Thông tư 20/2011/TT-BTTTT về danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2011/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2011/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Máy tính cá nhân thuộc nhóm sản phẩm có khả năng gây mất an toàn
Ngày 01/07/2011, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 20/2011/TT-BTTTT quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Đáng chú ý, trong Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 bao gồm cả các loại trang thiết bị công nghệ thông tin là: máy tính để bàn, máy tính chủ, máy tính xách tay, thiết bị trợ giúp cá nhân (PDA), thiết bị định tuyến (Router), thiết bị tập trung (Dub), thiết bị chuyển mạch (Switch); thiết bị cổng; thiết bị cầu; tường lửa và thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình.
Ngoài các thiết bị công nghệ thông tin nêu trên, có 03 nhóm sản phẩm, hàng hóa khác cũng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 là nhóm thiết bị đầu cuối (4 sản phẩm); thiết bị vô tuyến điện (4 sản phẩm) và thiết bị mạng (2 sản phẩm).
Việc quản lý chất lượng, sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định quản lý chất lượng tương ứng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2011.
Xem chi tiết Thông tư 20/2011/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 20/2011/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 20/2011/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2011 |
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUY ĐỊNH:
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.
Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định quản lý chất lượng tương ứng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 20/2011/TT-BTTTT ngày 01 tháng 07 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA |
1 |
Thiết bị đầu cuối |
1.1. |
Thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông công cộng qua giao diện tương tự hai dây |
1.2. |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng |
1.3. |
Thiết bị đầu cuối xDSL |
1.4. |
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng |
2. |
Thiết bị vô tuyến điện |
2.1. |
Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz, có công suất phát từ 60 mW trở lên |
2.2. |
Thiết bị ra đa |
2.3. |
Thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến điện |
2.4. |
Thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến điện |
3. |
Thiết bị mạng |
3.1. |
Thiết bị truyền dẫn vi ba số |
3.2. |
Thiết bị truyền dẫn quang |
4. |
Thiết bị công nghệ thông tin |
4.1. |
Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer) |
4.2. |
Máy tính chủ (Server) |
4.3. |
Máy tính xách tay (Laptop and Portable computer) |
4.4. |
Thiết bị trợ giúp cá nhân (PDA) |
4.5. |
Thiết bị định tuyến (Router) |
4.6. |
Thiết bị tập trung (Hub) |
4.7. |
Thiết bị chuyển mạch (Switch) |
4.8. |
Thiết bị cổng (Gateway) |
4.9. |
Thiết bị cầu (Bridge) |
4.10. |
Thiết bị tường lửa (Firewall) |
4.11. |
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) |