Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 14/2013/TT-BKHCN về đo lường đối với chuẩn quốc gia

Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2013/TT-BKHCN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Việt Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/07/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT THÔNG TƯ 14/2013/TT-BKHCN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 14/2013/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2013/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2013/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2013/TT-BKHCN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

----------------------

Số: 14/2013/TT-BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2013

THÔNG TƯ

Quy định về đo lường đối với chuẩn quốc gia

------------------------

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với chuẩn quốc gia.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về đo lường đối với chuẩn quốc gia gồm: chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia; duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

2. Cơ quan nhà nước về đo lường và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương II

CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC GIỮ CHUẨN QUỐC GIA,

PHÊ DUYỆT CHUẨN QUỐC GIA

Đang theo dõi

Mục 1

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH GIỮ CHUẨN QUỐC GIA,

PHÊ DUYỆT CHUẨN QUỐC GIA

Đang theo dõi

Điều 3. Điều kiện để được chỉ định là tổ chức giữ chuẩn quốc gia

Tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đây được chỉ định giữ chuẩn quốc gia:

Đang theo dõi

1. Có tư cách pháp nhân;

Đang theo dõi

2. Có chuẩn đo lường tương ứng đề nghị được phê duyệt là chuẩn quốc gia (sau đây gọi tắt là chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt);

Đang theo dõi

3. Có đủ phương tiện, trang thiết bị, mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác (điều kiện về điện áp, tần số nguồn điện, chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường) để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia tương ứng;

Đang theo dõi

4. Có các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ, hư hỏng, thiên tai; bảo đảm yêu cầu di chuyển khẩn cấp chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt;

Đang theo dõi

5. Có ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật thực hiện việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt. Nhân viên kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

Đang theo dõi

a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;

Đang theo dõi

b) Ngoại ngữ: Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Nga, trình độ C hoặc tương đương trở lên;

Đang theo dõi

c) Có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm thực hiện hiệu chuẩn, so sánh chuẩn đo lường.

Đang theo dõi

6. Có sơ đồ hiệu chuẩn và quy trình hiệu chuẩn hoặc phương pháp so sánh chuẩn đo lường đề nghị phê duyệt phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;

Đang theo dõi

7. Đã thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 để thực hiện việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện để được phê duyệt là chuẩn quốc gia

Chuẩn đo lường đáp ứng các điều kiện sau đây được phê duyệt là chuẩn quốc gia:

Đang theo dõi

1. Đáp ứng các yêu cầu cơ bản đối với chuẩn đo lường quy định tại Điều 11 của Luật Đo lường;

Đang theo dõi

2. Phù hợp với quy hoạch phát triển chuẩn quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

Đang theo dõi

3. Được lưu giữ, duy trì, bảo quản và sử dụng tại tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 2

LẬP VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ

Đang theo dõi

Điều 5. Lập hồ sơ đề nghị chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

1. Trường hợp đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia cùng với đề nghị phê duyệt chuẩn quốc gia, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục ). Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia (theo Mẫu 1a. ĐNCĐPD tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Tài liệu kỹ thuật của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (thuyết minh kỹ thuật; hướng dẫn duy trì, bảo quản, sử dụng; giấy chứng nhận hiệu chuẩn, thử nghiệm...) do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu cung cấp (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 02 thứ tiếng);

Đang theo dõi

c) Bộ ảnh gồm một (01) ảnh phối cảnh tổng thể và các ảnh khác của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (các ảnh cùng kích cỡ, cỡ nhỏ nhất 90 mm x 120 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm, gắn trên giấy khổ A4 cùng với chú thích cho mỗi ảnh) và đĩa CD chứa các ảnh đó. Các ảnh chụp phải là ảnh màu, rõ ràng và phải thể hiện được hình dáng, tên và thông tin về các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt;

Đang theo dõi

d) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đề nghị) văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức đề nghị;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (theo Mẫu 2. BCCS tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

e) Văn bản quy định về việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này;

Đang theo dõi

g) Sơ đồ hiệu chuẩn; quy trình và chu kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn;

Đang theo dõi

h) Danh mục hồ sơ của hệ thống quản lý đối với hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Trường hợp đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục . Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia (theo Mẫu 1b. ĐNCĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đề nghị) văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức đề nghị;

Đang theo dõi

c) Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (theo Mẫu 2. BCCS tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

d) Văn bản quy định về việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Sơ đồ hiệu chuẩn; quy trình và chu kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường;

Đang theo dõi

e) Danh mục hồ sơ của hệ thống quản lý đối với hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 6. Xử lý hồ sơ

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục quyết định về việc đánh giá tại cơ sở.

Đang theo dõi

Mục 3

ĐÁNH GIÁ TẠI CƠ SỞ

Đang theo dõi

Điều 7. Phương thức và nguyên tắc đánh giá tại cơ sở

Đang theo dõi

1. Đánh giá tại cơ sở được thực hiện theo phương thức đoàn đánh giá.

Đang theo dõi

2.     Đánh giá tại cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc chuyên gia.

Đang theo dõi

Điều 8. Đoàn đánh giá

Đang theo dõi

1. Đoàn đánh giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập để đánh giá tại cơ sở, báo cáo kết quả và tư vấn cho Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về sự phù hợp của tổ chức đề nghị và của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt so với các yêu cầu quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thành phần của đoàn đánh giá 

Đang theo dõi

a) Đoàn đánh giá gồm trưởng đoàn, thư ký và thành viên khác. Số lượng thành viên đoàn đánh giá không ít hơn ba (03) người;

Đang theo dõi

b) Trưởng đoàn là người có uy tín trong lĩnh vực đo lường. Trưởng đoàn có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đoàn đánh giá; phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên; triệu tập và chủ trì các buổi họp của đoàn đánh giá; quyết định việc mời các đại biểu tham dự khi cần thiết; thông qua hồ sơ kết quả đánh giá trước khi trình Tổng cục ;

Đang theo dõi

c) Thư ký là công chức làm nhiệm vụ quản lý đo lường của Tổng cục . Thư ký có trách nhiệm: Chuẩn bị chương trình đánh giá (theo Mẫu 3. CTĐG tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này); phiếu đánh giá (theo Mẫu 4. PĐG tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này); ghi chép đầy đủ và trung thực các ý kiến đánh giá; thu thập phiếu đánh giá của các thành viên trong đoàn đánh giá; lập biên bản tổng hợp kết quả đánh giá (theo Mẫu 5. BBTH tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) để họp thông qua hồ sơ đánh giá;

Đang theo dõi

d) Thành viên khác của đoàn đánh giá là cán bộ khoa học hoạt động trong lĩnh vực đo phù hợp được mời từ các Bộ, ngành, doanh nghiệp, trường đại học, các tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan hoặc chuyên gia độc lập. Thành viên có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Đang theo dõi

Điều 9. Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

1. Sự phù hợp của tổ chức đề nghị với các điều kiện quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Sự phù hợp của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt với các điều kiện quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Phương pháp đánh giá

Trong quá trình đánh giá, thành viên đoàn đánh giá được áp dụng một hoặc các phương pháp đánh giá sau đây:

Đang theo dõi

1. Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách, nhân viên kỹ thuật của tổ chức đề nghị về những thông tin có liên quan.

Đang theo dõi

2. Xem xét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu có liên quan.

Đang theo dõi

3. Quan sát thực tế chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt, phương tiện, trang thiết bị, mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

4. Đánh giá sự thành thạo của nhân viên kỹ thuật, sự phù hợp của quy trình hiệu chuẩn, quy định về duy trì, bảo quản, sử dụng thông qua quan sát thao tác và xử lý kết quả hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường do nhân viên kỹ thuật thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 11. Tiến hành đánh giá

Đang theo dõi

1. Trưởng đoàn tổ chức họp đoàn đánh giá, thông qua chương trình đánh giá, phân công nhiệm vụ và thống nhất kế hoạch thực hiện việc đánh giá theo tiến độ, nội dung đánh giá quy định trong quyết định thành lập đoàn đánh giá.

Đang theo dõi

2. Theo phương pháp đánh giá quy định tại Điều 10 của Thông tư này và nội dung đánh giá được phân công, các thành viên tiến hành đánh giá và ghi kết quả đánh giá vào phiếu đánh giá.

Đang theo dõi

3. Trưởng đoàn tổ chức họp để thông qua hồ sơ đánh giá tại cơ sở.

Đang theo dõi

4. Việc đánh giá phải hoàn thành trong thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký quyết định thành lập đoàn đánh giá. Chi phí và các điều kiện khác phục vụ việc đánh giá tại chỗ của đoàn đánh giá do tổ chức đề nghị bảo đảm.

Đang theo dõi

Điều 12. Hồ sơ kết quả đánh giá

Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá, trưởng đoàn trình một (01) bộ hồ sơ kết quả đánh giá lên Tổng cục . Bộ hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

1. Quyết định thành lập đoàn đánh giá;

Đang theo dõi

2. Chương trình đánh giá;

Đang theo dõi

3. Các phiếu đánh giá của thành viên;

Đang theo dõi

4. Biên bản tổng hợp kết quả đánh giá.

Đang theo dõi

Điều 13. Xử lý hồ sơ kết quả đánh giá

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ kết quả đánh giá, nếu kết quả đánh giá tại cơ sở không đạt yêu cầu quy định, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ kết quả đánh giá, nếu kết quả đánh giá tại chỗ đạt yêu cầu quy định, Tổng cục xem xét, lập một (01) bộ hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia. Bộ hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Công văn của Tổng cục ;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ kết quả đánh giá quy định tại Điều 12 của Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 4

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT CHUẨN QUỐC GIA,

CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC GIỮ CHUẨN QUỐC GIA

Đang theo dõi

Điều 14. Quyết định phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

1. Căn cứ hồ sơ trình duyệt của Tổng cục , Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia (sau đây gọi tắt là quyết định phê duyệt, chỉ định).

Đang theo dõi

2. Quyết định phê duyệt, chỉ định bao gồm các nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên lĩnh vực đo, đại lượng đo;

Đang theo dõi

b) Tên chuẩn quốc gia;

Đang theo dõi

c) Số hiệu;

Đang theo dõi

d) Ký mã hiệu của chuẩn quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Nơi sản xuất, năm sản xuất của chuẩn quốc gia;

Đang theo dõi

e) Phạm vi đo, độ chính xác hoặc cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường cần thiết khác của chuẩn quốc gia;

Đang theo dõi

g) Tên, địa chỉ của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

3. Trường hợp một (01) quyết định phê duyệt, chỉ định được ban hành để phê duyệt đồng thời từ hai (02) chuẩn quốc gia trở lên và chỉ định một (01) tổ chức giữ các chuẩn quốc gia đó thì các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e phải ghi riêng cho từng chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

4. Quyết định phê duyệt, chỉ định được gửi cho tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

5. Quyết định phê duyệt, chỉ định quy định tại khoản 2 Điều này và các ảnh của chuẩn quốc gia quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, của Tổng cục .

Đang theo dõi

Điều 15. Lưu giữ hồ sơ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

1. Hồ sơ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia được lưu giữ gồm: Quyết định phê duyệt, chỉ định quy định tại Điều 14 và các hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Một (01) bộ hồ sơ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia được lưu giữ tại Tổng cục .

Đang theo dõi

3. Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia chịu trách nhiệm lập và lưu giữ một (01) bộ hồ sơ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

4. Thời hạn lưu giữ hồ sơ: Năm (05) năm sau khi quyết định phê duyệt, chỉ định được điều chỉnh hoặc bị hủy bỏ.

Đang theo dõi

Mục 5

ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ HIỆU LỰC,

 ĐIỀU CHỈNH PHẠM VI CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT, CHỈ ĐỊNH

Đang theo dõi

Điều 16. Đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt, chỉ định

Đang theo dõi

1. Đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt, chỉ định áp dụng cho các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia không hoàn thành trách nhiệm theo quy định tại Điều 22 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia có văn bản đề nghị được đình chỉ việc giữ chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

2. Tùy từng trường hợp cụ thể, trên cơ sở đề nghị của Tổng cục , Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt, chỉ định (gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn tạm thời đình chỉ không được quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.

Đang theo dõi

3. Quyết định đình chỉ được gửi cho tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, của Tổng cục .

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn tạm thời đình chỉ quy định tại khoản 2 Điều này, sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả do không thực hiện trách nhiệm của mình theo quy định tại Thông tư này, tổ chức có quyết định đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chỉ định lại gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục . Bộ hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Công văn đề nghị chỉ định lại;

Đang theo dõi

b) Các tài liệu, hồ sơ về việc đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả.

Đang theo dõi

5. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc đánh giá tại cơ sở đối với nội dung đề nghị chỉ định lại.

Đang theo dõi

6. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

Đang theo dõi

7. Trường hợp kiểm tra trên hồ sơ, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Công văn của Tổng cục ;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ đề nghị chỉ định lại quy định tại khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

8. Trường hợp đánh giá tại cơ sở, việc xử lý hồ sơ và đánh giá tại cơ sở được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và tại Mục 3 Chương II của Thông tư này.

Đang theo dõi

9. Căn cứ hồ sơ trình của Tổng cục , Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định phê duyệt, chỉ định lại theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

Đang theo dõi

10. Lưu giữ hồ sơ chỉ định lại thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 17. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt, chỉ định

Đang theo dõi

1. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt, chỉ định được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia bị phá sản, giải thể theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Tổ chức có quyết định đình chỉ đã quá thời hạn tạm thời đình chỉ nhưng không hoàn thành việc khắc phục hậu quả;

Đang theo dõi

c) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia có văn bản đề nghị không tiếp tục thực hiện việc giữ chuẩn quốc gia như được chỉ định;

Đang theo dõi

d) Chuẩn quốc gia bị mất, hư hỏng không khắc phục được.

Đang theo dõi

2. Trên cơ sở đề nghị của Tổng cục , Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt, chỉ định (gọi tắt là quyết định hủy bỏ hiệu lực).

Đang theo dõi

3. Quyết định hủy bỏ hiệu lực được gửi cho tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, của Tổng cục .

Đang theo dõi

Điều 18. Điều chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt, chỉ định

Đang theo dõi

1. Trường hợp đề nghị điều chỉnh tên, địa chỉ của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

a) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh phạm vi phê duyệt, chỉ định gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục . Bộ hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị điều chỉnh;

- Cam kết không có sự thay đổi về chuẩn quốc gia và các điều kiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia đã được phê duyệt;

- Tài liệu khác có liên quan.

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ gồm:

- Công văn của Tổng cục ;

- Hồ sơ đề nghị điều chỉnh phạm vi phê duyệt, chỉ định theo quy định tại điểm a khoản này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh các nội dung khác của quyết định phê duyệt, chỉ định liên quan đến việc thay đổi năng lực của tổ chức được chỉ định hoặc thay đổi đặc trưng kỹ thuật đo lường của chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

a) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh phạm vi phê duyệt, chỉ định, bộ hồ sơ gồm: Công văn nêu rõ nội dung đề nghị điều chỉnh; các tài liệu liên quan đến việc thay đổi về năng lực của tổ chức được chỉ định, thay đổi về đặc trưng kỹ thuật đo lường của chuẩn quốc gia;

Đang theo dõi

b) Việc xử lý hồ sơ đề nghị và đánh giá tại cơ sở thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và tại Mục 3 Chương II của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Căn cứ hồ sơ trình của Tổng cục , Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định phê duyệt, chỉ định theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ của chuẩn quốc gia sau khi được điều chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt, chỉ định được lưu giữ theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương III

DUY TRÌ, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG CHUẨN QUỐC GIA

Đang theo dõi

Điều 19. Quy định về duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia

Quy định về duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

1. Đối với việc duy trì, bảo quản:

Đang theo dõi

a) Diện tích nơi duy trì, bảo quản;

Đang theo dõi

b) Điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác;

Đang theo dõi

c) Biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai, mất hoặc hư hỏng chuẩn quốc gia; biện pháp di chuyển khẩn cấp;

Đang theo dõi

d) Việc định kỳ kiểm soát các điều kiện duy trì, bảo quản;

Đang theo dõi

đ) Việc hiệu chuẩn nội bộ hoặc so sánh liên phòng chuẩn quốc gia; đề xuất biện pháp xử lý đối với kết quả hiệu chuẩn nội bộ và so sánh liên phòng;

Đang theo dõi

e) Yêu cầu về duy trì, bảo quản, sử dụng phương tiện, trang thiết bị để thực hiện duy trì, bảo quản chuẩn quốc gia;

Đang theo dõi

g) Phân công và trách nhiệm của người làm nhiệm vụ duy trì, bảo quản.

Đang theo dõi

2. Đối với việc sử dụng:

Đang theo dõi

a) Đối với hoạt động hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn quốc gia với chuẩn quốc tế hoặc chuẩn quốc gia của nước ngoài:

- Chu kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh;

- Yêu cầu về bao gói, vận chuyển, bảo quản, về kiểm soát hồ sơ, tài liệu, tình trạng của chuẩn quốc gia và trang thiết bị liên quan.... trước và sau khi thực hiện; đề xuất biện pháp xử lý kết quả sau khi hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

b) Đối với hoạt động hiệu chuẩn hoặc so sánh để truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia đến chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn:

- Diện tích nơi sử dụng;

- Điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác;

- Biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống hư hỏng chuẩn quốc gia do việc sử dụng không phù hợp quy định;

- Phân công và quy định trách nhiệm của người được giao thực hiện hiệu chuẩn hoặc so sánh;

- Yêu cầu về duy trì, bảo quản, sử dụng phương tiện, trang thiết bị để thực hiện hiệu chuẩn hoặc so sánh;

- Ghi chép nhật ký sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 20. Tổ chức thực hiện quy định về duy trì, bảo quản, sử dụng  chuẩn quốc gia

Việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia phải được thực hiện theo đúng quy định do tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia ban hành.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Đang theo dõi

1. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

2. Tổ chức quản lý hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

3. Định kỳ hai (02) năm một lần hoặc khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên, Tổng cục thực hiện kiểm tra đối với chuẩn quốc gia và hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia của tổ chức được chỉ định

Đang theo dõi

4. Thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh tra đối với việc chấp hành quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

1. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ về chuẩn đo lường; xây dựng phương pháp duy trì, bảo quản chuẩn quốc gia; xây dựng phương pháp đo để truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn.

Đang theo dõi

2. Thiết lập, duy trì hệ thống quản lý và thực hiện việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Báo cáo kịp thời các sai hỏng chuẩn quốc gia và đề xuất biện pháp khắc phục hoặc đề nghị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

 5. Thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.

Đang theo dõi

Điều 24. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thủ trưởng cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

- Các Phó Thủ tướng CP (để b/c);

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;                       

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở KHCN, Chi cục TCĐLCL các tỉnh, thành phố     

trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);                                                                  
- Công báo;

- Lưu: VT, TĐC.  

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

  

Trần Việt Thanh

Phụ lục

CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG VIỆC CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC

GIỮ CHUẨN QUỐC GIA, PHÊ DUYỆT CHUẨN QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo Thông tư  số: 14/2013/TT-BKHCN

ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

--------------------------------

1. Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia:

Mẫu 1a. ĐNCĐPD

14/2013/TT-BKHCN

2. Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia:

Mẫu 1b. ĐNCĐ

14/2013/TT-BKHCN

3. Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia:

Mẫu 2. BCCS

14/2013/TT-BKHCN

4. Chương trình đánh giá:

Mẫu 3. CTĐG

14/2013/TT-BKHCN

5. Phiếu đánh giá:

Mẫu 4. PĐG

14/2013/TT-BKHCN

6. Biên bản tổng hợp kết quả đánh giá:

Mẫu 5. BBTH

14/2013/TT-BKHCN

Đang theo dõi

Mẫu 1a. ĐNCĐPD

14/2013/TT-BKHCN

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

----------------------

Số:.....................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

....., ngày       tháng       năm 20...

ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH GIỮ CHUẨN QUỐC GIA,

PHÊ DUYỆT CHUẨN QUỐC GIA

 

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

1. Tổ chức đề nghị...............................(tên tổ chức)................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................

- Fax: ....................................................... Email:............................................

2. Đề nghị phê duyệt chuẩn quốc gia

a) Tên lĩnh vực đo, đại lượng đo

b) Tên chuẩn đo lường

c) Số hiệu

d) Ký mã hiệu của chuẩn đo lường

đ) Nơi sản xuất, năm sản xuất

e) Phạm vi đo, độ chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường cần thiết khác

3. Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia tại:

        - Tên bộ phận trực tiếp duy trì, bảo quản, sử dụng: ........:

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................

- Fax: ....................................................... Email:............................................

Kính đề nghị Tổng cục xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: ,....

Thủ trưởng tổ chức đề nghị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu 1b. ĐNCĐ

14/2013/TT-BKHCN

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

------------------

Số:.....................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

....., ngày       tháng       năm 20

ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH GIỮ CHUẨN QUỐC GIA

 

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

1. Tổ chức đề nghị...............................(tên tổ chức)................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................

- Fax: ....................................................... Email:............................................

2. Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn quốc gia sau đây:

a) Tên lĩnh vực đo, đại lượng đo

b) Tên chuẩn quốc gia

c) Số hiệu

d) Ký mã hiệu của chuẩn quốc gia

đ) Nơi sản xuất, năm sản xuất

e) Phạm vi đo, độ chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường cần thiết khác

3. Bộ phận trực tiếp giữ chuẩn quốc gia

        - Tên bộ phận trực tiếp duy trì, bảo quản, sử dụng: ........:

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................

- Fax: ....................................................... Email:............................................

Kính đề nghị Tổng cục xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: ,....

Thủ trưởng tổ chức đề nghị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu 2. BCCS

14/2013/TT-BKHCN

BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT VÀ NHÂN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN DUY TRÌ, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG CHUẨN QUỐC GIA

 

1. Tổ chức đề nghị: ................(tên tổ chức)........................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................

- Fax: ....................................................... Email:................................................

            2. Bộ phận trực tiếp duy trì, bảo quản, sử dụng:

......(tên bộ phận) ....................................................................................

- Địa chỉ: .............................................................................................................

- Điện thoại :  ............................................; Fax : ...............................................

3.  Về cơ sở vật chất, kỹ thuật

a) Phòng thí nghiệm

- Diện tích dùng cho việc duy trì, bảo quản chuẩn quốc gia: .............................

- Điều kiện môi trường tại nơi duy trì, bảo quản:

Nhiệt độ:.............................     Biến động về nhiệt độ: ...............................;

Độ ẩm tương đối:..................   Biến động về độ ẩm: ..................................;

Áp suất không khí:..............     Biến động về áp suất:.................................;

            - Diện tích nơi sử dụng chuẩn quốc gia:  ............................................................

- Điều kiện môi trường tại nơi sử dụng:

Nhiệt độ:................................   Biến động về nhiệt độ: ..............................;

Độ ẩm tương đối:..................    Biến động về độ ẩm: .................................;

Áp suất không khí:..............     Biến động về áp suất:.................................;

b) Các điều kiện kỹ thuật khác tại nơi duy trì, bảo quản, sử dụng (điều kiện về điện áp, tần số nguồn điện, về chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường...).

c)  Biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ, mất hoặc hư hỏng chuẩn quốc gia; biện pháp di chuyển khẩn cấp.

d) Phương tiện, trang thiết bị được dùng để duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.

TT

Tên phương tiện,

trang thiết bị

Số lượng

Đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính

Mục đích

sử dụng

(*)

 

 

 

 

 

(*): Ghi cụ thể mục đích sử dụng (ví dụ: duy trì, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, áp suất không khí; duy trì, kiểm soát điện áp, tần  số; bảo đảm an toàn khi vận chuyển chuẩn; hiệu chuẩn hoặc  so sánh chuẩn; ...)

4. Về nhân viên kỹ thuật

TT

 

Họ và tên

 

Năm

sinh

Thời gian

công tác (**)

Chứng chỉ ngoại ngữ

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

(**): Ghi thời gian thực hiện hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường trong lĩnh vực đo.

Hồ sơ kèm theo:

- Bản sao  (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đề nghị) giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của các phương tiện, trang thiết bị được dùng để duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia;

- Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đề nghị) chứng chỉ ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học của nhân viên kỹ thuật.                                                                                                                                                                     

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: ,....

 

        ...., ngày....tháng ...năm 20... 
Thủ trưởng tổ chức đề nghị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu 3. CTĐG

14/2013/TT-BKHCN

TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…, ngày      tháng      năm 20…

CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ

                     

Kính gửi:

  • Tên tổ chức đề nghị
  • Các thành viên đoàn đánh giá

1. Quyết định thành lập số:….

2. Tổ chức đề nghị: ...............................(tên tổ chức)............................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................

- Điện thoại: ..................    Fax: ..................     Email:....................................

3. Bộ phận trực tiếp duy trì, bảo quản, sử dụng: ........(tên bộ phận.................

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Điện thoại: .........................Fax: .........................Email:...............................

4. Nội dung, phân công và tiến độ thực hiện:

TT

Nội dung đánh giá

Thành viên

chịu trách nhiệm

 đánh giá

Tiến độ

Thời gian

 bắt đầu

Thời gian nộp phiếu đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thời gian họp đoàn đánh giá để triển khai thực hiện chương trình: . . . . .

 

6. Thời gian họp đoàn đánh giáđể thông qua báo cáo tổng hợp: . . . . . . . . . . .

Thư ký

(Họ tên và chữ ký)

 

 

Trưởng đoàn

(Họ tên và chữ ký)

Đang theo dõi

Mẫu 4. PĐG

14/2013/TT-BKHCN

TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày      tháng      năm 20…

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

I. Thành viên (chức danh khoa học, học vị, họ tên,):

II. Quyết định thành lập số………………………………………………..
III.  Kết quả đánh giá:

TT

Nội dung đánh giá

Đánh giá của thành viên

(Đạt/không đạt)

A

Đối với tổ chức đề nghị được chỉ định

 

1

Sự phù hợp của hồ sơ về tư cách pháp nhân

Nhận xét(*):

 

 

2

Đáp ứng yêu cầu về việc ban hành và tổ chức thực hiện quy định về duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia

Nhận xét(*):

 

 

3

Sự phù hợp và đầy đủ các phương tiện, trang thiết bị, mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và các điều kiện khác để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định

Nhận xét(*):

 

 

4

Sự phù hợp và đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ, hư hỏng, mất mất, thiên tai, biện pháp di chuyển khẩn cấp.

Nhận xét(*):

 

 

5

Sự phù hợp về nhân viên kỹ thuật thực hiện việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn với quy định

Nhận xét(*):

 

 

6

Đầy đủ sơ đồ hiệu chuẩn và quy trình hiệu chuẩn hoặc phương pháp so sánh

Nhận xét(*):

 

7

Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ về việc thiết lập và duy trì hệ thống quản lý với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 để thực hiện việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.

Nhận xét(*):

 

B

Đối với chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt

 

1

Sự phù hợp với yêu cầu cơ bản đối với chuẩn đo lường

Nhận xét(*):

 

 

2

Sự phù hợp với Quy hoạch phát triển chuẩn quốc gia

Nhận xét(*):

 

 

3

Có hồ sơ đề nghị phê duyệt theo quy định

Nhận xét(*):
 

 

4

Được duy trì, bảo quản, sử dụng tại tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định.

Nhận xét(*):

 

(*): Nêu những tồn tại, lý do khi đánh giá không đạt yêu cầu

IV.  Đánh giá chung

 (trường hợp đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp quy định)

 

V. Đóng góp ý kiến của thành viên về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết
 

 

THÀNH VIÊN

(Họ tên và chữ ký)

 

 

Đang theo dõi

Mẫu 5. BBTH

14/2013/TT-BKHCN

TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…, ngày      tháng      năm 20…

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

 

Đoàn đánh giá được thành lập theo Quyết định số ....................................

Thời gian đánh giá:

Kết quả:

1. Đối với tổ chức đề nghị được chỉ định

....................................................(tên tổ chức)...........................................

Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

Điện thoại: ......................... Fax: ......................... Email:..........................

..................(tên bộ phận trực tiếp duy trì, bảo quản, sử dụng)..................

Địa chỉ: ......................................................................................................

Điện thoại: ......................... Fax: ......................... Email:..........................

Kết quả đánh giá: (Đạt/không đạt)

2. Đối với chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt

a) Tên lĩnh vực đo, đại lượng đo

b) Tên chuẩn đo lường

c) Số hiệu

d) Ký mã hiệu của chuẩn đo lường

đ) Nơi sản xuất, năm sản xuất

e) Phạm vi đo, độ chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường cần thiết khác

Kết quả đánh giá: (Đạt/không đạt)

Đánh giá chung: (Đạt/không đạt)

Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

    ..., ngày........tháng.........năm.........

Tổ chức đề nghị   

(Ký, họ tên, đóng dấu)                               

Thư ký

(Họ tên và chữ ký)              

Trưởng đoàn

(Họ tên và chữ ký)           

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 14/2013/TT-BKHCN của Bộ khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với chuẩn quốc gia

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 14/2013/TT-BKHCN

01

Luật Đo lường của Quốc hội, số 04/2011/QH13

02

Nghị định 86/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường

03

Nghị định 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×