Thông tư 10/2024/TT-BKHCN sửa các Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 10/2024/TT-BKHCN

Thông tư 10/2024/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ, hỗ trợ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:10/2024/TT-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Thế Duy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ

Ngày 30/12/2024, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 10/2024/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ, hỗ trợ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ sau khi sửa đổi bao gồm:

  • Đơn đăng ký đề tài (Mẫu NAFOSTED 01, Mẫu NAFOSTED 01E);
  • Thuyết minh đề tài (Mẫu NAFOSTED 02, Mẫu NAFOSTED 02E);
  • Lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề tài và các thành viên nghiên cứu tham gia đề tài (Mẫu NAFOSTED 03, Mẫu NAFOSTED 03E), các tài liệu minh chứng kết quả nghiên cứu, đào tạo;

2. Một số yêu cầu đối với cá nhân đăng ký thực hiện đề tài có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng sau khi sửa đổi bao gồm:

  • Là người đề xuất và chủ trì xây dựng thuyết minh đề tài;
  • Có trình độ từ đại học trở lên và đang hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài;
  • Có khả năng tổ chức thực hiện và bảo đảm thời gian để chủ trì đề tài;
  • Không bị hạn chế quyền công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam;…

3. Tiêu chí đánh giá kết quả đề tài có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng gồm:

  • Việc tổ chức thực hiện và việc sử dụng kinh phí đề tài;
  • Số lượng, chất lượng kết quả nghiên cứu đạt được trong thời gian thực hiện đề tài;
  • Số lượng, chất lượng kết quả công bố trong thời gian thực hiện đề tài ;
  • Ý nghĩa thực tiễn, khả năng ứng dụng và phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài;
  • Mức độ thành công của đề tài khi so sánh kết quả đạt được, sản phẩm mới (nếu có) với mục tiêu nghiên cứu và kết quả dự kiến đề ra trong thuyết minh;

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2025.

Xem chi tiết Thông tư 10/2024/TT-BKHCN tại đây

tải Thông tư 10/2024/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 10/2024/TT-BKHCN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 10/2024/TT-BKHCN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Mau bieu ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
_________

Số: 10/2024/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO NĂNG LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA DO QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA TÀI TRỢ, HỖ TRỢ

Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 19/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ, hỗ trợ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 37/2014/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 2 như sau:
“3. Tạp chí quốc tế có uy tín là các tạp chí khoa học được lựa chọn từ các danh mục tạp chí được xếp hạng và phân loại theo cơ sở dữ liệu khoa học phổ biến trên thế giới, do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.
4. Tác giả chính của bài báo công bố trên các tạp chí khoa học là tác giả có đóng góp quan trọng trong việc hình thành ý tưởng, tổ chức triển khai nghiên cứu và công bố các kết quả nghiên cứu.
5. Đề tài thăm dò, khám phá là đề tài nhằm thúc đẩy nghiên cứu của các nhà khoa học trẻ dưới 40 tuổi hoặc nhà khoa học lần đầu đăng ký đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ.
6. Đề tài phát triển là đề tài hướng tới các mục tiêu lớn, dài hạn nhằm thúc đẩy các kết quả nghiên cứu khoa học xuất sắc, đột phá, kết hợp xây dựng nhóm nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học trình độ cao.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Các đề tài được Quỹ tài trợ
Quỹ xem xét tài trợ các đề tài nghiên cứu cơ bản do tổ chức, cá nhân đề xuất, bao gồm:
1. Đề tài thăm dò, khám phá;
2. Đề tài phát triển.”
3. Bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Tham dự và trình bày báo cáo về kết quả đề tài tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế ở nước ngoài.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Đánh giá thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Hội đồng khoa học) và chuyên gia tư vấn độc lập (ngoài Hội đồng khoa học) khi cần thiết;”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Chuyên gia đánh giá
1. Chuyên gia đánh giá là các nhà khoa học được Quỹ mời tư vấn, đánh giá về các nội dung liên quan đến hoạt động tài trợ, hỗ trợ của Quỹ với vai trò chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành viên Hội đồng khoa học. Chuyên gia đánh giá đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
a) Chuyên gia đánh giá có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc sách chuyên khảo trong 05 năm gần nhất. Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định;
b) Đồng ý tham gia công việc tư vấn, đánh giá với trách nhiệm cao, trung thực, khách quan.
2. Chuyên gia đánh giá chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn, đánh giá của mình; giữ bí mật thông tin liên quan công việc tư vấn, đánh giá; tuân thủ các quy định về liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu trong quá trình đánh giá.
3. Chuyên gia đánh giá không tham gia đánh giá đề tài do mình đăng ký làm chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện, đề tài do tổ chức nơi mình công tác đăng ký chủ trì; không tham gia các hoạt động tư vấn, đánh giá khoa học và công nghệ nếu có quyền, lợi ích hoặc xung đột liên quan khác hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của kết quả đánh giá.
4. Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt quy chế về cơ sở dữ liệu chuyên gia của Quỹ phù hợp với các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều này.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Hội đồng khoa học
1. Hội đồng khoa học được thành lập theo ngành hoặc liên ngành khoa học do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ để tư vấn cho Quỹ về các vấn đề sau đây:
a) Đánh giá xét chọn, đánh giá kết quả thực hiện đề tài;
b) Các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của Quỹ.
2. Thành viên Hội đồng khoa học được lựa chọn theo các điều kiện và tiêu chí sau đây:
a) Thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia của Quỹ;
b) Được các nhà khoa học cùng ngành hoặc liên ngành tín nhiệm giới thiệu;
c) Có cam kết tham gia và thực hiện các quy định của Quỹ;
d) Tiêu chí đối với chuyên gia đánh giá quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
3. Hội đồng khoa học hoạt động theo nhiệm kỳ 02 năm. Thành viên tham gia Hội đồng khoa học không quá 03 nhiệm kỳ liên tiếp; các thành viên thường trực Hội đồng khoa học (bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch và thư ký khoa học) đảm nhiệm vị trí thường trực không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp.
4. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung thành viên Hội đồng khoa học theo đề xuất của Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ.
5. Hội đồng quản lý Quỹ quy định quy chế hoạt động của Hội đồng khoa học.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài
1. Căn cứ theo kế hoạch hoạt động, Quỹ thông báo về hoạt động tài trợ đề tài nghiên cứu cơ bản, hướng dẫn về điều kiện, thủ tục có liên quan và thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tài trợ trên Cổng thông tin điện tử của Quỹ.
2. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm:
a) Đơn đăng ký đề tài (Mẫu NAFOSTED 01, Mẫu NAFOSTED 01E);
b) Thuyết minh đề tài (Mẫu NAFOSTED 02, Mẫu NAFOSTED 02E);
c) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề tài và các thành viên nghiên cứu tham gia đề tài (Mẫu NAFOSTED 03, Mẫu NAFOSTED 03E), các tài liệu minh chứng kết quả nghiên cứu, đào tạo;
3. Hồ sơ có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài
1. Đối với tổ chức chủ trì đề tài:
a) Có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài, có đủ các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động nghiên cứu của đề tài;
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài, đã nộp báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài và hoàn trả kinh phí thu hồi theo quy định đối với các đề tài được Quỹ tài trợ trước đó (nếu có).
2. Đối với chủ nhiệm đề tài:
a) Có chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu đề tài;
b) Có năng lực nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của đề tài: có học vị tiến sỹ và có kết quả nghiên cứu chuyên ngành phù hợp được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín trong thời gian 05 năm gần nhất tính đến thời điểm Quỹ thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký đề tài;
3. Thành viên tham gia đề tài phải có trình độ chuyên môn và kỹ năng phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài, bao gồm:
a) Thành viên chính, thư ký khoa học: Có học vị tiến sỹ và có kết quả nghiên cứu phù hợp với nội dung đề tài được công bố trên tạp chí khoa học trong thời gian 05 năm gần nhất tính đến thời điểm Quỹ thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký đề tài.
Trường hợp là thạc sĩ phải có kết quả nghiên cứu phù hợp, có 01 bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; 01 bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc 01 sách chuyên khảo hoặc 02 bài báo khoa học khác đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm Quỹ thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký đề tài;
b) Thành viên;
c) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác;
d) Nghiên cứu sinh tham gia thực hiện đề tài có nội dung luận án phù hợp với đề tài.
4. Đối với đề tài phát triển, ngoài các yêu cầu quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Chủ nhiệm đề tài là tác giả chính của ít nhất 01 công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín thuộc nhóm phần tư thứ nhất hoặc thứ hai (Q1 hoặc Q2) trong thời gian 05 năm gần nhất tính đến thời điểm Quỹ thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký đề tài, có khả năng tập hợp được nhiều nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao tham gia thực hiện đề tài, duy trì được hợp tác nghiên cứu khoa học thường xuyên với các nhóm nghiên cứu quốc tế cùng ngành, liên ngành;
b) Có ít nhất 02 thành viên chính của đề tài đáp ứng yêu cầu của chủ nhiệm đề tài nêu tại khoản 2 Điều này.
5. Tại cùng một thời điểm, mỗi cá nhân được làm chủ nhiệm không quá 01 (một) đề tài do Quỹ tài trợ (trừ trường hợp đảm nhiệm thêm vai trò chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn).
6. Chủ nhiệm đề tài không vi phạm các điều kiện đăng ký chủ trì, tham gia đề tài theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Yêu cầu về thời gian thực hiện và kết quả nghiên cứu của đề tài
1. Thời gian thực hiện đề tài
a) Đối với đề tài thăm dò, khám phá, thời gian thực hiện đề tài là 36 tháng (chưa bao gồm thời gian gia hạn);
b) Đối với đề tài phát triển, thời gian thực hiện đề tài là 48 hoặc 60 tháng (chưa bao gồm thời gian gia hạn).
2. Kết quả nghiên cứu của đề tài thăm dò, khám phá phải có ít nhất 01 bài báo được đăng trên tạp chí quốc tế có uy tín thuộc Danh mục do Quỹ ban hành gần nhất trước thời điểm gửi đăng.
Chủ nhiệm đề tài thăm dò, khám phá là tác giả chính của ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín là kết quả của đề tài.
3. Kết quả nghiên cứu của đề tài phát triển phải có ít nhất 02 bài báo được đăng trên tạp chí quốc tế có uy tín thuộc nhóm phần tư thứ nhất hoặc nhóm phần tư thứ hai thuộc Danh mục do Quỹ ban hành gần nhất trước thời điểm gửi đăng và hỗ trợ đào tạo ít nhất 01 nghiên cứu sinh.
Chủ nhiệm đề tài, thành viên chính của đề tài phát triển là tác giả chính của ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín là kết quả của đề tài. Nghiên cứu sinh của đề tài phát triển là tác giả của ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín là kết quả của đề tài.
4. Các công bố là kết quả nghiên cứu của đề tài phải ghi nhận tài trợ của Quỹ theo đúng mã số đề tài. Trường hợp công bố ghi nhận tài trợ theo nhiều đề tài do Quỹ tài trợ hoặc ghi nhận tài trợ đồng thời bởi Quỹ và tổ chức tài trợ khác, cần có giải trình chi tiết và cung cấp đầy đủ minh chứng về việc không sử dụng trùng lặp nguồn kinh phí của Quỹ hoặc nguồn kinh phí khác của Nhà nước.”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Phương thức, tiêu chí đánh giá xét chọn đề tài
1. Quỹ thực hiện việc đánh giá xét chọn đề tài theo nguyên tắc quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Tiêu chí đánh giá xét chọn đề tài:
a) Sự phù hợp với loại hình đề tài nghiên cứu cơ bản được Quỹ tài trợ, tầm quan trọng, ý nghĩa, sự cần thiết của đề tài;
b) Tính mới, tính sáng tạo của đề tài;
c) Mục tiêu đề tài (mức độ rõ ràng, cụ thể và cơ sở khoa học); sự phù hợp của nội dung, phương pháp và kế hoạch nghiên cứu để đạt được mục tiêu đề tài;
d) Năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài và nhóm nghiên cứu; điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức chủ trì phục vụ nghiên cứu;
đ) Kết quả dự kiến, khả năng thành công của đề tài;
e) Đóng góp đào tạo sau đại học;
g) Dự toán kinh phí nghiên cứu hợp lý.
3. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể về trình tự tổ chức đánh giá xét chọn và phương thức làm việc của Hội đồng khoa học tại các phiên họp đánh giá xét chọn đề tài.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thẩm định kinh phí, phê duyệt và công bố danh mục đề tài
1. Căn cứ kết quả đánh giá xét chọn, Cơ quan điều hành Quỹ thẩm định kinh phí thực hiện các đề tài được đề nghị tài trợ. Việc thẩm định kinh phí thực hiện thông qua Tổ thẩm định kinh phí. Hội đồng quản lý Quỹ quy định về thành phần và phương thức làm việc của Tổ thẩm định kinh phí, giao Giám đốc Quỹ thành lập Tổ thẩm định kinh phí.
2. Cơ quan điều hành Quỹ báo cáo kết quả đánh giá xét chọn, kết quả thẩm định kinh phí, đối chiếu với kế hoạch, khả năng tài chính của Quỹ và trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài được Quỹ tài trợ.
3. Căn cứ báo cáo của Cơ quan điều hành Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài được Quỹ tài trợ. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.
4. Trong thời gian 06 tháng kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Quỹ công bố danh mục các đề tài được tài trợ trên Cổng thông tin điện tử của Quỹ.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Thực hiện hợp đồng tài trợ nghiên cứu khoa học
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài được Quỹ tài trợ Cơ quan điều hành Quỹ gửi Thông báo tài trợ và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục hoàn thiện hồ sơ để ký hợp đồng.
2. Cơ quan điều hành Quỹ ký hợp đồng tài trợ nghiên cứu khoa học (sau đây gọi là hợp đồng) với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu NAFOSTED 04).
3. Hợp đồng là căn cứ pháp lý trong quá trình thực hiện, kiểm tra, đánh giá đề tài và giải quyết các vấn đề liên quan đến đề tài. Thuyết minh đề tài sau khi được phê duyệt và các văn bản điều chỉnh trong quá trình thực hiện (nếu có) là bộ phận không tách rời của hợp đồng.
4. Hủy bỏ quyết định phê duyệt tài trợ, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện đề tài áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 14 đến Điều 22 Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ và các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Báo cáo và kiểm tra định kỳ
1. Căn cứ tiến độ, nội dung nghiên cứu ghi trong hợp đồng, chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì lập Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu NAFOSTED 05), gửi Cơ quan điều hành Quỹ.
2. Cơ quan điều hành Quỹ thành lập Hội đồng đánh giá định kỳ để đánh giá về tiến độ, kết quả thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí của đề tài thông qua Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài.
Trong trường hợp cần thiết Cơ quan điều hành Quỹ tổ chức kiểm tra thực tế tình hình thực hiện đề tài theo đề xuất của Hội đồng đánh giá định kỳ. Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng biên bản có xác nhận của các bên liên quan.
3. Kết quả đánh giá định kỳ và kết quả kiểm tra thực tế tình hình thực hiện đề tài (nếu có) được thông báo tới tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài và là căn cứ để quyết định việc tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Đối với đề tài vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, Quỹ xem xét mức độ vi phạm để xử lý theo quy định hiện hành.
4. Hội đồng quản lý Quỹ quy định về thành phần và phương thức làm việc của Hội đồng đánh giá định kỳ.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Báo cáo kết quả thực hiện đề tài
1. Báo cáo kết quả thực hiện đề tài, bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu NAFOSTED 06);
b) Phụ lục về kết quả công bố và các kết quả khác của đề tài có minh chứng kèm theo.
2. Chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện đề tài và nộp đến Quỹ trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc thời gian thực hiện đề tài.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Đánh giá kết quả đề tài
1. Quỹ tổ chức đánh giá kết quả đề tài theo nguyên tắc quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Hồ sơ đánh giá kết quả đề tài bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện đề tài;
b) Hợp đồng (bao gồm thuyết minh đề tài);
c) Các văn bản điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có).
3. Tiêu chí đánh giá kết quả đề tài:
a) Tổ chức thực hiện và việc sử dụng kinh phí đề tài;
b) Số lượng, chất lượng kết quả nghiên cứu đạt được trong thời gian thực hiện đề tài được thể hiện trong báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài và các minh chứng kèm theo;
c) Số lượng, chất lượng kết quả công bố trong thời gian thực hiện đề tài (nếu có): Bài báo đã được các tạp chí quốc tế có uy tín, tạp chí khoa học khác công bố (trực tuyến hoặc bản in); bài báo đã nộp đăng trên các tạp chí quốc tế có uy tín, được tạp chí tiếp nhận và gửi xin ý kiến phản biện; báo cáo khoa học trình bày tại hội nghị, hội thảo khoa học; sách chuyên khảo; các kết quả khác;
d) Đào tạo sau đại học; hỗ trợ nhà khoa học trẻ; hợp tác phát triển nhóm nghiên cứu;
đ) Mức độ thành công của đề tài khi so sánh kết quả đạt được với mục tiêu nghiên cứu và kết quả dự kiến đề ra trong thuyết minh.
4. Hội đồng quản lý Quỹ quy định về trình tự tổ chức đánh giá kết quả đề tài và phương thức làm việc của Hội đồng khoa học tại phiên họp đánh giá kết quả đề tài.”.
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều 19. Công nhận và xử lý đánh giá kết quả đề tài
1. Trên cơ sở đánh giá kết quả đề tài của Hội đồng khoa học, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm đăng ký kết quả thực hiện theo quy định pháp luật về đăng ký, lưu giữ thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Cơ quan điều hành Quỹ tổng hợp nội dung đánh giá kết quả thực hiện đề tài, trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.
3. Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài là căn cứ để tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng.
4. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài và các thành viên nhóm nghiên cứu của đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ được công nhận về thành tích nghiên cứu tương đương với thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
5. Đề tài được đánh giá ở mức không đạt hoặc bị đình chỉ hợp đồng được xử lý theo quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ.
Trường hợp đề tài không đạt, chủ nhiệm đề tài không được đăng ký chủ trì nghiên cứu đề tài mới trong thời gian 02 năm kể từ ngày ban hành Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
Trường hợp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc vi phạm liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài và những người bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được tham gia đề tài do Quỹ tài trợ trong thời gian 05 (năm) năm kể từ ngày có văn bản xử lý vi phạm và đã thực hiện, chấp hành xong nghĩa vụ theo văn bản xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.
17. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại khoản 1 Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Tiếp nhận, quản lý sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí được Quỹ tài trợ, xác nhận tiến độ thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí đề tài và quản lý hồ sơ chứng từ theo đúng quy định;”;
b) Bổ sung điểm l, điểm m vào sau điểm k khoản 1 như sau:
l) Đảm bảo liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu đối với các nội dung liên quan đến đề tài được Quỹ tài trợ;
m) Giới thiệu công khai trong tổ chức chủ trì các thông tin cập nhật về đề tài được Quỹ tài trợ, gồm tên đề tài, tổng kinh phí, thời gian thực hiện, chủ nhiệm và các thành viên đề tài, các kết quả nghiên cứu của đề tài trong suốt thời gian thực hiện đề tài (Mẫu NAFOSTED 08);”.
18. Bãi bỏ Điều 14.
19. Thay thế bổ sung các biểu mẫu ban hành kèm theo Phụ lục Thông tư số 37/2014/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ như sau:
a) Thay thế các biểu mẫu NCCB01, NCCB01E, NCCB02, NCCB02E, NCCB03, NCCB03E, NCCB04, NCCB05, NCCB06, NCCB07, NCCB08 bằng các biểu mẫu NAFOSTED 01, NAFOSTED 01E, NAFOSTED 02, NAFOSTED 02E, NAFOSTED 03, NAFOSTED 03E, NAFOSTED 04, NAFOSTED 05, NAFOSTED 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bổ sung biểu mẫu NAFOSTED 07, NAFOSTED 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 40/2014/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ
1. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 và bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:
“2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng là đề tài khoa học và công nghệ có tính ứng dụng cao theo các hướng nghiên cứu ưu tiên do Quỹ ban hành, có triển vọng tạo ra sản phẩm mới (sau đây gọi là đề tài tiềm năng).
3. Tạp chí quốc tế có uy tín là các tạp chí khoa học được lựa chọn từ các danh mục tạp chí được xếp hạng và phân loại theo cơ sở dữ liệu khoa học phổ biến trên thế giới, do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.
4. Tác giả chính của bài báo công bố trên các tạp chí khoa học là tác giả có đóng góp quan trọng trong việc hình thành ý tưởng, tổ chức triển khai nghiên cứu và công bố các kết quả nghiên cứu.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 3 như sau:
“c) Thời gian xuất hiện của vấn đề không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Thời gian thực hiện đề tài không quá 18 tháng (bao gồm cả thời gian gia hạn);”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 3 như sau:
“b) Các sản phẩm công bố của đề tài (nếu có) phải ghi nhận tài trợ của Quỹ theo đúng mã số đề tài. Trường hợp sản phẩm công bố ghi nhận tài trợ theo nhiều đề tài do Quỹ tài trợ hoặc ghi nhận tài trợ đồng thời bởi Quỹ và tổ chức tài trợ khác, cần có giải trình chi tiết và cung cấp đầy đủ minh chứng về việc không sử dụng trùng lặp nguồn kinh phí của Quỹ hoặc nguồn kinh phí khác của Nhà nước.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Yêu cầu đối với đề tài tiềm năng
1. Đề tài tiềm năng do tổ chức, cá nhân đề xuất với Quỹ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có tính đột phá, tiên phong, khi được nghiên cứu thành công có khả năng tạo ra sản phẩm mới; có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra khi đề tài được hoàn thành;
b) Phù hợp với hướng nghiên cứu ưu tiên do Quỹ ban hành;
c) Thời gian thực hiện đề tài không quá 36 tháng (bao gồm cả thời gian gia hạn).
2. Sản phẩm của đề tài
a) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài bao gồm giải pháp khoa học và công nghệ với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn để thúc đẩy tạo ra sản phẩm mới, giải quyết vấn đề đặt ra.
b) Công bố khoa học dưới ít nhất một trong các hình thức sau:
- 02 bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín;
- 01 bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín và 01 bản thảo sách chuyên khảo (đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn);
- 01 bằng sáng độc quyền sáng chế;
- 01 bằng bảo hộ giống cây trồng.
Trường hợp chưa được cấp bằng độc quyền sáng chế, bằng bảo hộ giống cây trồng thì phải có thông báo chấp nhận đơn và minh chứng về việc tiếp nhận yêu cầu thẩm định nội dung của cơ quan có thẩm quyền cấp bằng độc quyền sáng chế, bằng bảo hộ giống cây trồng và kết quả tra cứu khả năng bảo hộ từ các cơ quan, tổ chức có chứng nhận hoạt động hợp pháp.
Chủ nhiệm đề tài là tác giả chính trong các bài báo khoa học, tác giả của bằng độc quyền sáng chế, tác giả bằng bảo hộ giống cây trồng là kết quả của đề tài. Thành viên chính của đề tài là tác giả của ít nhất 01 công bố là kết quả của đề tài.
Các sản phẩm công bố của đề tài phải ghi nhận tài trợ của Quỹ theo đúng mã số đề tài. Trường hợp sản phẩm công bố ghi nhận tài trợ theo nhiều đề tài do Quỹ tài trợ hoặc ghi nhận tài trợ đồng thời bởi Quỹ và tổ chức tài trợ khác, cần có giải trình chi tiết và cung cấp đầy đủ minh chứng về việc không sử dụng trùng lặp nguồn kinh phí của Quỹ hoặc nguồn kinh phí khác của Nhà nước.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Đánh giá thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Hội đồng khoa học) và chuyên gia tư vấn độc lập (ngoài Hội đồng khoa học).”.
6. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Chuyên gia đánh giá
1. Chuyên gia đánh giá là các nhà khoa học, nhà quản lý được Quỹ mời tư vấn, đánh giá về các nội dung liên quan đến hoạt động tài trợ, hỗ trợ của Quỹ với vai trò chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành viên Hội đồng khoa học. Chuyên gia đánh giá phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
a) Chuyên gia đánh giá là nhà khoa học phải có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc sách chuyên khảo hoặc là tác giả sáng chế hoặc giải pháp hữu ích hoặc giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ trong thời gian 05 (năm) năm gần nhất. Chuyên gia đánh giá là nhà quản lý phải hoạt động trong lĩnh vực hoặc làm việc, công tác liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định;
b) Đồng ý tham gia công việc tư vấn với trách nhiệm cao, trung thực, khách quan.
2. Chuyên gia đánh giá chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn, đánh giá của mình; giữ bí mật thông tin liên quan công việc tư vấn, đánh giá; tuân thủ các quy định về liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu trong quá trình đánh giá.
3. Chuyên gia đánh giá không tham gia đánh giá đề tài do mình đăng ký làm chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện, đề tài do tổ chức nơi mình công tác đăng ký chủ trì; không tham gia các hoạt động tư vấn, đánh giá khoa học và công nghệ nếu có quyền, lợi ích hoặc xung đột liên quan khác hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của kết quả đánh giá.
4. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành quy chế về cơ sở dữ liệu chuyên gia của Quỹ phù hợp với các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hội đồng khoa học
1. Hội đồng khoa học do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ để tư vấn cho Quỹ về các vấn đề sau đây:
a) Đánh giá xét chọn, đánh giá kết quả thực hiện đề tài;
b) Các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của Quỹ.
2. Hội đồng khoa học bao gồm các thành viên là các nhà khoa học, nhà quản lý. Thành viên Hội đồng khoa học được lựa chọn theo các điều kiện và tiêu chí sau đây:
a) Thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia của Quỹ;
b) Có cam kết tham gia và thực hiện các quy định của Quỹ;
c) Tiêu chí đối với chuyên gia đánh giá quy định tại khoản 1 Điều 5a Thông tư này.
3. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung thành viên Hội đồng khoa học theo đề xuất của Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ.
4. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành quy định cụ thể về quy chế hoạt động của Hội đồng khoa học.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài
1. Căn cứ theo kế hoạch hoạt động, Quỹ thông báo tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn về điều kiện, thủ tục có liên quan và phương thức nộp hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài đột xuất, đề tài tiềm năng; công bố danh mục hướng nghiên cứu ưu tiên trên Cổng thông tin điện tử của Quỹ.
2. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm:
a) Đơn đăng ký đề tài (Mẫu NAFOSTED 01);
b) Thuyết minh đề tài (Mẫu NAFOSTED 02);
c) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài và các cá nhân đăng ký thực hiện đề tài (Mẫu NAFOSTED 03);
d) Tài liệu liên quan khác nếu tổ chức, cá nhân thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ (nếu có).
3. Hồ sơ có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài
1. Đối với tổ chức đăng ký chủ trì đề tài:
a) Có tư cách pháp nhân, có năng lực hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài;
b) Có điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp để triển khai thực hiện đề tài;
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài, đã nộp báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài và hoàn trả kinh phí thu hồi theo quy định đối với các đề tài được Quỹ tài trợ trước đó (nếu có).
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài:
a) Là người đề xuất và chủ trì xây dựng thuyết minh đề tài;
b) Có trình độ từ đại học trở lên và đang hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài;
c) Có khả năng tổ chức thực hiện và bảo đảm thời gian để chủ trì đề tài;
d) Không bị hạn chế quyền công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Không vi phạm các điều kiện đăng ký chủ trì đề tài theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư này;
e) Đáp ứng ít nhất một trong các yêu cầu sau đây:
- Là tác giả chính của bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc là tác giả sáng chế, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ (có nội dung phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài đăng ký) trong thời gian 07 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
 - Là tác giả sách chuyên khảo (đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) có nội dung phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài đăng ký trong thời gian 07 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Tại cùng một thời điểm, mỗi cá nhân được làm chủ nhiệm không quá 01 (một) đề tài do Quỹ tài trợ (trừ trường hợp đảm nhiệm thêm vai trò chủ nhiệm đề tài đột xuất).”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Tiêu chí đánh giá xét chọn đề tài
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu và sự phù hợp với yêu cầu đối với đề tài đột xuất hoặc tiềm năng quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
2. Tính mới, tính sáng tạo, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài;
3. Mục tiêu đề tài (mức độ rõ ràng, cụ thể và cơ sở khoa học);
4. Sự phù hợp của nội dung, phương pháp và kế hoạch nghiên cứu để đạt được mục tiêu đề tài;
5. Dự toán kinh phí hợp lý;
6. Khả năng ứng dụng và phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài;
7. Năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài và nhóm nghiên cứu; cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức chủ trì phục vụ nghiên cứu.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Tổ chức đánh giá xét chọn đề tài
1. Quỹ tổ chức thực hiện việc đánh giá xét chọn đề tài theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Quá trình tổ chức đánh giá xét chọn đề tài và công bố kết quả tài trợ kể từ thời điểm tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ không quá 30 ngày đối với đề tài đột xuất và không quá 60 ngày đối với đề tài tiềm năng (chưa bao gồm thời gian kiểm tra, khảo sát của tổ công tác quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Hội đồng quản lý Quỹ quy định về trình tự tổ chức đánh giá xét chọn và phương thức làm việc của Hội đồng khoa học tại các phiên họp đánh giá xét chọn đề tài.
Cơ quan điều hành Quỹ thành lập tổ công tác kiểm tra, khảo sát đánh giá cơ sở vật chất, kỹ thuật, năng lực, nguồn lực của tổ chức, cá nhân được giao thực hiện đề tài (nếu cần) trên cơ sở đề xuất của Hội đồng khoa học. Tổ công tác thực hiện việc kiểm tra, khảo sát trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thẩm định, phê duyệt và công bố danh mục đề tài được tài trợ
1. Căn cứ kết quả đánh giá xét chọn, Cơ quan điều hành Quỹ thẩm định kinh phí thực hiện các đề tài được đề nghị tài trợ. Việc thẩm định kinh phí thực hiện thông qua Tổ thẩm định kinh phí. Hội đồng quản lý Quỹ quy định về thành phần và phương thức làm việc của Tổ thẩm định kinh phí, giao Giám đốc Quỹ thành lập Tổ thẩm định kinh phí.
2. Cơ quan điều hành Quỹ báo cáo kết quả đánh giá xét chọn, kết quả thẩm định kinh phí, đối chiếu với kế hoạch, khả năng tài chính của Quỹ và trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài được Quỹ tài trợ.
3. Căn cứ báo cáo của Cơ quan điều hành Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài được Quỹ tài trợ. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.
4. Quỹ công bố danh mục các đề tài được tài trợ trên Cổng thông tin điện tử của Quỹ theo thời hạn được quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thực hiện hợp đồng tài trợ nghiên cứu khoa học
1. Cơ quan điều hành Quỹ gửi Thông báo tài trợ, hướng dẫn các thủ tục cần thiết đến tổ chức, cá nhân được tài trợ để hoàn thiện hồ sơ đề tài theo quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí.
2. Cơ quan điều hành Quỹ ký hợp đồng tài trợ nghiên cứu khoa học (sau đây gọi là hợp đồng) với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu NAFOSTED 04).
3. Hợp đồng là căn cứ pháp lý trong quá trình thực hiện, kiểm tra, đánh giá đề tài và giải quyết các vấn đề liên quan đến đề tài. Thuyết minh đề tài sau khi được phê duyệt và các văn bản điều chỉnh trong quá trình thực hiện (nếu có) là bộ phận không tách rời của hợp đồng.
4. Hủy bỏ quyết định phê duyệt tài trợ, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện đề tài áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 14 đến Điều 22 Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ và các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Báo cáo và kiểm tra định kỳ
1. Căn cứ tiến độ, nội dung nghiên cứu ghi trong hợp đồng, chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì lập Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu NAFOSTED 05), gửi Cơ quan điều hành Quỹ.
2. Cơ quan điều hành Quỹ thành lập Hội đồng đánh giá định kỳ để đánh giá về tiến độ, kết quả thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí của đề tài thông qua Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài.
Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều hành Quỹ tổ chức kiểm tra thực tế tình hình thực hiện đề tài theo đề xuất của Hội đồng đánh giá định kỳ. Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng biên bản có xác nhận của các bên liên quan.
3. Kết quả đánh giá định kỳ và kết quả kiểm tra thực tế tình hình thực hiện đề tài (nếu có) được thông báo tới tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài và là căn cứ để quyết định việc tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Đối với đề tài vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, Quỹ xem xét mức độ vi phạm để xử lý theo quy định hiện hành.
4. Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt quy định về thành phần và phương thức làm việc của Hội đồng đánh giá định kỳ.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Báo cáo kết quả thực hiện đề tài
1. Báo cáo kết quả đề tài, bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài (Mẫu NAFOSTED 06), kèm theo các minh chứng về sản phẩm công bố và đào tạo (nếu có);
b) Tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá các sản phẩm của đề tài do các tổ chức có thẩm quyền thực hiện (nếu có);
c) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài (nếu có);
d) Bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị…), các số liệu điều tra, khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của đề tài (nếu có).
2. Chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện đề tài và nộp đến Quỹ trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc thời gian thực hiện đề tài.”.
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Đánh giá kết quả đề tài
1. Quỹ tổ chức đánh giá kết quả đề tài theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Hồ sơ đánh giá kết quả đề tài bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện đề tài;
b) Hợp đồng (bao gồm thuyết minh đề tài);
c) Các văn bản điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có).
3. Tiêu chí đánh giá kết quả đề tài:
a) Việc tổ chức thực hiện và việc sử dụng kinh phí đề tài;
b) Số lượng, chất lượng kết quả nghiên cứu đạt được trong thời gian thực hiện đề tài được thể hiện trong báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài, giải pháp khoa học và công nghệ để giải quyết vấn đề đặt ra, sản phẩm mới (nếu có);
c) Số lượng, chất lượng kết quả công bố trong thời gian thực hiện đề tài (nếu có): Bằng độc quyền sáng chế; bằng bảo hộ giống cây trồng; bằng độc quyền giải pháp hữu ích; bài báo đã được các tạp chí quốc tế có uy tín, tạp chí khoa học khác công bố (trực tuyến hoặc bản in); bài báo đã nộp đăng trên các tạp chí quốc tế có uy tín, được tạp chí tiếp nhận và gửi xin ý kiến phản biện; sách chuyên khảo; báo cáo khoa học trình bày tại hội nghị, hội thảo khoa học; các kết quả khác;
d) Ý nghĩa thực tiễn, khả năng ứng dụng và phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài;
đ) Mức độ thành công của đề tài khi so sánh kết quả đạt được, sản phẩm mới (nếu có) với mục tiêu nghiên cứu và kết quả dự kiến đề ra trong thuyết minh;
4. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều hành Quỹ thành lập tổ công tác kiểm tra thực tế, khảo sát đánh giá sản phẩm của đề tài theo đề xuất của Hội đồng khoa học. Tổ công tác thực hiện việc kiểm tra, khảo sát trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập.
5. Hội đồng quản lý Quỹ quy định trình tự tổ chức đánh giá kết quả đề tài và phương thức làm việc của Hội đồng khoa học tại phiên họp đánh giá kết quả đề tài.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Công nhận và xử lý đánh giá kết quả đề tài
1. Trên cơ sở đánh giá kết quả đề tài của Hội đồng khoa học, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm đăng ký kết quả thực hiện theo quy định pháp luật về đăng ký, lưu giữ thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Cơ quan điều hành Quỹ tổng hợp nội dung đánh giá kết quả thực hiện đề tài, trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.
3. Quyết định công nhận kết quả thực hiện là căn cứ để tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng.
4. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài và các thành viên nhóm nghiên cứu của đề tài do Quỹ tài trợ được công nhận về thành tích nghiên cứu tương đương với thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
5. Đề tài được đánh giá ở mức không đạt hoặc bị đình chỉ hợp đồng được xử lý theo quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ.
Trường hợp đề tài được đánh giá ở mức không đạt chủ nhiệm đề tài không được đăng ký chủ trì nghiên cứu đề tài mới trong thời gian 02 (hai) năm kể từ ngày ban hành Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
Trường hợp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc vi phạm liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài và những người bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được tham gia đề tài do Quỹ tài trợ trong thời gian 05 (năm) năm kể từ ngày có văn bản xử lý vi phạm và đã chấp hành, thực hiện xong nghĩa vụ theo văn bản xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.
18. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại khoản 1 Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Tiếp nhận, quản lý sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí được Quỹ tài trợ, xác nhận tiến độ thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí đề tài và quản lý hồ sơ chứng từ theo đúng quy định;”;
b) Bổ sung điểm l, điểm m khoản 1 như sau:
“l) Ban hành quy định đảm bảo liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu trong tổ chức triển khai nghiên cứu;
m) Giới thiệu công khai trong tổ chức chủ trì các thông tin cập nhật về đề tài được Quỹ tài trợ, gồm tên đề tài, tổng kinh phí, thời gian thực hiện, chủ nhiệm và các thành viên đề tài, các kết quả nghiên cứu của đề tài trong suốt thời gian thực hiện đề tài (Mẫu NAFOSTED 08).”.
19. Bãi bỏ Điều 7Điều 13.
20. Thay thế, bổ sung, bãi bỏ các biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ như sau:
a) Thay thế các biểu mẫu ĐXTN-02, ĐXTN-03, ĐXTN-06, ĐXTN-09, ĐXTN-10, ĐXTN-12 bằng các biểu mẫu NAFOSTED 01, NAFOSTED 02, NAFOSTED 03, NAFOSTED 04, NAFOSTED 05, NAFOSTED 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bổ sung biểu mẫu NAFOSTED 07, NAFOSTED 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2015/TT-BKHCN ngày ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ.
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Tổ chức hội thảo khoa học quốc tế chuyên ngành ở Việt Nam và các hội thảo nghiên cứu cơ bản chuyên ngành trong nước (theo chuỗi hội thảo hằng năm hoặc cách năm).”;
b) Bổ sung khoản 10, khoản 11 như sau:
“10. Nhà khoa học xuất sắc nước ngoài đến Việt Nam trao đổi học thuật ngắn hạn.
11. Nâng cao năng lực tổ chức nghiên cứu cơ bản đạt trình độ khu vực và thế giới.”.
2. Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 1a Điều 3 như sau:
“1. Hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế là hoạt động được tổ chức để các nhà khoa học có quốc tịch khác nhau, làm việc tại các quốc gia khác nhau trình bày và thảo luận về các kết quả nghiên cứu chuyên sâu ở một hoặc nhiều chủ đề hay chuyên ngành khoa học.
1a. Hội thảo nghiên cứu cơ bản chuyên ngành trong nước là hội thảo khoa học chuyên sâu về một ngành khoa học cơ bản được tổ chức ở Việt Nam.”.
3. Sửa đổi khoản 3, khoản 4 và bổ sung khoản 4a Điều 3 như sau:
“3. Nhà khoa học trẻ tài năng là nhà khoa học được công nhận nhà khoa học trẻ tài năng theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ được (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ).
4. Tạp chí quốc tế có uy tín là các tạp chí khoa học được lựa chọn từ các danh mục tạp chí được xếp hạng và phân loại theo cơ sở dữ liệu khoa học phổ biến trên thế giới, do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.
4a. Tác giả chính của bài báo công bố trên các tạp chí khoa học là tác giả có đóng góp quan trọng trong việc hình thành ý tưởng, tổ chức triển khai nghiên cứu và công bố các kết quả nghiên cứu.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi điểm b, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 6 như sau:
“b) Đối với nhà khoa học đề nghị hỗ trợ tham dự và báo cáo công trình nghiên cứu khoa học xuất sắc tại hội thảo khoa học quốc tế chuyên ngành: Có công trình nghiên cứu khoa học xuất sắc, được chấp nhận trình bày (dưới dạng oral presentation) tại hội thảo khoa học quốc tế chuyên ngành. Hội thảo phải được tổ chức định kỳ bởi các tổ chức uy tín trong lĩnh vực, có các nhà khoa học có uy tín trong lĩnh vực tham dự và trình bày báo cáo, có trang tin điện tử để đưa tin, giới thiệu;
c) Đối với nhà khoa học trẻ tài năng đề nghị hỗ trợ tham gia hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế: Có báo cáo được chấp nhận trình bày tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế do các tổ chức có uy tín trong lĩnh vực tổ chức. Hội nghị, hội thảo phải có các nhà khoa học uy tín trong lĩnh vực tham dự và trình bày báo cáo, có trang tin điện tử để đưa tin, giới thiệu.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Nội dung hỗ trợ:
a) Quỹ hỗ trợ cá nhân nhà khoa học tham dự hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế công tác phí trong thời gian không quá 06 ngày bao gồm cả thời gian đi đường, quá cảnh theo quy định (gồm: 01 vé máy bay hoặc phương tiện khác khứ hồi hạng phổ thông từ Việt Nam đến nơi tổ chức hội nghị, hội thảo; tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi nhập cảnh và ngược lại; tiền thuê phòng nghỉ, tiền ăn và tiêu vặt; bảo hiểm chăm sóc sức khỏe) và phí tham dự hội nghị, hội thảo;
b) Thời gian giữa hai lần hỗ trợ liên tiếp của Quỹ đối với một nhà khoa học tham dự hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế không dưới 24 tháng (tính theo các thời điểm khai mạc hội nghị, hội thảo). Đối với nhà khoa học trẻ tài năng, thời gian giữa hai lần hỗ trợ liên tiếp của Quỹ không dưới 12 tháng.”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 4 Điều 6 như sau:
“đ. Quyết định công nhận nhà khoa học trẻ tài năng (nếu có);”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 6 như sau:
“a) Hồ sơ đăng ký có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Nghiên cứu sau tiến sĩ
1. Điều kiện xem xét hỗ trợ:
Quỹ xem xét, hỗ trợ các nhà khoa học Việt Nam và nước ngoài đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ tại Việt Nam:
a) Có Bằng Tiến sĩ và là tác giả của ít nhất 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế có uy tín trong thời gian 05 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
b) Được một nhà khoa học của Việt Nam nhận bảo trợ thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ. Người bảo trợ nghiên cứu sau tiến sĩ phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn: là tác giả chính của ít nhất 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế có uy tín trong thời gian 05 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ; không là người hướng dẫn nhà khoa học đề nghị hỗ trợ tại bậc đào tạo tiến sĩ;
c) Có tổ chức khoa học và công nghệ của Việt Nam nhận làm đơn vị chủ trì nghiên cứu sau tiến sĩ. Đơn vị chủ trì phải có đủ cơ sở vật chất và các điều kiện liên quan để triển khai nghiên cứu, đồng ý tiếp nhận người đến thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ và đồng ý hỗ trợ, tạo điều kiện để triển khai nghiên cứu.
2. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:
a) Chất lượng của thuyết minh đề cương nghiên cứu;
b) Thành tích nghiên cứu của người đề nghị hỗ trợ;
c) Thành tích nghiên cứu của người bảo trợ; sự phù hợp chuyên môn và điều kiện cơ sở vật chất của đơn vị chủ trì nghiên cứu.
3. Nội dung hỗ trợ:
a) Quỹ hỗ trợ một lần chi phí đi lại trực tiếp tới đơn vị chủ trì nghiên cứu sau tiến sĩ và ngược lại đối với người thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ không sống tại tỉnh, thành phố có đơn vị chủ trì nghiên cứu sau tiến sĩ;
b) Tiền công lao động nghiên cứu khoa học cho người thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ trong thời gian 12 tháng. Trường hợp nhà khoa học hoàn thành đúng tiến độ chương trình nghiên cứu sau tiến sĩ đã đăng ký, tiếp tục gửi hồ sơ đăng ký thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ được Quỹ ưu tiên xem xét hỗ trợ. Tổng thời gian Quỹ hỗ trợ cho một nhà khoa học thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ không quá 24 tháng.
4. Dự kiến kết quả thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ: 01 (một) bài báo gửi đăng trên tạp chí quốc tế có uy tín có nội dung phù hợp với hướng nghiên cứu đã đăng ký do người thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ là tác giả chính.
5. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ của người đăng ký thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ theo Mẫu NCNLQG 04 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
b) Lý lịch khoa học của người đăng ký thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ theo Mẫu NCNLQG 02 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
c) Bản sao Bằng Tiến sĩ;
d) Quyết định công nhận nhà khoa học trẻ tài năng (nếu có);
đ) Thuyết minh đề cương nghiên cứu sau tiến sĩ (làm rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp, kế hoạch nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được) có xác nhận của người bảo trợ và đơn vị chủ trì nghiên cứu;
e) Đơn đề nghị hỗ trợ của người bảo trợ nghiên cứu sau tiến sĩ theo Mẫu NCNLQG 05 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
g) Lý lịch khoa học của người bảo trợ nghiên cứu sau tiến sĩ theo Mẫu NCNLQG 02 quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
6. Đăng ký đề nghị hỗ trợ:
a) Hồ sơ đăng ký có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Thời hạn nộp hồ sơ: chậm nhất ba (03) tháng trước ngày dự kiến bắt đầu thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Điều kiện xem xét hỗ trợ:
Quỹ xem xét, hỗ trợ việc thực tập nghiên cứu ngắn hạn ở nước ngoài đối với nhà khoa học đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Được tổ chức nghiên cứu đối tác nước ngoài hoặc nhà khoa học nước ngoài đứng đầu một đơn vị nghiên cứu (nhà khoa học đối tác nước ngoài) mời thực tập, nghiên cứu;
b) Thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đang thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hoặc tương đương. Việc thực tập, nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề nghiên cứu của nhiệm vụ mà điều kiện trong nước không thực hiện được;
- Tham gia chương trình hợp tác giữa Quỹ và các tổ chức nước ngoài nhằm nâng cao năng lực và khả năng hợp tác nghiên cứu giữa nhà khoa học Việt Nam và quốc tế;
- Là nhà khoa học trẻ tài năng.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 8 như sau:
“c) Thành tích nghiên cứu của nhà khoa học đối tác nước ngoài; sự phù hợp chuyên môn, điều kiện cơ sở vật chất của tổ chức đối tác nước ngoài;”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Nội dung hỗ trợ:
a) Sinh hoạt phí không quá 6 tháng;
b) Tiền bảo hiểm chăm sóc sức khỏe;
c) Chi phí đi lại 01 lần khứ hồi (vé máy bay hoặc phương tiện khác hạng phổ thông), chi phí đi lại ở hai đầu sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi nhập cảnh giữa Việt Nam và đơn vị chủ trì nghiên cứu.”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d khoản 4 Điều 8 như sau:
“c) Thư mời hợp tác nghiên cứu của tổ chức đối tác nước ngoài hoặc thư chấp nhận hướng dẫn nghiên cứu của nhà khoa học đối tác nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trong đó, nêu rõ địa điểm, thời gian, nội dung thực tập, nghiên cứu và trách nhiệm chi trả các khoản kinh phí liên quan;
d) Thuyết minh đề cương nghiên cứu tại tổ chức đối tác nước ngoài (làm rõ mục tiêu, ý nghĩa, sự cần thiết của chuyến thực tập nghiên cứu, nội dung, phương pháp, kế hoạch nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được) được tổ chức đối tác nước ngoài hoặc nhà khoa học đối tác nước ngoài chấp thuận;”;
e) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 8 như sau:
“a) Hồ sơ đăng ký có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học ở Việt Nam
1. Điều kiện xem xét hỗ trợ:
Quỹ xem xét, hỗ trợ tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư này đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Hội thảo được tổ chức bởi các tổ chức có uy tín trong lĩnh vực, có trang tin điện tử giới thiệu về hội thảo;
b) Được các tổ chức khoa học và công nghệ hoặc các tổ chức nghề nghiệp uy tín trong lĩnh vực bảo trợ;
c) Phù hợp với lĩnh vực hoạt động của đơn vị tổ chức;
d) Có các nhà khoa học uy tín trong lĩnh vực đăng ký tham dự và trình bày báo cáo khoa học tại hội thảo.
2. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:
a) Chất lượng hội thảo: đánh giá dựa trên việc tổ chức hội thảo (đơn vị tổ chức, ban tổ chức, ban chương trình, nhà khoa học tham gia), uy tín của hội thảo (chất lượng các lần tổ chức hội thảo trước đó);
b) Ý nghĩa của hội thảo đối với lĩnh vực nghiên cứu tại Việt Nam;
c) Thành tích nghiên cứu của các nhà khoa học nước ngoài đề nghị Quỹ hỗ trợ kinh phí tham gia hội thảo (đối với Hội thảo khoa học quốc tế chuyên ngành ở Việt Nam);
d) Dự toán kinh phí hợp lý.
3. Nội dung hỗ trợ:
a) Chi phí thuê hội trường tổ chức Hội thảo;
b) Chi phí hỗ trợ các nhà khoa học trong nước và nước ngoài được mời tham dự và trình bày báo cáo tại hội thảo (không quá 10 nhà khoa học nước ngoài và 10 nhà khoa học Việt Nam) bao gồm: thuê chỗ ở, chi phí ăn hàng ngày, chi phí đi lại tại Việt Nam trong thời gian tham gia hội thảo và một ngày trước, một ngày sau thời gian tham gia hội thảo;
c) Chi phí dịch thuật.
4. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ của cơ quan, tổ chức chủ trì theo Mẫu NCNLQG 09 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
b) Văn bản cho phép tổ chức hội thảo của cấp có thẩm quyền;
c) Dự toán kinh phí tổ chức hội thảo, trong đó có dự toán chi tiết chi phí đề nghị Quỹ hỗ trợ theo Mẫu NCNLQG 10 quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
d) Danh sách, tóm tắt thông tin cá nhân và báo cáo khoa học của các nhà khoa học đề nghị Quỹ hỗ trợ kinh phí tham gia hội thảo.
5. Đăng ký đề nghị hỗ trợ:
a) Hồ sơ đăng ký có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Thời gian nộp hồ sơ: chậm nhất là ba (03) tháng trước ngày khai mạc hội thảo.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 10 như sau:
“b) Đã được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín;”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 10 như sau:
“2. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:
Chất lượng, ý nghĩa của công trình đề nghị hỗ trợ công bố; chất lượng của tạp chí đăng tải công trình khoa học.
3. Nội dung hỗ trợ:
a) Quỹ hỗ trợ phí công bố kết quả nghiên cứu;
b) Trường hợp công bố kết quả nghiên cứu do cá nhân nhà khoa học tự thực hiện, không sử dụng ngân sách Nhà nước ngoài kinh phí công bố kết quả nghiên cứu quy định tại Điểm a khoản này, Quỹ hỗ trợ thêm một phần công lao động khoa học hoàn thiện kết quả nghiên cứu, viết bài gửi đăng tạp chí.”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 10 như sau:
“c) Quyết định công nhận nhà khoa học trẻ tài năng (nếu có);”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 10 như sau:
“a) Hồ sơ đăng ký có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 11 như sau:
“a) Hồ sơ đăng ký có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 12 như sau:
“a) Hồ sơ đăng ký có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;”.
11. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 13 và một số điểm của Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung tên Điều 13 như sau:
“Điều 13. Hỗ trợ nhà khoa học trẻ tài năng được sử dụng các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và các phòng thí nghiệm khác”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 13 như sau:
“a) Nhà khoa học trẻ tài năng;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 13 như sau:
“c) Quyết định công nhận nhà khoa học trẻ tài năng;”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 13 như sau:
“a) Hồ sơ đăng ký có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;”.
12. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 14 như sau:
“a) Đối với cá nhân: Có kết quả nghiên cứu xuất sắc thông qua thực hiện các đề tài, nhiệm vụ do Quỹ tài trợ, hỗ trợ được Hội đồng Khoa học và công nghệ (Hội đồng khoa học) của Quỹ giới thiệu, đề nghị Quỹ khen thưởng và đồng ý tham gia hoạt động khen thưởng của Quỹ;”.
13. Bổ sung Điều 14a và Điều 14b vào sau Điều 14 như sau:
“Điều 14a. Nhà khoa học xuất sắc nước ngoài đến Việt Nam trao đổi học thuật ngắn hạn
1. Quỹ thực hiện hỗ trợ nhà khoa học xuất sắc nước ngoài đến Việt Nam trao đổi học thuật ngắn hạn thông qua hoạt động tiếp chuyên gia nước ngoài đến Việt Nam làm việc, hợp tác nghiên cứu liên quan đến nội dung đề tài do Quỹ tài trợ.
2. Nội dung hỗ trợ: Tiền thuê chỗ ở, tiền ăn hàng ngày, chi phí đi lại ở Việt Nam, chi phí dịch thuật cho nhà khoa học xuất sắc nước ngoài đến Việt Nam trao đổi học thuật ngắn hạn trong thời gian tối đa 03 tháng.
Điều 14b. Nâng cao năng lực tổ chức nghiên cứu cơ bản đạt trình độ khu vực và thế giới
1. Quỹ hỗ trợ nâng cao năng lực cho các tổ chức nghiên cứu cơ bản của Việt Nam hướng tới các mục tiêu sau:
a) Gia tăng số lượng đề tài nghiên cứu cơ bản cấp quốc gia và tương đương, số lượng đề tài nghiên cứu cơ bản do các tổ chức tài trợ nghiên cứu uy tín quốc tế tài trợ cho tổ chức chủ trì thực hiện;
b) Gia tăng số lượng nhà khoa học dưới 50 tuổi của tổ chức có bằng tiến sĩ và có kết quả nghiên cứu cơ bản được công bố trên các tạp chí quốc tế uy tín với vai trò tác giả chính;
c) Gia tăng số lượng nhà khoa học quốc tế có kết quả nghiên cứu cơ bản xuất sắc tới đơn vị hợp tác nghiên cứu ngắn hạn hoặc trình bày báo cáo khoa học;
d) Gia tăng số lượng nghiên cứu sinh trong nước và quốc tế được tổ chức đào tạo thành công theo chuẩn mực quốc tế;
đ) Gia tăng số hội thảo, hội nghị quốc tế do tổ chức chủ trì thực hiện;
e) Gia tăng số lượng nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu cơ bản quốc tế.
2. Tiêu chí xem xét hỗ trợ:
a) Sứ mệnh, tầm nhìn, chức năng và nhiệm vụ của tổ chức phù hợp với việc phát triển thành tổ chức nghiên cứu cơ bản đạt trình độ khu vực và thế giới;
b) Năng lực triển khai nghiên cứu cơ bản theo thông lệ quốc tế của tổ chức thể hiện qua các chỉ số:
- Số lượng và chất lượng nhà khoa học của tổ chức có bằng tiến sĩ và có kết quả nghiên cứu cơ bản được công bố trên các tạp chí quốc tế uy tín với vai trò tác giả chính ở thời điểm xem xét;
- Số lượng và chất lượng kết quả nghiên cứu cơ bản của tổ chức được công bố trong 10 năm gần nhất;
- Số lượng và chất lượng các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản do tổ chức chủ trì thực hiện trong 10 năm gần nhất;
- Số lượng và chất lượng các hợp tác quốc tế trong nghiên cứu của tổ chức.
c) Chất lượng trang thông tin điện tử của tổ chức trong việc thể hiện đầy đủ các thông tin nêu tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
3. Hình thức hỗ trợ: Quỹ xem xét, định kỳ công bố các tổ chức tiềm năng và ưu tiên tài trợ đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài hợp tác quốc tế của Quỹ và ưu tiên hỗ trợ các hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 10 Điều 1 Thông tư này.”.
14. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 15 như sau:
“1. Căn cứ các quy định trong Thông tư này, sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân gửi tới Quỹ, Cơ quan điều hành Quỹ tổ chức xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định. Cơ quan điều hành Quỹ không xem xét các hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng quy định về thời hạn nộp hồ sơ hoặc thuộc các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
a) Trường hợp đăng ký hỗ trợ các hoạt động quy định tại khoản 1, 4 và 5 Điều 1 Thông tư này, Cơ quan điều hành Quỹ xem xét, đánh giá và đề xuất phương án xử lý;
b) Trường hợp đăng ký hỗ trợ các hoạt động quy định tại khoản 2, 3, 6, 7, 8 và 9 Điều 1 Thông tư này, Cơ quan điều hành Quỹ mời ít nhất 02 chuyên gia tư vấn độc lập (thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia của Quỹ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ) xem xét, đánh giá từng hồ sơ để đề xuất Hội đồng quản lý Quỹ phương án xử lý.
c) Quỹ ưu tiên hỗ trợ nhà khoa học trẻ tài năng, nhà khoa học đoạt giải thưởng Tạ Quang Bửu, nhà khoa học được Quỹ khen thưởng.
2. Hồ sơ đáp ứng đầy đủ các quy định của Quỹ, được ít nhất 2/3 số chuyên gia tư vấn độc lập đề nghị hỗ trợ (với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này) được Cơ quan điều hành Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.
3. Sau khi Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ, Cơ quan điều hành Quỹ thông báo kết quả trực tiếp cho cá nhân, tổ chức đăng ký hỗ trợ. Quỹ không trả lại hồ sơ đăng ký hỗ trợ.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 15 như sau:
“5. Việc xem xét khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ do Quỹ tài trợ, hỗ trợ sẽ được thực hiện theo kế hoạch hoạt động của Quỹ. Quỹ thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng, và công khai các kết quả khen thưởng trên Cổng thông tin điện tử của Quỹ.”.
15. Sửa đổi, bổ sung điểm d, điểm đ khoản 1khoản 2 Điều 16 như sau:
“d) Gửi báo cáo bằng văn bản tới Quỹ về tình hình, kết quả thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được Quỹ hỗ trợ theo mẫu NCNLQG 17 quy định tại Phụ lục của Thông tư này trong thời gian một (01) tháng sau khi kết thúc nhiệm vụ và giao nộp cho Quỹ các kết quả liên quan sau khi hoàn thành. Cung cấp thông tin, tham gia các khảo sát về các hoạt động đã thực hiện theo yêu cầu của Quỹ (nếu có);
đ) Chịu trách nhiệm về nội dung công bố theo pháp luật về khoa học và công nghệ, xuất bản, sở hữu trí tuệ đảm bảo liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu và các quy định khác của pháp luật Việt Nam; ghi nhận sự hỗ trợ của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong các kết quả nghiên cứu được công bố là kết quả của các hoạt động quy định tại khoản 2, 3 và 8 Điều 1 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định khác của Quỹ không được đăng ký đề nghị Quỹ tài trợ, hỗ trợ trong thời gian hai (02) năm tính từ ngày có quyết định xử lý vi phạm. Trường hợp vi phạm dẫn đến việc đình chỉ thực hiện nhiệm vụ do Quỹ tài trợ, hỗ trợ hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc vi phạm liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu, cá nhân vi phạm không được đăng ký đề nghị Quỹ tài trợ, hỗ trợ trong thời gian năm (05) năm tính từ ngày có quyết định xử lý vi phạm và đã chấp hành, thực hiện các nghĩa vụ theo quyết định xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền. Nếu vi phạm được xác định có liên quan trực tiếp với các khen thưởng Quỹ đã trao tặng, Quỹ ra quyết định hủy bỏ các khen thưởng này.”.
16. Thay thế các biểu mẫu NCNLQG 01, NCNLQG 02, NCNLQG 03, NCNLQG 04, NCNLQG 05, NCNLQG 06, NCNLQG 07, NCNLQG 08, NCNLQG 09, NCNLQG 10, NCNLQG 11, NCNLQG 12, NCNLQG 13, NCNLQG 14, NCNLQG 15, NCNLQG 16, NCNLQG 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ bằng các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ
1. Sửa đổi khoản 1, bổ sung khoản 1a Điều 2 như sau:
“1. Tạp chí quốc tế có uy tín là các tạp chí khoa học được lựa chọn từ các danh mục tạp chí được xếp hạng và phân loại theo cơ sở dữ liệu học phổ biến trên thế giới, do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.
1a. Tác giả chính của bài báo công bố trên các tạp chí khoa học là tác giả có đóng góp quan trọng trong việc hình thành ý tưởng, tổ chức triển khai nghiên cứu và công bố các kết quả nghiên cứu.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 của Điều 3 như sau:
“a) Đánh giá thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Hội đồng khoa học) và chuyên gia tư vấn độc lập (ngoài Hội đồng khoa học);”.
3. Bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Tham dự và trình bày các kết quả của đề tài tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế ở nước ngoài.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Chuyên gia đánh giá
1. Chuyên gia đánh giá là các nhà khoa học, nhà quản lý được Quỹ mời tư vấn, đánh giá về các nội dung liên quan đến các hoạt động tài trợ, hỗ trợ của Quỹ với vai trò chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành viên Hội đồng khoa học. Chuyên gia đánh giá phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
a) Chuyên gia đánh giá là nhà khoa học phải có phải có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc sách chuyên khảo hoặc là tác giả sáng chế hoặc giải pháp hữu ích hoặc giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ trong thời gian 05 (năm) năm gần nhất hoặc có kết quả nghiên cứu được ứng dụng và kết quả nghiên cứu đó được công bố trong thời gian 10 (mười) năm gần nhất. Chuyên gia đánh giá là nhà quản lý phải hoạt động trong lĩnh vực hoặc làm việc, công tác liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định;
b) Đồng ý tham gia công việc tư vấn với trách nhiệm cao, trung thực, khách quan.
2. Chuyên gia đánh giá chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn, đánh giá của mình; giữ bí mật thông tin liên quan công việc tư vấn, đánh giá; tuân thủ các quy định về liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu trong quá trình đánh giá.
3. Chuyên gia đánh giá không tham gia đánh giá đề tài do mình đăng ký làm chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện, đề tài do tổ chức nơi mình công tác đăng ký chủ trì; không tham gia các hoạt động tư vấn, đánh giá khoa học và công nghệ nếu có quyền, lợi ích hoặc xung đột liên quan khác hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của kết quả đánh giá.
4. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành Quy chế về cơ sở dữ liệu chuyên gia của Quỹ phù hợp với các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều này.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hội đồng khoa học
1. Hội đồng khoa học do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ để tư vấn cho Quỹ về các vấn đề sau đây:
a) Đánh giá xét chọn, đánh giá kết quả thực hiện đề tài;
b) Các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của Quỹ.
2. Hội đồng khoa học bao gồm các thành viên là các nhà khoa học, nhà quản lý. Thành viên Hội đồng khoa học được lựa chọn theo các tiêu chí sau đây:
a) Đáp ứng các tiêu chí như đối với chuyên gia đánh giá quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Được các nhà khoa học, nhà quản lý trong cùng lĩnh vực chuyên môn tín nhiệm giới thiệu;
c) Thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia của Quỹ;
d) Cam kết tham gia và thực hiện các quy định của Quỹ.
3. Hội đồng khoa học hoạt động theo nhiệm kỳ 02 năm. Thành viên tham gia Hội đồng khoa học không quá 03 nhiệm kỳ liên tiếp; các thành viên thường trực Hội đồng khoa học (bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch và thư ký khoa học) đảm nhiệm vị trí thường trực không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp.
4. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung thành viên Hội đồng khoa học theo đề xuất của Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ.
5. Hội đồng quản lý Quỹ quy định quy chế hoạt động của Hội đồng khoa học.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Căn cứ theo kế hoạch hoạt động, Quỹ thông báo các hướng nghiên cứu ứng dụng do Quỹ tài trợ, hướng dẫn về điều kiện, thủ tục và thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài trên Cổng thông tin điện tử của Quỹ.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 khoản 4 Điều 7 như sau:
“3. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài bao gồm:
a) Đơn đăng ký đề tài (Mẫu NAFOSTED 01);
b) Thuyết minh đề tài (Mẫu NAFOSTED 02);
c) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề tài và các thành viên (Mẫu NAFOSTED 03) và các tài liệu chứng minh thành tích nghiên cứu;
d) Tài liệu liên quan khác nếu tổ chức, cá nhân thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ.
4. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài có thể được nộp thông qua các hình thức: nộp trực tiếp hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa của Quỹ hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Khoa học và Công nghệ.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Đối với tổ chức chủ trì đề tài:
Có tư cách pháp nhân, có năng lực hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài, có đủ các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động nghiên cứu của đề tài. Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài, đã nộp báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài và hoàn trả kinh phí thu hồi theo quy định đối với các đề tài được Quỹ tài trợ trước đó (nếu có).”;
b) Sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Tại cùng một thời điểm, mỗi cá nhân được làm chủ nhiệm không quá 01 (một) đề tài do Quỹ tài trợ (trừ trường hợp đảm nhiệm thêm vai trò chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn).”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 9 như sau:
“1. Thời gian thực hiện đề tài là 36 tháng (chưa bao gồm thời gian gia hạn).
2. Kết quả của đề tài:
a) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, kết quả của đề tài là những phương pháp, cách thức mới để giải quyết các vấn đề về xã hội, con người cho các đối tượng, mục tiêu cụ thể;
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật, kết quả của đề tài được thể hiện thông qua ít nhất một trong các hình thức sau: bí quyết kỹ thuật, phương án, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.”;
b) Sửa điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
“b) 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín và 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc gia; Trường hợp do đặc thù của vấn đề nghiên cứu không thể công bố trên các tạp chí quốc tế thì sản phẩm đề tài phải có ít nhất 01 (một) sách chuyên khảo (đã xuất bản) và 02 (hai) bài báo công bố trên tạp chí quốc gia. Hội đồng khoa học đánh giá xét chọn đề xuất các trường hợp này để Quỹ xem xét, quyết định.”
c) Sửa đổi bổ sung khoản 5, khoản 6 Điều 9 như sau:
“5. Chủ nhiệm đề tài là tác giả của ít nhất 01 (một) bằng độc quyền sáng chế, hoặc 01 (một) bằng bảo hộ giống cây trồng, hoặc là tác giả chính ít nhất 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín là kết quả của đề tài. Thành viên chính của đề tài là tác giả của ít nhất 01 công bố là kết quả của đề tài.
6. Các sản phẩm công bố của đề tài phải ghi nhận tài trợ của Quỹ theo đúng mã số đề tài. Trường hợp sản phẩm công bố ghi nhận tài trợ theo nhiều đề tài do Quỹ tài trợ hoặc ghi nhận tài trợ đồng thời bởi Quỹ và tổ chức tài trợ khác, cần có giải trình chi tiết và cung cấp đầy đủ minh chứng về việc không sử dụng trùng lặp nguồn kinh phí của Quỹ hoặc nguồn kinh phí khác của Nhà nước.”.
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Quỹ thực hiện việc đánh giá xét chọn đề tài theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể về trình tự tổ chức đánh giá xét chọn và phương thức làm việc của Hội đồng khoa học tại các phiên họp đánh giá xét chọn đề tài.”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thẩm định kinh phí, phê duyệt và công bố danh mục đề tài
1. Căn cứ kết quả đánh giá xét chọn, Cơ quan điều hành Quỹ thẩm định kinh phí thực hiện các đề tài được đề nghị tài trợ. Việc thẩm định kinh phí thực hiện thông qua Tổ thẩm định kinh phí. Hội đồng quản lý Quỹ quy định về thành phần và phương thức làm việc của Tổ thẩm định kinh phí, giao Giám đốc Quỹ thành lập Tổ thẩm định kinh phí.
2. Cơ quan điều hành Quỹ báo cáo kết quả đánh giá xét chọn, kết quả thẩm định kinh phí, đối chiếu với kế hoạch, khả năng tài chính của Quỹ và trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài được Quỹ tài trợ.
3. Căn cứ báo cáo của Cơ quan điều hành Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài được Quỹ tài trợ. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.
4. Trong thời gian 05 tháng kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Quỹ công bố danh mục các đề tài được tài trợ trên Cổng thông tin điện tử của Quỹ.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thực hiện hợp đồng tài trợ nghiên cứu khoa học
1. Cơ quan điều hành Quỹ gửi Thông báo tài trợ, hướng dẫn các thủ tục cần thiết đến tổ chức, cá nhân được tài trợ để hoàn thiện hồ sơ đề tài theo quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí.
2. Cơ quan điều hành Quỹ ký hợp đồng tài trợ nghiên cứu khoa học (sau đây gọi là hợp đồng) với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu NAFOSTED 04).
3. Hợp đồng là căn cứ pháp lý trong quá trình thực hiện, kiểm tra, đánh giá đề tài và giải quyết các vấn đề liên quan đến đề tài. Thuyết minh đề tài sau khi được phê duyệt và các văn bản điều chỉnh trong quá trình thực hiện (nếu có) là bộ phận không tách rời của hợp đồng.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh có thể làm thay đổi nội dung của hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Quỹ theo quy định.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Báo cáo và đánh giá định kỳ
1. Căn cứ tiến độ, nội dung nghiên cứu ghi trong hợp đồng, chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì lập Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu NAFOSTED 05), gửi Cơ quan điều hành Quỹ.
2. Cơ quan điều hành Quỹ thành lập Hội đồng đánh giá định kỳ để đánh giá về tiến độ, kết quả thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí của đề tài thông qua Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài.
Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều hành Quỹ tổ chức kiểm tra thực tế tình hình thực hiện đề tài theo đề xuất của Hội đồng đánh giá định kỳ. Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng biên bản có xác nhận của các bên liên quan.
3. Kết quả đánh giá định kỳ và kết quả kiểm tra thực tế tình hình thực hiện đề tài (nếu có) được thông báo tới tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài và là căn cứ để quyết định việc tiếp tục thực hiện hợp đồng. Đối với đề tài vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, Quỹ xem xét mức độ vi phạm để xử lý theo quy định hiện hành.
4. Hội đồng quản lý Quỹ quy định về thành phần và phương thức làm việc của Hội đồng đánh giá định kỳ.”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Điều chỉnh kinh phí thực hiện đề tài
Việc điều chỉnh kinh phí thực hiện đề tài (theo phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng và theo phương thức khoán chi từng phần) được thực hiện theo quy định quản lý tài chính hiện hành.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thay đổi tổ chức chủ trì đề tài
1. Trường hợp thay đổi tổ chức chủ trì theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sáp nhập, chia tách, giải thể thì Tổ chức chủ trì đã được phê duyệt, tổ chức chủ trì thay thế và chủ nhiệm đề tài đề nghị bằng văn bản để Quỹ xem xét, quyết định. Tổ chức chủ trì thay thế phải đáp ứng các yêu cầu đối với tổ chức chủ trì đề tài của Quỹ theo quy định.
2. Trường hợp các tổ chức chủ trì thay đổi tên: Tổ chức chủ trì thông báo cho Quỹ bằng văn bản kèm theo Quyết định thay đổi tên tổ chức chủ trì (Bản gốc hoặc bản sao công chứng). Tổ chức chủ trì được sử dụng tên mới trong các văn bản, công văn giao dịch với Quỹ kể từ thời điểm Quyết định thay đổi tên tổ chức chủ trì có hiệu lực.
3. Quỹ không xem xét việc đề xuất thay đổi tổ chức chủ trì ngoài các trường hợp nêu trên.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Thay đổi chủ nhiệm đề tài
1. Quỹ xem xét việc thay đổi chủ nhiệm đề tài khi tổ chức chủ trì có văn bản gửi đến Quỹ và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chủ nhiệm đề tài bị ốm đau, bệnh tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của đề tài (có văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền);
b) Chủ nhiệm đề tài tử vong hoặc mất tích trên 06 (sáu) tháng.
2. Chủ nhiệm đề tài mới phải đáp ứng các yêu cầu đối với chủ nhiệm đề tài do Quỹ tài trợ theo quy định.”.
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Điều chỉnh nội dung của đề tài
Tổ chức chủ trì được chủ động điều chỉnh nội dung đề tài theo đề xuất của chủ nhiệm đề tài và chịu trách nhiệm về quyết định điều chỉnh nhưng không làm thay đổi mục tiêu, thời gian, kết quả và tổng kinh phí thực hiện đề tài.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều 19. Điều chỉnh thời gian thực hiện đề tài
1. Trường hợp đề tài không có khả năng hoàn thành đúng thời hạn thực hiện đề tài, chậm nhất 60 (sáu mươi) ngày trước khi kết thúc thời hạn thực hiện, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản, giải trình lý do và kiến nghị về việc gia hạn thực hiện đề tài gửi Quỹ kèm theo báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài (Mẫu NAFOSTED 06) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Quỹ xem xét và có văn bản trả lời về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận gia hạn thực hiện đề tài. Việc gia hạn thực hiện đề tài chỉ được thực hiện 01 lần đối với mỗi đề tài. Thời gian gia hạn tối đa là 12 (mười hai) tháng.
Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
2. Trường hợp đề tài đã hoàn thành nội dung công việc, đã triển khai ít nhất 3/4 (ba phần tư) thời gian thực hiện và có đủ kết quả theo hợp đồng, chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì gửi văn bản đề nghị và Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài để Quỹ xem xét tổ chức đánh giá kết quả thực hiện đề tài.”.
18. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Điều chỉnh khác đối với đề tài
1. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài được quyền điều chỉnh đối với các trường hợp sau nhưng không làm thay đổi mục tiêu, thời gian, kết quả, tổng kinh phí không được giao khoán (nếu có) và tổng kinh phí thực hiện đề tài:
a) Điều chỉnh mua sắm vật tư, nguyên, nhiên vật liệu: Trên cơ sở đề xuất của chủ nhiệm đề tài, thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài quyết định điều chỉnh kế hoạch mua sắm và dự toán về số lượng, khối lượng, chủng loại vật tư, nguyên, nhiên vật liệu mua bằng ngân sách nhà nước và không làm tăng tổng kinh phí của mục chi mua sắm vật tư, nguyên, nhiên vật liệu;
b) Điều chỉnh, bổ sung thành viên tham gia đề tài: Trên cơ sở đề xuất của chủ nhiệm đề tài, thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài quyết định điều chỉnh, bổ sung thành viên tham gia đề tài để bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu, nội dung, kết quả của đề tài đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh, bổ sung phải đáp ứng quy định về yêu cầu đối với thành viên tham gia đề tài;
c) Đối với đoàn ra: Đối với đề tài thực hiện theo phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài được chủ động quyết định điều chỉnh kế hoạch đoàn ra.
Đối với đề tài thực hiện theo phương thức khoán chi từng phần, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài được chủ động điều chỉnh thời điểm và thời gian tổ chức đoàn ra phù hợp với thực tế.
2. Quỹ xem xét phê duyệt, điều chỉnh đối với các trường hợp sau:
a) Đối với đoàn ra: Điều chỉnh nước đến, số lượng người tham gia, kinh phí tổ chức đoàn ra của đề tài thực hiện theo phương thức khoán chi từng phần;
b) Các trường hợp khác theo đề xuất của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài.”.
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
1. Đối với các nội dung thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Quỹ:
a) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh bao gồm: Đơn đề nghị thay đổi nội dung hợp đồng của chủ nhiệm đề tài kèm theo Công văn đề nghị của tổ chức chủ trì đề tài (Mẫu NAFOSTED 07) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; tài liệu khác có liên quan (nếu có);
b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh, Quỹ ban hành quyết định điều chỉnh hoặc gửi công văn trả lời tới tổ chức chủ trì đề tài nêu rõ lý do không điều chỉnh;
c) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định phương án điều chỉnh đối với các trường hợp điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm, tổng kinh phí, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài;
Đối với các điều chỉnh do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định, Cơ quan điều hành Quỹ căn cứ vào hồ sơ điều chỉnh, đề xuất trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định;
d) Cơ quan điều hành Quỹ xem xét, quyết định việc điều chỉnh thời gian thực hiện, đoàn ra, kinh phí không khoán chi trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, kết quả của đề tài và không làm thay đổi tổng kinh phí thực hiện đề tài;
đ) Các văn bản điều chỉnh (nếu có) là thành phần của Hợp đồng đã ký;
e) Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều hành Quỹ lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập hoặc Hội đồng khoa học hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để đánh giá sự phù hợp của đề nghị điều chỉnh. Nhận xét của chuyên gia độc lập hoặc Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng tư vấn là căn cứ để Quỹ xem xét, xử lý đối với đề nghị điều chỉnh.
2. Đối với các nội dung thuộc thẩm quyền điều chỉnh của tổ chức chủ trì:
a) Hồ sơ, trình tự thủ tục điều chỉnh được thực hiện theo quy định nội bộ của tổ chức chủ trì đề tài;
b) Trường hợp không chấp nhận việc thay đổi của chủ nhiệm đề tài, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh, tổ chức chủ trì phải có ý kiến bằng văn bản gửi chủ nhiệm đề tài nêu rõ lý do không đồng ý điều chỉnh;
c) Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài báo cáo với Quỹ về các nội dung đã điều chỉnh trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi có văn bản điều chỉnh. Trường hợp không đồng ý với các điều chỉnh của Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, Cơ quan điều hành Quỹ có ý kiến bằng văn bản tới tổ chức chủ trì, trong đó nêu rõ lý do không đồng ý.”.
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Hủy bỏ quyết định phê duyệt tài trợ và chấm dứt hợp đồng
1. Trong thời gian kể từ ngày có quyết định phê duyệt danh mục các đề tài được tài trợ đến thời điểm ký hợp đồng thực hiện, Quỹ có quyền hủy bỏ quyết định phê duyệt tài trợ cho đề tài thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có sự giả mạo, gian lận hoặc khai báo không trung thực trong hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài;
b) Vi phạm các yêu cầu đối với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài;
c) Có sự trùng lặp về kinh phí thực hiện đề tài từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước;
d) Chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì không hoàn thiện thuyết minh đề tài và hợp đồng theo yêu cầu.
Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm đề tài có quyết định bị hủy bỏ phải chịu các hình thức xử lý theo quy định hiện hành.
2. Các trường hợp thực hiện thủ tục chấm dứt hợp đồng:
a) Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện đề tài là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
b) Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài bị đình chỉ thực hiện đề tài theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc vi phạm quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này;
c) Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài không nộp báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài hoặc nộp muộn quá 02 tháng so với thời hạn được quy định;
d) Đề tài không thể tiếp tục thực hiện do Quỹ không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện đề tài mà không có lý do chính đáng, hoặc không giải quyết những kiến nghị, đề xuất của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng được lập thành 01 (một) bộ (bản chính) bao gồm:
a) Công văn của tổ chức chủ trì về việc chấm dứt hợp đồng (nếu có);
b) Thông báo tạm dừng thực hiện đề tài của Quỹ;
c) Hợp đồng đã ký giữa chủ nhiệm đề tài, tổ chức chủ trì và Quỹ;
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài (trong đó nêu rõ nội dung, sản phẩm khoa học và công nghệ đã hoàn thành, đang triển khai và chưa triển khai, tình hình sử dụng, thanh quyết toán kinh phí) hoặc các báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài (nếu có) và / hoặc biên bản kiểm tra thực tế (nếu có) trong trường hợp tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài không nộp báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài theo quy định;
đ) Tài liệu khác (nếu có).
4. Thông báo chấm dứt hợp đồng:
a) Trong trường hợp tổ chức chủ trì đề tài chủ động đề nghị chấm dứt hợp đồng: Tổ chức chủ trì gửi đề nghị chấm dứt hợp đồng tới Quỹ, bao gồm công văn giải trình và báo cáo tình hình thực hiện đề tài quy định tại điểm a và điểm d khoản 3 Điều này.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được đề nghị hợp lệ của tổ chức chủ trì, Quỹ xem xét và gửi thông báo tạm dừng thực hiện đề tài cho tổ chức chủ trì;
b) Trường hợp Quỹ đề nghị chấm dứt hợp đồng: Cơ quan điều hành Quỹ gửi thông báo tạm dừng thực hiện đề tài.
c) Kể từ ngày nhận được thông báo tạm dừng thực hiện đề tài, tổ chức chủ trì phải ngừng mọi hoạt động có liên quan đến đề tài. Trong trường hợp quy định tại điểm b khoản này, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài và gửi đến Quỹ trong thời hạn 30 ngày.
5. Kiểm tra, quyết định chấm dứt hợp đồng:
a) Cơ quan điều hành Quỹ tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường, hoàn thiện Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các chuyên gia tư vấn độc lập. Trong quyết định chấm dứt hợp đồng cần xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sắm từ kinh phí do Quỹ tài trợ;
b) Quỹ thực hiện thanh lý hợp đồng với tổ chức chủ trì đề tài theo quy định hiện hành.
6. Trường hợp chấm dứt hợp đồng thực hiện đề tài theo các trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều này, chủ nhiệm đề tài không được đăng ký chủ trì nghiên cứu đề tài mới trong thời gian 03 năm kể từ ngày ban hành Quyết định chấm dứt hợp đồng.”.
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Báo cáo và hồ sơ đánh giá kết quả thực hiện đề tài
1. Báo cáo kết quả thực hiện đề tài, bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài (Mẫu NAFOSTED 06);
b) Tài liệu chứng minh về sản phẩm của đề tài là công trình công bố trên tạp chí khoa học, bằng độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng (trường hợp chưa được cấp bằng phải có thông báo chấp nhận đơn và minh chứng về việc tiếp nhận yêu cầu thẩm định nội dung của cơ quan có thẩm quyền cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng và kết quả tra cứu khả năng bảo hộ từ các cơ quan, tổ chức có chứng nhận hoạt động hợp pháp) và các sản phẩm khoa học khác (nếu có).
2. Hồ sơ đánh giá kết quả đề tài bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện đề tài theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Hợp đồng (bao gồm thuyết minh đề tài);
c) Các văn bản điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có).”.
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Đánh giá kết quả đề tài
1. Chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện đề tài và nộp đến Quỹ trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc thời gian thực hiện đề tài.
2. Cơ quan điều hành Quỹ chuẩn bị hồ sơ đánh giá kết quả đề tài theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này và tổ chức đánh giá kết quả thực hiện đề tài theo nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
3. Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện đề tài:
a) Việc tổ chức thực hiện và việc sử dụng kinh phí đề tài;
b) Kết quả nghiên cứu đạt được trong thời gian thực hiện đề tài được thể hiện trong báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài;
c) Kết quả công bố trong thời gian thực hiện đề tài (nếu có): Bằng độc quyền sáng chế; bằng bảo hộ giống cây trồng; bằng độc quyền giải pháp hữu ích; bài báo đã được các tạp chí quốc tế có uy tín, tạp chí khoa học khác công bố (trực tuyến hoặc bản in); bài báo đã nộp đăng trên các tạp chí quốc tế có uy tín, được tạp chí tiếp nhận và gửi xin ý kiến phản biện; sách chuyên khảo; báo cáo khoa học trình bày tại hội nghị, hội thảo khoa học; các kết quả khác;
d) Ý nghĩa thực tiễn, khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài;
đ) Mức độ thành công của đề tài khi so sánh kết quả đạt được với mục tiêu nghiên cứu và kết quả dự kiến đề ra trong thuyết minh.
5. Hội đồng quản lý Quỹ quy định về trình tự tổ chức đánh giá kết quả đề tài và phương thức làm việc của Hội đồng khoa học tại phiên họp đánh giá kết quả đề tài.”.
23. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung khoản 1khoản 2 như sau:
“1. Trên cơ sở đánh giá kết quả đề tài của Hội đồng khoa học, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm đăng ký kết quả thực hiện theo quy định pháp luật về đăng ký, lưu giữ thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá của Hội đồng khoa học, Cơ quan điều hành Quỹ tổng hợp nội dung đánh giá kết quả thực hiện đề tài, trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ lấy thêm ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5khoản 6 như sau:
“5. Trường hợp đề tài không đạt, hoặc chưa có bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng là sản phẩm của đề tài như đăng ký, chủ nhiệm đề tài không được đăng ký chủ trì nghiên cứu đề tài mới trong thời gian 02 năm kể từ ngày ban hành Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
6. Trường hợp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc vi phạm liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài và những người bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được tham gia đề tài do Quỹ tài trợ trong thời gian 05 năm kể từ ngày có văn bản xử lý vi phạm và đã thực hiện, chấp hành xong nghĩa vụ theo văn bản xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.
24. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 26 như sau:
“2. Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài là căn cứ để tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng.”
25. Sửa đổi, bổ sung một số điểm khoản 1 Điều 29 như sau:
a) Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 29 như sau:
“c) Tiếp nhận, quản lý sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí được Quỹ tài trợ, xác nhận tiến độ thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí đề tài và quản lý hồ sơ chứng từ theo đúng quy định”;
b) Bổ sung điểm h, điểm i vào sau điểm g khoản 1 Điều 29 như sau:
“h) Đảm bảo liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu đối với các nội dung liên quan đến đề tài được Quỹ tài trợ;
i) Giới thiệu công khai trong tổ chức chủ trì các thông tin cập nhật về đề tài được Quỹ tài trợ, gồm tên đề tài, tổng kinh phí, thời gian thực hiện, chủ nhiệm và các thành viên đề tài, các kết quả nghiên cứu của đề tài trong suốt thời gian thực hiện đề tài (Mẫu NAFOSTED 08).”.
27. Thay thế, bổ sung các Biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ như sau:
a) Thay thế các biểu mẫu NCUD01, NCUD02, NCUD03, NCUD04, NCUD 05, NCUD06, NCUD07 bằng các Biểu mẫu NAFOSTED 01, NAFOSTED 02, NAFOSTED 03, NAFOSTED 04, NAFOSTED 05, NAFOSTED 06, NAFOSTED 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bổ sung biểu mẫu NAFOSTED 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
2. Trường hợp các đề tài được Quỹ tiếp nhận hồ sơ trước ngày có hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo các Thông tư có hiệu lực tại thời điểm thông báo tiếp nhận hồ sơ đối với các quy định sau: các danh mục tạp chí ISI có uy tín, tạp chí quốc tế có uy tín và quốc gia có uy tín; điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài; yêu cầu đối với thời gian thực hiện và kết quả nghiên cứu của đề tài; thời gian chờ công bố của đề tài (nếu có) được công nhận là thời gian thực hiện đề tài.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);  
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ KH&CN;          
- Lưu: VT,
PC, NAFOSTED.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Thế Duy

Phụ lục I

BIỂU MẪU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DO QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA TÀI TRỢ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Mẫu NAFOSTED 01. Đơn đăng kí đề tài (tiếng Việt).

2. Mẫu NAFOSTED 01E. Đơn đăng kí đề tài (tiếng Anh).

3. Mẫu NAFOSTED 02. Thuyết minh đề tài (tiếng Việt).

4. Mẫu NAFOSTED 02E. Thuyết minh đề tài (tiếng Anh).

5. Mẫu NAFOSTED 03. Lý lịch khoa học (tiếng Việt).

6. Mẫu NAFOSTED 03E. Lý lịch khoa học (tiếng Anh).

7. Mẫu NAFOSTED 04. Hợp đồng tài trợ nghiên cứu khoa học

8. Mẫu NAFOSTED 05. Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài.

9. Mẫu NAFOSTED 06. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài.

10. Mẫu NAFOSTED 07. Văn bản đề nghị thay đổi nội dung hợp đồng.

11. Mẫu NAFOSTED 08. Giới thiệu thông tin đề tài.

Mẫu NAFOSTED 01

Mã số hồ sơ

 

Ngày nộp hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI

 

I. Thông tin chung

1. Tên đề tài, thời gian thực hiện:

Tên đề tài: …….

Thời gian thực hiện: ... tháng.

2. Phân loại đề tài:

- Loại hình đề tài:

- Đề tài nằm trong khuôn khổ hoạt động hợp tác của Quỹ với các tổ chức tài trợ khác hoặc doanh nghiệp:   Không       Có, tên chương trình hợp tác: ….

- Lĩnh vực:

Ngành khoa học:

Chuyên ngành khoa học:

- Loại hình nghiên cứu: Nghiên cứu lý thuyết        Nghiên cứu thực nghiệm

- Tính kế thừa:               Đề tài mới             Đề tài tiếp tục     

- Số lượng đề tài do Quỹ tài trợ đã làm chủ nhiệm trước đây (đối với chủ nhiệm đề tài): …

- Đã nộp hồ sơ đề nghị tài trợ từ nguồn kinh phí khác:    Không       Có, tên tổ chức tài trợ: ….

II. Nhóm nghiên cứu và Tổ chức chủ trì

1. Tổ chức chủ trì

Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ:

Mã định danh điện tử của tổ chức:

Người đại diện: ………… - Chức vụ: ……

Điện thoại:                                            

E-mail:                                      Website:

Địa chỉ:

2. Chủ nhiệm đề tài

Họ và tên:

Cơ quan công tác:

Điện thoại di động:

E-mail:

Số định danh cá nhân:

3. Tổ chức phối hợp thực hiện, ứng dụng kết quả đề tài

3.1 Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:

a) Tổ chức 1: Tên tổ chức, địa chỉ, email/webiste

b) Tổ chức 2: Tên tổ chức, địa chỉ, email/webiste

3.2 Tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu (chỉ áp dụng đối với đề tài Tiềm năng và đề tài Đột xuất):

Tên tổ chức:

Người đại diện: ………… - Chức vụ: ……

Điện thoại:                                            

E-mail:                                      Website:

Địa chỉ:

4. Danh sách thành viên đề tài

TT

Họ và tên

Học hàm, học vị

Cơ quan công tác

Vai trò

1

Nguyễn Văn A

GS.TS

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Kết quả dự kiến

Số TT

Kết quả công bố

Số lượng

Ghi chú

1

Bài báo trên tạp chí quốc tế có uy tín

 

Trong đó, số bài báo trên tạp chí Q1: …, số bài báo trên tạp chí Q2: …

2

Bằng độc quyền sáng chế

 

 

3

Bằng bảo hộ giống cây trồng

 

 

4

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

 

 

5

Bài báo trên tạp chí trong nước

 

 

6

Bài báo trên tạp chí quốc tế khác

 

 

7

Báo cáo Hội nghị, Hội thảo khoa học quốc tế, quốc gia

 

 

8

Sách chuyên khảo

 

 

9

Kết quả khác

 

 

10

Đào tạo Nghiên cứu sinh

 

 

11

Đào tạo học viên cao học

 

 

IV. Dự toán kinh phí

1. Tổng kinh phí thực hiện: … triệu đồng, trong đó, đề nghị Quỹ tài trợ: … triệu đồng.

2. Phương thức khoán chi thực hiện nhiệm vụ: …

V. Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

TT

Tài liệu

Số lượng

1

Thuyết minh đề tài (tiếng Việt)

 

2

Thuyết minh đề tài (tiếng Anh)

 

2

Lý lịch khoa học

 

3

Văn bản xác nhận của tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu (nếu có)

 

4

Tài liệu khác (ghi cụ thể):

 

4.1

 

4.2

 

VI. Cam kết

Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm đề tài cam kết:

- Thông tin cung cấp trong hồ sơ đăng ký tài trợ là chính xác và có sự đồng thuận của tất cả những tổ chức, cá nhân có liên quan;

- Các nội dung đề xuất Quỹ tài trợ không trùng lặp với các nội dung đã, đang được tài trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các cơ quan tài trợ khác;

 - Tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến đăng kí, thực hiện đề tài và các quy định về liêm chính học thuật, đạo đức nghiên cứu;

- Đảm bảo cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và thời gian cần thiết để thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài.

 

 

...(Tỉnh/thành phố), ngày…tháng ...  năm ….

Tổ chức chủ trì

Chủ nhiệm đề tài

        

 

FORM NAFOSTED 01E

Reference code

 

(to be filled by Nafosted)

 

 

APPLICATION FOR RESEARCH PROJECT

 

I. General information

1. Project title, project duration:

Project title: …….

Project duration: ..... months.

2. Field:

- Type of project:

- The proposal is in the framework of the NAFOSTED's collaboration program with other sponsoring organizations or enterprises:   No       Yes, name of the collaboration program : ….

- Scientific field:

Scientific discipline:

Scientific specialty:

- Research type:          Theoretical            Experimental

-  New proposal             Follow-up proposal  

- Submitted application(s) for other funding of this project proposal (if any):    No       Yes, Name of funding agency: ….

Number of funded project(s) by NAFOSTED (if any): …

II. Host Institution and research team 

1. Host Institution

Name:

eID code:

Representative: ………… - Position: ……

Phone:                                      

E-mail:                                      Website:

Address :

2. Principal Investigator

Full name:          

Institution:

Cell phone:

E-mail:

eID Number:

3. Coordinating Research Institution

a) Institution 1: Name, address, email/webiste…

b) Institution 2: Name, address, email/webiste …

4. List of research team members

No

Full name

Title

Research Institution

Position in the project

1

Van A Nguyen

Prof.Dr

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

III.  Expected outcomes

No

Publications

Number of publications

Notes

1

Article(s) on prestigious international scientific journals

 

Number of publications on Q1 journal: …, Number of publications on Q2 journal: …

2

Patent

 

 

3

The plant varieties protection certificate

 

 

4

Utility solution certificate

 

 

5

Article(s) in National Scientific Journals

 

 

6

Article(s) in other International Journals

 

 

7

Conference presentation(s)

 

 

8

Monograph(s)

 

 

9

Other

 

 

10

PhD(s)

 

 

11

Master(s)

 

 

IV. Budget

1. Total budget: … million VND, of which, budget requested from NAFOSTED : … million VND.

2. Expenditure:

Fully allocated expenditure

Partially allocated expenditure

V. List of attached documents:

TT

Document

Number

1

Project Proposal (Vietnamese)

 

2

Project Proposal (English)

 

2

Curriculum vitae

 

3

The confirmation documents from the organization (s) intended to apply research results (if available)

 

4

Other documents

 

4.1

 

4.2

 

VI. Commitment

The host institution and the Principal Investigator commit:

-  All provided information in this application is accurate and has been prepared with the consent of all related organizations and scientists;

- The project proposal do not overlap with any other funded project(s) by state budget or other funding agencies;

- Comply with current regulations related to project registration and implementation,  regulations on research integrity and ethics.

 - Ensure the necessary facilities, human resources and time to implementation of project proposals.

 

 

Place and Date

Host Institution          

         Principal Investigator

        

Mẫu NAFOSTED 02

Mã số hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI

 

Tên đề tài: …….

Tổ chức chủ trì: ……….

Chủ nhiệm đề tài: ………..

Thời gian thực hiện đề tài: ... tháng.

1. Tóm tắt (Abstract)

Giới thiệu tóm tắt không quá 300 từ về đề tài

Từ khóa: …

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu và sự cần thiết tiến hành nghiên cứu

    2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước

- Nêu rõ những nghiên cứu do các nhà khoa học nước ngoài, trong nước tiến hành theo hướng nghiên cứu của đề tài và các kết quả đạt được, đồng thời nhận xét về những kết quả đã nêu.

- Nêu mức độ cập nhật của các nghiên cứu trong nước so với các nghiên cứu mà các nhà khoa học của các nước tiên tiến đang tiến hành theo cùng hướng nghiên cứu. Những tổ chức khoa học đang tiến hành những nghiên cứu liên quan.

- Nêu những kết quả nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài, nhóm nghiên cứu đã đạt được theo hướng nghiên cứu của đề tài.

…….

2.2. Sự cần thiết tiến hành nghiên cứu

- Nêu rõ vấn đề mà đề tài tập trung giải quyết.

- Phân tích tính mới, tính thời sự, ý nghĩa khoa học và sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu. Nêu rõ thời gian xuất hiện vấn đề cần nghiên cứu đối với đề tài Đột xuất.

3. Mục tiêu của đề tài

Nêu rõ mục tiêu cần đạt được của đề tài, làm cơ sở xác định nội dung nghiên cứu và kế hoạch triển khai.

………….

4. Phạm vi, nội dung, phương pháp nghiên cứu

Nêu rõ phạm vi bao quát của đề tài, những nội dung nghiên cứu cần thực hiện nhằm đạt được mục tiêu của đề tài và mô tả chi tiết về thiết kế của từng nội dung nghiên cứu (cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng).

Thuyết minh về:

- Sự cần thiết của việc thuê chuyên gia trong nước/ ngoài nước và nêu rõ các tiêu chí đối với chuyên gia bao gồm lĩnh vực hoạt động, năng lực, trình độ, kinh nghiệm… (nếu có).

…………………..

- Sự cần thiết của các hoạt động phục vụ nghiên cứu: Tổ chức Hội thảo khoa học/ Điều tra khảo sát/ Thu thập mẫu/ Thuê ngoài, tham gia hội nghị, hội thảo, đoàn ra, đoàn vào (nếu có).

……………………

5. Tính khả thi của nghiên cứu

- Khả năng thành công: Phân tích khả năng thành công của đề tài (giải quyết hoặc cải thiện được vấn đề nghiên cứu).

- Kết quả tra cứu tình trạng kỹ thuật (state of the art) đối với trường hợp kết quả dự kiến có bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng.

- Đối với đề tài Tiềm năng: luận giải về khả năng tạo ra sản phẩm mới.

- Năng lực và kinh nghiệm nổi trội của chủ nhiệm đề tài và các thành viên nhóm nghiên cứu;

- Kinh nghiệm, năng lực quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của tổ chức chủ trì và các đơn vị phối hợp mà nhóm nghiên cứu được phép tiếp cận, sử dụng trong hoạt động nghiên cứu của đề tài.

TT

Tên thiết bị

Mục đích sử dụng

Cơ quan quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Kế hoạch triển khai

Liệt kê các nội dung, công việc chính có kết quả, sản phẩm xác định. Sắp xếp các nội dung theo tiến độ và năm thực hiện.

STT

Nội dung, công việc*

Thời gian
(bắt đầu,
 kết thúc)

Người thực hiện

Kết quả, sản phẩm

1

Nội dung 1:...

 

 


 

1.1

Công việc 1.1: ...

 

 

 

 

 

 

 

2

Nội dung 2:...

 

 

 

2.1

Công việc 2.1: ...

 

 

 

 

 

 

 

* Gồm các nội dung nghiên cứu, các hoạt động của đề tài (khảo sát, công tác trong nước; thực tập nước ngoài; đoàn vào; hội nghị, hội thảo khoa học; tọa đàm, trao đổi trong nhóm nghiên cứu, công bố kết quả nghiên cứu, báo cáo định kỳ, kết quả thực hiện...).

7. Kết quả đề tài

7.1. Dự kiến kết quả nghiên cứu

Mô tả kết quả nghiên cứu (dự kiến) sẽ đạt được phù hợp với loại hình đề tài đăng kí thực hiện; ý nghĩa khoa học và khả năng tác động của kết quả nghiên cứu đối với ngành, lĩnh vực nghiên cứu.

    7.2. Dự kiến kết quả công bố, đào tạo của đề tài:

Kết quả công bố phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu đối với loại hình đề tài tương ứng.

Số TT

Kết quả công bố/ đào tạo

Số lượng

Ghi chú

1

Bài báo trên tạp chí quốc tế có uy tín

 

Ghi cụ thể:

- Số bài báo trên tạp chí Q1: …; Q2: ….

- Danh sách các tạp chí khoa học quốc tế nhóm nghiên cứu đề tài sẽ công bố: …

2

Bằng độc quyền sáng chế

 

 

3

Bằng bảo hộ giống cây trồng

 

 

4

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

 

 

5

Bài báo trên tạp chí trong nước

 

 

6

Bài báo trên tạp chí quốc tế khác

 

 

7

Báo cáo Hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế, quốc gia

 

 

8

Sách chuyên khảo

 

 

9

Kết quả khác

 

 

10

Đào tạo Nghiên cứu sinh

 

 

11

Đào tạo học viên cao học

 

 

7.3 Tác động xã hội của đề tài (Broader impacts):

(Mô tả về những lợi ích tiềm năng mà nghiên cứu có thể mang lại cho cộng đồng, xã hội)

7.4 Khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu, phương thức chuyển giao và địa chỉ ứng dụng (Đối với đề tài Đột xuất, Tiềm năng):…

8. Thông tin khác có liên quan

(Cung cấp ngắn gọn, đầy đủ các thông tin tài trợ nghiên cứu trước đó chủ nhiệm đề tài đã nhận)

STT

Tên nhiệm vụ

Năm tài trợ / năm kết thúc

Kết quả chính tại thời điểm kết thúc tài trợ

Tác động, ý nghĩa của các kết quả tính đến thời điểm hiện nay

1

Nguồn NAFOSTED

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguồn ngân sách nhà nước khác

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nguồn khác

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Dự toán kinh phí thực hiện đề tài

9.1 Phương thức khoán chi thực hiện nhiệm vụ:     

Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng

Khoán chi từng phần                                                                         

9.2 Tổng kinh phí thực hiện:

Đơn vị: đồng

TT

Các khoản chi

Tổng

kinh phí

Nguồn khác (ngoài Quỹ)

Dự toán kinh phí đề nghị Quỹ tài trợ

Kinh phí

Trong đó kinh phí được giao khoán

%

Yêu cầu cấp kinh phí theo tiến độ

Năm thứ 1 (…%)

Năm thứ 2 (…%)

Năm thứ ... (…%)

1

Thù lao tham gia đề tài

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản (hoặc cơ sở vật chất, trang thiết bị)

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm khoa học; công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào)

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Dịch vụ thuê ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Điều tra khảo sát, thu thập số liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Chi quản lý chung

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ

 

PHỤ LỤC CÁC KHOẢN CHI PHÍ

 

1. Thù lao tham gia đề tài (Được giao khoán): …. đồng, gồm các khoản:

a) Thù lao cho các thành viên tham gia thực hiện đề tài:

TT

Nội dung công việc

Hệ số lao động khoa học

Số người trong nhóm chức danh

Định mức thù lao tháng của chủ nhiệm (DMCN)

Tổng số tháng quy đổi của chức danh/nhóm chức danh

 Tổng thù lao thực hiện đề tài

1

2

3

4

5

6

 7=3x5x6

I

Xây dựng thuyết minh đề tài

Nội dung công việc này chủ nhiệm và thư ký khoa học của đề tài thực hiện, đã được tính trong thù lao của chủ nhiệm và thư ký khoa học, không tính thù lao riêng.

II

Nội dung nghiên cứu

 

 

 

 

     

1

Nội dung 1:...

 

 

 

 

 

1.1

Công việc 1: ...

 

 

 

 

 

1.1.1

Thù lao thành viên chính

 

 

 

 

 

 

Họ tên thành viên thực hiện theo kế hoạch

 

 

 

 

 

1.1.2

Thù lao nhóm ... thành viên

 

 

 

 

 

 

Họ tên thành viên thực hiện theo kế hoạch

 

 

 

 

 

 

………………………….

 

 

 

 

 

1.1.3

Thù lao nhóm ... kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

Họ tên thành viên thực hiện theo kế hoạch

 

 

 

 

 

 

………………………….

 

 

 

 

                       -  

1.1.4

Thù lao lao động phổ thông (số tháng thực hiện quy đổi = số ngày thực hiện/22)

 

 

 

 

 

1.2

Công việc 2: ...

 

 

 

 

 

1.3

Công việc 3: ...

 

 

 

 

 

1.4

Công việc 4...

 

 

 

 

 

2

Nội dung 2: ...

 

 

 

 

 

2.1

Công việc 1: ...

 

 

 

 

 

2.2

Công việc 2: ...

 

 

 

 

 

3

Thù lao của chủ nhiệm đề tài:

 

 

 

 

 

4

Thù lao của thư ký khoa học:

 

 

 

 

 

III

Xây dựng báo cáo tổng kết

Nội dung công việc này do chủ nhiệm và thư ký khoa học của đề tài thực hiện, đã được tính trong thù lao của chủ nhiệm và thư ký khoa học, không tính thù lao riêng.

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

     

b) Thuê chuyên gia trong nước:

TT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tháng)

Đơn giá tiền công theo tháng (đồng)

Tiền công (đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

c) Thuê chuyên gia ngoài nước:

TT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tháng)

Đơn giá tiền công theo tháng (đồng)

Tiền công (đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

2. Vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, dụng cụ:

TT

Tên vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, dụng cụ

Quy cách kỹ thuật, đóng gói

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Trong đó kinh phí được giao khoán*

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

Thuyết minh về mục đích sử dụng đối với các nguyên, nhiên, vật liệu quan trọng, chi phí lớn.

…………………………………………………………………………………………

Cơ sở lập dự toán theo định mức hoặc báo giá (có thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ):

VD: - Văn bản …, quy định định mức kinh tế - kỹ thuật của các mục số: …

- Báo giá … là căn cứ lập dự toán các mục số: …

…………………………………………………………………………………………

3. Sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản hoặc cơ sở vật chất, trang thiết bị (Không được giao khoán):

TT

Nội dung

Quy cách kỹ thuật, đóng gói

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

Thuyết minh về sự cần thiết của các mục chi:

 …………………………………………………………………………………………

Cơ sở lập dự toán theo báo giá (có thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ):

VD:  - Báo giá … là căn cứ lập dự toán các mục số: …

…………………………………………………………………………………………

4. Hội nghị, hội thảo, tọa đàm khoa học; công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế

4.1 Hội nghị, hội thảo khoa học, tọa đàm khoa học (Được giao khoán):

TT

Nội dung

Số lượng

Định mức / đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

Người chủ trì

 

 

 

2

Thư ký hội thảo, tọa đàm

 

 

 

3

Báo cáo trình bày tại hội thảo, tọa đàm khoa học

 

 

 

4

Báo cáo khoa học (không trình bày)

 

 

 

5

Thành viên tham dự

 

 

 

6

Nước uống 

 

 

 

7

Chi khác

 

 

 

Tổng

 

4.2 Công tác phí trong nước (Được giao khoán):

TT

Khoản chi phí

Diễn giải

Thành tiền (đồng)

Đơn vị

Số lượng

Định mức / đơn giá (đồng)

A

Lần 1 (Đi công tác (điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu …) hoặc đi hội nghị, hội thảo tại <tên địa điểm>)

(nêu rõ nhu cầu đi lại (số lần, số người) công tác phục vụ nghiên cứu)

 

1

Chi phí đi lại

 

 

 

 

2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

3

Phụ cấp lưu trú

 

 

 

 

4

Chi phí khác

 

 

 

 

B

Lần 2 (Đi công tác (điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu …) hoặc đi hội nghị, hội thảo tại <tên địa điểm>)

(nêu rõ nhu cầu đi lại (số lần, số người) công tác phục vụ nghiên cứu)

 

1

…………………

 

 

 

 

Cộng:

 

4.3. Hợp tác quốc tế

a. Đoàn vào (Được giao khoán):

TT

Khoản chi phí

Diễn giải

Thành tiền (đồng)

Đơn vị

Số lượng

Định mức / đơn giá (đồng)

A

Lần 1 (Đoàn vào)

(nêu rõ nhu cầu đi lại (số lần, số người) công tác phục vụ nghiên cứu)

 

1

Chi phí đi lại tại Việt Nam

 

 

 

 

2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

3

Chi tiền ăn hàng ngày

 

 

 

 

4

Chi phí khác

 

 

 

 

B

Lần 2 (Đoàn vào)

(nêu rõ nhu cầu đi lại (số lần, số người) công tác phục vụ nghiên cứu)

 

 

……….

 

 

 

 

Cộng:

 

b. Đoàn ra (Không được giao khoán khoán):

TT

Khoản chi phí

Diễn giải

Thành tiền (đồng)

Đơn vị

Số lượng

Định mức / đơn giá (đồng)

A

Lần 1 (Đi công tác tại <tên địa điểm>)

(nêu rõ nhu cầu đi lại (số lần, số người) công tác phục vụ nghiên cứu)

 

1

Chi phí đi lại

 

 

 

 

2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

3

Phụ cấp lưu trú

 

 

 

 

4

Lệ phí Visa

 

 

 

 

5

Bảo hiểm

 

 

 

 

6

Chi phí khác

 

 

 

 

B

Lần 2 (Đi công tác tại <tên địa điểm>)

(nêu rõ nhu cầu đi lại (số lần, số người) công tác phục vụ nghiên cứu)

 

1

……………………

 

 

 

 

Cộng:

 

5. Dịch vụ thuê ngoài (Được giao khoán):

TT

Dịch vụ thuê ngoài

Đơn vị

Số lượng

Định mức / Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

Cơ sở lập dự toán theo định mức hoặc báo giá (có thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ):

VD: - Văn bản …, quy định định mức kinh tế - kỹ thuật của các mục số: …

       - Báo giá … là căn cứ lập dự toán các mục số: …

…………………………………………………………………………………………

6. Điều tra, khảo sát thu thập số liệu (Được giao khoán):

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Định mức / Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

 

 

     

2

 

 

 

 

 

Cộng

 

7. Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn (Được giao khoán):

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Định mức / Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Cộng

 

8. Chi quản lý chung (Được giao khoán): ...

9. Chi khác - liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện đề tài (Được giao khoán):

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Định mức / Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

FORM NAFOSTED 02E

Reference code

 

(to be filled by NAFOSTED)

 

GRANT PROPOSAL

FOR RESEARCH PROJECT

 

Project name: …….

Host Institution: ……….

Principal Investigator: ………..

Project duration: ... months.

1. Summary (Abstract)

Brief introduction of less than 300 words on the proposal

Key word: …

2. Overview of research situation and the necessity of the project

2.1. Literature review

- Clearly state research conducted by foreign and domestic scientists according to the research direction of the topic and the results achieved, and comment on the stated results.

- State the level of update of domestic research compared to research that scientists in advanced countries are conducting in the same research direction. Scientific organizations those are conducting related research.

- State the research results that the Principal Investigator and research team achieved in past research projects of similar topic.

……

2.2. The necessity of the project

- Clearly define the problems or hypothesis to be addressed.

- Originality, timeliness, scientific values and significance of the question under investigation.

3. Objective of the project

Clearly state objectives of the project that are the basis for defining the research content and implementation plan.

….

4. Research scope, content and method

Clearly state the broad scope of the project, the research content that needs to be carried out to achieve the project's objectives and describe in detail the design of each research content (approach, research methodology, techniques used in project).

Explanation about:

- The necessity of hiring domestic/foreign experts and clearly stating the criteria for experts including expertise, capacity, qualifications, experience... (if any).

…………………

- Necessity of research support activities: Organizing scientific seminars/surveys/ collecting samples/outsourcing, participating in conferences, seminars, .... (if any).

……………………

5. Feasibility of the project

- Possibility of success: analyze the possibility of success of the project (solution found or improvement of problems).

- Explanation on research results and experience of the Principal Investigator and research team members;

- Experience, management capacity, organization of research projects, facilities and equipments of host Institution and coordinating institutions that are available for the research team to implement the research project.

No.

Facilities/Equipments

Purpose

Managing authority

1

 

 

 

...

 

 

 

6. Timetable

List the main tasks with identified result/output

No.

Main tasks*

Time

(start-end date)

Person in charge

Output

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

* Includes research content, project activities (survey, organizing the scientific conference; discussion, exchange in the research group, publication of results research, periodic reports, implementation results...).

7. Expected results

    7.1. Expected scientific outcomes

(Describe the expected research results that will be achieved; scientific significance and potential impacts of the project)

  1.    

    7.2. Expected publication and training results of the project:

No.

Results published/training

Quantity

Note

1

Article(s) on prestigious international scientific journals (listed by NAFOSTED)

 

Number of articles publishing in Q1 journals: ...; Q2: ….

List of journals expected to publish: …

2

Patent

 

 

3

The plant varieties protection certificate

 

 

4

Utility solution certificate

 

 

5

Article(s) in National Scientific Journals

 

 

6

Article(s) in other International Journals

 

 

7

Conference presentation(s)

 

 

8

Monograph(s)

 

 

9

Other

 

 

10

PhD(s)

 

 

11

Master(s)

 

 

7.3 Broader impacts:

Description of the potential benefits that research can bring to the community and society.

8. Other information

(Provide a brief information of previous funded projects)

No

Project name

Year of funding / Year of completion

Key outcomes at the time of funding completion

Impact and significance of the results up to the present time

1

Funded by NAFOSTED

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Funded by other state budgets

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Funded by other funding agencies

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

9 . Budget explanation

9.1 Expenditure:    

Fully allocated expenditure

Partially allocated expenditure                                                           

9.2 Total funding requested: ………. VND                                                           Unit: VND

No.

Expenses

Total budget

Other sources

Annual requested budget

Expenses

In which expenses are allocated

%

Requested funding according to schedule

1st year (…%)

2nd year (…%)

Year ... (…%)

1

Labour cost

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Supplies, materials, tools and equipment

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Repair, purchase, renting property/ facilities/ equipment/

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Scientific workshops; domestic travel expenses, international cooperation

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Outsourcing

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Survey, data/sample collecting

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Stationery, communication services, printing

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Overheads expenses

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Other expenses

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Principal Investigator*

 

Host institution*

 

APPENDIX OF EXPENSES

 

1. Labour cost is: …. VND, including:

a) Wage for project team members:

No.

Content

Wage rate

Number of people in the group

Monthly wage of the Principal Investigator (DM CN )

Total number of converted months of title/title group

Total wage for implementing the project

1

2

3

4

5

6

7=3x5x6

I

Building grant proposal

The project activity are carried out by the Principal Investigator and scientific secretary of the project, and already included in the wage of the Principal Investigator and scientific secretary.

II

Research content

 

 

 

 

 

1

Content 1:...

 

 

 

 

 

1.1

Activity 1: ...

 

 

 

 

 

1.1.1

Key research member

 

 

 

 

 

 

Names …..

 

 

 

 

 

1.1.2

Research members

 

 

 

 

 

 

Name….

 

 

 

 

 

1.1.3

Technicians, supporting staffs

 

 

 

 

 

 

Name….

 

 

 

 

 

1.1.4

Common labor (converted work months = number of work days /22)

 

 

 

 

 

1.2

Activity 2: ...

 

 

 

 

 

1.3

Activity 3: ...

 

 

 

 

 

1.4

Activity 4...

 

 

 

 

 

2

Content 2: ...

 

 

 

 

 

2.1

Activity 1: ...

 

 

 

 

 

2.2

Activity 2: ...

 

 

 

 

 

3

Wage of Principal Investigator:

 

 

 

 

 

4

Wage of scientific secretary:

 

 

 

 

 

III

Writing report

This activity is carried out by the Principal Investigator and scientific secretary of the project, and included in the wage of the Principal Investigator and scientific secretary.

 Sub Total:

     

b) Outsourcing (Domestic expert)

No.

Outsourcing

Duration (Months)

Unit (VND/Month)

Total (VND)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Sub Total:

 

c) Outsourcing (International expert)

No.

Outsourcing

Duration (Months)

Unit (VND/Month)

Total (VND)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Sub Total:

 

 

 

2. Supplies, materials, tools and equipment:

No.

Items

Technical specifications and packaging

Unit

Quantity

Price per unit (VND)

Total (VND)

Allocated expenditure

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sub Total:

 

 

Explanation on the purpose of using important materials with significant costs.

…………………………………………………………………………………………

Basis of estimated costs according to cost-norms or price quotations (within 30 days from the date of application submission)

Eg: - Document ..., specifies the cost-norm of items number: …

- Quotation ... is the basis for estimating the items number:

…………………………………………………………………………………………

3. Repair, purchase, renting assets/facilities/equipment (Not allocated expenditure):

No.

Items

Technical specifications and packaging

Unit

Quantity

Price per unit (VND)

Total (VND)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sub Total:

 

Explanation on the necessity of the expenditure items:

 …………………………………………………………………………………………

Basis of costs estimated according to cost-norms or price quotations (within 30 days from the date of application submission)

Eg: Quotation ... is the basis for estimating the items number:

…………………………………………………………………………………………

4. Conferences, seminars; domestic travel expenses, international cooperation

4.1 Conferences, seminars

No.

Content

Quantity

Unit cost (VND)

Total (VND)

1

Chairman(s)

 

 

 

2

Secretary

 

 

 

3

Number of oral presentations

 

 

 

4

Number of reports

 

 

 

5

Participants

 

 

 

6

Tea-break

 

 

 

7

Other costs

 

 

 

Sub Total:

 

4.2 Domestic travel costs

No.

Expenses

Explaination

Total (VND)

Unit

Quantity

Unit cost (VND)

A

1.  (Business trip (investigating, surveying, collecting data …) or participating the conference at <venue name>)

(clearly state travel needs (number of times, number of people)

 

1

Transportation

 

 

 

 

2

Accommodation

 

 

 

 

3

Allowances

 

 

 

 

4

Other costs

 

 

 

 

B

2.  (Business trip (investigating, surveying, collecting data …) or participating the conference at <venue name>)

(clearly state travel needs (number of times, number of people)

 

…………………

 

 

 

 

Sub Total:

 

4.3. International cooperation

a. Visiting delegation

No.

Expenses

Explaination

Total (VND)

Unit

Quantity

Unit cost (VND)

A

1. (Visiting delegation)

(specify travel needs (number of times, number of people) for research purposes)

 

1

Domestic travel expenses

 

 

 

 

2

Accommodation

 

 

 

 

3

Meals

 

 

 

 

4

Other costs

 

 

 

 

B

2. (Visiting delegation)

(specify travel needs (number of times, number of people) for research purposes)

 

 

……….

 

 

 

 

Sub Total:

 

b. Abroad business trip (Not allocated expenditure)

No.

Expenses

Explaination

Total (VND)

Unit

Quantity

Unit cost (VND)

A

1. (Trip to <name of location>)

 

1

Travel expenses

 

 

 

 

2

Accommodation expenses

 

 

 

 

3

Allowance

 

 

 

 

4

Visa Fees

 

 

 

 

5

Insurance fees

 

 

 

 

6

Other costs

 

 

 

 

B

2. (Trip to <name of location>)

 

……………………

 

 

 

 

Sub Total:

 

5. Outsourcing services

No.

Outsourcing

Unit

Quantity

Unit price (VND)

Total (VND)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Sub Total:

 

Basis for preparing estimates based on norms or quotes (within 30 days from the time of application submission):

For example: - Document..., stipulating the norms of numbered items:...

- Quotation ... is the basis for estimating items: ...

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

6. Investigation and survey to collect data

No.

Content

Unit

Quantity

Unit price (VND)

Amount in VND

1

 

 

     

2

 

 

 

 

 

Sub Total:

 

7. Stationery, communications, printing

No.

Content

Unit

Quantity

Norm, Unit price (VND)

Amount in VND

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sub Total:

 

8. Overheads: …

9. Other expenses (directly related to project implementation)

No.

Content

Unit

Quantity

Unit cost (VND)

Total (VND)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sub Total:

 

 

Mẫu NAFOSTED 03

Mã tài khoản

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC

 

1. Thông tin cá nhân

Họ và tên

 

Ngày sinh

 

Chức danh khoa học

 

Giới tính

Nam o; Nữ o

Chức vụ hành chính

 

Số định danh cá nhân

 

Tên phòng, ban, bộ môn

 

Tên cơ quan công tác

 

Địa chỉ cơ quan

 

Tỉnh/ TP

 

Số điện thoại di động

 

 

 

Email chính

 

 

 

Email thay thế

 

Số tài khoản

 

Mở tại Ngân hàng

 

Tên chi nhánh Ngân hàng

 

 

2. Quá trình đào tạo:

TT

Thời gian

Tên cơ sở đào tạo

Chuyên ngành

Học vị

 

 

 

 

 

3. Quá trình công tác:

TT

Thời gian

Cơ quan công tác

Chức vụ

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

4. Kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu

4.1. Hướng nghiên cứu

a) Hướng nghiên cứu chính trong 5 năm gần đây:

b) Từ khóa tương ứng với hướng nghiên cứu chính trong 5 năm gần đây:

4.2. Danh sách đề tài/dự án nghiên cứu tham gia thực hiện trong 5 năm gần nhất

TT

Tên đề tài/dự án

Cơ quan

tài trợ kinh phí

Thời gian thực hiện

Vai trò

...

 

 

 

 

 

 

4.3. Kết quả nghiên cứu đã được công bố hoặc đăng ký

a) Kết quả nghiên cứu đã được công bố:

TT

Tên tác giả

Năm công bố

Tên công trình

Tên tạp chí / Nhà xuất bản / Số, Tập, Trang đăng công trình

ISSN/

ISBN

 

Minh chứng

Ghi chú

1

Bài báo đăng trên tạp chí quốc tế*

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bài báo đăng trên tạp chí trong nước (Việt Nam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* (Tối đa 10 công trình, trong đó có ít nhất 01 công trình trong 05 năm gần nhất)

b) Kết quả nghiên cứu đã được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

TT

Tên tác giả

Năm cấp bằng

Tên văn bằng bảo hộ

Tổ chức cấp bằng

Số bằng/ Số đơn

Minh chứng

Ghi chú

1

Bằng độc quyền sáng chế

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bằng bảo hộ giống cây trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Kết quả nghiên cứu đã được công bố tại hội nghị khoa học và các kết quả khác

TT

Tên tác giả

Năm công bố

Tên công trình

Tên hội nghị, hội thảo / Nhà xuất bản

ISSN/

ISBN

 

Minh chứng

Ghi chú

1

Báo cáo tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế / quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sách chuyên khảo

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khác (Giải thưởng khoa học,…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Các thông tin tham khảo:

- Google scholar: <link>

- Orid: Mã - <link>

- Research gate: <link>

- Lý lịch khoa học đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan công tác: <link>

 

(Tỉnh/thành phố), ngày    tháng     năm

Người khai

 

FORM NAFOSTED 03E

Reference code

 

(to be filled by NAFOSTED)

SCIENTIFIC CURRICULUM VITAE

 

1. Personal details

Full name

 

Date of birth

 

Academic title

 

Sex

 

Administrative position

 

ID Number

 

Department

 

Institution

 

Address

 

City/prov

 

Telephone

 

Cell phone

 

E-mail

 

Fax

 

Alternative e-mail

 

Account number

 

Bank

 

Bank branch

 

 

2. Education:

No

Duration

Organisation

Major/ Specialty

Degree

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Employment:

No

Duration

Organisation

Role

Notes

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Experience and research achievements

4.1. Main research field

a) Main research field in the last 5 years

b) Keywords:

4.2. List of research projects involved in the last 5 years:

No

Project name

Funding institution

Project duration

Position/ role in the project

...

 

 

 

 

 

4.3. Publications and accomplishments

a) Publications

No

Authors

Year

Publications

Journal / Publisher / Issue, Volume, Pages

ISSN/

ISBN

Proof (*)

Notes

1

Article(s) in International Journals

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Article(s) in National Scientific Journals (Vietnam) (maximum 10 publications)

 

 

 

 

 

 

 

 

* (Maximum 10 publications, including at least 01 publication in the last 05 years)

b) Protection certificates

No

Authors

Year

Name of the protection certificates

Authorized Organization

Patent/
application number

Proof (*)

Notes

1

Patent

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Plant varieties for protection certificate

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Utility model certificate

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Other publications

No

Authors

Year

Publications

Name of the Conference/publisher

ISSN/

ISBN

Proof (*)

Notes

1

Conference presentation(s)

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Book

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Other (Monographs, scientific awards …)

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Reference:

- Google scholar: <link>

- Orid: ID … - <link>

- Research gate: <link>

- Scientific curriculum vitae posted in the institution’s website : <link>

 

                                                                                    (Place), Date

                                                                                                   Applicant

 

 

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

Mẫu NAFOSTED 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
Ngày      tháng       năm

 

HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

(Loại hình đề tài: …)

Số: ........

 

Căn cứ Thông tư số … ngày … của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài …do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ;

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày … của Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt danh mục và kinh phí đề tài … do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ từ năm ….

CHÚNG TÔI GỒM:

1. Bên tài trợ (Bên A): QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

- Đại diện là Ông/Bà: …

- Chức vụ: ....               (theo Văn bản ủy quyền số....)

- Địa chỉ: ....

- Điện thoại: ….

- Số tài khoản: ....  Tại .....

- Mã số sử dụng ngân sách: ....                                         

2. Bên nhận tài trợ (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Đề tài)

- Đại diện là Ông/Bà:

- Chức vụ:                         (theo Văn bản ủy quyền số....)

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Tên giao dịch tại Kho bạc:

- Số tài khoản:                                    Tại:

- Mã số sử dụng ngân sách:

Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng tài trợ nghiên cứu khoa học (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Tài trợ thực hiện

Bên A tài trợ kinh phí để Bên B thực hiện đề tài Mã số .............., theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài (sau đây gọi tắt là Thuyết minh) kèm theo.

Thuyết minh và các Phụ lục kèm theo (nếu có) là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện Đề tài

Thời gian thực hiện Đề tài: ... tháng, từ ... đến ....

Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài

1. Tổng kinh phí bên A tài trợ để bên B thực hiện đề tài (Giá trị hợp đồng) là: …đồng (bằng chữ: …..), trong đó:

+ Kinh phí được giao khoán:…………. (bằng chữ…..).

+ Kinh phí không được giao khoán:…………. (bằng chữ…..).

2. Phương thức khoán chi (theo quy định tại …): ….

3. Kinh phí Bên A cấp cho Bên B theo tiến độ thực hiện Đề tài như sau:

a) Cấp kinh phí đợt 1:

b) Cấp kinh phí đợt 2:

c) Cấp kinh phí đợt 3:

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Đề tài;

b) Cấp kinh phí cho Bên B để thực hiện Đề tài theo tiến độ Hợp đồng khi bên B đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Bên A để được cấp kinh phí.

c) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu của Đề tài đối với kinh phí do Bên A cấp (nếu có) trừ trường hợp Bên B được giao quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

d) Trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành, kinh phí đã thực chi để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp, kinh phí cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc;

đ) Tổ chức đánh giá định kỳ về tiến độ, kết quả thực hiện đề tài (nội dung khoa học và kinh phí); kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

i) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và kết quả.;

b) Điều chỉnh các nội dung liên quan đến thực hiện đề tài khi cần thiết theo thẩm quyền được quy định, kiến nghị đề xuất các nội dung điều chỉnh thuộc thẩm quyền của Bên A khi cần thiết. Trường hợp đề tài không có khả năng hoàn thành đúng thời hạn theo Hợp đồng, Bên B có trách nhiệm báo cáo Bên A bằng văn bản, giải trình rõ lý do và kiến nghị về phương án điều chỉnh thời gian thực hiện đề tài theo quy định;

c) Tiếp nhận, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí được bên A tài trợ đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả. Quản lý hồ sơ chứng từ theo đúng quy định;

d) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thực hiện triển khai lựa chọn nhà thầu đối với phần kinh phí do Bên A cấp phục vụ hoạt động nghiên cứu của đề tài (nếu có) theo quy định;

đ) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán, thanh tra đối với Đề tài theo quy định của pháp luật;

e) Gửi Báo cáo định kỳ (12 tháng một lần kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực) cho Bên A và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Đề tài khi có yêu cầu của Bên A.

Trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc thời hạn thực hiện đề tài  Bên B có trách nhiệm xây dựng và gửi báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài cho Bên A.

g) Đảm bảo liêm chính học thuật và đạo đức nghiên cứu đối với nội dung nghiên cứu của đề tài;

h) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;

i) Tổ chức quản lý, khai thác kết quả của đề tài và được hưởng các quyền lợi từ các hoạt động này theo quy định;

k) Có trách nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu theo quy định;

l) Báo cáo cho Bên A các kết quả nghiên cứu. Ghi nhận sự tài trợ của Bên A trong các kết quả nghiên cứu của Đề tài được công bố, đăng tải cũng như trong các hoạt động khác liên quan đến Đề tài (trong đó ghi rõ mã số đề tài và tên viết tắt tiếng Anh của Quỹ).

m) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

Điều 5. Kết thúc Hợp đồng

1. Hợp đồng này kết thúc trong các trường hợp sau:

a) Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu, công nhận kết quả, quyết toán kinh phí, hoàn thành các nghĩa vụ nộp nhân sách Nhà nước theo quy định (nếu có).

b) Đề tài đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hợp đồng, quyết toán kinh phí, hoàn thành các nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định (nếu có) khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện đề tài là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

- Bên B bị đình chỉ thực hiện đề tài theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

- Bên B không nộp báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài hoặc nộp muộn quá 02 tháng so với thời hạn được quy định;

- Đề tài không thể tiếp tục thực hiện do Bên A không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện đề tài mà không có lý do chính đáng, hoặc không giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

2. Việc xử lý tài chính khi kết thúc hợp đồng được thực hiện theo quy định hiện hành, Bên B hoàn trả kinh phí (nếu có) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 6. Điều khoản khác

(Nội dung của điều khoản được lập theo yêu cầu quản lý đề tài của Quỹ tại thời điểm ký kết do hai bên thoả thuận).

Điều 7. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia trong thời hạn theo quy định. Các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện của Đề tài.

2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

3. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

Điều 8. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này gồm ….. trang và có hiệu lực từ ngày …./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 TỔ CHỨC CHỦ TRÌ

 

  

Mẫu NAFOSTED 05

Mã số

 

Ngày nhận báo cáo

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

 

                                                                                       1

Tên đề tài

 

Mã số đề tài

 

2

Tổ chức chủ trì:

Người đại diện:

 

Chủ nhiệm đề tài

 

3

Thời gian thực hiện

… tháng, từ tháng mm/yyyy đến tháng mm/yyyy (bao gồm thời gian gia hạn thực hiện đề tài – nếu có).

Thời gian thực hiện tính đến kỳ báo cáo

… tháng.

4. Tình hình thực hiện đề tài (Các nội dung phải được liệt kê cụ thể theo tiến độ trong Thuyết minh Đề tài; báo cáo tiến độ cần phải đề cập đến lộ trình hoàn thiện các sản phẩm công bố chính của đề tài và chỉ rõ các nội dung nào trong đề tài được sử dụng để công bố).

4.1 Tiến độ thực hiện so với kế hoạch triển khai trong thuyết minh đề tài (Mục 6. Kế hoạch triển khai):

STT

Thời gian
(bắt đầu,
 kết thúc)

Thông tin theo thuyết minh

Thông tin thực tế triển khai

Ghi chú (Vấn đề phát sinh, thay đổi so với thuyết minh)

Nội dung, công việc

Người thực hiện

Kết quả, sản phẩm

Nội dung, công việc

Người thực hiện

Kết quả, sản phẩm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2 Các sản phẩm công bố (lũy kế tính đến ngày báo cáo):

TT

Tên tác giả

Năm công bố/ cấp bằng

Tên công trình/ văn bằng

Tên tạp chí/ NXB, Số, Tập, Trang đăng công trình

DOI

ISSN/ ISBN/ Số bằng/ Số đơn

Tình trạng*

Minh chứng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Đối với các đề tài chưa có công bố chính thức, đề nghị cung cấp bản thảo bài báo hoặc các sản phẩm trung gian sẽ là các nội dung chính của bài báo quốc tế. Tình trạng: Đang hoàn thiện bản thảo (HT)/Đã gửi (G)/Đã được chấp nhận (A)/Đã công bố (P)

4.3 Kết quả đào tạo sau đại học (lũy kế tính đến ngày báo cáo ghi rõ số lượng vào các ô thích hợp):

TT

Họ và tên

Tình trạng (Đã bảo vệ/ đang thực hiện luận án)

Minh chứng (*)

Nghiên cứu sinh

 

 

1

 

 

 

Học viên cao học

 

 

1

 

 

 

(*) Đề nghị cung cấp quyết định công nhận trúng tuyển nghiên cứu sinh/cao học đối với các trường hợp chưa bảo vệ luận án/luận văn; quyết định công nhận học vị và cấp bằng tiến sỹ/thạc sỹ đối với những trường hợp đã bảo vệ luận án/luận văn.

4.4 Công việc chưa hoàn thành; vấn đề phát sinh, giải thích các nội dung thay đổi so với kế hoạch ban đầu (nêu nguyên nhân, nếu có):

4.5 Tự nhận xét và đánh giá kết quả đạt được so với dự kiến ban đầu:

4.6 Những công việc cần triển khai tiếp trong thời gian tới:

5. Tình hình mua sắm thiết bị tài sản trong kỳ báo cáo:

TT

Tên tài sản (số hiệu, mã sản phẩm)

Hãng sản xuất / Nước sản xuất

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tình trạng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

6. Các điều chỉnh đối với đề tài trong quá trình thực hiện

Liệt kê các nội dung điều chỉnh trong quá trình thực hiện đề tài và các văn bản phê duyệt điều chỉnh tương ứng.

…..

6. Kinh phí:

6.1 Tổng kinh phí được phê duyệt: …

6.2 Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang:

6.3 Kinh phí được cấp trong kỳ báo cáo: …

6.4 Kinh phí được cấp lũy kế: …

6.5 Kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo: … (Chi tiết kèm theo).

6.6 Kinh phí đã sử dụng lũy kế: …

6.7 Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau: …

6.8 Đề nghị cấp tiếp kinh phí đợt: …

6.9 Kinh phí nộp trả lại Quỹ (nếu có): …

7. Kết luận và kiến nghị: …

 

 

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Ký tên và đóng dấu)

……., ngày    tháng    năm

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
 ĐỢT ….

 

1

Đơn vị tài trợ:

     

Tổ chức chủ trì:

       

2

Mã đề tài:

     

Họ tên chủ nhiệm đề tài:

     

3

Căn cứ Hợp đồng số:       ngày     tháng      năm       , Phụ lục Hợp đồng số           ngày         tháng        năm        giữa (Tên đơn vị tài trợ) và (Tên tổ chức chủ trì)

4

Thời gian thực hiện theo hợp đồng:  … tháng (từ  … đến …)

5

Thời gian thực hiện sau khi gia hạn: … tháng (từ  … đến …)          

6

Kỳ báo cáo:         

 

 

           

7

Tổng kinh phí theo Hợp đồng đã ký:

 

Đồng

       

8

Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang:          

 

Đồng

       

9

Kinh phí được cấp trong kỳ báo cáo

   

Đồng

       

10

Kinh phí được cấp lũy kế đến kỳ báo cáo

   

Đồng

       

11

Kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo (chi tiết kê theo bảng dưới)

   

Đồng

       

12

Kinh phí đã sử dụng lũy kế đến kỳ báo cáo (chi tiết kê theo bảng dưới)

   

Đồng

       

13

Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (*):          

   

Đồng

       

14

Kinh phí đề nghị cấp tiếp đợt … (*)

   

Đồng

       

15

Kinh phí đã có chứng từ chờ Quỹ cấp (**):        

   

Đồng

       

16

Kinh phí không được cấp tiếp (**):

   

Đồng

       

17

Kinh phí nộp trả lại Quỹ (**):

   

Đồng

       
 

(*): Dùng trong báo cáo định kỳ; (**): Dùng trong báo cáo tổng hợp

               

TT

Nội dung

Tổng Dự toán kinh phí theo hợp đồng đã ký

Lũy kế kinh phí đã sử dụng đến hết kỳ trước

Kinh phí đã sử dụng (đồng)

Kinh phí đã có chứng từ chờ Quỹ cấp (**)

Hồ sơ chứng từ thanh toán (Ghi đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán từ khi bắt đầu đến lũy kế đến hết kỳ báo cáo)

Chứng từ chi

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế đến hết kỳ báo cáo

Số UNC

Ngày UNC

 

TỔNG CỘNG (I+II+…+VIII)

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thù lao tham gia nhiệm vụ KH&CN (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Thù lao các thành viên tham gia thực hiện đề tài/nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Tiền thuê chuyên gia

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, dụng cụ (không khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Tên gói thầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ghi chi tiết tên vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, dụng cụ theo gói thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tên gói thầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ghi chi tiết tên vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, dụng cụ theo gói thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản (hoặc cơ sở vật chất, trang thiết bị) (không khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm khoa học; công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào)

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.1

Hội nghị, hội thảo, tọa đàm khoa học (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Người chủ trì

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thư ký hội thảo, tọa đàm

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Báo cáo trình bày tại hội thảo, tọa đàm khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Báo cáo khoa học (không trình bày)

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thành viên tham dự

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nước uống 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

Công tác phí trong nước (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đi công tác (điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu …) hoặc đi hội nghị, hội thảo tại <tên địa điểm, thời gian>)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chi phí đi lại

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Phụ cấp lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.3

Hợp tác quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đoàn vào (số người, thời gian) (Khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chi phí đi lại tại Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Chi tiền ăn hàng ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoàn ra (nước đến, thời gian, số người) (Không khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi phí đi lại

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Tiền ăn

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Lệ phí Visa

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Phí bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Dịch vụ thuê ngoài (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Chi quản lý chung (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Chi khác (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

               

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia đánh giá dựa trên báo cáo do đơn vị cung cấp, không kiểm tra, đối chiếu số liệu, hồ sơ, chứng từ thanh toán được kê khai trong báo cáo.

Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài tự chịu trách nhiệm về quyết định chi tiêu của mình, chịu trách nhiệm về số liệu và tính xác thực của báo cáo, hồ sơ, chứng từ thanh toán của các sản phẩm, nội dung công việc đã hoàn thành đồng thời quản lý hồ sơ, chứng từ theo đúng quy định.

Ngày….tháng…. năm …....

 

QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (GHI IN HOA)

 

Thủ trưởng đơn vị

 Kế toán trưởng

Kế toán kiểm soát

 Chủ nhiệm đề tài

 Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

 

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 (Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

________________

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI …………

 

Tên đề tài:

 

Mã số đề tài: ……………………….

Tổ chức chủ trì:…………………...

Chủ nhiệm đề tài: ........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........, tháng ........ năm …

 

 

 

Mã số

 

Ngày nhận báo cáo

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên đề tài:

2. Mã số:

3. Tổ chức chủ trì: Tên tổ chức, địa chỉ, mã định danh điện tử của tổ chức, email…

Tổ chức phối hợp thực hiện (nếu có): Tên tổ chức, địa chỉ, mã định danh điện tử của tổ chức, email…

Tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu (nếu có): Tên tổ chức, địa chỉ, mã định danh điện tử của tổ chức, email…

4. Danh sách chủ nhiệm, thành viên tham gia thực hiện đề tài

TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Chức danh trong đề tài

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thời gian thực hiện:

5.1 Theo hợp đồng:       ..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)

5.2 Gia hạn (nếu có):    ..... tháng

5.3 Thực hiện thực tế:   ..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)

6. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài:  ............... đồng.

II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Tóm tắt (Trình bày cô đọng không quá 200 từ những nội dung đã triển khai và kết quả nghiên cứu đạt được cùng ý nghĩa)

….

2. Nội dung các công việc đã triển khai và kết quả tương ứng

2.1. Việc triển khai các khảo sát, thu thập số liệu, thực hiện thí nghiệm (nếu có – lưu ý mô tả đầy đủ, cô đọng, rõ ràng. Nếu đã được trình bày trong các công bố khoa học thì chỉ cần giới thiệu đến các công bố cụ thể đó)

2.2. Số liệu, tài liệu thu được

 (Mô tả cụ thể kèm theo dữ liệu, số liệu thí nghiệm, khảo sát kèm theo nhật ký thí nghiệm, khảo sát – có thể dưới dạng tệp điện tử. Nếu đã được trình bày trong các công bố khoa học thì chỉ cần giới thiệu đến các công bố cụ thể đó)

2.3. Báo cáo về phương pháp, kỹ thuật phân tích, xử lý thực hiện trong nghiên cứu

(Báo cáo đầy đủ, cô đọng, rõ ràng. Nếu đã được trình bày trong các công bố khoa học thì chỉ cần giới thiệu đến các công bố cụ thể đó)

2.4. Các nội dung công việc đã thực hiện và kết quả

STT

Thời gian
(bắt đầu,
 kết thúc)

Thông tin theo

thuyết minh

Thông tin thực tế

triển khai

Ghi chú (Vấn đề phát sinh, thay đổi so với thuyết minh)

Nội dung, công việc

Người thực hiện

Kết quả, sản phẩm

Nội dung, công việc

Người thực hiện

Kết quả, sản phẩm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Kết quả nghiên cứu

3.1 Các kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được

(Báo cáo đầy đủ, cô đọng, rõ ràng về các kết quả nghiên cứu đạt được; nêu bật ý nghĩa, giá trị, tác động của các kết quả)

…..

 

3.2. Sản phẩm mới là kết quả nghiên cứu của đề tài

(Mô tả và cung cấp minh chứng về sản phẩm mới là kết quả nghiên cứu của đề tài Tiềm năng – nếu có).

 

3.3. Ứng dụng kết quả nghiên cứu, phương thức chuyển giao và địa chỉ ứng dụng

(Mô tả và cung cấp các minh chứng về việc ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu đối với các đề tài Đột xuất, Tiềm năng)

 

3.4. Các kết quả nghiên cứu đã được công bố

STT

Tên tác giả

Năm công bố/ cấp bằng

Tên công trình/ văn bằng bảo hộ

Tên tạp chí/ NXB, Số, Tập, Trang đăng công trình

DOI

ISSN/ ISBN/ Số bằng/ Số đơn

Tình trạng*

1

Bài báo trên tạp chí quốc tế có uy tín

1.1

 

 

 

 

 

 

 

1.2

 

 

 

 

 

 

 

2

Bằng độc quyền sáng chế

2.1

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

 

 

3

Bằng bảo hộ giống cây trồng

3.1

 

 

 

 

 

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

4

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

4.1

 

 

 

 

 

 

 

4.2

 

 

 

 

 

 

 

5

Bài báo trên tạp chí trong nước

5.1

 

 

 

 

 

 

 

5.2

 

 

 

 

 

 

 

6

Bài báo trên tạp chí quốc tế khác

6.1

 

 

 

 

 

 

 

6.2

 

 

 

 

 

 

 

7

Báo cáo Hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế, quốc gia

7.1

 

 

 

 

 

 

 

7.2

 

 

 

 

 

 

 

8

Sách chuyên khảo

8.1

 

 

 

 

 

 

 

8.2

 

 

 

 

 

 

 

9

Công bố khác

9.1

 

 

 

 

 

 

 

9.2

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Gửi kèm toàn văn các công bố trên tạp chí, hội nghị, hội thảo; sách chuyên khảo.

- Cột công trình khoa học:

+ Liệt kê các bài báo đăng trên tạp chí theo thứ tự <tên tác giả, năm phát hành, tên công trình, tên tạp chí/nhà xuất bản, số phát hành, , trang đăng công trình, mã công trình đăng tạp chí/sách chuyên khảo (DOI), loại tạp chí ISI >;

+ Liệt kê các công trình đăng tại hội nghị, hội thảo theo thứ tự <tên tác giả, tên công trình, tên hội nghị, địa điểm tổ chức, năm phát hành, trang đăng công trình>.

- Đối với các bài báo khoa học: Thể hiện tình trạng Đã in/Chấp nhận đăng/Đang phản biện/Gửi đăng/….

- Đối với sáng chế, bảo hộ giống cây trồng, giải pháp hữu ích: Thể hiện tình trạng Đã được cấp bằng / Đã chấp nhận đơn.

3.5. Các kết quả đào tạo sau đại học của đề tài

STT

Họ và tên

Công trình công bố

Nghiên cứu sinh

 

1

 

 

2

 

 

Học viên cao học

 

1

 

 

2

 

 

Ghi chú:

- Gửi kèm trang bìa luận án/luận văn và bằng hoặc giấy chứng nhận nghiên cứu sinh/học viên cao học nếu học viên đã bảo vệ thành công luận án/luận văn;

- Cột công trình công bố ghi như phần III.1.

3.5. Đánh giá về mức độ hoàn thành mục tiêu của đề tài

IV. TÌNH HÌNH MUA SẮM THIẾT BỊ, TÀI SẢN (nếu có)

TT

Tên tài sản (số hiệu, mã sản phẩm)

Hãng sản xuất / Nước sản xuất

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tình trạng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

V. CÁC ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN

Liệt kê các nội dung điều chỉnh trong quá trình thực hiện đề tài và các văn bản phê duyệt điều chỉnh tương ứng.

…..

VI. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ

- Phương thức giao khoán:     Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng

                                                Khoán chi từng phần

- Tổng kinh phí được phê duyệt: ………… đồng, trong đó:

+ Kinh phí giao khoán: ……. đồng.

+ Kinh phí không giao khoán: ……. đồng.

- Tổng kinh phí được cấp: ………… đồng.

-  Kinh phí đã sử dụng: ………. đồng.  (chi tiết kê theo bảng dưới)

- Kinh phí nộp trả lại Quỹ (nếu có):………

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung chi

Tổng kinh phí

Nguồn khác (ngoài Quỹ)

Kinh phí do Quỹ tài trợ

Ghi chú

Kinh phí được phê duyệt

Kinh phí đã sử dụng

Tổng

KP được giao khoán

KP không được giao khoán

Tổng

KP được giao khoán

KP không được giao khoán

1

Thù lao tham gia đề tài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản (hoặc cơ sở vật chất, trang thiết bị)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm khoa học; công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Dịch vụ thuê ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Điều tra khảo sát, thu thập số liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Chi quản lý chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN VII. TÁC ĐỘNG XÃ HỘI CỦA ĐỀ TÀI VÀ KIẾN NGHỊ

Mô tả tóm tắt (không quá 300 từ) về những lợi ích tiềm năng mà nghiên cứu đã mang lại cho cộng đồng (Broader impacts):

Kiến nghị

Về phát triển các kết quả nghiên cứu của đề tài; về quản lý, tổ chức thực hiện ở các cấp

….

 

.............., ngày ........... tháng........ năm .......

Tổ chức chủ trì đề tài

(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)

Chủ nhiệm đề tài

(Họ tên, chữ ký)

 

 

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
 ĐỢT ….

 

1

Đơn vị tài trợ:

     

Tổ chức chủ trì:

       

2

Mã đề tài:

     

Họ tên chủ nhiệm đề tài:

     

3

Căn cứ Hợp đồng số:       ngày     tháng      năm       , Phụ lục Hợp đồng số           ngày         tháng        năm        giữa (Tên đơn vị tài trợ) và (Tên tổ chức chủ trì)

4

Thời gian thực hiện theo hợp đồng:  … tháng (từ  … đến …)

5

Thời gian thực hiện sau khi gia hạn: … tháng (từ  … đến …)          

6

Kỳ báo cáo:         

 

 

           

7

Tổng kinh phí theo Hợp đồng đã ký:

 

Đồng

       

8

Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang:          

 

Đồng

       

9

Kinh phí được cấp trong kỳ báo cáo

   

Đồng

       

10

Kinh phí được cấp lũy kế đến kỳ báo cáo

   

Đồng

       

11

Kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo (chi tiết kê theo bảng dưới)

   

Đồng

       

12

Kinh phí đã sử dụng lũy kế đến kỳ báo cáo (chi tiết kê theo bảng dưới)

   

Đồng

       

13

Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (*):          

   

Đồng

       

14

Kinh phí đề nghị cấp tiếp đợt … (*)

   

Đồng

       

15

Kinh phí đã có chứng từ chờ Quỹ cấp (**):        

   

Đồng

       

16

Kinh phí không được cấp tiếp (**):

   

Đồng

       

17

Kinh phí nộp trả lại Quỹ (**):

   

Đồng

       
 

(*): Dùng trong báo cáo định kỳ; (**): Dùng trong báo cáo tổng hợp

               

TT

Nội dung

Tổng Dự toán kinh phí theo hợp đồng đã ký

Lũy kế kinh phí đã sử dụng đến hết kỳ trước

Kinh phí đã sử dụng (đồng)

Kinh phí đã có chứng từ chờ Quỹ cấp (**)

Hồ sơ chứng từ thanh toán (Ghi đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán từ khi bắt đầu đến lũy kế đến hết kỳ báo cáo)

Chứng từ chi

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế đến hết kỳ báo cáo

Số UNC

Ngày UNC

 

TỔNG CỘNG (I+II+…+VIII)

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thù lao tham gia nhiệm vụ KH&CN (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Thù lao các thành viên tham gia thực hiện đề tài/nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Tiền thuê chuyên gia

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, dụng cụ (không khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Tên gói thầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ghi chi tiết tên vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, dụng cụ theo gói thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tên gói thầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ghi chi tiết tên vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, dụng cụ theo gói thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản (hoặc cơ sở vật chất, trang thiết bị) (không khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm khoa học; công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào)

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.1

Hội nghị, hội thảo, tọa đàm khoa học (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Người chủ trì

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thư ký hội thảo, tọa đàm

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Báo cáo trình bày tại hội thảo, tọa đàm khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Báo cáo khoa học (không trình bày)

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thành viên tham dự

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nước uống 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

Công tác phí trong nước (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đi công tác (điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu …) hoặc đi hội nghị, hội thảo tại <tên địa điểm, thời gian>)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chi phí đi lại

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Phụ cấp lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.3

Hợp tác quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đoàn vào (số người, thời gian) (Khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chi phí đi lại tại Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Chi tiền ăn hàng ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoàn ra (nước đến, thời gian, số người) (Không khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi phí đi lại

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Thuê chỗ ở

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Tiền ăn

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Lệ phí Visa

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Phí bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Dịch vụ thuê ngoài (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Chi quản lý chung (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Chi khác (khoán chi)

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

               

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia đánh giá dựa trên báo cáo do đơn vị cung cấp, không kiểm tra, đối chiếu số liệu, hồ sơ, chứng từ thanh toán được kê khai trong báo cáo.

Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài tự chịu trách nhiệm về quyết định chi tiêu của mình, chịu trách nhiệm về số liệu và tính xác thực của báo cáo, hồ sơ, chứng từ thanh toán của các sản phẩm, nội dung công việc đã hoàn thành đồng thời quản lý hồ sơ, chứng từ theo đúng quy định.

                   

Ngày….tháng…. năm …....

 

QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (GHI IN HOA)

 

Thủ trưởng đơn vị

 Kế toán trưởng

Kế toán kiểm soát

 Chủ nhiệm đề tài

 Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

 

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 (Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu NAFOSTED 07

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ

__________________

Số: …………………

V/v: ………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________

…., ngày… tháng…. năm 20....

 

 

ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG

HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia,

 

Tên đề tài:…………………………………………………………………………

Mã số đề tài:………… … ….Số hợp đồng:…………...ngày ký…………………

Tổ chức chủ trì:…………………………………………………………………...

Tên chủ nhiệm đề tài:……………………………………………………………..

Thời gian thực hiện đề tài (kể cả gia hạn nếu có): Từ ngày … đến ngày ….

Đề nghị thay đổi (ghi rõ nội dung theo Hợp đồng đã ký và nội dung đề nghị thay đổi):

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Lý do đề nghị thay đổi: ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Kính đề nghị Quỹ xem xét, quyết định.

Các tài liệu kèm theo:

1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài (đối với đề tài gia hạn)

2. Báo cáo Quyết toán tài chính trong trường hợp đã phát sinh tài chính (đối với thay đổi đơn vị chủ trì)

3. Các tài liệu khác (nếu có): …...

           

Tổ chức chủ trì

(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Tổ chức chủ trì (mới)i

(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chủ nhiệm đề tài

(Ký và ghi rõ họ tên)

       

__________________________

i Chỉ dùng trong trường hợp thay đổi tổ chức chủ trì, các trường hợp khác bỏ phần này.  

Mẫu NAFOSTED 08
 

Phụ lục II

BIỂU MẪU ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

_______________

 

1. Mẫu NCNLQG 01. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí tham dự và báo cáo kết quả nghiên cứu tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế

2. Mẫu NCNLQG 02. Lý lịch khoa học

3. Mẫu NCNLQG 03. Dự toán kinh phí tham dự và báo cáo kết quả nghiên cứu tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế

4. Mẫu NCNLQG 04. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ tại Việt Nam

5. Mẫu NCNLQG 05. Đơn đề nghị của người bảo trợ thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ tại Việt Nam

6. Mẫu NCNLQG 06. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí thực tập, nghiên cứu ngắn hạn ở nước ngoài

7. Mẫu NCNLQG 07. Thư giới thiệu

8. Mẫu NCNLQG 08. Dự toán kinh phí đi thực tập, nghiên cứu ngắn hạn ở nước ngoài

9. Mẫu NCNLQG 09. Đơn đề nghị hỗ trợ tổ chức hội thảo khoa học

10. Mẫu NCNLQG 10. Dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ tổ chức hội thảo khoa học quốc tế

11. Mẫu NCNLQG 11. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí công bố công trình khoa học công nghệ

12. Mẫu NCNLQG 12. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí nâng cao chất lượng, chuẩn mực của tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam

13. Mẫu NCNLQG 13. Dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ nâng cao chất lượng, chuẩn mực của tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam

14. Mẫu NCNLQG 14. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đăng ký lần đầu quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước và nước ngoài đối với sáng chế và giống cây trồng

15. Mẫu NCNLQG 15. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí sử dụng phòng thí nghiệm đối với nhà khoa học trẻ tài năng

16. Mẫu NCNLQG 16. Dự toán kinh phí sử dụng các phòng thí nghiệm đối với nhà khoa học trẻ tài năng

17. Mẫu NCNLQG 17. Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được Quỹ hỗ trợ kinh phí

 

Mẫu NCNLQG 01

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ

THAM DỰ VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI HỘI NGHỊ, HỘI

THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

Họ và tên: ……………                                 

Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……

Số định danh cá nhân:

Học hàm, học vị:

Cơ quan công tác:

Là đối tượng được tài trợ tham dự hội nghị khoa học quốc tế theo quy định của Quỹ:

 

(Tích vào ô tương ứng)

- Nhà khoa học trẻ tham gia hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế

- Nhà khoa học tham dự và báo cáo công trình nghiên cứu khoa học xuất sắc tại hội thảo khoa học quốc tế chuyên ngành

Tên, địa điểm, thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo: ……………………………………

Địa chỉ trang tin điện tử đăng tải thông tin về hội nghị, hội thảo: ………………………

Thuyết minh về chất lượng hội nghị, hội thảo (đơn vị tổ chức, ban tổ chức, ban chương trình, nhà khoa học tham gia, chất lượng các lần tổ chức trước đó, chỉ số ảnh hưởng nếu có): …………………………………………………………………………..

Báo cáo với tiêu đề “………..” là kết quả nghiên cứu của tôi đã được Ban tổ chức xét duyệt và chấp nhận để trình bày (oral presentation) tại hội nghị, hội thảo nêu trên.

Tóm tắt ý nghĩa của báo cáo khoa học:…………..

 

Ý nghĩa của việc tham dự hội nghị, hội thảo đối với người nộp hồ sơ: ……………

 

Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

1. Thư mời tham dự và trình bày báo cáo khoa học tại hội nghị, hội thảo;

2. Báo cáo khoa học (bản toàn văn) sẽ trình bày tại hội nghị, hội thảo;

3. Lý lịch khoa học của người nộp đơn đề nghị hỗ trợ;

4. Dự toán kinh phí (trong đó đề cập rõ kinh phí đề nghị Quỹ hỗ trợ và kinh phí được các bên khác hỗ trợ hoặc tự chi trả);

5. Các tài liệu chứng minh là nhà khoa học trẻ tài năng (nếu có).

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ kinh phí để tôi có thể tham dự và trình bày kết quả nghiên cứu của mình tại hội nghị, hội thảo khoa học nói trên trong thời gian ... ngày, từ ngày …./……/…… đến ……/……/……… (bao gồm thời gian đi lại).

Tôi cam kết đảm bảo những điều sau:

- Các nội dung báo cáo trình bày tại hội nghị, hội thảo khoa học không vi phạm các vấn đề liên quan đến liêm chính học thuật, đạo đức nghiên cứu, an ninh chính trị, chủ quyền của Việt Nam và bí mật Nhà nước theo quy định hiện hành.

- Hoàn thành tốt, đầy đủ nội dung khi tham gia hội nghị, hội thảo khoa học, chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước Việt Nam và của nước sở tại nơi tổ chức Hội nghị, hội thảo.

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, và đóng dấu)

………, ngày ….. tháng …… năm

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

                                                             

 

 

 

 

 

Mẫu NCNLQG 02

 

Mã tài khoản

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

LÝ LỊCH KHOA HỌC

 

1. Thông tin cá nhân

Họ và tên

 

Ngày sinh

 

Chức danh khoa học

 

Giới tính

Nam o; Nữ o

Chức vụ hành chính

 

Số định danh cá nhân/ CCCD

 

Tên phòng, ban, bộ môn

 

Tên cơ quan công tác

 

Địa chỉ cơ quan

 

Tỉnh/ TP

 

Số điện thoại di động

 

 

 

Email chính

 

 

 

Email thay thế

 

Số tài khoản

 

Mở tại Ngân hàng

 

Tên chi nhánh Ngân hàng

 

 

2. Quá trình đào tạo:

TT

Thời gian

Tên cơ sở đào tạo

Chuyên ngành

Học vị

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

3. Quá trình công tác:

TT

Thời gian

Cơ quan công tác

Chức vụ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

4. Kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu

4.1. Hướng nghiên cứu

a) Hướng nghiên cứu chính trong 5 năm gần đây:

b) Từ khóa tương ứng với hướng nghiên cứu chính trong 5 năm gần đây:

4.2. Danh sách đề tài/dự án nghiên cứu tham gia thực hiện trong 5 năm gần nhất

TT

Tên đề tài/dự án

Cơ quan

tài trợ kinh phí

Thời gian thực hiện

Vai trò

...

 

 

 

 

 

4.3. Kết quả nghiên cứu đã được công bố hoặc đăng ký

a) Kết quả nghiên cứu đã được công bố:

TT

Tên tác giả

Năm công bố

Tên công trình

Tên tạp chí / Nhà xuất bản / Số, Tập, Trang đăng công trình

ISSN/ISBN

 

Minh chứng

Ghi chú

1

Bài báo đăng trên tạp chí quốc tế*

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bài báo đăng trên tạp chí trong nước (Việt Nam)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* (Tối đa 10 công trình)

b) Kết quả nghiên cứu đã được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

TT

Tên tác giả

Năm cấp bằng

Tên văn bằng bảo hộ

Tổ chức cấp bằng

Số bằng/ Số đơn

Minh chứng

Ghi chú

1

Bằng độc quyền sáng chế

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bằng bảo hộ giống cây trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Kết quả nghiên cứu đã được công bố tại hội nghị khoa học và các kết quả khác

TT

Tên tác giả

Năm công bố

Tên công trình

Tên hội nghị, hội thảo / Nhà xuất bản

ISSN/ISBN

 

Minh chứng

Ghi chú

1

Báo cáo tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế / quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sách chuyên khảo

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khác (Giải thưởng khoa học,…)

 

 

 

 

5. Các thông tin tham khảo:

- Google scholar: <link>

- Orid: Mã - <link>

- Research gate: <link>

- Lý lịch khoa học đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan công tác: <link>

 

 

 

(Tỉnh/thành phố), ngày    tháng     năm

Người khai

 

 

 

 

Mẫu NCNLQG 03

DỰ TOÁN KINH PHÍ THAM DỰ VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TẠI HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ

(Kèm theo Đơn đề nghị hỗ trợ ….., ngày …./..../.… của .....)

 

- Nước đến:

- Số ngày đi dự hội nghị, hội thảo khoa học: ……..ngày, từ ngày ……đến ngày….

- Căn cứ xây dựng dự toán:

Thông tư số ……/TT-BKHCN ngày …/…/… Quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ Quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ;

Thông tư số …  ngày …/…/… Quy định ….

Đơn vị: USD

 

TT

Nội dung

Tổng dự toán

Trong đó

Ghi chú

Đề nghị Quỹ hỗ trợ

Nguồn khác

1

2

3

4

5

6

1

Tiền vé MB, tàu, xe

   

 

 
 

- Vé máy bay khứ hồi
……người x ……USD

- Tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi nhập cảnh và ngược lại: ……người x ……USD

   

 

 

2

Tiền tiền thuê phòng nghỉ
….
Người x …. ngày x ….USD

   

 

 

3

Tiền tiền ăn và tiêu vặt
….
người x ….. đêm x …. USD

   

 

 

4

Phí, lệ phí liên quan

   

 

 
 

- Phí tham dự hội nghị, hội thảo khoa học theo quy định của Ban tổ chức

       
 

- Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

       

5

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

       

 

 

……..., ngày ….. tháng …..  năm …….

Người lập dự toán

 

Mẫu NCNLQG 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ

THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU SAU TIẾN SĨ TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia

 

Họ và tên:                                                        

Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……

Số định danh cá nhân:

Học hàm, học vị:

Lĩnh vực nghiên cứu:

Đơn vị công tác:

Tên đề tài, công trình nghiên cứu khoa học sau Tiến sĩ: …

Tên và địa chỉ liên hệ của người bảo trợ nghiên cứu sau Tiến sĩ: (tên, cơ quan làm việc, địa chỉ, điện thoại, email) …

Tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị chủ trì nghiên cứu sau tiến sĩ: (tên, địa chỉ, điện thoại, website) …

Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

1. Bản sao Bằng Tiến sĩ;

2. Lý lịch khoa học của người nộp đơn đề nghị hỗ trợ;

3. Thuyết minh đề cương nghiên cứu sau tiến sĩ có xác nhận của người bảo trợ và đơn vị chủ trì nghiên cứu;

4. Các tài liệu chứng minh là nhà khoa học trẻ tài năng (nếu có);

5. Đơn đề nghị hỗ trợ của người bảo trợ nghiên cứu sau tiến sĩ;

6. Lý lịch khoa học của người bảo trợ nghiên cứu sau tiến sĩ.

Đề nghị Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ kinh phí để tôi có điều kiện thực hiện nghiên cứu sau Tiến sĩ tại … trong thời gian từ … đến ….

Tôi cam kết sẽ hoàn thành tốt, đầy đủ các nội dung nghiên cứu đã đề xuất, chấp hành đầy đủ và đúng quy định.

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

…, ngày … tháng … năm …

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu NCNLQG 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

_______________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CỦA NGƯỜI BẢO TRỢ

THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU SAU TIẾN SĨ TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

Họ và tên:                                            

Số định danh cá nhân:

Học hàm, học vị:

Lĩnh vực nghiên cứu:

Đơn vị công tác:

Nhận làm người bảo trợ để TS. ………………… thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ “…………………” trong thời gian từ …/…/... đến ……… /…/…. tại ………………………………………

 (Giới thiệu tóm tắt năng lực đơn vị chủ trì nghiên cứu sau tiến sĩ):

…………………………………………………………………………………

(Giới thiệu tóm tắt ý nghĩa, sự cần thiết và khả năng thành công của nghiên cứu)

…………………………………………………………………………………………

Đề nghị Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ kinh phí để TS…………………………… có điều kiện thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ như đã nêu.

Tôi cam kết sẽ hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất để TS. ………………………. hoàn thành tốt, đầy đủ các nội dung nghiên cứu đã đề xuất, đồng thời có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở TS. …………………………………... chấp hành đúng quy định hiện hành.

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

………, ngày …. tháng …… năm …….

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NGHIÊN CỨU SAU TIẾN SĨ

………………………… (Tên cơ quan) đồng ý để ………………. (người bảo trợ) và TS………………………… thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ tại đơn vị và đồng ý hỗ trợ, tạo điều kiện, cho phép sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị của đơn vị để triển khai nghiên cứu.

 

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu NCNLQG 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

_______________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ

THỰC TẬP, NGHIÊN CỨU NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Số định danh cá nhân:

Học hàm, học vị:                                                           Đơn vị công tác:

Tên nhiệm vụ, mã số và thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hoặc chương trình hợp tác giữa Quỹ và các tổ chức nước ngoài (nếu có):

Vị trí trong nhiệm vụ:

Tên và địa chỉ liên hệ của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài có uy tín mời thực tập nghiên cứu: (tên, quốc gia, địa chỉ, điện thoại, emails, website):

Tên và địa chỉ liên hệ của nhà khoa học nước ngoài mời thực tập nghiên cứu: (tên, chức danh khoa học, cơ quan làm việc, địa chỉ, điện thoại, email):

Lý do và nội dung đi thực tập, nghiên cứu ở nước ngoài: ………………………………

Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

1. Thư giới thiệu của 02 nhà khoa học uy tín của Việt Nam có cùng chuyên ngành khoa học với nội dung thực tập, nghiên cứu ở nước ngoài;

2. Thư mời hợp tác nghiên cứu của phòng thí nghiệm, tổ chức khoa học nước ngoài hoặc thư chấp nhận hướng dẫn nghiên cứu của nhà khoa học nước ngoài có cùng chuyên ngành khoa học (nêu rõ địa điểm, thời gian, nội dung thực tập, nghiên cứu và trách nhiệm chi trả các khoản kinh phí liên quan);

3. Thuyết minh đề cương nghiên cứu được nhà khoa học nước ngoài chấp thuận;

4. Lý lịch khoa học của người nộp đơn đề nghị hỗ trợ;

5. Các tài liệu chứng minh là nhà khoa học trẻ tài năng (nếu có);

6. Các tài liệu chứng minh đang tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hoặc tương đương (nếu có);

7. Các tài liệu chứng minh tham gia chương trình hợp tác giữa Quỹ và các tổ chức nước ngoài nhằm nâng cao năng lực và hợp tác giữa nhà khoa học Việt Nam và quốc tế (nếu có);

8. Dự toán kinh phí, trong đó đề cập rõ kinh phí đề nghị Quỹ hỗ trợ và kinh phí được các bên khác hỗ trợ hoặc tự chi trả.

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ kinh phí để tôi có điều kiện tiến hành hợp tác nghiên cứu ngắn hạn tại …………………………. (tên cơ sở thực tập, nghiên cứu ở nước ngoài) trong thời gian … tháng, từ … đến ….

Tôi cam kết sẽ hoàn thành tốt, đầy đủ các nội dung nghiên cứu đã đề xuất; chấp hành nghiêm túc pháp luật của Việt Nam và của nước sở tại.

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

………, ngày …. tháng …… năm

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ

(Trường hợp người đề nghị tham gia

nhiệm vụ KHCN cấp QG hoặc tương đương

và không phải là chủ nhiệm nhiệm vụ)

 

 

 

Mẫu NCNLQG 07 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

 

THƯ GIỚI THIỆU

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

Họ và tên:

Học hàm, học vị:

Chuyên ngành khoa học:

Đơn vị công tác và địa chỉ liên hệ (email, website v.v…):

Quan hệ đối với người được giới thiệu: (Lãnh đạo, đồng nghiệp, thầy hướng dẫn, v.v…)

…………………………………………………………………………………………

Đề nghị Quỹ xem xét tạo, hỗ trợ kinh phí để …………………………………….. (họ tên, học hàm, học vị của người được giới thiệu) có thể tiến hành hợp tác nghiên cứu tại ……………………………………… trong thời gian từ …/…/…. đến …/…/…..

Lý do:

Sự cần thiết của việc thực tập nghiên cứu ở nước ngoài:

…………………………………………………………………………………………

Sự phù hợp giữa nội dung nghiên cứu đề xuất và lĩnh vực nghiên cứu của (đề tài mà) người được giới thiệu (đang chủ trì, tham gia):

…………………………………………………………………………………………

Năng lực chuyên môn của người được giới thiệu:

…………………………………………………………………………………………

Thông tin về nhà khoa học hay tổ chức khoa học và công nghệ ở nước ngoài đồng ý tiếp nhận người được giới thiệu: (trang thiết bị, hạ tầng, nhân lực, thành tích khoa học, v.v…)

…………………………………………………………………………………………

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

 

……., ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI GIỚI THIỆU

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu NCNLQG 08

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐI THỰC TẬP, NGHIÊN CỨU

NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI

(Kèm theo Đơn đề nghị hỗ trợ ….., ngày …./..../.… của .....)

 

 

Nước đến:

Số ngày đi thực tập, nghiên cứu: ……..ngày, từ ngày ……đến ngày….

 

Căn cứ xây dựng dự toán:

- Thông tư số ……/TT-BKHCN ngày …/…/… Quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ Quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ;

- Thông tư số …  ngày …/…/… Quy định ….

Đơn vị: USD

TT

Nội dung

Tổng dự toán

Trong đó

Ghi chú

Đề nghị Quỹ hỗ trợ

Nguồn khác

1

2

3

4

5

6

1

Tiền vé MB, tàu, xe

   

 

 
 

- Vé máy bay khứ hồi
……người x ……USD

 

- Tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi khi xuất nhập cảnh: ……người x ……USD

   

 

 

2

Phí, lệ phí liên quan

   

 

 

 

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

 

 

 

 

3

Sinh hoạt phí
….
Người x …. Đơn vị thời gian (ngày/tháng) x … USD

   

 

 

4

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

       

 

 

……..., ngày ….. tháng …..  năm …….

Người lập dự toán

 

 

 

 

Mẫu NCNLQG 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

______________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

TỔ CHỨC HỘI THẢO KHOA HỌC

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

1. Thông tin về cơ quan / tổ chức chủ trì hội thảo:

- Tên và địa chỉ:

- Mã định danh điện tử:

- Người đại diện và điện thoại / email liên hệ:

- Tài khoản ngân hàng:

2. Thông tin về hội thảo:

- Tên hội thảo:

- Loại hình hội thảo:

Hội thảo khoa học quốc tế chuyên ngành ở Việt Nam

Hội thảo nghiên cứu cơ bản chuyên ngành trong nước

- Thuộc ngành / lĩnh vực khoa học:

- Thời gian và địa điểm tổ chức:

- Thành phần chính của Ban tổ chức và thông tin liên hệ:

- Địa chỉ trang tin điện tử đăng tải thông tin về hội thảo:

- Lý do, mục đích và sự cần thiết tổ chức hội thảo:

- Quy mô (thành phần và số lượng đại biểu tham dự; số chuyên gia nước ngoài tham dự và có báo cáo trình bày tại hội thảo):

- Các cơ quan / tổ chức tham gia bảo trợ / hỗ trợ:

- Tổng kinh phí (dự toán):

- Trong đó, kinh phí đề nghị Quỹ xem xét hỗ trợ: ………………….. (dự toán kinh phí chi tiết được gửi kèm theo).

Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

1. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo của cấp có thẩm quyền;

2. Dự toán kinh phí tổ chức hội thảo;

3. Danh sách các nhà khoa học đăng ký tham gia hội thảo;

4. Lý lịch khoa học và báo cáo khoa học (bản tiếng Anh) của các nhà khoa học nước ngoài đề nghị Quỹ hỗ trợ kinh phí tham gia hội thảo.

Chúng tôi cam kết:

- Các nội dung báo cáo trình bày tại hội nghị, hội thảo khoa học không vi phạm các vấn đề liên quan đến liêm chính học thuật, đạo đức nghiên cứu, an ninh chính trị, chủ quyền của Việt Nam và bí mật Nhà nước theo quy định hiện hành;

- Tổ chức hội thảo và sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành.

Đề nghị Quỹ xem xét hỗ trợ.

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ HỘI THẢO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

……, ngày ….. tháng ….. năm ……..

ĐẠI DIỆN BAN TỔ CHỨC

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu NCNLQG 10

DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC HỘI THẢO KHOA HỌC

(Kèm theo Đơn đề nghị hỗ trợ ….., ngày …./..../.… của .....)

 

Tên hội thảo:

Tên tổ chức chủ trì hội thảo:

Thời gian tổ chức Hội thảo: ……..ngày, từ ngày ……đến ngày….

 

Căn cứ xây dựng dự toán:

- Văn bản số ….../….. ngày ……... của ……….. về việc tổ chức hội thảo khoa học …………….. ………….;

- Thông tư số …/TT-BKHCN ngày …/…/… Quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ Quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ;

- Thông tư số …  ngày …/…/…

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Dự toán

Ghi chú

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

I

Chi phí ăn ở cho chuyên gia

       

1

Tiền ăn
…. người x …  ngày

       

2

Tiền thuê chỗ ở
… người x ... đêm

       

3

Chi phí đi lại tại Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thuê Hội trường

 

 

 

 

III

Chi phí dịch thuật

 

 

 

 

 

Tổng cộng

       

 

 

……..., ngày …….. tháng …….. năm 20….

Thủ trưởng đơn vị chủ trì hội thảo

 

 

Mẫu NCNLQG 11 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ CÔNG BỐ

CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia

 

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……

Số định danh cá nhân:

Học hàm, học vị:

Đơn vị công tác:

Là đối tượng được hỗ trợ công bố công trình khoa học:

- Thành viên đề tài/nhiệm vụ KHCN thực hiện tại Việt Nam, có kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước: (Tên đề tài/nhiệm vụ, mã số, thời gian thực hiện, vị trí trong đề tài/nhiệm vụ, cơ quan tài trợ kinh phí) ……………………

- Nhà khoa học tự thực hiện nghiên cứu, không sử dụng ngân sách Nhà nước

 

Công trình khoa học đề nghị hỗ trợ kinh phí công bố:

(Tên tác giả, năm công bố, tên công trình khoa học, tên tạp chí, số, tập phát hành, trang đăng công trình, số ISSN/ISBN)

 ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

1. Bản sao công trình khoa học đã được công bố;

2. Các chứng từ hợp pháp chi trả phí công bố công trình khoa học;

3. Lý lịch khoa học của tác giả;

4. Các tài liệu chứng minh là nhà khoa học trẻ tài năng (nếu có).

Tôi cam kết đảm bảo những điều sau:

- Bài báo đề nghị Quỹ hỗ trợ kinh phí công bố không vi phạm các vấn đề liên quan đến liêm chính học thuật, đạo đức nghiên cứu, an ninh chính trị, chủ quyền của Việt Nam và bí mật Nhà nước theo quy định hiện hành.

- Bài báo đề nghị Quỹ hỗ trợ kinh phí công bố là kết quả nghiên cứu do nhà khoa học Việt Nam chủ trì và được thực hiện tại Việt Nam.

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ kinh phí công bố công trình khoa học nói trên.

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)

………, ngày … tháng… năm ……

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ

(Trường hợp công trình là sản phẩm của

nhiệm vụ KHCN


 

Mẫu NCNLQG 12

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

HỖ TRỢ KINH PHÍ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, CHUẨN MỰC

TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

Tên tạp chí:

Là tạp chí khoa học chuyên ngành ……, được xuất bản định kỳ bằng tiếng Anh.

Trực thuộc Bộ/Ngành:

Năm thành lập:

Tạp chí hiện có kế hoạch nâng cao chất lượng, chuẩn mực, dự kiến đến năm ………… sẽ có tên trong danh sách:

(Tích vào ô tương ứng)

 

Scopus

SCI

SCIE

SSCI

AHCI

Khác: …

(ghi cụ thể)

 

Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

1. Thuyết minh về tổ chức tạp chí, các thành viên Ban biên tập Tạp chí, quy trình xuất bản công trình khoa học của tạp chí hiện nay (kèm theo minh chứng về chất lượng tạp chí – nếu có); kế hoạch nâng cao chất lượng, chuẩn mực của tạp chí;

2. Dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ trong đó nêu rõ kinh phí đề nghị Quỹ hỗ trợ, kinh phí được hỗ trợ từ các nguồn khác, kinh phí tự chi trả.

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ kinh phí để nâng cao chất lượng, chuẩn mực tạp chí trên.

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)

……, ngày … tháng… năm …

ĐẠI DIỆN TẠP CHÍ

(ký, họ tên và đóng dấu)


 

 

 

Mẫu NCNLQG 13

DỰ TOÁN KINH PHÍ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, CHUẨN MỰC CỦA

TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

(Kèm theo Đơn đề nghị hỗ trợ ….., ngày …./..../.… của .....)

 

Tên Tạp chí: …

Căn cứ xây dựng dự toán

- Thông tư số …/TT-BKHCN ngày …/…/… Quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ Quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ;

- Thông tư số …

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Dự toán

Ghi chú

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

I

Kinh phí …

       

1

 

     

2

       

II

Phí …

       

1

       

2

       

III

Kinh phí …

       

1

       

2

       
 

Tổng cộng

       

 

 

……..., ngày …….. tháng …….. năm 20….

Đại diện Tạp chí

 

           

Mẫu NCNLQG 14 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ

ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ Ở TRONG NƯỚC VÀ

NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ VÀ GIỐNG CÂY TRỒNG

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……

Số định danh cá nhân:

Học hàm, học vị:

Đơn vị công tác:

Là tác giả của sáng chế / giống cây trồng: …………………………………………

đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 

Mô tả tóm tắt đối với sáng chế / giống cây trồng (trong đó lưu ý nêu rõ quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng hoàn toàn thuộc về tổ chức, cá nhân Việt Nam):

…………………………………………………………………………………………

 

Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

1. Bản sao công trình khoa học đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;

2. Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;

3. Thuyết minh về ý nghĩa, khả năng ứng dụng của sáng chế và giống cây trồng;

4. Các chứng từ hợp pháp chi trả phí đăng ký lần đầu Quyền sở hữu trí tuệ với sáng chế và giống cây trồng.

Đề nghị Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ kinh phí đăng ký lần đầu Quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế và giống cây trồng nêu trên với tổng kinh phí là …………………………………………………….

Xin trân trọng cảm ơn./.

 


XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)

……, ngày … tháng… năm … NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 


 

Mẫu NCNLQG 15 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

_________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ SỬ DỤNG PHÒNG THÍ NGHIỆM

ĐỐI VỚI NHÀ KHOA HỌC TRẺ TÀI NĂNG

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……

Số định danh cá nhân:

Học hàm, học vị:

Đơn vị công tác:

Lĩnh vực chuyên môn:

Tên công trình, đề tài nghiên cứu khoa học đang triển khai cần sử dụng các phòng thí nghiệm:

Phòng thí nghiệm đề nghị được sử dụng (tên, địa chỉ, trang tin điện tử giới thiệu): …

Lý do, sự cần thiết sử dụng phòng thí nghiệm: …………………………………………

Danh sách tài liệu kèm theo đơn:

1. Lý lịch khoa học của người nộp đơn đề nghị;

2. Các tài liệu chứng minh là nhà khoa học trẻ tài năng;

3. Thuyết minh nêu rõ ý nghĩa, sự cần thiết sử dụng phòng thí nghiệm;

4. Dự toán kinh phí đề nghị Quỹ hỗ trợ.                        

Đề nghị Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ kinh phí để tôi có thể sử dụng phòng thí nghiệm ………vào hoạt động nghiên cứu khoa học …… Tôi cam kết sẽ chấp hành đúng các quy định của phòng thí nghiệm và các quy định hiện hành có liên quan.

Xin trân trọng cảm ơn./.

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, và đóng dấu)

…, ngày ... tháng …… năm …

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Mẫu NCNLQG 16 

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG PHÒNG THÍ NGHIỆM

ĐỐI VỚI NHÀ KHOA HỌC TRẺ TÀI NĂNG

(Kèm theo Đơn đề nghị hỗ trợ ….., ngày …./..../.… của .....)

 

Căn cứ xây dựng dự toán

- Thông tư số …/TT-BKHCN ngày …/…/… Quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ Quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ

- Căn cứ Thông tư ………………..

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Dự toán

Ghi chú

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

I

Chi phí vận hành máy móc, thiết bị

       

1

       

2

       

II

Kinh phí vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu

       

1

       

2

       

III

Kinh phí thuê các dịch vụ được cung cấp bởi phòng thí nghiệm

       

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

…, ngày... tháng… năm 20...

Xác nhận của cơ quan

chủ quản phòng TN ……………………..

……, ngày …. tháng ….. năm 20….

Người đề nghị

 

 

                    Mẫu NCNLQG 17                

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG

HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC KH&CN QUỐC GIA

 

1. Thông tin chung:

- Loại hình hoạt động đã được hỗ trợ:…

- Tổ chức / cá nhân được hỗ trợ: …

- Tổ chức chủ trì nghiên cứu / người bảo trợ / đối tác nước ngoài (nếu có): ...

- Quyết định hỗ trợ của Quỹ: …

- Thời gian thực hiện: …

- Kinh phí được Quỹ hỗ trợ: …

2. Nội dung đã thực hiện

- Các hoạt động đã thực hiện: ...

- Các nội dung nghiên cứu (nếu có) đã thực hiện: …

- Các hoạt động / nội dung nghiên cứu thay đổi so với đề xuất ban đầu: …

3. Kết quả

- Kết quả nghiên cứu (nếu có): ....

- Kết quả công bố (nếu có): ....

- Kết quả đào tạo sau đại học (nếu có): ....

- Ý nghĩa, tác động, hiệu quả mang lại của hoạt động hỗ trợ đối với ngành / lĩnh vực; đối với tổ chức / cá nhân nhận hỗ trợ: ....

Tổ chức / cá nhân nhận hỗ trợ cam kết tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam và nước sở tại (trong trường hợp thực hiện hoạt động hỗ trợ ở nước ngoài); đảm bảo tính trung thực của báo cáo; tuân thủ các quy định về liêm chính nghiên cứu và đạo đức khoa học.

..........

                                                                  

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

CÔNG TÁC*

 

 

………, ngày ….. tháng …… năm …..

TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐƯỢC

HỖ TRỢ

 

 

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NGHIÊN CỨU**

 

 

* Chỉ yêu cầu xác nhận trong trường hợp đối tượng nhận hỗ trợ là cá nhân nhà khoa học.

** Chỉ yêu cầu xác nhận trong trường hợp hỗ trợ thực hiện nghiên cứu sau tiến sĩ; hỗ trợ sử dụng phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia hoặc phòng thí nghiệm khác.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi