Thông tư 11/2002/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 59/2002/NĐ-CP bãi bỏ một số giấy phép

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 11/2002/TT-BKHCN

Thông tư 11/2002/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thực hiện điểm D khoản 1 Điều 4 Nghị định 59/2002/NĐ-CP ngày 04/06/2002 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2002/TT-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/11/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 11/2002/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 11/2002/TT-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 11/2002/TT-BKHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----
Số: 11/2002/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Hà nội, ngày 29 tháng 11 năm 2002 

 
 
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2002/NĐ-CP NGÀY 04/06/2002 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ GIẤY PHÉP VÀ THAY THẾ MỘT SỐ GIẤY PHÉP BẰNG PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ KHÁC
 
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/05/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ);
Căn cứ Nghị định số 59/2002/NĐ-CP ngày 04/06/2002 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác (Nghị định số 59/2002/NĐ-CP);
Căn cứ hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn 4302/VPCP-ĐMDN ngày 05/08/2002 về việc thay thế quyết định phê duyệt bằng đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định số 59/2002/NĐ-CP như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng:
Thay thế phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ, đối với:
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước.
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam đối với Dự án đầu tư không sử dụng vốn Nhà nước.
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam đối với Dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước có giá trị tương đương dưới 30 ngàn đô la Mỹ.
2. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (nơi có Trụ sở chính của Bên nhận công nghệ) nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước.
- Bộ Khoa học và Công nghệ nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam đối với Dự án đầu tư không sử dụng vốn Nhà nước và Hợp đồng chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam đối với Dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước có giá trị tương đương dưới 30 ngàn đô la Mỹ.
3. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:
1. Đơn đăng ký Hợp đồng (theo Mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này).
2. Bản gốc Hợp đồng có dấu và chữ ký của đại diện các Bên trong từng trang của Hợp đồng (gồm cả Phụ lục kèm theo nếu có).
3. Bản giải trình về nội dung chuyển giao công nghệ hoặc bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi.
4. Bản dự toán tổng giá tiền thanh toán cho chuyển giao công nghệ trong thời hạn Hợp đồng.
5. Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập của Bên nhận công nghệ và Giấy chứng nhận khác của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành (nếu có).
6. Phiếu thu lệ phí đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
4. Xử lý Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã tiếp nhận
1. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ nếu Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Hợp đồng chuyển giao công nghệ đương nhiên được chấp nhận và có hiệu lực thi hành và Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ gửi Phiếu xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ cho Bên nhận công nghệ (theo Mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này).
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ, nếu Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Hợp đồng chuyển giao công nghệ chưa có hiệu lực thi hành. Các Bên tham gia Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu và gửi đến Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã sửa đổi, bổ sung nếu Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ không có văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung tiếp thì Hợp đồng chuyển giao công nghệ có hiệu lực thi hành và Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ gửi Phiếu xác nhận dăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ cho Bên nhận công nghệ.
5. Điều khoản thi hành
5.1. Các Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được phê duyệt trước ngày Nghị định số 59/2002/NĐ-CP có hiệu lực, vẫn được tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm Hợp đồng được phê duyệt.
5.2. Ngày 30 tháng 01 hàng năm Sở Khoa học, công nghệ và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ: Danh sách các Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký tại Sở của năm trước để tổng hợp chung.
5.3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các Doanh nghiệp, tổ chức phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, xử lý./.
 

 
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỨ TRƯỞNG




Bùi Mạnh Hải

                                                                                                                        
PHỤ LỤC 1: MẪU ĐƠN GỬI ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________
     ………., ngày …..  tháng  …..  năm 200
 
BẢN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
1. Tên Doanh nghiệp (hoặc tổ chức) gửi đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ…….
   - Địa chỉ (đầy đủ)
   - Số điện thoại, fax:
   - Người đại diện:
   - Chức danh:
   - Quốc tịch:                                                    - Số điện thoại, fax:
2. Nội dung tóm tắt của Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
2.1. Tên sản phẩm:
2.2. Nội dung công nghệ được chuyển giao:
2.3. Bên giao công nghệ (tên, địa chỉ, fax):
2.4.  Bên nhận công nghệ (tên, địa chỉ, fax):
2.5. Thời hạn hợp đồng:
3. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (nêu tên các tài liệu kèm theo Đơn đăng ký).
TM CÁC BÊN
(Ký tên)
 
PHỤ LỤC 2: MẪU PHIẾU XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
 

Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
     ………, ngày ….  tháng ….  năm 200

 
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
 
- Căn cứ Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ;
- Căn cứ Đơn đăng ký đề ngày …. tháng …. năm … và Hồ sơ Hợp đồng chuyển giao công nghệ của (tên doanh nghiệp hoặc tổ chức nhận công nghệ)…, nộp ngày …, bổ sung lần cuối cùng ngày (nếu có)….
XÁC NHẬN
Hợp đồng:
(Tên Hợp đồng, lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, sản phẩm…)
Ký ngày:
Bản gốc (bằng tiếng Việt Nam) gồm:…. trang, trong đó có các phụ lục….
Bên giao:
Tên:
Địa chỉ:
Bên nhận:
Tên
Địa chỉ:
Dạng chuyển giao công nghệ: (Độc quyền/Không độc quyền)
Lãnh thổ chuyển giao công nghệ:
Giá chuyển giao công nghệ:
Thời hạn Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
Hợp đồng đã được đăng ký vào Sổ đăng ký Quốc gia về chuyển giao công nghệ tại (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
Số đăng ký: ……./…… ngày …… tháng ….. năm …..
Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
(ký tên và đóng dấu)
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi