ
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày……………………
Có giá trị đến hết ngày...................
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của................. .(tên tổ chức, cá nhân) ................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan, tổ chức:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện truyền thanh không dây theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Tần số ấn định (MHz):
4. Thiết bị phát sóng:
Tên thiết bị:
Công suất phát:
Phương thức phát:
5. Ăng-ten phát:
Độ cao (m):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
6. Công suất phát xạ hiệu dụng ERP:
7. Địa điểm lắp đặt thiết bị:
8. Điều kiện sử dụng:
9.Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1E
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày …………………………………..
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . .(tên tổ chức, cá nhân) ...........................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan, tổ chức:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho tuyến viba ....................... theo các qui định sau:
1. Mục đích sử dụng
2. Loại nghiệp vụ:
3. Đặc điểm và thông số kỹ thuật của từng thiết bị phát sóng:
3.1. Thiết bị phát sóng: |
Thiết bị thứ nhất |
Thiết bị thứ hai |
Tên thiết bị |
|
|
Công suất phát (dBm) |
|
|
Phương thức phát |
|
|
3.2. Địa điểm lắp đặt thiết bị
|
|
|
3.3. An ten (Kiểu ăng-ten) |
|
|
Kích thước (m) |
|
|
Độ cao so với mặt đất (m) |
|
|
Phân cực |
|
|
Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
Vị trí lắp đặt: Kinh độ/Vĩ độ |
E ¢ ² / N ¢ ² |
E ¢ ² / N ¢ ² |
3.4. Tần số ấn định (MHz) |
|
|
Độ rộng băng tần ấn định (MHz) |
|
|
Tốc độ truyền (Mb/s) |
|
|
3.5. Hô hiệu (hoặc nhận dạng) |
|
|
4. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1F
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày …………………………………..
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của ..........(tên tổ chức, cá nhân).........................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan, tổ chức:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thông tin vệ tinh theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng:
Loại thiết bị:
Công suất phát:Phương thức phát:
Địa điểm lắp đặt thiết bị:
4. Ăng-ten phát:
Kiểu: Kích thước (m): Độ cao (m):
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (°): Góc ngẩng (°):
Phân cực: Hệ số khuếch đại (dBi):
Vị trí lắp đặt: Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
5. Tần số ấn định:
Tần số (băng tần) phát:
Tần số (băng tần) thu:
Độ rộng băng tần ấn định (MHz):
6. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
7. Vệ tinh liên lạc: Vị trí quĩ đạo:
8. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1G
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày ……………………………………….
Có giá trị đến hết ngày......................
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của..............(tên tổ chức, cá nhân) .....................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Cơ quan (tổ chức) .....................................................................................................
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho mạng viễn thông dùng riêng có sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng: (Quy định tại Danh mục)
4. Tổng số thiết bị trong mạng:
5. Phạm vi được phép phát sóng:
Trung tâm vùng lưu động (mạng nội bộ): Kinh độ: E ¢ ² Vĩ độ: N ¢ ²
6. Tần số ấn định và phương thức phát:
6.1. Tần số ấn định (MHz):
6.2. Phương thức phát:
6.3. Mã tone (pulse):
7. Giờ hoạt động:
8. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC THIẾT BỊ
Thiết bị đặt cố định:
STT |
Thiết bị |
Địa điểm đặt |
Công suất phát (w) |
Ăng-ten phát |
Tần số (MHz) |
Hô hiệu |
||||||
|
|
|
|
Kiểu |
Kích thước (m) |
Độ cao (m) |
Hệ số khuếch đại (dBi) |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Phát |
Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị di động:
Công suất phát lớn nhất (w) |
Hệ số khuyếch đại ăng-ten lớn nhất (dBi) |
Độ cao ăng – ten lớn nhất (m) |
Tần số (MHz) |
|
|
|
|
Phát |
Thu |
|
|
|
|
|
Các hô hiệu |
MẪU 1H
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(SHIP STATION LICENCE)
Cấp lần đầu ngày…………………………………..
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của .............(tên tổ chức, cá nhân) .....................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc cá nhân): ..........................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đài tàu biển theo các qui định sau đây:
TÊN TÀU BIỂN |
NHẬN DẠNG ĐÀI TÀU BIỂN |
CHỦ TÀU BIỂN |
MÃ NHẬN DẠNG |
||
|
Hô hiệu |
MMSI |
Nhận dạng khác |
|
CƠ QUAN THANH TOÁN VIỄN THÔNG QUỐC TẾ |
|
|
|
|
|
|
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF,VHF) |
TÊN THIẾT BỊ |
CÔNG SUẤT (W) |
PHƯƠNG THỨC PHÁT |
BĂNG TẦN HOẶC TẦN SỐ ẤN ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trong quá trình hoạt động,tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm chấp hành các qui định của pháp luật Việt Nam và Thể lệ vô tuyến điện Quốc tế về sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên tàu phải có chứng chỉ vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận.
|
CỤC TRƯỞNG |
MẪU 1I
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày …………………………………….
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của ......tên tổ chức, cá nhân) .............................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (cá nhân): ..................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các qui định sau đây:
1. Thiết bị:
2. Công suất phát:
3. Ăng-ten phát:
Kiểu: Kích thước: Độ cao:
4. Địa điểm lắp đặt:
5. Tần số ấn định:
5.1. Tần số gọi:
5.2. Tần số liên lạc:
5.3. Mã tone (pulse):
6. Hô hiệu hoặc nhận dạng:
7. Đối tượng liên lạc:
8. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TẦN SỐ
1. Tần số gọi.
2. Tần số liên lạc
3. Tần số thu tin cấp cứu, an toàn cứu nạn
4. Lưu ý
MẪU 1L
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Cấp lần đầu ngày…………………………………..
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của ...... tên tổ chức, cá nhân) ..........................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (cá nhân): ..................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo các qui định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Tổng số thiết bị trong mạng:
4. Thiết bị phát sóng: (Quy định tại Danh mục)
5 Tần số ấn định: (Quy định tại Danh mục)
6. Mã tone (pulse):
7. Phương thức phát:
8. Số thiết bị sử dụng:
9. Giờ hoạt động:
10. Đối tượng liên lạc:
11. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, cơ quan (tổ chức) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC THIẾT BỊ
Thiết bị đặt cố định:
STT |
Thiết bị |
Địa điểm đặt |
Công suất phát (w) |
Ăng-ten phát |
Tần số (MHz) |
Hô hiệu |
||||||
|
|
|
|
Kiểu |
Kích thước (m) |
Độ cao (m) |
Hệ số khuếch đại (dBi) |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Phát |
Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị di động:
Công suất phát lớn nhất (w) |
Hệ số khuyếch đại ăng-ten lớn nhất (dBi) |
Độ cao ăng – ten lớn nhất (m) |
Tần số (MHz) |
|
|
|
|
Phát |
Thu |
|
|
|
|
|
Các hô hiệu |
MẪU 2
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
Cấp lần đầu ngày ……………………………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép .........tên tổ chức, cá nhân) .................................................
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc doanh nghiệp) ..................................................................................
Được sử dụng đoạn băng tần (hoặc kênh tần số) theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng:
2. Loại nghiệp vụ:
3. Băng tần hoạt động:
4. Phạm vi phủ sóng:
5. Các mức giới hạn phát xạ:
Điều 2. Tổ chức, doanh nghiệp phải đăng ký danh mục các thiết bị phát sóng vô tuyến điện (theo mẫu qui định) và báo cáo, bổ sung kịp thời các nội dung thay đổi về tham số kỹ thuật, thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện.
Điều 3. Quy định điều kiện khai thác và các điều kiện khác./.
|
CỤC TRƯỞNG |
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Cấp lần đầu ngày …………………………………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . ……………. .
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (Doanh nghiệp): .........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh theo các qui định sau đây:
1. Tên vệ tinh (tên thương mại): |
|
2. Vị trí quỹ đạo: |
|
3. Vùng phủ sóng/vùng dịch vụ: |
|
4. Băng tần vệ tinh: |
|
5. Số bộ phát đáp: |
|
6. Hồ sơ mạng vệ tinh đăng ký với ITU: |
|
7. Ngày phóng vệ tinh: |
|
8. Tên tổ chức (doanh nghiệp) sở hữu quả vệ tinh: |
|
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (doanh nghiệp) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Chấp hành các qui định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh.
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh theo quy định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
|
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: .........../GP- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm |
|
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Cấp lần đầu ngày …………………………………………
Có giá trị đến hết ngày.. . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 88/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của . . . ……………. .
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (Doanh nghiệp): .........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Được sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phi địa tĩnh theo các qui định sau đây:
1. Tên vệ tinh (tên thương mại): |
|
||||||||||||
2. Số mặt phẳng quỹ đạo: |
|
||||||||||||
|
|||||||||||||
3. Vùng phủ sóng/vùng dịch vụ: |
|
||||||||||||
4. Băng tần vệ tinh: |
|
||||||||||||
5. Số bộ phát đáp: |
|
||||||||||||
6. Hồ sơ mạng vệ tinh đăng ký với ITU: |
|
||||||||||||
7. Ngày phóng vệ tinh: |
|
||||||||||||
8. Tên tổ chức (doanh nghiệp) sở hữu quả vệ tinh: |
|
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (doanh nghiệp) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Chấp hành các qui định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh.
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh theo quy định./.
|
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2
CÁC MẪU BẢN KHAI VÀ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm của Bộ Thông tin và Truyền thông)
MẪU 1A
Số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHO THIẾT BỊ VTĐ
1. Thuộc nghiệp vụ cố định (trừ các đài vi ba).
2. Thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không như: đài bờ (không liên lạc qua vệ tinh), trạm mặt đất hàng không, đảo đèn,...(trừ các đài tàu biển, tàu bay).
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC (HOẶC CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||||
Cấp tại |
|
||||||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||||
Cơ quan cấp |
|
||||||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
|||||||||
Ngân hàng |
|
||||||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||||||
1.5. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
||||||||
1.7. Số Giấy phép hoạt động báo chí/Giấy phép viễn thông |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||||
Cơ quan cấp |
|
||||||||||
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
||||||||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (…… tờ của Phụ lục 1) |
||||||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số …….(……...............................tờ của Phụ lục 2) |
|||||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
|||||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số……… (…… tờ của Phụ lục 3) |
|||||||||||
3. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||||||
4. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 4.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. 4.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 4.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 4.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
Cấp mới Sửa đổi, bổ sung
Tờ số: ……………/tổng số tờ của Phụ lục 1: ………….
1. Tham số kỹ thuật của thiết bị thu sóng vô tuyến điện:
Thiết bị thu Tham số kỹ thuật |
|
|
|
1.1. Băng tần số |
|
|
|
1.2. Độ nhạy (dBm) |
|
|
|
2. Tham số kỹ thuật và khai thác của thiết bị phát sóng vô tuyến điện:
Thiết bị phát Tham số kỹ thuật |
|
|
|
||
2.1. Các mức công suất phát |
|
|
|
||
2.2. Kiểu điều chế |
|
|
|
||
2.3. Phương thức phát |
|
|
|
||
2.4. Dải tần thiết bị |
Phát |
|
|
|
|
Thu |
|
|
|
||
2.5. Dải thông (kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s) |
|
|
|
||
2.6. Tổn hao Fider (dB/m) |
|
|
|
||
2.7. Địa điểm đặt thiết bị phát sóng VTĐ |
|
|
|
||
2.8. Ăng-ten |
a.Kiểu |
|
|
|
|
b. Kích thước (m) |
|
|
|
||
c.Dải tần làm việc |
|
|
|
||
d. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
|
|
||
đ. Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o) |
|
|
|
||
e. Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
|
||
g. Kinh độ ( o ’ ” E) |
|
|
|
||
h.Vĩ độ ( o ’ ” N) |
|
|
|
||
i. Hướng tính |
D ( ) / ND ( ) |
D ( ) / ND ( ) |
D ( ) / ND ( ) |
||
k. Phân cực |
|
|
|
||
2.9. Hô hiệu đề nghị |
|
|
|
||
2.10. Giờ hoạt động |
|
|
|
||
2.11. Đối tượng liên lạc |
|
|
|
||
2.12. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép |
|
|
|
||
2.13. Mục đích sử dụng |
|
|
|
||
2.14. Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ |
|
|
|
||
3. Sử dụng mã hoá (khi dùng chung tần số) |
( ) Có . Loại mã: ………… ( ) Không. |
||||
4. Tổng số thiết bị trong mạng |
|
||||
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2:………
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày……) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3:………
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (MẪU 1a)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1a: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các thiết bị vô tuyến điện riêng lẻ thuộc nghiệp vụ cố định (trừ các đài vi ba); thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải, lưu động hàng không như: đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), trạm mặt đất hàng không, đảo đèn,...(trừ các đài tàu biển, tàu bay) và các trường hợp ngoài phạm vi áp dụng các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1f, 1g, 1h, 1i, 1k.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa họ tên của cá nhân hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
Điểm 1.6. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai
Điểm 1.7. Chỉ áp dụng cho trường hợp quy định của pháp luật về báo chí hoặc viễn thông yêu cầu cần phải có giấy phép hoạt động báo chí hoặc giấy phép viễn thông tương ứng.
Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 3: Ghi các thông tin cần bổ sung (nếu có).
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới. Mỗi tờ khai của Phụ lục được dùng để kê khai cho 3 loại thiết bị (kê khai tên thiết bị) tương ứng với 3 cột. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều loại thiết bị. Các thiết bị cùng loại, có thông số giống nhau kê khai một lần vào một cột và ghi rõ số lượng thiết bị bên cạnh. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ và tổng số tờ của từng Phụ lục.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Mỗi giấy phép cần sửa đổi, bổ sung khai vào một cột; ghi rõ số giấy phép, tên thiết bị vào hàng đầu tiên của cột (riêng đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải áp dụng hướng dẫn tại Mục 2.14 dưới đây). Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
- Ghi tên thiết bị đề nghị cấp mới vào hàng thứ nhất của các cột.
1. Tham số kỹ thuật của thiết bị thu sóng VTĐ:
1.1. Băng tần số: Là băng tần số mà thiết bị làm việc.
1.2. Độ nhạy: Là độ nhạy của thiết bị được tính theo đơn vị dBm.
2. Tham số kỹ thuật và khai thác của thiết bị phát sóng VTĐ:
2.1. Các mức công suất phát: Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
2.2. Kiểu điều chế: Kê khai kiểu điều chế của thiết bị như: AM, FM, PSK, FSK,...
2.3. Phương thức phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...
2.4. Dải tần thiết bị: Là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
2.5. Dải thông hoặc Tốc độ truyền: Khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (theo đơn vị kHz) hoặc khai tốc độ truyền của thiết bị đó (theo đơn vị Kb/s).
2.6. Tổn hao Fider (dB): Bằng tổn hao trên 1 mét Fider (dB/m) nhân với chiều dài Fider (m).
2.7. Địa điểm đặt thiết bị phát sóng VTĐ:
- Đối với thiết bị đặt cố định, khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
- Đối với thiết bị lưu động, khai đầy đủ lưu động bằng phương tiện cụ thể (ví dụ: ôtô, tàu hoả,...), lưu động trong phạm vi nào.
2.8. Ăng-ten phát:
a. Kiểu ăng-ten: Khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog (VD: Loga-chu kỳ, AD-22/C, Trival). Trong trường hợp không khai được đầy đủ như trên thì phải ghi rõ an ten thuộc loại nào (ví dụ: Loga-chu kỳ, Yagi, Dipol, ăng-ten khe nửa sóng, dàn chấn tử đồng pha, v.v...)
b. Kích thước: Là độ dài của ăng-ten hoặc đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
c. Dải tần làm việc: Khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ thuật đã cho.
d. Độ cao so với mặt đất: là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất nơi đặt ăng-ten (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
đ) Góc phương vị của hướng bức xạ chính: là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
e) Hệ số khuếch đại: Tính theo đơn vị dBi.
g, h) Kinh độ, vĩ độ: ghi theo độ, phút, giây của thiết bị đặt cố định.
i) Hướng tính: Đánh dấu “X” vào các chỗ trống, D tương ứng với có hướng, ND tương ứng với vô hướng.
k) Phân cực: Khai phân cực của an ten như thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...
2.9. Hô hiệu đề nghị: là hô hiệu do tổ chức, cá nhân tự đề nghị để thuận tiện trong công việc, hoặc đề nghị theo dãy hô hiệu được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng (lưu ý: khi hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).
2.10. Giờ hoạt động: Khai giờ hoạt động của thiết bị trong ngày. Ví dụ: từ 5 giờ đến 14 giờ. Nếu khai thác liên tục 24/24, ghi là H24. Nếu hoạt động vào các giờ bất kỳ trong ngày, ghi là Hx.
2.11. Đối tượng liên lạc: ghi rõ hô hiệu của các đài vô tuyến điện có truyền thông tin vô tuyến điện với nhau.
2.12. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép tần số và thiết bị phát sóng VTĐ ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng.
2.13. Ghi rõ sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, học tập, nghiên cứu, dự phòng,...
2.14. Chỉ áp dụng đối với đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải khi sửa đổi, bổ sung.
- Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào mạng và khai đầy đủ các thông số.
- Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: loại thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số nếu là thiết bị thuộc loại mới.
- Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị loại nào, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
3. Chỉ áp dụng đối với đài bờ trong trường hợp dùng chung tần số theo quy định. Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
4. Chỉ áp dụng đối với đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải. Ghi tổng số thiết bị trong mạng.
5. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1B
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư)
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cấp tại |
|
||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cơ quan cấp |
|
||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
|||||
Ngân hàng |
|
||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||
1.5. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (…… tờ của Phụ lục 1) |
||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………. (…… tờ của Phụ lục 2) |
|||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
|||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…… tờ của Phụ lục 3) |
|||||||
3. THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||
4. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 4.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. 4.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 4.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 4.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
1. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
||||
1.1. Loại thiết bị/Hãng sản xuất |
|
|||
1.2. Thông số kỹ thuật (thiết kế/đề nghị sử dụng) |
Băng tần hoặc tần số (kHz/MHz) |
Phương thức phát/ Dải thông (kHz) |
Công suất phát (W) |
|
Thiết kế |
|
|
|
|
Đề nghị |
|
|
|
|
1.3. Địa điểm đặt thiết bị
|
|
|||
2. KHAI THÁC NGHIỆP VỤ VTĐ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
( ) Có . Tên vệ tinh: …………… |
|||
( ) Không |
||||
3. HÔ HIỆU ĐỀ NGHỊ |
|
|||
4. ĐÀI LIÊN LẠC |
|
|||
5. GIỜ HOẠT ĐỘNG |
|
|||
6. CHỨNG CHỈ KHAI THÁC VIÊN VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ |
||||
6.1. Loại |
|
|||
6.2. Ngày cấp và thời hạn hiệu lực của chứng chỉ |
|
|||
7. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
từ ngày ………………………………… đến hết ngày ……………………… |
|||
8. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
|||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ
(Đối với đài VTĐ nghiệp dư - Mẫu 1b)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 5564981; 5564897; Fax: 5564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 5564919; 5564895; Fax: 5564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.827857 |
* Khu vực 2: 8A - D2 - Văn Thánh Bắc - P25 - Bình thạch - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.8982325; 08.8035234;Fax: 08.8982327 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ 3/2 - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 833511; Fax: 038. 849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.933356; 0511.933626; Fax: 0511.933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 814061; 814063Fax: 058.824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:071.832760 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1b: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các đài VTĐ thuộc nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.Viết họ tên cá nhân hoặc tên của tổ chức đề nghị cấp giấy phép bằng chữ in hoa.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ liên lạc của cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
Điểm 1.6. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai
Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới (tương ứng với số lượng thiết bị) vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ lục được dùng để kê khai cho 1 đài vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ và tổng số tờ của Phụ lục.
- Khai báo tất cả các thông số trong Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ khai báo thông số sửa đổi, bổ sung trong Phụ lục 1 khi đề nghị bổ sửa đổi, bổ sung. Các thông số giữ nguyên không cần khai báo.
1. Không ghi
1.1. Ghi tên thiết bị và hãng sản xuất
1.2. Ghi thông số kỹ thuật vào các cột tương ứng.
- Phương thức phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;....
- Dải thông: Khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (theo đơn vị kHz)
- Băng tần/tần số: Kê khai băng tần số hoặc tần số mà thiết bị được chế tạo làm việc; băng tần hoặc tần số mà tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Công suất phát: Khai các mức công suất được thiết kế, chế tạo của thiết bị.
1.3. Ghi địa điểm lắp đặt thiết bị: khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
2. Khai thác nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh
- Đánh dấu “X” vào ô “Có” nếu giấy phép được dùng để khai thác nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh và ghi tên của vệ tinh.
- Đánh dấu “X” vào ô “Không” nếu không khai thác nghiệp vụ VTĐ nghiệp dư qua vệ tinh.
3. Ghi hô hiệu theo dãy hô hiệu VTĐ nghiệp dư được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng.
4. Ghi hô hiệu hoặc tên của các đài vô tuyến điện nghiệp dư có thiết lập liên lạc vô tuyến điện với đài đề nghị cấp giấy phép.
5. Ghi giờ liên lạc đề nghị, nếu liên lạc vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu liên lạc tất cả thời gian trong ngày thì ghi “H24”.
6. Chứng chỉ khai thác viên VTĐ nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc Cơ quan chủ quản VTĐ nghiệp dư nước ngoài cấp được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận.
6.1. Ghi rõ trình độ của Chứng chỉ khai thác viên VTĐ nghiệp dư (cấp 1/cấp 2/cấp 3/cấp 4).
6.2. Ghi rõ ngày cấp và thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ.
7. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng.
8. Ghi các thông tin bổ sung nếu có bổ sung.
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1C
Số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá)
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP: |
|
|||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Cấp tại |
|
|||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Cơ quan cấp |
|
|||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
||||||
Ngân hàng |
|
|||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
|||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
|||||||
1.5. Số FAX/ Số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động) |
|
|||||
2. TÊN CHỦ PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ |
|
|||||||
3. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (…… tờ của Phụ lục 1) |
|||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………... (…… tờ của Phụ lục 2) |
||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…… tờ của Phụ lục 3) |
||||||||
4. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
|||||||
5. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 5.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 5.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 5.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (đối với tổ chức) hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi ở hiện tại (dùng cho trường hợp cá nhân không có chứng minh thư) (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới cho phương tiện nghề cá …..…….. Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số ……….
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF, VHF) |
TÊN THIẾT BỊ |
BỔ SUNG/ THAY THẾ/ HUỶ BỎ |
DẢI TẦN HOẠT ĐỘNG từ...đến ... (MHz) |
PHƯƠNG THỨC PHÁT |
CÔNG SUẤT PHÁT (W) |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
từ ngày đến ngày |
|||||
THÔNG TIN BỔ SUNG
|
|
|||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày …) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ (Mẫu 1c)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội:
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1c: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép cho các đài VTĐ đặt trên phương tiện nghề cá hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho phương tiện nghề cá.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức hoặc họ tên của cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ liên lạc của cá nhân hoặc địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
Điểm 1.6. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Viết hoa họ tên của chủ phương tiện nghề cá hoặc tên hợp pháp của tổ chức là chủ phương tiện nghề cá
Điểm 3. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng phương tiện nghề cá đề nghị cấp mới và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp cấp mới, đề nghị ghi số đăng ký của phương tiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi phương tiện nghề cá kê khai trong một tờ khai của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai cho nhiều phương tiện nghề cá. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của từng tờ kèm theo tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
- Loại thiết bị, tên thiết bị: Kê khai loại thiết bị và tên của thiết bị trong trường hợp cấp mới hoặc bổ sung thiết bị.
- Công suất phát: Kê khai công suất phát theo đơn vị Watt (W)
- Dải tần hoạt động: Kê khai tất cả các dải tần hoạt động của thiết bị, ví dụ từ 150 đến 160 MHz; 165 đến 170 MHz…
- Phương thức phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: F3E; F1B; J3E;....
- Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ: chỉ dùng cho trường hợp sửa đổi, bổ sung
* Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào và khai đầy đủ các thông số, số lượng thiết bị.
* Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: thiết bị nào trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số nếu thiết bị thay thế là thiết bị thuộc loại mới.
* Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị nào theo quy định của giấy phép đã được cấp.
Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng
Thông tin bổ sung: kê khai nếu có thêm các thông tin ngoài các thông tin ở trên.
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan. Đối với các cá nhân không có chứng minh thư, Hộ chiếu (hoặc mất) phải có xác nhân của UBND phường, xã nơi ở hiện tại.
MẪU 1D
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với thiết bị phát thanh truyền hình)
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Cơ quan, tổ chức chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||||
1.1. Số Giấy phép hoạt động báo chí hoặc số Giấy phép viễn thông |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||
Cơ quan cấp |
|
||||||||
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
||||||||
1.2. Tài khoản |
Số |
|
|||||||
Ngân hàng |
|
||||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||||
1.3. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||||
1.4. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.5. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail) |
|
||||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (……….. tờ Phụ lục 1) |
||||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………………. (……….. tờ Phụ lục 2) |
|||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (……….. tờ Phụ lục 1) |
|||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…….. tờ Phụ lục 3) |
|||||||||
3. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
từ ngày: đến hết ngày: |
||||||||
4. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||||
5. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 5.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 5.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 5.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định |
|||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số ………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
|||||||||
2. ĐỊA CHỈ ĐẶT THIẾT BỊ VTĐ |
|
|||||||||
3. LOẠI ĐÀI: |
- Phát thanh ( ) - Truyền hình ( ) |
|||||||||
4. HÔ HIỆU (nhận dạng ) |
|
|||||||||
5. ĐĂC ĐIỂM THIẾT BỊ : |
||||||||||
5.1. Công suất phát (W) |
|
5.2. Hệ- tiêu chuẩn |
|
|||||||
5.3. Băng tần thiết bị phát |
|
5.4.Kênh phát đề nghị |
|
|||||||
5.5. Giới hạn kênh (MHz) |
|
5.6. Tần số sóng mang |
|
|||||||
5.7. Phương thức phát |
|
|||||||||
5.8. Overlapping (MHz) |
|
5.9. Offset (f dòng) |
|
|||||||
6. TỔN HAO FIDER (dB) |
|
|||||||||
7. ĂNG-TEN |
Kiểu |
|
Hướng tính |
D ÿ ND ÿ |
||||||
Hệ số khuyếch đại ăng ten (dBi) |
|
Phân cực |
|
|||||||
Độ cao ăng-ten (so với mặt đất) (m) |
|
Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m) |
|
|||||||
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o) |
|
Vị trí đặt ăng-ten |
Kinh độ : o ' " E Vĩ độ : o ' " N |
|||||||
8. VÙNG PHỦ SÓNG |
|
|||||||||
9. GIỜ HOẠT ĐỘNG |
|
|||||||||
10. GIẢN ĐỒ PHÁT XẠ ĂNG-TEN CÓ HƯỚNG |
||||||||||
Phần khai bổ sung dành riêng cho các thiết bị phát thanh - truyền hình cần đăng kí quốc tế |
||||||||||
11. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH BĂNG TẦN VHF/ UHF |
||||||||||
11.1. Độ cao ăng-ten hiệu dụng cực đại ( Max. effective antenna height) |
|
|||||||||
11.2. Độ rộng băng tần cần thiết (Necessary bandwidth) |
|
|||||||||
12. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH BĂNG TẦN VHF/ UHF |
||||||||||
12.1. Tỷ số công suất hình/tiếng ( Vision/Sound power ratio - dB ) |
|
12.2. Offset |
- Hình: -Tiếng: |
|||||||
12.3. Độ cao ăng-ten hiệu dụng cực đại ( Max. effective antenna height) |
|
|||||||||
13. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT: Ngoài các thông số đã khai ở mục 11, 12 ở trên, đề nghị khai bổ sung các thông số sau: |
||||||||||
13.1. Khoảng bảo vệ (Guard interval) |
|
|||||||||
13.2. Số lượng sóng mang (Number of carrier) |
|
|||||||||
13.3. Chế độ thu (Reception mode) |
|
|||||||||
13.4. Các thông số của hệ thống (System variant) |
|
|||||||||
14. Thông tin bổ sung |
|
|||||||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1d)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
* Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1d: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với thiết bị phát thanh truyền hình.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp theo Giấy phép hoạt động báo chí (đối với nội dung kênh chương trình phát sóng) hoặc Giấy phép viễn thông tương ứng.
Điểm 1.2. Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.3. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.4. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
Điểm 1.5. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng.
Điểm 4. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có)
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục 1 nếu đề nghị cấp mới. Mỗi thiết bị khai vào một tờ khai. Ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ khai của Phụ lục.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo. Mỗi giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung khai vào một tờ khai. Ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ khai của Phụ lục.
1. Mục đích sử dụng: ghi mục đích sử dụng đề nghị. Ví dụ: Phát lại chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam.
2. Địa chỉ đặt thiết bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số nhà, đường phố/ thôn xóm, quận (huyện), tỉnh)
3. Loại đài:
- Đánh dấu "X" vào ô "Phát thanh" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho đài phát thanh.
- Đánh dấu "X" vào ô "Truyền hình" nếu bản khai này được dùng để đề nghị cấp giấy phép cho đài truyền hình.
4. Hô hiệu: Khai hô hiệu hoặc nhận dạng đề nghị sử dụng cho đài phát thanh, truyền hình.
5. Đặc điểm thiết bị phát:
5.1. Công suất phát (W): Kê khai công suất phát của thiết bị
5.2. Hệ- tiêu chuẩn: Kê khai hệ tiêu chuẩn và hệ phát màu của đài do thiết kế chế tạo, ví dụ: Hệ Pal D/K, Pal B/G, DVB-T...
5.3. Băng tần thiết bị phát: Là dải tần số hoặc các kênh tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
5.4.Kênh phát đề nghị: Kê khai kênh phát đề nghị được sử dụng và tần số sóng mang tương ứng
5.5. Giới hạn kênh (MHz): kê khai từ tần số giới hạn dưới đến tần số giới hạn trên của kênh ví dụ: 478-486MHz;
5.6. Tần số sóng mang: Kê khai tần số sóng mang tương ứng với kênh phát đề nghị
- Đối với truyền hình tương tự: Kê khai cả tần số sóng mang hình và tần số sóng mang tiếng. Ví dụ: 175,25 MHz/181,75 MHz.
- Đối với phát thanh: kê khai tần số sóng mang tiếng.
- Đối với truyền hình số: kê khai tần số trung tâm.
5.7. Phương thức phát:
- Đối với truyền hình tương tự: Kê khai cả hình và tiếng. Ví dụ: 7M25C3F/750KF3E.
- Đối với phát thanh: chỉ kê khai tiếng. Ví dụ: 180KF3EGN.
- Đối với truyền hình số: kê khai chung cho cả hình và tiếng. Ví dụ: 8M00D2F
5.8. Overlapping (MHz): Kê khai rõ chồng lấn bao nhiêu MHz so với tần số kênh chuẩn, ví dụ Pal D/K, chồng lấn +1,25MHz, -3MHz.
5.9. Offset (f dòng): Kê khai rõ dịch tần số (Offset) tỷ lệ bao nhiêu so với tần số dòng (ví dụ 1/12 fdòng, 6/12 fdòng...).
6. Tổn hao fider: Khai tổng tổn hao của fider (dB) và tổn hao của các connector.
7. Ăng-ten phát:
- Kiểu: Khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog (VD: Dipol, 759101195, Kathrein). Trong trường hợp không khai được đầy đủ như trên thì phải ghi rõ an ten thuộc loại nào (ví dụ: Dipol, dàn chấn tử đồng pha, lồng, chữ V, tháp, v.v...)
- Hướng tính: Khai ăng-ten có hướng (D) hay vô hướng (ND) bằng cách đánh dấu "X" vào ô cho trước.
- Hệ số khuyếch đại ăng-ten (dBi): Ghi rõ hệ số khuếch đại của ăng-ten
- Phân cực: Loại phân cực của ăng-ten (ví dụ : thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...)
- Độ cao ăng-ten (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
- Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m): là độ cao của địa hình nơi đặt ăng-ten (so với mực nước biển).
- Góc phương vị của hướng bức xạ chính : là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
- Vị trí đặt ăng-ten: Ghi độ chính xác của kinh độ, vĩ độ đến giây (")
8. Vùng phủ sóng: tên các địa phương nằm trong vùng phủ sóng của đài phát thanh hoặc truyền hình đề nghị cấp phép
9. Giờ hoạt động: kê khai giờ hoạt động đề nghị, nếu hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”
10. Giản đồ phát xạ ăng-ten có hướng : đề nghị tổ chức cung cấp giản đồ phát của ăng-ten.
11, 12, 13: Chỉ áp dụng cho các thiết bị cần đăng ký quốc tế
11.1. Độ cao ăng-ten hiệu dụng cực đại : là giá trị lớn nhất của độ cao ăng-ten hiệu dụng, tính bằng mét. Độ cao ăng-ten hiệu dụng là độ cao tính bằng mét của ăng-ten phát so với độ cao trung bình của mặt đất cách máy phát 3Km và 15 Km.
11.2. Độ rộng băng tần cần thiết: kê khai độ rộng băng tần tối thiểu để đảm bảo chất lượng thông tin.
12.1. Tỷ số công suất hình/tiếng ( Vision/Sound power ratio - dB ): là tỷ số giữa công suất bức xạ hiệu dụng của sóng mang hình với công suất bức xạ hiệu dụng của sóng mang tiếng.
12.2. Offset: Kê khai rõ Offset tỷ lệ bao nhiêu so với tần số dòng (ví dụ 1/12 fdòng, 6/12 fdòng...)
12.3. Độ cao ăng-ten hiệu dụng cực đại ( Max. effective antenna height): là giá trị lớn nhất của độ cao ăng-ten hiệu dụng, tính bằng mét. Độ cao ăng-ten hiệu dụng là độ cao tính bằng mét của ăng-ten phát so với độ cao trung bình của mặt đất cách máy phátcách máy phát 3Km và 15 Km .
13.1. Khoảng bảo vệ (Guard interval): Đối với mạng đơn tần, khai khoảng bảo vệ là: 4(khoảng bảo vệ là 1/4), 8(1/8), 16(1/16), 32(1/32)
13.2. Số lượng sóng mang (Number of carrier): Đối với mạng đơn tần, khai số lượng sóng mang là 2k hay 8k
13.3. Chế độ thu (Reception mode) : Khai chế độ thu là: F đối với thu cố định, M đối với thu lưu động; A đối với thu trong nhà và B đối với thu ngoài trời
13.4. Các thông số của hệ thống (System variant) : Các thông số hệ thống của truyền hình số được biểu thị bằng 2 ký tự. Ký tự thứ nhất chỉ phương thức điều chế: khai là A đối với điều chế QPSK; là B đối với điều chế 16-QAM; là C đối với điều chế 64-QAM. Ký tự thứ hai chỉ tỷ lệ mã: là 1với tỷ lệ mã 1/2; là 2 với tỷ lệ mã 2/3; là 3 với tỷ lệ mã 3/4; là 5 với tỷ lệ mã 5/6; là 7 với tỷ lệ mã 7/8
14. Khai các thông tin bổ sung (Nếu có)
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người phải kí, ghi rõ họ tên và có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1Đ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài truyền thanh không dây)
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||
1.1. Tài khoản |
Số |
|
|||
Ngân hàng |
|
||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||
1.2. Địa chỉ liên lạc |
|
||||
1.3. Số FAX/Số điện thoại |
|
1.4. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail) |
|
||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho........ đài (...... tờ của Phụ lục) |
||||
( ) Gia hạn cho...... giấy phép số................... |
|||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho...... giấy phép (....... tờ của Phụ lục) |
|||||
( ) Ngừng....... giấy phép số...... |
|||||
3. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
từ ngày đến hết ngày |
||||
4. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
||||
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||
6. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 6.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 6.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 6.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 6.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan |
Làm tại,........., ngày..... tháng..... năm....... |
PHỤ LỤC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
£ Cấp mới £ Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số..............
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục:............
1. Địa điểm đặt thiết bị VTĐ |
|
|
2. Công suất phát (W) |
|
|
3. Công suất phát xạ hiệu dụng |
|
|
4. Tần số phát |
|
|
5. ĂNG-TEN PHÁT |
Độ cao (so với mặt đất) (m) |
|
Kinh độ (° ’ ” E) |
|
|
Vĩ độ (° ’ ” N) |
|
|
6. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1đ)
I. PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông,
115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 * Khu vực 2: Lô 6 - Khu E - Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 * Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An Trung - Quận Sơn Trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 * Khu vực 4: 386A - Cách mạng tháng 8, TP. Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax: 0710.3887087 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031.827420; Fax: 031.3827420 * Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038.3833511; Fax: 038.3849518 * Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058.3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. * Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.384503; 384507. Fax: 0210.3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xóa các số liệu kê khai.
II. PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1đ: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép, sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với đài truyền thanh không dây.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
Điểm 1.2. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.3. Ghi số fax/số điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
Điểm 1.4. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới” khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục.
- Đánh dấu “X” vào ô “gia hạn” khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng của giấy phép, số giấy phép vào chỗ trống.
- Đánh dấu “X” vào ô “bổ sung hoặc thay đổi” khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép, số tờ khai của Phụ lục dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu “X” vào ô “Ngừng” khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép, số giấy phép đề nghị ngừng sử dụng vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng.
Điểm 3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Điểm 4. Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích sử dụng ví dụ như: phục vụ tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước,...
Điểm 5. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục1: Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới” hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi đài truyền thanh không dây kê khai vào 1 tờ của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
1. Địa chỉ đặt thiết bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số nhà, đường phố/thôn xóm, quận (huyện), tỉnh).
2. Kê khai công suất phát lớn nhất của đài.
3. Kê khai công suất phát xạ hiệu dụng của đài.
4. Tần số phát: Kê khai tần số phát đề nghị.
5. Ăng-ten phát:
- Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
- Kinh độ, vĩ độ: ghi chính xác đến đơn vị giây.
6. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số.... đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1E
Số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với tuyến truyền dẫn vi ba)
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Cơ quan, tổ chức chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||
1.1. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cơ quan cấp |
|
||||||
1.2. Số Giấy phép thiết lập mạng viễn thông |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cơ quan cấp |
|
||||||
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
|||||
Ngân hàng |
|
||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||
1.5. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
||||
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
( ) Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
||||||
( ) Thiết lập mạng viễn thông công cộng |
|||||||
( ) Thiết lập mạng truyền dẫn PTTH |
|||||||
( ) Khác …………………………… |
|||||||
3. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. tuyến vi ba (…… tờ của Phụ lục 1) |
||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………. (…… tờ của Phụ lục 2) |
|||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
|||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…… tờ của Phụ lục 3) |
|||||||
4. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||
5. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 5.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 5.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 5.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số .........
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
|
TRẠM “THỨ NHẤT” |
TRẠM “THỨ HAI” |
|
I.THÔNG SỐ CỦA TRẠM |
|||
1. Hô hiệu (tên/mã trạm) |
|
|
|
2. Kinh độ |
|
|
|
3. Vĩ độ |
|
|
|
4. Cự ly tuyến (km) |
|
|
|
5. Địa điểm đặt |
|
|
|
II. CHI TIẾT THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
|||
1.Tên thiết bị |
|
|
|
2. Hãng sản xuất |
|
|
|
3. Dải tần số thu (Mhz) |
|
|
|
4.Dải tần số phát (Mhz) |
|
|
|
5. Kiểu điều chế |
|
|
|
6. Bước nhảy tần (kHz) |
|
|
|
7.Công suất phát (dBm) |
|
|
|
8.Hệ số tạp âm (dB) |
|
|
|
9. Tần số phát (Mhz) |
|
|
|
10. Băng thông (Mhz) |
|
|
|
11. Tốc độ truyền (Mbit/s) |
|
|
|
12. Độ nhạy máy thu (dBm) |
|
|
|
13. Suy hao Tx (dB) |
|
|
|
14.Fade margin (dB) |
|
|
|
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĂNG-TEN |
|||
1.Tên ăng-ten |
|
|
|
2. Hãng sản xuất |
|
|
|
3.Hướng tính |
|
|
|
4. Kích thước |
|
|
|
5. Độ cao so với mặt đất (m) |
|
|
|
6. Phân cực (tuyến tính, tròn, v.v.) |
|
|
|
7. Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
|
8. Giản đồ bức xạ |
|
|
|
IV. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
từ ngày: đến hết ngày: |
||
V. THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ
(Đối với thiết bị vi ba - Mẫu 1e)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 5564981; 5564917; Fax: 5564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 5564919; 5564895; Fax: 5564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.827857 |
* Khu vực 2: 8A - D2 - Văn Thánh Bắc - P25 - Bình thạch - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.8982325; 08.8035234;Fax: 08.8982327 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ 3/2 - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 833511; Fax: 038. 849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.933356; 0511.933626; Fax: 0511.933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 814061; 814063Fax: 058.824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:071.832760 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1e: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các tuyến truyền dẫn vi ba.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Ghi tên hợp pháp của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép (bằng chữ hoa).
Điểm 1.1. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.2. Ghi theo Giấy phép viễn thông tương ứng.
Điểm 1.3. Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ mà tổ chức đặt trụ sở.
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
Điểm 1.6. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Mục đích sử dụng
- Đánh dấu "X" vào ô "Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng" nếu tổ chức đề nghị được thiết lập mạng viễn thông dùng riêng.
- Đánh dấu "X" vào ô "thiết lập mạng viễn thông công cộng" nếu tổ chức đề nghị thiết lập mạng viễn thông công cộng.
- Đánh dấu "X" vào ô "thiết lập mạng truyền dẫn phát thanh truyền hình" nếu tổ chức đề nghị thiết lập mạng truyền dẫn phát thanh truyền hình.
- Đánh dấu “X” vào ô “khác” nếu mục đích sử dụng của tổ chức nằm ngoài các mục đích trên và ghi cụ thể.
Điểm 3. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng tuyến vi ba đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới (tương ứng với số tuyến) vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 4. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có)
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ lục dùng để kê khai cho một tuyến truyền dẫn vi ba. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai cho nhiều tuyến vi ba. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai tất cả các thông số trong Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung trong Phụ lục 1 khi sửa đổi, bổ sung, các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
I. Thông số của trạm
Điểm 1. Hô hiệu đề nghị được sử dụng cho thiết bị thu/phát, có thể lấy tên trụ sở làm hô hiệu.
Điểm 2, 3. Ghi kinh độ, vĩ độ của vị trí đặt ăng-ten của mỗi thiết bị ở dạng thập phân, ví dụ: 105,2460 đông.
Điểm 4. Là khoảng cách (tính theo đường thẳng) giữa hai trạm.
Điểm 5: Ghi tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ nơi đặt thiết bị, khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
II. Chi tiết thông số kỹ thuật
Điểm 1. Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.
Điểm 2. Ghi tên hãng sản xuất của thiết bị.
Điểm 3, 4. Ghi dải tần mà thiết bị cho phép lựa chọn (tính từ tần số thấp nhất đến tần số cao nhất).
Điểm 5. Ghi các kiểu điều chế mà thiết bị cho phép chọn lựa. Ví dụ: QPSK, BPSK,...
Điểm 6. Ghi bước nhảy tần của thiết bị, là khoảng cách giữa hai tần số kế tiếp nhau mà thiết bị cho phép lựa chọn trong dải tần nêu trên
Điểm 7. Ghi công suất phát (dBm).
Điểm 8. Ghi hệ số tạp âm (theo đơn vị dB) của máy thu.
Điểm 9. Ghi tần số phát đề nghị (theo đơn vị MHz)
Điểm 10. Ghi băng thông của thiết bị (theo đơn vị MHz), là độ chiếm dụng băng tần của thiết bị khi khai thác ở tốc độ truyền
Điểm 11. Ghi tốc độ truyền của cặp vi ba (theo đơn vị Mbit/s)
Điểm 12. Ghi độ nhạy của máy thu theo đơn vị dBm
Điểm 13. Ghi suy hao trên đường truyền ra ăng-ten của máy phát
III. Thông số kỹ thuật của ăng-ten.
Điểm 1,2. Tên ăng-ten và hãng sản xuất được ghi trên ăng-ten
Điểm 3. Hướng tính của ăng-ten (có hướng hay vô hướng)
Điểm 4. Kích thước của ăng-ten là độ dài của ăng-ten hoặc đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
Điểm 5. Độ cao so với mặt đất (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
Điểm 6. Khai phân cực của ăng-ten như thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn, ...
Điểm 7. Hệ số khuếch đại ghi theo đơn vị dBi
Điểm 8. Giản đồ bức xạ: Đối với ăng-ten theo chuẩn của ITU khai ký hiệu của giản đồ ; Đối với ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, đề nghị cung cấp giản đồ bức xạ của ăng-ten và Catalog mô tả các đặc tính kỹ thuật của ăng-ten.
IV. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi thời gian mà tổ chức, doanh nghiệp đề nghị sử dụng.
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên và có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1F
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài thông tin vệ tinh)
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||
1.1. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cơ quan cấp |
|
||||||
1.2. Số Giấy phép hoạt động báo chí hoặc Giấy phép viễn thông |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cơ quan cấp |
|
||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
|||||
Ngân hàng |
|
||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||
1.5. Số FAX/số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho........ thiết bị (........... tờ Phụ lục1) |
||||||
( ) Gia hạn cho...... giấy phép số............ (......... tờ Phụ lục 2) |
|||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho..... giấy phép (...... tờ Phụ lục 1) |
|||||||
( ) Ngừng....... giấy phép số.................. (........... tờ Phụ lục 3) |
|||||||
3. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||
4. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 4.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 4.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng-ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 4.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan |
Làm tại, ............, ngày..... tháng..... năm....... |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
£ Cấp mới £ Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số.............
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 1:..............
THÔNG TIN CHUNG |
|||||||||
1. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép |
từ ngày: đến hết ngày: |
||||||||
2. Địa điểm đặt thiết bị: |
|
||||||||
3. Mục đích sử dụng |
£ Thiết lập mạng viễn thông £ Thiết lập mạng viễn thông £ Thiết lập mạng truyền dẫn £ Khác:......................... .............................................................................................. |
||||||||
THÔNG TIN KỸ THUẬT CỦA ĐÀI |
|||||||||
4. Hô hiệu (tên/mã đài) |
|
||||||||
5. Loại đài: |
£ Đài thông tin vệ tinh đặt trên máy bay £ Đài thông tin vệ tinh đặt trên tàu biển £ Loại khác:................ |
£ Đài thông tin vệ tinh di động £ Đài thông tin vệ tinh mặt đất |
|||||||
6. Loại thiết bị |
£ Cả thu và phát £ Chỉ phát £ Chỉ thu |
||||||||
7. Tên thiết bị/Hãng sản xuất |
.................................../.............................. |
||||||||
8. Tần số phát đề nghị/dải tần phát (MHz) |
............../từ............. đến................ (MHz) |
||||||||
9. Tần số thu đề nghị/dải tần thu (MHz) |
............../từ............. đến................ (MHz) |
||||||||
10. Công suất phát EIRP (dBW) |
|
||||||||
11. Phương thức phát/phương thức thu |
Phát:......................./Thu:.......................... |
||||||||
12. Độ rộng băng thông cần thiết (MHz) |
Phát:....................../Thu:........................... |
||||||||
13. Kiểu điều chế/Tốc độ truyền (Mb/s) |
................................./................................ |
||||||||
THÔNG TIN VỀ ĂNG-TEN |
|||||||||
14. Tên ăng-ten (Model)/Hãng sản xuất |
|
||||||||
15. Đường kính (m) |
|
16. Vị trí đặt ăng-ten |
......E.......’........”; ......N....... ’........ ” |
||||||
17. Độ rộng búp sóng phát/thu (°) |
Phát:.................../Thu:............................. |
||||||||
18. Hệ số khuếch đại phát/thu (dBi) |
Phát:.................../Thu:............................. |
||||||||
19. Góc phương vị lớn nhất/nhỏ nhất (°) |
............................/.................................... |
||||||||
20. Góc ngẩng (°) |
|
||||||||
21. Độ cao ăng-ten (so với mặt đất) (m) |
|
||||||||
22. Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m) |
|
||||||||
23. Phân cực phát |
Tuyến tính: £ Đứng và/hoặc £ Ngang Tròn: £ Trái và/hoặc £ Phải |
||||||||
24. Phân cực thu |
Tuyến tính: £ Đứng và/hoặc £ Ngang Tròn: £ Trái và/hoặc £ Phải |
||||||||
25. Giản đồ bức xạ phát |
£ REC-580 (ITU) £ REC-465 (ITU) £ AP28 hoặc AP29 £ Khác:.................................................... |
||||||||
26. Giản đồ bức xạ thu |
£ REC-580 (ITU) £ REC-465 (ITU) £ AP28 hoặc AP29 £ Khác:.................................................... |
||||||||
27. Thời gian dự định đưa vào khai thác |
từ................... |
28. Giờ hoạt động |
|
||||||
THÔNG TIN VỀ QUẢ VỆ TINH VÀ PHỐI HỢP TẦN SỐ QUỐC TẾ |
|||||||||
29. Tên đăng ký của vệ tinh với ITU/Tên thương mại của vệ tinh |
...................../...................... |
||||||||
30. Mã hồ sơ đăng ký của vệ tinh |
|
||||||||
31. Cơ quan quản lý vệ tinh |
|
||||||||
32. Vị trí quỹ đạo của vệ tinh (°) |
|
||||||||
33. Độ rộng băng thông của bộ phát đáp |
|
||||||||
34. Thông tin chi tiết về thiết bị phát của đài thông tin vệ tinh |
Công suất đỉnh cực đại (dBW)... Công suất đỉnh cực tiểu (dBW)... |
||||||||
35. Thông tin chi tiết về thiết bị thu của đài thông tin vệ tinh |
Tỷ số C/I:.... Nhiệt độ tạp âm máy thu (°K):.... |
||||||||
36. Ký hiệu búp sóng vệ tinh |
Phát:............./Thu...................... |
||||||||
37. Thông tin bổ sung |
|
||||||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 2:..............
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số:.............../tổng số tờ của Phụ lục 3:..............
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ (Mẫu 1f)
I. PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông,
115 Trần Duy Hưng - Hà Nội:
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội. Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 * Khu vực 2: Lô 6 - Khu E - Khu đô thị mới An phú An Khánh - Phường An Phú - Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 * Khu vực 3: Lô C1 - Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An Trung - Quận Sơn Trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 * Khu vực 4: 386A - Cách mạng tháng 8, TP. Cần Thơ. Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax: 0710.3887087 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng Bàng - TP. Hải Phòng. Điện thoại: 031.827855; 031.827420; Fax: 031.3827420 * Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038.3833511; Fax: 038.3849518 * Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058.3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. * Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.384506; 384507. Fax: 0210.3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xóa các số liệu kê khai.
II. PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1f: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với đài thông tin vệ tinh.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1, 1.2. Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy phép hoạt động báo chí hoặc Giấy phép viễn thông tương ứng.
Điểm 1.3. Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Ủy nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.5. Ghi số điện thoại/số Fax của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
Điểm 1.6. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới” khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu “X” vào ô “gia hạn” khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu “X” vào ô “bổ sung hoặc thay đổi” khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu “X” vào ô “Ngừng” khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 3. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật, khai thác của đài thông tin vệ tinh
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới” hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi thiết bị kê khai trong một tờ khai của Phụ lục.Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều thiết bị. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
I. Thông tin chung
1. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng.
2. Địa điểm đặt thiết bị: Ghi theo địa chỉ hành chính (xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
3. Mục đích sử dụng: Đánh dấu “X” vào các mục đích tương ứng.
II. Thông tin kỹ thuật của đài
4. Hô hiệu (tên/mã trạm): Kê khai tên/mã trạm mặt đất được phép sử dụng.
5. Loại đài: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng (đài thông tin vệ tinh đặt trên máy bay/đài thông tin vệ tinh di động/đài thông tin vệ tinh mặt đất/đài thông tin vệ tinh đặt trên tàu biển/khác: ghi cụ thể).
6. Loại thiết bị: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng (cả thu và phát, chỉ phát, chỉ thu).
7. Tên thiết bị/Hãng sản xuất: Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị/Ghi tên hãng sản xuất của thiết bị.
8. Tần số phát đề nghị/dải tần phát (MHz): Ghi tần số phát đề nghị và ghi dải tần phát của đài (là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo) theo đơn vị MHz, ví dụ: 5000/từ 5 đến 10 (MHz).
9. Tần số thu đề nghị/dải tần thu (MHz): Ghi tần số thu đề nghị và ghi dải tần thu của đài (là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo) theo đơn vị MHz, ví dụ: 5000/từ 5 đến 10 (MHz).
10. Công suất phát EIRP (dBW): ghi mức công suất tại đầu ra ăng - ten theo đơn vị dBW.
11. Phương thức phát/thu: Kê khai tất cả các phương thức phát và phương thức thu sẽ sử dụng, (ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E).
12. Kê khai độ rộng băng thông cần thiết, ví dụ 5 MHz.
13. Kiểu điều chế/Tốc độ truyền (Mb/s): ghi kiểu điều chế của thiết bị như 16QAM, QPSK, FM/Ghi tốc độ truyền theo đơn vị Mb/s. Ví dụ kê khai: 16QAM/10.
III. Thông tin về ăng ten
14. Tên ăng-ten (Model)/Hãng sản xuất: Khai tên và ký hiệu ăng-ten theo Cata- log hoặc ghi rõ ăng-ten thuộc loại nào (ví dụ: Parabol trụ, Parabol tròn xoay,...)/Khai tên hãng sản xuất ăng-ten.
15. Đường kính (m): Là đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m)
16. Vị trí đặt ăng-ten: Kê khai tọa độ đặt ăng-ten chính xác đến độ, phút, giây.
17. Độ rộng búp sóng phát/thu (°): Ghi độ rộng của búp sóng phát và độ rộng của búp sóng thu theo đơn vị độ (°), ví dụ: độ rộng của búp sóng phát là 10 độ và độ rộng của búp sóng thu là 11 độ, ghi là: 10/11.
18. Hệ số khuếch đại phát/thu (dBi): Ghi hệ số khuếch đại phát và ghi hệ số khuếch đại thu của ăng-ten theo đơn vị dBi, ví dụ: 10/9.
19. Góc phương vị lớn nhất/nhỏ nhất: Góc phương vị là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
- Ghi góc phương vị lớn nhất và góc phương vị nhỏ nhất trong trường hợp ăng - ten quay, ví dụ: 15/10.
- Ghi một giá trị khi ăng-ten cố định.
20. Góc ngẩng: Là góc giữa hướng của ăng-ten với phương thẳng đứng (phương vuông góc với trái đất).
21. Độ cao so với mặt đất: là độ cao tính từ bộ tiếp điện (feed horn) của ăng-ten đến mặt đất.
22. Độ cao so với mực nước biển: là độ cao của ăng-ten so với mực nước biển.
23. Phân cực phát: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với phân cực của ăng-ten. Với phân cực tuyến tính, đánh dấu “x” vào ô tương ứng “đứng” hoặc “ngang”; với phân cực tròn, đánh dấu “X” vào ô “trái” hoặc “phải”.
24. Phân cực thu: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với phân cực của ăng-ten. Với phân cực tuyến tính, đánh dấu “x” vào ô tương ứng “đứng” hoặc “ngang”; với phân cực tròn, đánh dấu “X” vào ô “trái” hoặc “phải”.
25. Giản đồ bức xạ phát: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với giản đồ bức xạ phát của ăng-ten (ví dụ: AP28, REC - 580...); Đối với ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, đề nghị cung cấp giản đồ bức xạ của ăng-ten và Catalog mô tả các đặc tính kỹ thuật của ăng-ten.
26. Giản đồ bức xạ thu: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với giản đồ bức xạ thu của ăng-ten (ví dụ: AP28, REC - 580...); Đối với ăng-ten không theo khuyến nghị của ITU, đề nghị cung cấp giản đồ bức xạ của ăng-ten và Catalog mô tả các đặc tính kỹ thuật của ăng-ten.
27. Thời gian dự định đưa vào khai thác: Ghi rõ thời gian mà tổ chức dự định đưa hệ thống vào khai thác (ngày/tháng/năm), ví dụ: 18/02/2010.
28. Giờ hoạt động: kê khai giờ hoạt động đề nghị, nếu hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu hoạt động liên tục trong ngày thì ghi “H24”.
IV. Thông tin về quả vệ tinh và phối hợp
29. Tên đăng ký của vệ tinh với ITU/tên thương mại: Tên đăng ký của vệ tinh với ITU là tên của vệ tinh (sattellite network) đã được đăng ký với ITU. Tên thương mại là tên của vệ tinh mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay sử dụng khi làm việc với đối tác. (Ví dụ: Vệ tinh ở vị trí 174°E của Intelsat có tên thương mại là IS802@174°E khác với tên đã đăng ký với ITU là INTELSAT8 174E), ví dụ cách ghi: INTELSAT8 174E/IS802@174°E.
30. Mã hồ sơ đăng ký (Special Section): Ghi mã hồ sơ của vệ tinh được ITU ấn định, lấy từ hồ sơ của vệ tinh đã đăng ký với ITU. (Ví dụ: Mã hồ sơ của vệ tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864; AR11/C/2311).
31. Cơ quan quản lý vệ tinh: Ghi tên tổ chức hoặc quốc gia cung cấp vệ tinh (Ví dụ: Intelsat, Inmarsat, Mỹ, Trung Quốc,...).
32. Vị trí quỹ đạo: ghi rõ vị trí quỹ đạo của vệ tinh theo độ, phút, giây.
33. Độ rộng băng thông của bộ phát đáp: Kê khai độ rộng băng thông (ví dụ: 8 MHz).
34. Thông tin chi tiết về thiết bị phát: Kê khai công suất đỉnh lớn nhất theo đơn vị dBW và công suất đỉnh nhỏ nhất theo đơn vị dBW.
35. Thông tin chi tiết về thiết bị thu: Kê khai tỷ số C/I (là tỷ số giữa công suất sóng mang và nhiễu) và kê khai nhiệt độ tạp âm máy thu (độ K), ghi nhiệt độ tạp âm (noise temperature) hoặc hệ số tạp âm (noise figure) của máy thu.
36. Ký hiệu búp sóng vệ tinh: Trước khi kê khai cần trao đổi với phía đối tác cung cấp dung lượng vệ tinh để ghi chính xác ký hiệu búp sóng phát và búp sóng thu vệ tinh (associated satellite receiving designation/associated satellite receiving designation). Ký hiệu này dài không quá 4 ký tự, được ghi trong hồ sơ đăng ký của vệ tinh với ITU. Lưu ý: Búp sóng phát của vệ tinh sẽ là búp sóng phát của đài vệ tinh trái đất và ngược lại.
37. Thông tin bổ sung: ghi các thông tin cần bổ sung chưa có trong bản khai.
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số.... đến số....) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày, ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số.... đến số....) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải ký, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1G
Số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động)
CHÚ Ý
1.Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của Pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
|||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Cấp tại |
|
|||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
||||
Cơ quan cấp |
|
|||||||
1.3. Số Giấy phép viễn thông |
|
|
Ngày cấp |
|
||||
Cơ quan cấp |
|
|||||||
Thời hạn sử dụng: |
từ ngày đến ngày |
|||||||
1.4. Tài khoản |
Số |
|
||||||
Ngân hàng |
|
|||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
|||||||
1.5. Địa chỉ liên lạc |
|
|||||||
1.6. Số FAX/ Số điện thoại |
|
1.7. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
|||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. mạng thông tin (…… tờ của Phụ lục 1) |
|||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số …….……………………............. (…… tờ của Phụ lục 2) |
||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép ................................ (…….tờ của Phụ lục 1) |
||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số ……................................................. (…… tờ của Phụ lục 3) |
||||||||
3. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
|||||||
4. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 4.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 4.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 4.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
1. Tổng số thiết bị trong mạng |
|
2. Giờ liên lạc |
|
|||||||
3. Phạm vi hoạt động |
|
|||||||||
4. Sử dụng mã hoá (khi dùng chung tần số) |
( ) Có . Loại mã: ………. ( ) Không |
|||||||||
5. Cấu hình mạng |
( ) Đơn công |
|||||||||
( ) Song công/ Bán song công |
- Khoảng cách thu/phát tối thiểu (kHz): |
|||||||||
- Khoảng cách thu/phát tối đa (kHz): |
||||||||||
6. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép |
từ ngày: đến hết ngày: |
|||||||||
7. Mục đích sử dụng |
|
|||||||||
8. Thông số kỹ thuật và khai thác của các loại thiết bị di động |
||||||||||
Loại thiết bị (số lượng) Thông số kỹ thuật |
|
|
|
|||||||
8.1. Các mức công suất phát (W) |
|
|
|
|||||||
8.2. Kiểu điều chế |
|
|
|
|||||||
8.3. Phương thức phát |
|
|
|
|||||||
8.4 Dải thông(kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s) |
|
|
|
|||||||
8.5. Dải tần thiết bị |
Phát |
|
|
|
||||||
Thu |
|
|
|
|||||||
8.6. Ăng-ten |
Dải tần làm việc |
|
|
|
||||||
Hệ số khuếch đại (dBi) |
|
|
|
|||||||
Độ cao (so với mặt đất) (m) |
|
|
|
|||||||
8.7. Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ |
|
|
|
|||||||
8.8. Kinh độ , vĩ độ Chỉ áp dụng cho mạng nội bộ (vị trí trung tâm của vùng hoạt động) |
o ’ ” E o ’ ” N |
|||||||||
8.9. Hô hiệu của thiết bị VTĐ di động đề nghị |
|
|||||||||
9. Thông số kỹ thuật và khai thác của các thiết bị cố định |
|
|||||||||
Thiết bị Thông số kỹ thuật |
|
|
|
|||||||
9.1. Các mức công suất phát (W) |
|
|
|
|||||||
9.2. Kiểu điều chế |
|
|
|
|||||||
9.3. Phương thức phát |
|
|
|
|||||||
9.4. Dải thông (kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s) |
|
|
|
|||||||
9.5. Dải tần thiết bị |
Phát |
|
|
|
||||||
Thu |
|
|
|
|||||||
9.6. Địa điểm đặt thiết bị (Thôn, xã, phường, quận, huyện) |
|
|
|
|||||||
9.7. Hô hiệu đề nghị |
|
|
|
|||||||
9.8. Ăng-ten |
Kiểu |
|
|
|
||||||
Dải tần làm việc |
|
|
|
|||||||
Hệ số khuếch đại |
|
|
|
|||||||
Kích thước |
|
|
|
|||||||
Độ cao (so với mặt đất)(m) |
|
|
|
|||||||
Kinh độ ( o ’ ” E) |
|
|
|
|||||||
Vĩ độ ( o ’ ” N) |
|
|
|
|||||||
Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o) |
|
|
|
|||||||
9.9. Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ |
|
|
|
|||||||
10. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
|
|
|||||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2:………
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày……) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3:………
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHI CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1g)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1g: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép, sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng có sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp di động.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa họ tên của cá nhân hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Chỉ áp dụng cho trường hợp quy định của pháp luật viễn thông yêu cầu cần phải có giấy phép viễn thông tương ứng.
Điểm 1.4. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản.. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.5. Ghi địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.6. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
Điểm 1.7. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng mạng thông tin vô tuyến điện đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống (tương ứng với số lượng mạng thông tin vô tuyến điện). Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 3. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có)
Phụ lục1: Thông số kỹ thuật, khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ lục dùng để kê khai cho một mạng thông tin vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều mạng. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ khai , tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai tất cả các thông số trong Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
1. Ghi rõ tổng số thiết bị có trong mạng, bao gồm cả thiết bị cố định và di động.
2. Giờ liên lạc: Ghi giờ liên lạc đề nghị, nếu liên lạc vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu liên lạc tất cả thời gian trong ngày thì ghi “H24”.
3. Phạm vi hoạt động : Kê khai phạm vi lưu động: lưu động trong phạm vi nào: số nhà, đường, phường(xã), quận(huyện), thành phố(tỉnh)/ khu vực… / toàn quốc.
4. Chỉ áp dụng đối với trường hợp dùng chung tần số. Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
5. Cấu hình mạng: Đánh dấu “X” vào ô “đơn công” nếu mạng hoạt động ở chế độ đơn công hoặc “Song công/Bán song công nếu mạng hoạt động ở chế độ Song công/Bán song công và ghi khoảng cách thu phát tối thiểu, khoảng cách thu phát tối đa theo đơn vị kHz.
6. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
7. Ghi rõ sử dụng tần số và thiết bị VTĐ cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, học tập, nghiên cứu, dự phòng,...
8. Thông số kỹ thuật và khai thác của các loại thiết bị di động: Kê khai theo loại thiết bị, không kê khai từng thiết bị. Mỗi loại thiết bị di động được khai vào một cột kèm theo số lượng thiết bị cùng loại đó.
8.1. Các mức công suất phát (W): Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
8.2. Kiểu điều chế: Kê khai kiểu điều chế của thiết bị. Ví dụ: AM, FM, PSK, …
8.3. Phương thức phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...
8.4 Dải thông(kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s): Kê khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (kHz) hoặc khai tốc độ truyền của thiết bị đó theo đơn vị Kb/s.
8.5. Dải tần thiết bị. Là dải tần phát/thu mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
8.6. Ăng-ten:
- Dải tần làm việc: Kê khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ thuật đã cho.
- Hệ số khuếch đại (dBi): Kê khai hệ số khuếch đại của ăng-ten
- Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m)
8.7. Chỉ áp dụng đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung:
- Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào mạng, tên thiết bị, tổng số thiết bị bổ sung tương ứng với từng loại và kê khai toàn bộ thông số.
- Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: số lượng thay thế, cho thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới. Nếu thiết bị mới thay thế thuộc loại khác so với thiết bị cũ thì phải kê khai toàn bộ thông số.
- Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị nào, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
8.8. Đối với mạng nội bộ thì kê khai kinh độ, vĩ độ của vị trí trung tâm của vùng hoạt động theo độ, phút, giây.
8.9. Hô hiệu của thiết bị VTĐ di động đề nghị: Liệt kê các hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: Khi mạng hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được ghi trong giấy phép)
9. Thông số kỹ thuật và khai thác của các thiết bị cố định: Mỗi thiết bị được khai vào một cột.
9.1. Các mức công suất phát (W): Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
9.2. Kiểu điều chế: Kê khai kiểu điều chế của thiết bị. Ví dụ: AM, FM, PSK, …
9.3. Phương thức phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...
9.4. Dải thông (kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s): Kê khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (kHz) hoặc khai tốc độ truyền của thiết bị đó theo đơn vị Kb/s.
9.5. Dải tần thiết bị: Là dải tần phát/thu mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
9.6. Kê khai địa điểm đặt thiết bị (Thôn, xã, phường, quận, huyện).
9.7. Hô hiệu đề nghị: Liệt kê các hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: khi mạng hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).
9.8.Ăng-ten:
- Kiểu: Kê khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog. VD: Cần, Dipol…
- Dải tần làm việc: Kê khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ thuật đã cho.
- Hệ số khuếch đại (dBi): Kê khai hệ số khuếch đại của ăng-ten.
- Kích thước: Kê khai kích thước của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
- Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m).
- Kinh độ, vĩ độ: kê khai vị trí lắp đặt ăng-ten chính xác đến độ, phút, giây.
- Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o): là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
9.9. Chỉ áp dụng đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung:
- Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào mạng, loại thiết bị, tổng số thiết bị bổ sung tương ứng với từng loại và kê khai toàn bộ thông số.
- Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: số lượng thay thế, cho loại thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới. Nếu thiết bị mới thay thế thuộc loại khác so với thiết bị cũ thì phải kê khai toàn bộ thông số.
- Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp huỷ bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị loại nào, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
10. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có).
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1H
Số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài tầu)
CHÚ Ý:
1. Không áp dụng đối với thiết bị thông tin vệ tinh ngoài hệ thống GMDSS.
2. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI : CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP: |
|
||||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||
Cấp tại |
|
||||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||
Cơ quan cấp: |
|
||||||||
1.3. Tài khoản |
Số: |
|
|||||||
Ngân hàng |
|
||||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||||
1.5. Số FAX/ Số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động) |
|
||||||
2. TÊN CHỦ TÀU : |
|
||||||||
3. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. đài tầu (…… tờ của Phụ lục 1) |
||||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………. (…… tờ của Phụ lục 2) |
|||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
|||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…… tờ của Phụ lục 3) |
|||||||||
4. MÃ NHẬN DẠNG CƠ QUAN THANH TOÁN VIỄN THÔNG QUỐC TẾ |
|
||||||||
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||||
6. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 6.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 6.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. 6.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 6.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 6.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
1. TÊN TÀU |
|
2. LOẠI TÀU (SÔNG, BIỂN,...) |
|
|||||||
3. SỐ GỌI CHỌN: |
|
|||||||||
4. TỔNG DUNG TÍCH: |
|
5. SỐ CHỖ |
|
|||||||
6. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG (VÙNG BIỂN A1; A2; A3; A4, …...) |
|
|||||||||
7. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Từ ngày.. ................................................ đến ngày…............................................................. |
|||||||||
8. ĐĂC ĐIỂM THIẾT BỊ PHÁT HOẶC THU - PHÁT VTĐ TRANG BỊ TRÊN TÀU |
||||||||||
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF, VHF) |
TÊN THIẾT BỊ |
BỔ SUNG/THAY THẾ/ HUỶ BỎ |
CÔNG SUẤT PHÁT (W) |
DẢI TẦN HOẠT ĐỘNG từ. . . .đến . . . .(MHz) |
PHƯƠNG THỨC PHÁT |
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
9. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
|||||||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ (Mẫu 1h)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1h: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (không áp dụng cho thiết bị thông tin vệ tinh ngoài hệ thống GMDSS); gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho đài tầu.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa họ tên của cá nhân hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ thường trú của cá nhân cá nhân hoặc địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
Điểm 1.6. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Viết hoa tên của chủ tàu (ví dụ: NGUYỄN VĂN A)
Điểm 3. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng đài tầu đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống (tương ứng với số lượng đài tầu cấp mới). Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục dành cho trường hợp cấp mới.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Điểm 4. Mã nhận dạng cơ quan thanh toán viễn thông quốc tế: Ghi mã của cơ quan đại diện mà chủ tầu đăng ký thanh toán cước viễn thông quốc tế qua cơ quan đó, ví dụ VT01, VT02,…
Điểm 5: Ghi thông tin bổ sung (nếu có)
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ lục dùng để kê khai cho một đài tầu. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài tầu. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai và tổng số tờ ở từng Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục nếu đề nghị cấp mới. Các thiết bị cùng loại có thông số giống nhau có thể kê khai một lần và ghi rõ số lượng thiết bị.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục bổ sung, sửa đổi.
1. Viết hoa tên tàu: (ví dụ: VINALINES). Lưu ý: ghi tên tàu đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
2. Loại tầu: ghi rõ tầu khách, tầu sông, tầu đánh bắt cá, ….
3. Số gọi chọn: là dãy số gồm 9 chữ số do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho tầu.
4. Tổng dung tích: ghi tổng dung tích của tầu theo giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Kê khai số chỗ của tầu ( đối với tàu khách, ghi theo giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp).
6. Kê khai phạm vi hoạt động của tầu biển (ví dụ: vùng biển A1, A2, A3, A4 …) đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.
7. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép tần số và thiết bị phát sóng VTĐ: ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị sử dụng.
8. Đặc điểm thiết bị phát hoặc thu-phát VTĐ trang bị trên tầu: Mỗi loại thiết bị được kê khai vào một dòng.
- Loại thiết bị: (ví dụ: HF, MF, VHF…)
- Tên thiết bị: Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị
- Bổ sung/ Thay thế/ Huỷ bỏ: áp dụng cho trường hợp sửa đổi bổ sung:
* Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào và khai đầy đủ các thông số.
* Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: loại thiết bị nào trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số nếu thiết bị thay thế là thiết bị thuộc loại mới.
* Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp huỷ bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ tên thiết bị nào theo quy định của giấy phép đã được cấp.
- Công suất phát (W): Kê khai mức công suất phát của thiết bị
- Dải tần hoạt động: kê khai dải tần hoạt động của thiết bị (ví dụ: từ 5 MHz đến 10 MHz)
- Phương thức phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;....
9. Thông tin bổ sung: ghi các thông tin bổ sung nếu có.
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 1I
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá)
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||||
1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||
Cấp tại |
|
||||||||
1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||
Cơ quan cấp |
|
||||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
|||||||
Ngân hàng |
|
||||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||||
1.5. Số FAX/ Số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
||||||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ |
( ) Cấp mới cho …….. thiết bị (…… tờ của Phụ lục 1) |
||||||||
( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………. (…… tờ của Phụ lục 2) |
|||||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1) |
|||||||||
( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…… tờ của Phụ lục 3) |
|||||||||
3. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||||
4. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 4.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 4.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 4.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (đối với tổ chức) hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi ở hiện tại (dùng cho trường hợp cá nhân không có chứng minh thư) (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
ÿ Cấp mới Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..
1. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC CỦA ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN: |
|||
Thiết bị phát Tham số kỹ thuật |
|
||
1.1. Công suất phát tối đa
|
|
||
1.2. Phương thức phát |
|
||
1.3. Dải tần thiết bị |
Phát |
|
|
Thu |
|
||
1.4. Địa điểm đặt (thôn, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố) |
|
||
1.5. Ăng-ten |
Kiểu |
|
|
Kích thước (m) |
|
||
Độ cao so với mặt đất (m) |
|
||
1.6. Hô hiệu đề nghị |
|
||
1.7. Giờ hoạt động |
|
||
1.8. Đối tượng liên lạc
|
|
||
2. Sử dụng mã hoá (khi dùng chung tần số) |
( ) Có. Loại mã: ……. ( ) Không |
||
3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép |
từ ngày: đến hết ngày:
|
||
4. Mục đích sử dụng |
|
||
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG: |
|
||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3: …………..
STT |
Số giấy phép |
Ngày hết hạn |
Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ (Mẫu 1i)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1i: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa họ tên của cá nhân hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.3. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
Điểm 1.6. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai
.Điểm 3. Tổng hợp thông tin đề nghị:
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi tờ khai của Phụ lục dùng để kê khai một đài vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều Phụ lục nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
1. Các thông số kỹ thuật, khai thác của đài VTĐ:
1.1. Công suất phát tối đa: Kê khai công suất phát tối đa của thiết bị
1.2. Phương thức phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng (theo thiết kế chế tạo của thiết bị). Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;
1.3. Dải tần thiết bị: kê khai dải tần hoạt động của thiết bị (ví dụ: từ 5 MHz đến 10 MHz)
1.4. Địa điểm đặt (thôn, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố): Kê khai theo địa điểm đặt thiết bị
1.5. Ăng-ten:
- Kiểu: Kê khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog. VD: Cần, Dipol…
- Kích thước (m): Kê khai kích thước của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m)
- Độ cao so với mặt đất (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m)
1.6. Hô hiệu đề nghị: Liệt kê các hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: khi hoạt động phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép)
1.7. Giờ hoạt động: kê khai giờ hoạt động đề nghị, nếu hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu hoạt động trong thời gian toàn bộ ngày thì ghi “H24”
1.8. Đối tượng liên lạc: kê khai hô hiệu của phương tiện nghề cá liên lạc với đài.
2. Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép tần số và thiết bị phát sóng VTĐ: ghi theo đề nghị của tổ chức.
4. Mục đích sử dụng: Kê khai mục đích sử dụng của đài, ví dụ liên lạc với phương tiện nghề cá của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hay với phương tiện nghề cá của các cá nhân, tổ chức khác
5. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có)
Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).
Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan. Đối với các cá nhân không có chứng minh thư (hoặc mất) phải có xác nhân của UBND phường, xã nơi ở hiện tại.
MẪU 1K
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHO THIẾT BỊ VTĐ: |
1. Dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ;2. Của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao (trừ đài thông tin vệ tinh). |
CHÚ Ý: |
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai. 2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật |
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||||
1.1. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||||
Cơ quan cấp |
|
||||||||
1.2. Tài khoản |
Số |
|
|||||||
Ngân hàng |
|
||||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||||
1.3. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||||
1.4. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.5. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
|
||||||
2. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
( ) Cấp mới |
||||||||
( ) Gia hạn |
|||||||||
( ) Bổ sung hoặc sửa đổi cho giấy phép số………. cấp ngày …………… |
|||||||||
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
||||||||
4. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||||
5. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ VTĐ |
Tên thiết bị |
Công suất phát (W) |
Dải tần làm việc (MHz) |
Địa điểm đặt |
|||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
6. THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||||
7. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 7.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 7.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 7.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 7.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (MẪU 1k)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1k: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ và đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.2. Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.3. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.
Điểm 1.4. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
Điểm 1.5. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Đánh dấu (X) vào ô tương ứng đối với trường hợp cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
Điểm 3. Ghi rõ sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ cho mục đích: giới thiệu công nghệ, phục vụ thông tin liên lạc cho đoàn đại biểu nước ngoài…
Điểm 4. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép ghi theo đề nghị của tổ chức đề nghị sử dụng.
Điểm 5. Các thông số kỹ thuật của thiết bị vô tuyến điện
- Các mức công suất phát: Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
- Dải tần làm việc (MHz): Là dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
- Địa điểm đặt thiết bị: Đối với thiết bị đặt cố định, khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh); Đối với thiết bị lưu động, khai đầy đủ lưu động bằng phương tiện gì (ví dụ: ôtô, tàu hoả,….), lưu động trong phạm vi nào.
Điểm 6. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có)
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
MẪU 3B
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
(Đối với vệ tinh phi địa tĩnh)
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC (HOẶC DOANH NGHIỆP) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
|
||||||
1.1. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức) |
Số |
|
Ngày cấp |
|
|||
Cơ quan cấp |
|
||||||
1.2. Số Giấy phép thiết lập mạng viễn thông |
Số |
|
Ngày cấp: |
|
|||
Cơ quan cấp |
|
||||||
Thời hạn sử dụng |
từ ngày đến ngày |
||||||
1.3. Tài khoản |
Số |
|
|||||
Ngân hàng |
|
||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu |
( ) Đồng ý ( ) Không đồng ý |
||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
|
||||||
1.5. Số FAX/ số điện thoại |
|
1.6. Người kê khai (số điện thoại cố đinh/di động/Email) |
|
||||
2. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
( ) Cấp mới |
||||||
( ) Gia hạn |
|||||||
( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho giấy phép số ………. cấp ngày ………………….. |
|||||||
3. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
|
||||||
4. TỔ CHỨC (DOANH NGHIỆP) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 4.2.Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; 4.3. Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện 4.4. Chấp hành các qui định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh. 4.5. Nộp phí, lệ phí theo các qui định của Liên minh Viễn thông quốc tế liên quan tới sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh cho tần số/quỹ đạo vệ tinh sử dụng (nếu có). 4.6. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (ký tên và đóng dấu) |
Làm tại, ……………, ngày….. tháng….. năm……. Người khai ký, ghi rõ họ tên |
PHỤ LỤC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
I. Số liệu vệ tinh |
|||||||||||||||||
1. Tên vệ tinh (tên thương mại) |
|
||||||||||||||||
2. Số mặt phẳng quỹ đạo |
|
||||||||||||||||
3. Nhà sản xuất vệ tinh: |
|
||||||||||||||||
4. Khung vệ tinh: |
|
||||||||||||||||
5. Ngày phóng vệ tinh: |
|
||||||||||||||||
6. Tên tổ chức/doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh |
|
||||||||||||||||
II. Băng tần |
|||||||||||||||||
Băng tần |
Dải Tần số ấn định (MHz) |
Phân cực |
Số lượng bộ phát đáp |
Độ rộng băng thông bộ phát đáp (MHz) |
Vùng phủ/vùng dịch vụ |
||||||||||||
L |
|
|
|
|
|
||||||||||||
S |
|
|
|
|
|
||||||||||||
C |
|
|
|
|
|
||||||||||||
X |
|
|
|
|
|
||||||||||||
Ku |
|
|
|
|
|
||||||||||||
Ka |
|
|
|
|
|
||||||||||||
Tổng số bộ phát đáp sử dụng |
|
||||||||||||||||
III. Tham số hoạt động của vệ tinh |
|||||||||||||||||
Tham số hoạt động của vệ tinh (vùng phủ, phát xạ, giản đồ ăng-ten, . . .) tuân theo giới hạn được đăng ký với Liên minh viễn Thông quốc tế tại hồ sơ mạng vệ tinh của mục IV |
|||||||||||||||||
IV. Hồ sơ vệ tinh (vệ tinh có thể được đăng ký với ITU với nhiều bộ hồ sơ) |
|||||||||||||||||
|
Hồ sơ 1 |
Hồ sơ 2 |
Hồ sơ 3 |
||||||||||||||
1. Hồ sơ vệ tinh với ITU: (Tên mạng vệ tinh đăng ký với ITU) |
|
|
|
||||||||||||||
2. Số nhận dạng mạng vệ tinh: |
|
|
|
||||||||||||||
3. Số mặt phẳng quỹ đạo: |
|
|
|
||||||||||||||
4. Vật thể tham chiếu: |
|
|
|
||||||||||||||
5. Thông tin của mỗi mặt phẳng trong đó trái đất là vật thể tham chiếu |
|
|
|
||||||||||||||
Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo: |
Góc nghiêng |
Số vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo này |
Chu kỳ |
Điểm Cực viễn (Km) |
Điểm Cực cận (Km) |
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
6. Thông kế qui đạo có tần số tuân theo các điều khoản 9.11A, 9.12, 9.12A của Thể lệ vô tuyến thế giới |
|||||||||||||||||
Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo |
Góc nghiêng |
Số vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo này |
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
7. Đối với vệ tinh hoạt động trong băng tần tuân theo điều khoản 22.5C, 22.5D, 22.5F |
|||||||||||||||||
Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo |
Góc nghiêng |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
8. Ngày xác định quyền ưu tiên |
|
||||||||||||||||
9. Mã hồ sơ |
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||
10. Băng tần |
Từ tần số (MHz) |
Tới tần số (MHz) |
Từ tần số (MHz) |
Tới tần số (MHz) |
Từ tần số (MHz) |
Tới tần số (MHz) |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
||||||||||||||||
IV. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số/quỹ đạo vệ tinh: |
|||||||||||||||||
Từ ngày : |
|
Tới ngày: |
|
||||||||||||||
V. Điền vào khoảng trống các thông tin đề nghị, bổ sung |
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH (MẪU 3b)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930
Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục
* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895; Fax: 04.35564913 |
* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.827855; 031. 827420; Fax: 031.3827420 |
* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.37404179; Fax: 08.37404966 |
* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038. 3833511; Fax: 038. 3849518 |
* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3933545; Fax: 0511.3933707 |
* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang. Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063; Fax: 058.3824410. |
* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ Điện thoại: 071.88336; 071.883334; Fax:0710.3887087 |
* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210. 384503; 384507.Fax: 0210. 3840504. |
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 3b: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phi địa tĩnh; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh phi địa tĩnh đã được cấp.
Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức hoặc doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
Điểm 1.1. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.
Điểm 1.2. Ghi theo Giấy phép viễn thông tương ứng theo quy định của pháp luật về viễn thông.
Điểm 1.3. Ghi số tài khoản của tổ chức, doanh nghiệp và ghi tên ngân hàng mà tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
Điểm 1.4. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức, doanh nghiệp.
Điểm 1.5. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)
Điểm 1.6. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
Điểm 2. Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng với mục đích cấp mới, gia hạn, sửa đổi bổ sung của bản khai.
Điểm 3. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có)
Phụ lục Thông số kỹ thuật, khai thác
I. Số liệu vệ tinh
1. Tên vệ tinh (tên thương mại): là tên thương mại của vệ tinh mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay sử dụng khi làm việc với đối tác, ví dụ: VINASAT-1
2. Số mặt phẳng quỹ đạo: ghi rõ số lượng mặt phẳng quỹ đạo.
3. Nhà sản xuất vệ tinh: tên nhà sản xuất vệ tinh, ví dụ: Lockheed Martin
4. Khung vệ tinh: là tên khung vệ tinh mà quả vệ tinh được sản xuất, ví dụ: khung A2100 của LOCKHEED MARTIN
5. Ngày phóng vệ tinh: ngày đưa vệ tinh vào quỹ đạo, ghi ngày tháng năm giờ phút
6. Tên tổ chức/doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh: là tên tổ chức/ doanh nghiệp sở hữu quả vệ tinh.
II. Băng tần
- Băng tần: băng tần sử dụng của vệ tinh, ví dụ: băng tần L, S, C, X, Ku, Ka.
- Dải tần số ấn định (MHz): Kê khai tần số đề nghị sử dụng từ tần số cao đến tần số thấp (đơn vị MHz), ví dụ:
3400-3700
6425-6725
-Phân cực : loại phân cực được vệ tinh sử dụng
Tuyến tính Tròn |
Đứng và/hoặc Ngang Trái và/hoặc Phải |
- Số lượng bộ phát đáp: ghi rõ số lượng bộ phát đáp cho từng loại băng tần, ví dụ: dòng Ku, cột số lượng bộ phát đáp ghi 12, có nghĩa có 12 bộ băng tần Ku.
- Độ rộng băng thông của bộ phát đáp: độ rộng thực tế của các bộ phát đáp, ví dụ: 12 bộ phát đáp băng Ku có độ rộng 36MHz, 01 bộ phát đáp băng Ku có độ rộng băng tần 54MHz thì ghi tương ứng 36MHz với 12 bộ phát đáp và ghi 54MHz với 01 bộ phát đáp
Băng tần |
Dải Tần số ấn định (MHz) |
Phân cực |
Số lượng bộ phát đáp |
Độ rộng băng thông bộ phát đáp (MHz) |
Vùng phủ |
Ku |
|
|
12 01 |
36 54 |
|
- Vùng phủ: bao gồm tên nước, khu vực tương ứng với vùng phủ của mỗi loại băng tần
III. Tham số hoạt động của vệ tinh: Ghi mã hồ sơ của vệ tinh được ITU ấn định (Ví dụ: Mã hồ sơ của vệ tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864; AR11/C/2311)
IV. Hồ sơ vệ tinh
1. Hồ sơ vệ tinh với ITU: Là tên của vệ tinh (sattellite network) đã được đăng ký với ITU. Lưu ý là tên này thường khác với tên thương mại mà nhà cung cấp dung lượng vệ tinh hay sử dụng khi làm việc với đối tác. Ví dụ: Vệ tinh ở vị trí 174°E của Intelsat có tên thương mại là IS802@174°E khác với tên đã đăng ký với ITU là INTELSAT8 174E
2. Số nhận dạng mạng vệ tinh: ghi số hiệu của mạng vệ tinh đã được ITU công nhận, ví dụ: VINASAT-4A2 giai đoạn CR/C có số nhận dạng 101520356.
3. Số mặt phẳng quỹ đạo: Ghi rõ số lượng mặt phẳng quỹ đạo
4. Vật thể tham chiếu: là trái đất, mặt trăng, mặt trời, ...
5. Thông tin của mỗi mặt phẳng trong đó trái đất là vật thể tham chiếu bao gồm các thông tin: Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo, góc nghiêng, số lượng vệ tinh trong mặt phẳng quỹ đạo, chu kỳ, độ cao điểm Cực viễn tính theo Km, độ cao điểm Cực cận tính theo Km cho mỗi hồ sơ
6. Thống kê qui đạo có ần số tuân theo các điều khoản 9.11A, 9.12, 9.12A của Thể lệ vô tuyến thế giới bao gồm các thông tin: Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo, góc nghiêng, số lượng vệ tinh trong mỗi mặt phẳng quỹ đạo cho mỗi hồ sơ.
7. Đối với vệ tinh hoạt động trong băng tần tuân theo điều khoản 22.5C, 22.5D, 22.5F bao gồm các thông tin: Số thứ tự mặt phẳng quỹ đạo, góc nghiêng cho mỗi hồ sơ.
8. Ngày xác định quyền ưu tiên (Ghi theo ngày/tháng/năm): ghi ngày đăng ký bộ hồ sơ yêu cầu phối hợp gửi ITU và được ITU chấp thuận
9. Mã hồ sơ đăng kí của vệ tinh: Ghi mã hồ sơ của vệ tinh được ITU ấn định (Ví dụ: Mã hồ sơ của vệ tinh Intelsat8 174E là: AR11/A/864; AR11/C/2311)
10. Băng tần: ghi rõ tần số theo đơn vị MHz
IV. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh: Ghi theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp
V. Ghi các thông tin đề nghị, bổ sung (nếu có)
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TRONG MẠNG THÔNG TIN VTĐ
(Dùng cho giấy phép sử dụng băng tần)
(Kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm của Bộ Thông tin và Truyền thông)
MẪU 3A
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TRONG MẠNG THÔNG TIN VTĐ
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp
2. Địa chỉ liên lạc
Số điện thoại: Fax:
3. Đặc điểm các thiết bị phát sóng VTĐ đăng ký khai thác trong mạng thông tin VTĐ
STT |
Địa điểm đặt |
Nhãn hiệu thiết bị |
Dải tần số (MHz) |
Công suất cực đại (W) |
Phương thức phát |
Dải thông (kHz) |
Tổn hao Fider (dB) |
Anten |
|||||||||
Kiểu |
Hướng tính (D hay ND) |
Kích thước |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Độ cao so với mặt đát |
Độ cao địa hình so với mực nước biển |
Phân cực |
Hệ số khuếch đại |
Góc phương vị của hướng bức xạ chính |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|