Thông tư 40/2014/TT-BKHCN về nhiệm vụ khoa học công nghệ có ý nghĩa quan trọng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 40/2014/TT-BKHCN

Thông tư 40/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:40/2014/TT-BKHCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Quân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 40/2014/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 40/2014/TT-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 40/2014/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 40/2014/TT-BKHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------

Số: 40/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỘT XUẤT

CÓ Ý NGHĨA QUAN TRỌNG VỀ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN, NHIỆM VỤ KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ TIỀM NĂNG DO QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

TÀI TRỢ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (sau đây gọi là Quỹ) tài trợ.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi của Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn là đề tài khoa học và công nghệ nghiên cứu những vấn đề mới xuất hiện trong thực tiễn, có tính cấp thiết, đòi hỏi phải giải quyết kịp thời nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội (sau đây gọi là đề tài đột xuất).
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng là đề tài khoa học và công nghệ có tính ứng dụng cao và có triển vọng tạo ra, phát triển hướng nghiên cứu mới hoặc sản phẩm mới thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm quốc gia (sau đây gọi là đề tài tiềm năng).
3. Tạp chí quốc gia có uy tín, tạp chí quốc tế có uy tín, tạp chí ISI có uy tín là các tạp chí được xác định theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ.
Bổ sung
Điều 3. Yêu cầu đối với đề tài đột xuất
1. Đề tài đột xuất do tổ chức, cá nhân đề xuất với Quỹ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Nội dung nghiên cứu là những vấn đề mới xuất hiện, đòi hỏi phải giải quyết kịp thời nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội;
b) Có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn;
c) Thời gian xuất hiện của vấn đề không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Thời gian thực hiện đề tài không quá 18 tháng;
d) Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra khi đề tài được hoàn thành. Tổ chức ứng dụng kết quả dự kiến phải có năng lực để tiếp nhận và triển khai một cách hiệu quả kết quả tạo ra.
2. Sản phẩm của đề tài
a) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài bao gồm giải pháp khoa học và công nghệ với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn để giải quyết vấn đề đặt ra;
b) Công bố khoa học dưới một trong các hình thức sau:
- Bài báo công bố trên tạp chí quốc gia có uy tín hoặc tạp chí quốc tế có uy tín;
- Bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng. Trường hợp chưa được cấp bằng thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về khả năng bảo hộ.
Điều 4. Yêu cầu đối với đề tài tiềm năng
Điều 5. Nguyên tắc đánh giá đề tài
Quỹ thực hiện việc đánh giá đề tài theo các nguyên tắc sau đây:
1. Đánh giá bởi Hội đồng khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Hội đồng khoa học) và chuyên gia tư vấn độc lập (khi cần thiết).
2. Đánh giá dựa trên hồ sơ.
3. Đảm bảo tính khách quan, dân chủ, bình đẳng.
4. Tiếp cận các chuẩn mực quốc tế.
Bổ sung
Điều 6. Hội đồng khoa học
Điều 7. Kinh phí thực hiện đề tài
Chương II
ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI
Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài
Điều 9. Điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài
Điều 10. Đánh giá xét chọn đề tài
Điều 11. Tổ chức đánh giá xét chọn đề tài
Điều 12. Phê duyệt và công bố danh mục đề tài được tài trợ
Điều 13. Thẩm định hồ sơ và phê duyệt kinh phí đề tài
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
Điều 14. Hợp đồng nghiên cứu khoa học
Điều 15. Báo cáo và kiểm tra định kỳ
Điều 16. Hồ sơ đánh giá kết quả đề tài
Điều 17. Đánh giá kết quả đề tài
Điều 18. Công nhận và xử lý đánh giá kết quả đề tài
Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì đề tài
1. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì đề tài:
a) Hỗ trợ và tạo điều kiện để chủ nhiệm đề tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị tài trợ; cùng chủ nhiệm đề tài ký kết hợp đồng thực hiện đề tài với Cơ quan điều hành Quỹ;
b) Tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục; cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật và nguồn nhân lực theo hợp đồng để nhóm nghiên cứu triển khai thực hiện đề tài một cách hiệu quả;
c) Tiếp nhận, hỗ trợ chủ nhiệm đề tài trong việc quản lý sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí được Quỹ tài trợ theo quy định; xác nhận tiến độ thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí đề tài, đảm bảo hồ sơ chứng từ trước Quỹ và các cơ quan chức năng của Nhà nước;
d) Cung cấp đầy đủ thông tin cho Quỹ và các cơ quan khác có liên quan trong việc giám sát, kiểm tra và thanh tra đối với đề tài;
đ) Cùng với chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện đề tài;
e) Sử dụng chi phí quản lý từ kinh phí của đề tài cho các hoạt động quản lý chung, tài chính và hành chính liên quan đến đề tài theo quy định;
g) Thực hiện thủ tục đánh giá kết quả, nghiệm thu đề tài, thu hồi kinh phí (nếu có) theo quy định;
h) Tổ chức quản lý, khai thác kết quả của đề tài và được hưởng các quyền lợi từ các hoạt động này theo quy định;
i) Thực hiện việc công bố, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả của đề tài theo quy định;
k) Thực hiện đăng ký lưu trữ kết quả nghiên cứu đề tài tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia theo quy định.
Bổ sung
Bổ sung
2. Tổ chức khoa học và công nghệ vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này không được đăng ký làm tổ chức chủ trì các đề tài do Quỹ tài trợ trong thời gian 01 năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 20. Trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài
1. Tổ chức triển khai đề tài theo hợp đồng đã được ký kết.
2. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ, có hiệu quả theo nội dung của hợp đồng; thực hiện thanh, quyết toán kinh phí đề tài theo quy định.
3. Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện đề tài theo hợp đồng. Thực hiện báo cáo về tình hình nghiên cứu, thực hiện đề tài, sử dụng kinh phí, kết quả đề tài theo quy định của Quỹ.
4. Phối hợp với tổ chức chủ trì đề tài thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả nghiên cứu đề tài tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia theo quy định.
5. Chủ nhiệm đề tài và các thành viên nghiên cứu chịu trách nhiệm về nội dung công bố kết quả nghiên cứu của đề tài theo pháp luật về khoa học và công nghệ, xuất bản, báo chí, sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015, thay thế cho Quy định về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất mới phát sinh có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có triển vọng nhưng có tính rủi ro ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-HĐQLQ ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Đối với các đề tài do Quỹ phê duyệt danh mục tài trợ trước ngày có hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo Quy định về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất mới phát sinh có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có triển vọng nhưng có tính rủi ro ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-HĐQLQ ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định./.

 

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Quân

PHỤ LỤC

CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2014

 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Mẫu ĐXTN-01 Phiếu khai hồ sơ

Mẫu ĐXTN-02 Đơn đăng ký thực hiện

nhayMẫu ĐXTN-02 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2. nhay

Mẫu ĐXTN-03 Thuyết minh đề tài

nhayMẫu ĐXTN-03 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 02 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2. nhay

Mẫu ĐXTN-04 Thuyết minh đề tài tóm tắt

Mẫu ĐXTN-05 Năng lực nghiên cứu và cơ sở vật chất của tổ chức chủ trì đề tài

Mẫu ĐXTN-06 Lý lịch khoa học

nhayMẫu ĐXTN-06 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay

Mẫu ĐXTN-07 Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức phối hợp nghiên cứu thực hiện đề tài

Mẫu ĐXTN-08 Văn bản của tổ chức thụ hưởng xác nhận khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu

Mẫu ĐXTN-09 Hợp đồng nghiên cứu khoa học

nhayMẫu ĐXTN-09 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 04 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay

Mẫu ĐXTN-10 Báo cáo định kỳ

nhayMẫu ĐXTN-10 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 05 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay

Mẫu ĐXTN-11 Văn bản đề nghị đánh giá kết quả đề tài

Mẫu ĐXTN-12 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện.
nhayMẫu ĐXTN-12 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay
nhay
Mẫu NAFOSTED 07 được bổ sung bởi Mẫu NAFOSTED 07 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm b khoản 20 Điều 2.
nhay
Bổ sung
nhay
Mẫu NAFOSTED 08 được bổ sung bởi Mẫu NAFOSTED 08 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm b khoản 20 Điều 2.
nhay
Bổ sung

Mẫu ĐXTN-01
40/2014/TT-BKHCN

 

PHIẾU KHAI HỒ SƠ

1. Tên đề tài:...................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

2. Lĩnh vực: ¨ Khoa học Xã hội và Nhân văn ¨ Khoa học Tự nhiên và Kỹ thuật

3. Ngành:.........................................................................................................................

4. Loại đề tài: ¨ Đột xuất ¨ Tiềm năng

5. Họ tên chủ nhiệm đề tài:.............................................................................................

6. Tổ chức chủ trì:...........................................................................................................

7. Danh mục tài của hồ sơ đăng ký:

TT

Tên tài liệu

Số lượng

1

Đơn đăng ký thực hiện

 

2

Thuyết minh đề tài

 

3

Thuyết minh tóm tắt đề tài

 

4

Năng lực nghiên cứu và cơ sở vật chất của tổ chức chủ trì đề tài

 

5

Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

 

6

Lý lịch khoa học của các thành viên đề tài

 

7

Tài liệu chứng minh thành tích của chủ nhiệm đề tài:

- Công trình công bố trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín

- Công trình công bố trên tạp chí ISI uy tín

- Bằng độc quyền sáng chế

- Bằng bảo hộ giống cây trồng

 

8

Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức phối hợp nghiên cứu thực hiện đề tài

 

9

Văn bản của tổ chức thụ hưởng xác nhận khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu

 

10

Tài liệu khác liên quan đến đề tài:

-

-

 

11

Hồ sơ bản điện tử (CD, VCD, USB...)

 

 


Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ và tên)


Người nộp
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Hà Nội, ngày... tháng... năm 20...
Chủ nhiệm đề tài
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Mẫu ĐXTN-02
40/2014/TT-BKHCN

Mã số hồ sơ

 

Ngày nộp hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

ĐỀ TÀI ĐỘT XUẤT, TIỀM NĂNG

 

A. Thông tin chung

1

Tên đề tài

 

2

Lĩnh vực

Khoa học Xã hội và Nhân văn ¨

Khoa học Tự nhiên và Kỹ thuật ¨

3

Ngành

 

Chuyên ngành

 

Loại đề tài

Đột xuất

Tiềm năng

5

Thời gian thực hiện:

(số tháng)

 

Số thành viên tham gia thực hiện:

(Số người)

 

6

Tổng kinh phí:

(Triệu đồng)

 

Kinh phí đề nghị Quỹ tài trợ:

(Triệu đồng)

 

Đã nộp hồ sơ yêu cầu tài trợ từ nguồn kinh phí khác? (nếu có, nêu rõ tên tổ chức tài trợ)

 

             

B. Chủ nhiệm đề tài và các tổ chức liên quan

1

Chủ nhiệm đề tài

Họ và tên

 

Năm sinh

 

Chức danh khoa học

 

Giới tính

 

Chức vụ hành chính

 

Số CMND

 

Điện thoại cố định

 

Di động

 

Email

 

Fax

 

Tên cơ quan công tác

 

Địa chỉ cơ quan

 

2

Tổ chức chủ trì

Địa chỉ

 

Người đại diện

 

3

Tổ chức phối hợp

Địa chỉ

 

Người đại diện

 

4

Thành viên thực hiện đề tài

TT

Họ và tên

Học hàm/học vị

Cơ quan công tác

Vai trò

4.1

 

 

 

 

4.2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

             

C. Cam kết

Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài cam kết mọi thông tin cung cấp trong hồ sơ đăng ký là chính xác và hồ sơ đã được chuẩn bị với sự thống nhất của tất cả những thành viên tham gia.

 


THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

......, ngày... tháng... năm 20...
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ, tên và chữ ký)

nhayMẫu ĐXTN-02 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay

Mẫu ĐXTN-03
40/2014/TT-BKHCN

Mã số hồ sơ

 

Ngày nộp hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

 

THUYẾT MINH

ĐỀ TÀI ĐỘT XUẤT, TIỀM NĂNG

 

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI

1

Tên đề tài:

 

 

 

2

Thời gian thực hiện:.......... tháng

 

(Từ tháng   /20... đến tháng   /20...)

 

3

Tổng kinh phí thực hiện:........................... triệu đồng, trong đó:

 

Nguồn

Kinh phí (triệu đồng)

 

- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học

 

 

- Từ nguồn tự có của tổ chức

 

 

- Từ nguồn khác

 

 

4

Loại đề tài

¨ Đề tài đột xuất

¨ Đề tài tiềm năng

 

 

 

5

Lĩnh vực

 

 

¨ Khoa học Xã hội và Nhân văn

¨ Khoa học Tự nhiên và Kỹ thuật

 

6

Chủ nhiệm đề tài

Họ và tên:...................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:............................................... Giới tính:................................

Học hàm, học vị:.......................................................

Chuyên môn:.............................................................

Chức vụ:....................................................................

Điện thoại: Cố định:.................................................. Mobile:....................................

Fax:............................................................................ E-mail:....................................

Tên tổ chức đang công tác:........................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

 

7

Thư ký đề tài

 

Họ và tên:............................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:............................................... Giới tính:.......................................

Học hàm, học vị:.................................................................................................................

Chuyên môn:..........................................................

Chức vụ:.................................................................

Điện thoại: Cố định:............................................... Mobile:...............................................

Fax:......................................................................... E-mail:...............................................

Tên tổ chức đang công tác:................................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................................................

 

 

8

Danh sách thành viên thực hiện đề tài

 

TT

Họ và tên

Học hàm/ học vị

Cơ quan công tác

Vai trò

Số tháng làm việc

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

9

Tổ chức chủ trì đề tài

 

Tên tổ chức chủ trì đề tài:.............................................................................................

Tên cơ quan chủ quản..................................................................................................

Điện thoại:...................................... Fax:......................................................................

E-mail:...........................................................................................................................

Website:.......................................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Họ và tên thủ trưởng tổ chức:.......................................................................................

Số tài khoản:.................................................................................................................

Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:.....................................................................................

 

10

Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có)

 

Tổ chức 1:....................................................................................................................

Tên cơ quan chủ quản...................................................................................................

Điện thoại:...................................... Fax:.......................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Họ và tên thủ trưởng tổ chức:.......................................................................................

Số tài khoản:.................................................................................................................

Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:.....................................................................................

Tổ chức 2:....................................................................................................................

Tên cơ quan chủ quản...................................................................................................

Điện thoại:...................................... Fax:......................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Họ và tên thủ trưởng tổ chức:.......................................................................................

Số tài khoản:................................................................................................................

 Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:.....................................................................................

.........

 

                     

II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

1

Mục tiêu của đề tài (Trình bày rõ mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của đề tài)

 

2

Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài

2.1. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài

Ngoài nước (Phân tích đánh giá những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất, những bước tiến về trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài).

 

 

Trong nước (Phân tích, đánh giá mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt là các công trình của các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện; nếu có các đề tài cùng vấn đề nghiên cứu đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên đề tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài đó).

 

 

2.2. Luận giải sự cần thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu

- Đối với đề tài đột xuất: luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, cần được giải quyết kịp thời để đáp ứng yêu cầu thực tiễn, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài. Nêu rõ thời gian xuất hiện vấn đề cần nghiên cứu.

- Đối với đề tài Tiềm năng: luận giải về khả năng mở ra hướng nghiên cứu mới; hình thành cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu khoa học và công nghệ mới; tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới.

3

Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan

(Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố)

4

Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài

(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực hiện để đáp ứng được mục tiêu đặt ra của đề tài)

Nội dung 1:

Nội dung 2:

Nội dung 3:

...

5

Các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu

(Giải trình các hoạt động cần thiết phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài như: Hội thảo/tọa đàm khoa học: số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu, địa điểm tổ chức; khảo sát/điều tra: mục đích/yêu cầu, nội dung, quy mô, địa bàn; các hoạt động khác...)

6

Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng

(Thuyết minh rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng phù hợp với từng nội dung nghiên cứu của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài)

7

Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước

(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nội dung công việc tham gia đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng)

8

Phương án hợp tác quốc tế (nếu có)

(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)

9

Kế hoạch thực hiện

 

Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu

Kết quả phải đạt

Thời gian (bắt đầu, kết thúc)

Cá nhân, tổ chức thực hiện*

Dự kiến kinh phí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Nội dung 1

 

 

 

 

 

- Công việc 1

 

 

 

 

 

- Công việc 2

 

 

 

 

2

Nội dung 2

 

 

 

 

 

- Công việc 1

 

 

 

 

 

- Công việc 2

 

 

 

 

* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục I.8

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI

1

Dự kiến kết quả đề tài

1.1. Dự kiến kết quả nghiên cứu

Nêu dự kiến kết quả nghiên cứu (Sản phẩm, giải pháp khoa học công nghệ với yêu cầu chi tiết về số lượng, chất lượng), ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

1.2. Dự kiến công trình công bố

TT

Kết quả công bố

Số lượng

Nơi công bố

1

Bài báo công bố trên tạp chí ISI có uy tín

 

 

2

Bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín

 

 

3

Bằng độc quyền sáng chế/bằng độc quyền giải pháp hữu ích/Bằng bảo hộ giống cây trồng

 

 

4

Kết quả công bố khác

 

 

1.3. Dự kiến kết quả đào tạo

TT

Kết quả đào tạo

Số lượng

Nơi đào tạo

1

Học viên cao học

 

 

2

Nghiên cứu sinh

 

 

 

2

Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu

2.1. Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường...)

2.2. Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm...)

2.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu

2.4. Khả năng tác động đến xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội...)

2.5. Mô tả phương thức chuyển giao

(Đưa ra các kiến nghị và hệ thống các giải pháp thực hiện tới các cơ quan Đảng và Nhà nước;

Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra,...)

3

Địa chỉ ứng dụng các kết quả của đề tài (dự kiến)

(Đưa ra địa chỉ cụ thể áp dụng kết quả nghiên cứu của đề tài và thông tin liên hệ)

4

Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu

(Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan: nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế; Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu; Đối với kinh tế - xã hội và môi trường: nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường)

     

 

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung các khoản chi

Tổng số

Nguồn vốn

Kinh phí

Tỷ lệ (%)

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ

Tự có

Khác

Tổng số

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ nhất*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ hai*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ ba*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

Công lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyên vật liệu, năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thiết bị, máy móc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Xây dựng, sửa chữa nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

Giám đốc

Chủ nhiệm đề tài

Lãnh đạo tổ chức chủ trì đề tài

 

GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI

Khoản 1. Công lao động

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung các khoản chi

Tổng số

Nguồn vốn

Kinh phí

Tỷ lệ (%)

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ

Tự có

Khác

Tổng số

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ nhất*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ hai*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ ba*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

Nội dung 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

- Sản phẩm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

- Sản phẩm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Đơn vị đo

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn vốn

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ

Tự có

Khác

Tổng số

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ nhất*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ hai*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ ba*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

9

10

11

12

13

14

1

Nguyên, vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dụng cụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Năng lượng, nhiên liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nước

m3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Mua sách, tài liệu, số liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoản 3. Thiết bị, máy móc

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn vốn

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ

Tự có

Khác

Tổng

Năm thứ nhất*

Năm thứ hai*

Năm thứ ba*

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

Thiết bị hiện có tham gia thực hiện đề tài [1]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thiết bị, công nghệ mua mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khấu hao thiết bị [2]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Vận chuyển lắp đặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

[1] Chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí của Khoản 3.

[2] Chỉ khai mục này khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp

 

Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Nguồn vốn

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ

Tự có

Khác

Tổng

Năm thứ nhất*

Năm thứ hai*

Năm thứ ba*

1

2

3

4

5

 

6

7

8

1

Chi phí xây dựng … m2 nhà xưởng, PTN

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi phí sửa chữa … m2 nhà xưởng, PTN

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoản 5. Chi khác

Đơn vị: đồng

TT

Nội dung các khoản chi

Tổng

Nguồn vốn

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ

Tự có

Khác

Tổng số

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ nhất*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ hai*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ bas*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

Công tác trong nước (địa điểm, thời gian, số lượng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hợp tác quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần,…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Đoàn vào (số người, số ngày, số lần,…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí quản lý (của cơ quan chủ trì)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội thảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ấn loát tài liệu, VPP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dịch tài liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác (kiểm tra định kỳ, phụ cấp chủ nhiệm đề tài…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nhayMẫu ĐXTN-03 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 02 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay

Mẫu ĐXTN-04
40/2014/TT-BKHCN

 

Mã số hồ sơ

 

Ngày nộp hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

 

THUYẾT MINH TÓM TẮT

ĐỀ TÀI ĐỘT XUẤT, TIỀM NĂNG

 

1

Tên đề tài:

 

3

Thời gian thực hiện:.......... tháng

(Từ tháng        /20... đến tháng       /20...)

4

Tổng kinh phí thực hiện:........................... triệu đồng, trong đó:

5

Đề tài cấp nhà nước

¨ Đề tài đột xuất

¨ Đề tài tiềm năng

6

Lĩnh vực khoa học

¨ Khoa học xã hội và nhân văn

¨ Khoa học tự nhiên và kỹ thuật

7

Tóm tắt mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu

Giới thiệu tóm tắt về đề tài (nêu vấn đề, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu, không quá 300 từ)

8

Dự kiến kết quả đề tài

a) Dự kiến kết quả nghiên cứu

Nêu dự kiến kết quả nghiên cứu (Sản phẩm, giải pháp khoa học với yêu cầu chi tiết về số lượng, chất lượng), ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

b) Dự kiến công trình công bố

TT

Kết quả công bố

Số lượng

Nơi công bố

1

Bài báo công bố trên tạp chí ISI có uy tín

 

 

2

Bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín

 

 

3

Bằng độc quyền sáng chế/bằng độc quyền giải pháp hữu ích/Bằng bảo hộ giống cây trồng

 

 

4

Kết quả công bố khác

 

 

c) Dự kiến kết quả đào tạo

TT

Kết quả đào tạo

Số lượng

Nơi đào tạo

1

Học viên cao học

 

 

2

Nghiên cứu sinh

 

 

                 

Mẫu ĐXTN-05
40/2014/TT-BKHCN

 

Mã số hồ sơ

 

Ngày nộp hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI

A. Tên đề tài do tổ chức chủ trì đăng ký thực hiện:

1

Tên đề tài

 

B. Thông tin tổ chức chủ trì đề tài:

1

Tổ chức chủ trì đề tài

 

Năm thành lập:

Địa chỉ:

Số tài khoản:

Mở tại kho bạc/ngân hàng:

Điện thoại

 

Fax:

 

E-mail

Website:

Họ và tên thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài:

2

Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất, kinh doanh liên quan đến đề tài đăng ký

3

Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức chủ trì đề tài:

TT

Cán bộ

Tổng số

1

PGS và/hoặc TS trở lên

 

2

Thạc sỹ

 

3

Đại học

 

4

Kinh nghiệm và thành tích khoa học trong 05 năm gần đây liên quan đến đề tài đăng ký:

4.1

Đã tổ chức chủ trì các đề tài, dự án khoa học cấp nhà nước:

TT

Tên đề tài, dự án cấp nhà nước

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện (thêm phần áp dụng)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

...

 

 

 

4.2

Các công trình đã công bố quốc tế có liên quan đến đề tài của các cán bộ thuộc tổ chức chủ trì đề tài thực hiện (Liệt kê theo trình tự: tên tác giả, tên kết quả nghiên cứu được công bố, tên tạp chí/nhà xuất bản, số ISSN, số phát hành, trang, năm phát hành):

4.3

Các sáng chế, giống cây trồng mới được cấp văn bằng bảo hộ hoặc có kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất, đời sống trong 07 năm gần đây tính từ thời điểm nộp hồ sơ

TT

Tên công trình

Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng

Thời gian áp dụng

1

 

 

 

2

 

 

 

...

 

 

 

3.4

Giải thưởng về khoa học liên quan đến đề tài (nếu có)

TT

Hình thức và nội dung giải thưởng

Năm tặng thưởng

1

 

 

...

 

 

4

Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho đề tài

Liệt kê danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị nghiên cứu sẽ huy động để thực hiện đề tài

5

Khả năng huy động các nguồn vốn khác để thực hiện đề tài (có văn bản chứng minh kèm theo)

- Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học (triệu đồng):

- Nguồn khác:

                           

 

 

......, ngày... tháng... năm 20...
Thủ trưởng Tổ chức chủ trì đề tài
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

Mẫu ĐXTN-06
40/2014/TT-BKHCN

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC

1. Thông tin cá nhân

1

Họ và tên

 

Ngày sinh

 

Nam € Nữ €

Chức danh khoa học, học vị

 

Năm phong học hàm

 

 

Chức vụ hành chính

 

2

Ngành khoa học

 

Chuyên ngành khoa học

 

3

Cơ quan công tác và địa chỉ

 

 

Tên phòng, ban, bộ môn

 

Điện thoại

 

Điện thoại di động

 

Fax

 

E-mail

 

4

Số tài khoản

 

Mở tại ngân hàng

 

                   

2. Quá trình đào tạo:

Bậc đào tạo

Tên cơ sở đào tạo

Chuyên ngành

Năm tốt nghiệp

Đại học

 

 

 

Thạc sỹ

 

 

 

Tiến sỹ

 

 

 

3. Quá trình công tác:

Thời gian

Cơ quan công tác

Địa chỉ và Điện thoại

Chức vụ

 

 

 

 

4. Ngoại ngữ (nhận xét theo các mức: A- Yếu; B- Trung bình; C- Khá; D- Thành thạo)

Ngoại ngữ

Đọc

Viết

Nói

Tiếng Anh

 

 

 

Ngoại ngữ khác

 

 

 

5. Kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu

5.1. Hướng nghiên cứu chính theo đuổi:

5.2. Danh sách đề tài/dự án nghiên cứu tham gia thực hiện có liên quan đến đề tài trong 5 năm gần đây (tính đến thời điểm nộp hồ sơ):

Stt

Tên đề tài/dự án

Cơ quan tài trợ kinh phí

Thời gian thực hiện

Vai trò tham gia đề tài

...

 

 

 

 

5.3. Các công trình khoa học đã công bố có liên quan đến đề tài trong 5 năm gần đây tính đến thời điểm nộp hồ sơ (Liệt kê các bài báo, sách chuyên khảo theo trình tự: tên tác giả, tên kết quả nghiên cứu được công bố, tên tạp chí/nhà xuất bản, số ISSN, số phát hành, trang, năm phát hành).

5.3.1. Kết quả nghiên cứu đã được công bố hoặc đăng ký quốc tế

- Tạp chí khoa học chuyên ngành:

- Sách chuyên khảo:

5.3.2. Kết quả nghiên cứu đã được công bố hoặc đăng ký quốc gia

- Tạp chí khoa học chuyên ngành:

- Sách chuyên khảo:

5.4. Là tác giả sáng chế, giống cây trồng mới được cấp văn bằng bảo hộ hoặc có kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất, đời sống trong 07 năm gần đây, tính từ thời điểm nộp hồ sơ.

TT

Tên công trình

Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng

Thời gian áp dụng

1

 

 

 

2

 

 

 

...

 

 

 

5.5. Giải thưởng về khoa học liên quan đến đề tài (nếu có)

TT

Hình thức và nội dung giải thưởng

Năm tặng thưởng

1

 

 

...

 

 

 


Xác nhận của cơ quan
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

(Tỉnh/thành phố), ngày.... tháng.... năm...
Người khai
(Họ tên, chữ ký)

nhayMẫu ĐXTN-06 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay

Mẫu ĐXTN-07
40/2014/TT-BKHCN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

1. Tên đề tài đăng ký xét chọn:.................................................................................

LĨNH VỰC: Khoa học xã hội và nhân văn ¨       Khoa học tự nhiên và kỹ thuật ¨

NGÀNH: ...............................................................................................................

LOẠI ĐỀ TÀI: Đột xuất ¨                                   Tiềm năng ¨

2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài

Tên tổ chức chủ trì: .......................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................

Người đại diện: ..................................................... Chức vụ..............................

Chủ nhiệm đề tài: .......................................................................................................

3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài

Tên tổ chức chủ trì: .......................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................

Người đại diện: ..................................................... Chức vụ:.............................

4. Nội dung công việc tham gia trong đề tài của tổ chức phối hợp nghiên cứu:

(Nêu các nội dung công việc đăng ký tham gia thực hiện phù hợp với thuyết minh đề tài, hồ sơ đăng ký xét chọn gửi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia)

Trong trường hợp đề tài được tài trợ, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề tài.

 


Thủ trưởng tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

......, ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng tổ chức đăng ký chủ trì đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Cá nhân đăng ký
chủ nhiệm đề tài

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu ĐXTN-08
40/2014/TT-BKHCN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

GIẤY XÁC NHẬN

KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

1. Tên đề tài

.........................................................................................................................................................................

LĨNH VỰC: Khoa học xã hội và nhân văn ¨       Khoa học tự nhiên và kỹ thuật ¨

NGÀNH: ..........................................................................................................

LOẠI ĐỀ TÀI: Đột xuất ¨                                               Tiềm năng ¨

2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài

Tên tổ chức chủ trì .............................................................................................................................

Địa chỉ .............................................................................................................................

Số tài khoản ..................... mở tại (Kho bạc Nhà nước/ngân hàng).......................

Người đại diện ........................................................................ Chức vụ..................................

Chủ nhiệm đề tài .............................................................................................................................

3. Tổ chức thụ hưởng kết quả nghiên cứu

Tên tổ chức chủ trì ........................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

Người đại diện ........................................................................ Chức vụ.............................

4. Kết quả nghiên cứu dự kiến:

(Liệt kê sản phẩm, giải pháp khoa học và công nghệ đã đăng ký với yêu cầu chi tiết về số lượng, chất lượng phù hợp với thuyết minh đề tài, hồ sơ đăng ký xét chọn gửi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia).

5. Kế hoạch ứng dụng kết quả nghiên cứu:

(Thuyết minh về kế hoạch ứng dụng kết quả nghiên cứu nếu thực hiện thành công nghiên cứu như dự kiến)

6. Năng lực của tổ chức thụ hưởng:

(Thuyết minh về năng lực, kinh nghiệm triển khai ứng dụng của tổ chức thụ hưởng kết quả nghiên cứu)

Trong trường hợp đề tài được tài trợ, và hoàn thành các kết quả nghiên cứu theo đúng số lượng, chất lượng đã đăng ký, chúng tôi cam đoan sẽ thực hiện việc áp dụng kết quả nghiên cứu của đề tài.

 


Thủ trưởng tổ chức thụ hưởng kết quả nghiên cứu
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

......, ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng tổ chức đăng ký chủ trì đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Cá nhân đăng ký
chủ nhiệm đề tài

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu ĐXTN-09
40/2014/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Hà Nội, ngày   tháng   năm

 

HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

(Dùng cho đề tài nghiên cứu cơ bản)

Số:...../20.../ĐXTN

 

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03/4/2014 của Chính phủ về thành lập Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;

Căn cứ Thông tư liên tịch số................................../TTLT-BTC-BKHCN ngày .................... của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia;

Căn cứ Thông tư.................../TT-BKHCN ngày..................... của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 40/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;

Căn cứ Quyết định số..................... ngày................................ của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ về việc phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn/đề tài khoa học và công nghệ tiềm năng cấp nhà nước thực hiện từ năm.......,

CHÚNG TÔI GỒM:

Bên A: QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

Đại diện là Ông:

Chức vụ:

Điện thoại:

Địa chỉ:

Số tài khoản:                                         Tại Kho bạc

Mã số sử dụng ngân sách:

 

Bên B: (Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài)

TÊN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ:

Đại diện là Ông (Bà):

Chức vụ:

Điện thoại:                                Fax:

Địa chỉ:

Tên giao dịch tại Kho bạc:

Số tài khoản:                                         Tại Kho bạc:

Mã số sử dụng Ngân sách:

Chủ nhiệm Đề tài:

Chức danh khoa học:

Đơn vị công tác:

Điện thoại cơ quan:                   Mobile:             Fax:

Địa chỉ:

Email:

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Tài trợ thực hiện Đề tài

Bên A tài trợ kinh phí để Bên B thực hiện Đề tài đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn/Đề tài khoa học và công nghệ tiềm năng "..............." (dưới đây viết tắt là Đề tài)- Mã số:......... theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài. Thuyết minh Đề tài đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh và các Phụ lục là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2: Thời gian thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện Đề tài là:............... tháng, từ tháng........ năm 20.......... đến tháng... năm 20......... (không kể thời gian chờ nghiệm thu và thanh lý hợp đồng).

Bên B nhận thực hiện Đề tài nêu trên theo các nội dung thỏa thuận được ghi nhận tại Hợp đồng này.

Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài

Tổng kinh phí thực hiện Đề tài là.............................. (bằng chữ.....), trong đó:

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:............................. (bằng chữ.....).

- Kinh phí từ nguồn khác:.......................................... (bằng chữ......) (nếu có). Tiến độ cấp kinh phí:

a) Cấp kinh phí đợt 1:

b) Cấp kinh phí đợt 2:

c) Cấp kinh phí đợt 3:

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Đề tài;

b) Cấp kinh phí từ nguồn vốn của bên A cho Bên B để thực hiện Đề tài theo tiến độ Hợp đồng khi bên B đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Bên A để được cấp kinh phí.

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm nguyên vật liệu của Đề tài bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);

d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Tổ chức đánh giá báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả thực hiện đề tài (nội dung khoa học và kinh phí);

Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài theo Thuyết minh;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

i) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài theo quy định hiện hành;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và kết quả theo Thuyết minh;

b) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;

c) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

d) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;

g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm nguyên vật liệu bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;

h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài theo quy định của pháp luật;

i) Gửi Báo cáo định kỳ (12 tháng một lần kể từ ngày ký hợp đồng) cho Bên A và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Đề tài khi có yêu cầu của Bên A.

Trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, Bên B có trách nhiệm xây dựng và gửi Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài cho Bên A.

Trường hợp đề tài không có khả năng hoàn thành đúng thời hạn theo Hợp đồng, chậm nhất 60 ngày trước khi kết thúc thời hạn thực hiện Hợp đồng, Bên B phải báo cáo bằng văn bản giải trình rõ lý do và kiến nghị về việc gia hạn thực hiện đề tài gửi Bên A. Trong vòng 30 ngày, Bên A sẽ có văn bản trả lời về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận kéo dài thời hạn thực hiện Hợp đồng cho Bên B.

k) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

l) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu;

m) Công bố kết quả thực hiện Đề tài sau khi được Bên A cho phép;

n) Hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Đề tài theo quy định pháp luật;

o) Có trách nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu theo quy định của Bên A và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;

p) Báo cáo cho Bên A các kết quả nghiên cứu. Ghi nhận sự tài trợ của Bên A trong các kết quả nghiên cứu của Đề tài được công bố, đăng tải cũng như trong các hoạt động khác liên quan đến Đề tài như sau:

- Đối với các tài liệu tiếng Anh: “This research is funded by Vietnam National Foundation for Science and Technology Development (NAFOSTED) under grant number:......”

- Đối với các tài liệu tiếng Việt: “Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số:......”.

q) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy định.

5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài không thể tiếp tục thực hiện do:

a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề tài mà không có lý do chính đáng;

b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

1. Đối với Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu:

a) Đề tài đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;

b) Trường hợp đề tài đã kết thúc và kết quả đánh giá “không đạt” thì Bên A xem xét, quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá hoặc chuyên gia đánh giá độc lập về nguyên nhân, trách nhiệm và những nội dung công việc mà Bên B đã thực hiện có sản phẩm thực tế được đánh giá;

Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với khoản kinh phí đã sử dụng được áp dụng xử lý đối với trường hợp đề tài không hoàn thành được quy định tại Điều... Thông tư số.... ngày....

Trường hợp Đề tài không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai Bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai Bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành.

2. Đối với Đề tài chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:

a) Trường hợp Đề tài chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B;

b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.

3. Đối với Đề tài bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định hiện hành.

4. Đối với Đề tài không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng

1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài được thực hiện theo quy định pháp luật.

2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài sử dụng ngân sách nhà nước, nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.

Điều 8. Điều khoản khác

(Nội dung của điều khoản được lập theo yêu cầu quản lý đề tài của Quỹ tại thời điểm ký kết do hai bên thỏa thuận)

Điều 9. Cam kết

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng này gồm... trang, được lập thành 08 bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 04 bản./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

QUỸ PHÁT TRIỂN KH&CN QUỐC GIA
GIÁM ĐỐC

ĐẠI DIỆN BÊN B

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI

 

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

(Ký và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu ĐXTN-09 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 04 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay

Mẫu ĐXTN-10
40/2014/TT-BKHCN

Mã số hồ sơ

 

Ngày nộp hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 
 

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ĐỘT XUẤT, TIỀM NĂNG

 

Ngày gửi báo cáo:.../..../....

1

Tên đề tài

 

Mã số đề tài

 

2

Chủ nhiệm đề tài

 

Tổ chức chủ trì

 

3

Thời gian thực hiện

 

Gia hạn đến

 

Tổng kinh phí

 

4. Tình hình thực hiện đề tài (Các nội dung nghiên cứu đã thực hiện phải được liệt kê cụ thể theo tiến độ trong Thuyết minh Đề tài; cần phải đề cập đến lộ trình hoàn thiện bản thảo, công bố kết quả nghiên cứu và chỉ rõ các nội dung nào trong đề tài được sử dụng để công bố).

4.1. Những công việc chính đã thực hiện từ ngày.../...../... đến kỳ báo cáo:

4.2. Các kết quả/sản phẩm đã hoàn thành đến ngày báo cáo:

STT

Tên tác giả

Năm công bố

Tên công trình

Tên tạp chí/ NXB, Số, Tập, Trang đăng công trình

DOI

ISSN/ISBN

Tình trạng (Đã in/chấp nhận đăng/ gửi đăng)

1

Bài báo công bố trên tạp chí ISI có uy tín

1.1

 

 

 

 

 

 

 

1.2

 

 

 

 

 

 

 

2

Bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín

2.1

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

 

 

3

Bằng độc quyền sáng chế/Bằng độc quyền giải pháp hữu ích/Bằng bảo hộ giống cây trồng

3.1

 

 

 

 

 

 

 

4

Kết quả công bố khác

4.1

 

 

 

 

 

 

 

4.3. Kết quả đào tạo (ghi rõ số lượng vào các ô thích hợp):

TT

Họ và tên

Thời gian làm việc cho đề tài (từ tháng/năm đến tháng/năm)

Đã bảo vệ

Tình trạng

Minh chứng(*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Đề nghị gửi kèm quyết định công nhận trúng tuyển nghiên cứu sinh/cao học đối với các trường hợp chưa bảo vệ luận án/luận văn; quyết định công nhận học vị và cấp bằng tiến sỹ/thạc sỹ đối với những trường hợp đã bảo vệ luận án/luận văn.

4.4. Công việc chưa hoàn thành; vấn đề phát sinh, thay đổi so với kế hoạch ban đầu (nêu nguyên nhân, nếu có):

4.5. Tự nhận xét và đánh giá kết quả đạt được so với dự kiến ban đầu:

4.6. Những công việc cần triển khai tiếp trong thời gian tới:

5. Kinh phí:

5.1. Kinh phí đã cấp lần 1:

5.2. Kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo:

5.3. Kinh phí chưa sử dụng, chuyển kỳ sau:

6. Kết luận và kiến nghị:

 

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Ký tên và đóng dấu)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tên đơn vị:

BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI

 

Mã số đề tài:

Tên đề tài:

Họ tên chủ nhiệm đề tài:

Thời gian thực hiện:   tháng (từ   đến   ) bao gồm cả thời gian gia hạn

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Tổng Dự toán được duyệt

Kinh phí thực cấp

Kinh phí đã sử dụng

Kinh phí quyết toán

Kinh phí chưa quyết toán chuyển kỳ sau

Ghi chú (Số chứng từ…)

Kỳ này

Lũy kế đến kỳ này

Kỳ này

Lũy kế đến kỳ này

Kỳ này

Lũy kế đến kỳ này

Tổng cộng

Trong đó

Số đã sử dụng

Số chưa sử dụng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

I

CÔNG LAO ĐỘNG:

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NGUYÊN, VẬT LIỆU, NĂNG LƯỢNG:

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

THIẾT BỊ, MÁY MÓC:

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

XÂY DỰNG SỬA CHỮA NHỎ:

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CHI KHÁC:

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (A+B)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ nhiệm đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu ĐXTN-10 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 05 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay

Mẫu ĐXTN-11
40/2014/TT-BKHCN

 

TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:......../........
V/v: Đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ

……., ngày … tháng … năm 201…

 

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

 

Căn cứ Thông tư số..../2014/TT-BKHCN ngày... tháng... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.

(Tên Tổ chức chủ trì đề tài) đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ sau đây:

Tên đề tài:........................................................................................................................

Mã số:..............................................................................................................................

Hợp đồng số: ...................................................................................................................

Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ......................... đến............................................

Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:..........................................................

Chủ nhiệm đề tài: ...........................................................................................................

Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá kết quả đề tài, gồm:

1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài, báo cáo chi tiết tình hình sử dụng kinh phí đề tài;

2. Hợp đồng kèm theo thuyết minh đề tài đã được phê duyệt;

3. Biên bản kiểm tra tình hình triển khai thực hiện của đề tài (kèm theo các báo cáo định kỳ thực hiện đề tài);

4. Văn bản liên quan đến việc tổ chức thực hiện đề tài (nếu có);

5. Tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá các sản phẩm của đề tài do các tổ chức có thẩm quyền thực hiện (nếu có);

6. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài (nếu có);

7. Bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị...), các số liệu điều tra, khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của đề tài (nếu có);

8. Các tài liệu liên quan khác (nếu có). Số lượng hồ sơ gồm:

- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể trên, đóng bìa cứng;

- 01 bản điện tử về các file báo cáo (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).

Đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả đề tài./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ......

THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

Mẫu ĐXTN-12
40/2014/TT-BKHCN

 

Mã số hồ sơ

 

Ngày nộp hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

 

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
---------------------

 

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP

KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ĐỘT XUẤT, TIỀM NĂNG

 

 

Tên đề tài:

 

Chủ nhiệm đề tài:............

Tổ chức chủ trì:...............

 

 

 

 

 

........, tháng........ năm...

 

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên đề tài:

2. Danh sách chủ nhiệm, thành viên tham gia thực hiện đề tài

TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Chức danh trong đề tài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tổ chức chủ trì:

4. Thời gian thực hiện:

4.1. Theo hợp đồng:..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)

4.2. Gia hạn (nếu có):..... tháng

4.3. Thực hiện thực tế:..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)

5. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài:............... triệu đồng.

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Mục tiêu

2. Nội dung và phạm vi nghiên cứu

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

(Mô tả chi tiết cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu đã thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra, các bước tiến hành, quy trình thí nghiệm...)

4. Kết quả nghiên cứu

4.1. Phân tích, biện luận dữ liệu, kết quả nghiên cứu:

(Mô tả ngắn gọn các kết quả nghiên cứu, thực nghiệm. Phần nhận định các kết quả phải căn cứ vào các dữ liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu, thực nghiệm của đề tài hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu, thực nghiệm của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo. Nêu bật lên những kết quả nghiên cứu mới của đề tài bằng các minh chứng cụ thể.)

4.2. Đánh giá kết quả nghiên cứu:

Nêu các sản phẩm, giải pháp khoa học và công nghệ và khả năng ứng dụng, phương án chuyển giao; làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn về mức độ giải quyết vấn đề nghiên cứu của các sản phẩm này.

5. Thay đổi so với thuyết minh ban đầu

(Về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu và tổ chức thực hiện; Nguyên nhân)

PHẦN III. KẾT QUẢ CÔNG BỐ VÀ ĐÀO TẠO

1. Kết quả công bố

STT

Tên tác giả

Năm công bố

Tên công trình

Tên tạp chí/ NXB, Số, Tập, Trang đăng công trình

DOI

ISSN/ ISBN

Tình trạng (Đã in/chấp nhận đăng)

1

Bài báo công bố trên tạp chí ISI có uy tín

1.1

 

 

 

 

 

 

 

1.2

 

 

 

 

 

 

 

2

Bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín

2.1

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

 

 

3

Bằng độc quyền sáng chế/Bằng độc quyền giải pháp hữu ích/Bằng bảo hộ giống cây trồng

3.1

 

 

 

 

 

 

 

4

Kết quả công bố khác

4.1

 

 

 

 

 

 

 

Tổng hợp số lượng công bố so với đăng ký:

(Số công bố/số đăng ký)

- Bài báo công bố trên tạp chí ISI có uy tín:.../...

- Bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín:.../...

- Bằng độc quyền sáng chế/Bằng độc quyền giải pháp hữu ích/Bằng bảo hộ giống cây trồng:.../...

- Kết quả công bố khác:.../...

2. Kết quả đào tạo

STT

Họ và tên

Thời gian tham gia đề tài (số tháng)

Công trình công bố

Nghiên cứu sinh

1

 

 

 

2

 

 

 

Học viên cao học

1

 

 

 

2

 

 

 

Ghi chú:

- Gửi kèm toàn văn các công bố.

- Cột công trình công bố:

+ Liệt kê các bài báo đăng trên tạp chí theo thứ tự <tên tác giả, năm phát hành, tên công trình, tên tạp chí/nhà xuất bản, số phát hành,  trang đăng công trình, mã công trình đăng tạp chí/sách chuyên khảo (DOI), loại tạp chí ISI >;

PHẦN IV. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ

STT

Nội dung chi

Kinh phí được duyệt (triệu đồng)

Kinh phí thực hiện (triệu đồng)

Ghi chú

1

Trả công lao động (khoa học, phổ thông)

 

 

 

2

Nguyên, vật liệu, năng lượng

 

 

 

3

Thiết bị, máy móc

 

 

 

4

Xây dựng, sửa chữa nhỏ

 

 

 

5

Chi khác

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

PHẦN V. KIẾN NGHỊ

(Về phát triển các kết quả nghiên cứu của đề tài; về quản lý, tổ chức thực hiện ở các cấp)

 


Tổ chức chủ trì đề tài
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)

.............., ngày...... tháng...... năm.......
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)

 

Tên đơn vị:

BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI

 

Mã số đề tài:

Tên đề tài:

Họ tên chủ nhiệm đề tài:

Thời gian thực hiện:   tháng (từ   đến   ) bao gồm cả thời gian gia hạn

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Tổng Dự toán được duyệt

Kinh phí thực cấp

Kinh phí đã sử dụng

Kinh phí quyết toán

Kinh phí chưa quyết toán chuyển kỳ sau

Ghi chú (Số chứng từ…)

Kỳ này

Lũy kế đến kỳ này

Kỳ này

Lũy kế đến kỳ này

Kỳ này

Lũy kế đến kỳ này

Tổng cộng

Trong đó

Số đã sử dụng

Số chưa sử dụng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

I

CÔNG LAO ĐỘNG:

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NGUYÊN, VẬT LIỆU, NĂNG LƯỢNG:

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

THIẾT BỊ, MÁY MÓC:

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

XÂY DỰNG SỬA CHỮA NHỎ:

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CHI KHÁC:

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (A+B)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ nhiệm đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu ĐXTN-12 được thay thế bởi mẫu NAFOSTED 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 2.nhay
nhay
Mẫu NAFOSTED 07 được bổ sung bởi Mẫu NAFOSTED 07 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm b khoản 20 Điều 2.
nhay
Bổ sung
nhay
Mẫu NAFOSTED 08 được bổ sung bởi Mẫu NAFOSTED 08 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm b khoản 20 Điều 2.
nhay
Bổ sung
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 201/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW của Bộ Chính trị

Quyết định 201/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW của Bộ Chính trị

Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi