Thông tư 12/2010/TT-BGTVT Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    16
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI 
----------------------

Số: 12/2010/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

“QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP”

 

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:

Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”

Mã số đăng ký: QCVN 21:2010/BGTVT.

Điều 2.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 6 tháng, kể từ ngày ký ban hành. Đối với các tàu đã ký hợp đồng đóng mới trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì vẫn áp dụng theo các Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6259-01:2003 đến TCVN 6259-12:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biểu vỏ thép.

Điều 3.Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------------------------

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 21:2010/BGTVT

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
Rules for the Classification and Construction of Sea – going Steel Ships

 

Lời nói đầu

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” QCVN 21:2010/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn được xây dựng trên cơ sở Tiêu chuẩn Việt Nam “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép có ký hiệu từ TCVN 6259-1:2003” đến TCVN 6259-12:2003”, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21 tháng 4 năm 2010.

- QCVN này gồm 7 tập được phân chia như sau:

 

Tập

Nội dung

TẬP 1

I. QUY ĐỊNH CHUNG

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Phần 1A. Quy định về giám sát kỹ thuật

Phần 1B. Quy định chung về phân cấp tàu

Phần 2A. Kết cấu thân tàu và trang thiết bị (Tàu dài từ 90m trở lên)

Phần 2B. Kết cấu thân tàu và trang thiết bị (Tàu dài từ 20m đến dưới 90m)

TẬP 2

Phần 2A-B. Kết cấu thân tàu chở hàng rời (Tàu dài từ 90m trở lên)

TẬP 3

Phần 2A-T. Kết cấu thân tàu chở dầu mạn kép (Tàu dài từ 150m trở lên)

TẬP 4

Phần 3. Hệ thống máy tàu

Phần 4. Trang bị điện

Phần 5. Phòng, phát hiện và chữa cháy

TẬP 5

Phần 6. Hàn

Phần 7A. Vật liệu

Phần 7B. Trang thiết bị

TẬP 6

Phần 8A. Sà lan thép

Phần 8B. Tàu công trình và Sà lan chuyên dùng

Phần 8C. Tàu lặn

Phần 8D. Tàu chở xô khí hóa lỏng

Phần 8E. Tàu chở hóa chất nguy hiểm

Phần 8F. Tàu khách

Phần 8G. Tàu mang cấp gia cường đi các cực và gia cường chống băng

TẬP 7

Phần 9. Phân khoang

Phần 10. Ổn định nguyên vẹn

Phần 11. Mạn khô

Phần 12. Tầm nhìn lầu lái

III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi