Thông tư 15/2016/TT-BKHCN đề tài do Quỹ Phát triển KH và CN Quốc gia tài trợ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2016/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2016/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ KH&CN tài trợ
Ngày 30/06/2016, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) quốc gia tài trợ.
Theo quy định tại Thông tư này, thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ phát triển KH&CN quốc gia tài trợ tối đa là 36 tháng, không kể thời gian gia hạn.
Về yêu cầu đối với cá nhân, tổ chức thực hiện đề tài, Thông tư quy định, tổ chức chủ trì đề tài phải có tư cách pháp nhân, có năng lực hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài, có đủ các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động nghiên cứu của đề tài. Chủ nhiệm đề tài phải có chuyên môn phù hợp; có trình độ từ đại học trở lên, có kết quả nghiên cứu chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; có đủ thời gian để hoàn thành nội dung nghiên cứu đề tài; trường hợp chủ nhiệm đề tài đi công tác, làm việc tại nước ngoài, tổng thời gian ở nước ngoài không quá 1/3 thời gian thực hiện đề tài… Đặc biệt, tại cùng một thời điểm, mỗi cá nhân chỉ được làm chủ nhiệm không quá 01 đề tài do Quỹ tài trợ, trừ trường hợp là nhiệm vụ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư 15/2016/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 15/2016/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ ------- Số: 15/2016/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG DO QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA TÀI TRỢ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng (sau đây gọi là đề tài) do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (sau đây gọi là Quỹ) tài trợ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học y, dược, khoa học nông nghiệp (sau đây gọi là khoa học tự nhiên và kỹ thuật); khoa học xã hội, khoa học nhân văn (sau đây gọi là khoa học xã hội và nhân văn).
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam tham gia đăng ký, thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ tài trợ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Quỹ tài trợ thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong đề tài đối với các nội dung sau đây:
ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI
Hồ sơ có đầy đủ các biểu mẫu và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều này sẽ được Quỹ xác nhận về việc tiếp nhận hồ sơ (bản giấy nếu nộp trực tiếp, bản điện tử nếu nộp qua đường bưu điện).
Có tư cách pháp nhân, có năng lực hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài, có đủ các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động nghiên cứu của đề tài.
- Có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc là tác giả sáng chế, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ trong thời gian năm 05 (năm) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Có kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo trên tạp chí khoa học quốc tế hoặc quốc gia có uy tín, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng) trong thời gian 10 (mười) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ được ứng dụng;
Trường hợp chưa được cấp bằng độc quyền sáng chế/bằng bảo hộ giống cây trồng thì phải có thông báo chấp nhận đơn và minh chứng về việc tiếp nhận yêu cầu thẩm định nội dung của cơ quan có thẩm quyền cấp bằng độc quyền sáng chế/bằng bảo hộ giống cây trồng và kết quả tra cứu khả năng bảo hộ từ các cơ quan, tổ chức có chứng nhận hoạt động hợp pháp.
Trường hợp do đặc thù của vấn đề nghiên cứu không thể công bố trên các tạp chí quốc tế thì sản phẩm đề tài phải có ít nhất 01 (một) sách chuyên khảo (đã xuất bản) và 02 (hai) bài báo công bố trên tạp chí quốc gia có uy tín. Hội đồng khoa học đánh giá xét chọn đề xuất các trường hợp này để Quỹ xem xét, quyết định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Việc điều chỉnh kinh phí thực hiện đề tài (theo phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng và theo phương thức khoán chi từng phần) được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI
Tài sản hình thành trong quá trình thực hiện đề tài sử dụng nguồn kinh phí tài trợ của Quỹ được quản lý, xử lý theo quy định hiện hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Quỹ có trách nhiệm tổ chức đánh giá xét chọn đề tài; tổ chức thực hiện đề tài; đánh giá nghiệm thu, thanh lý đề tài; quản lý, theo dõi việc sử dụng kết quả nghiên cứu của các đề tài và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Quốc Khánh |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
A. Thông tin chung
1 |
Tên đề tài |
|
|||
|
|||||
2 |
Tóm tắt |
|
|||
|
|||||
3 |
Lĩnh vực |
Tự nhiên và kỹ thuật Xã hội và nhân văn |
|||
|
Ngành khoa học |
|
|||
|
Chuyên ngành khoa học |
|
|||
Mã chuyên ngành |
|
||||
4 |
Thời gian nghiên cứu (số tháng) |
|
Nhóm nghiên cứu (số người) |
|
|
5 |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
|
Yêu cầu Quỹ tài trợ (triệu đồng) |
|
|
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng |
Khoán chi từng phần |
||||
Đã nộp hồ sơ yêu cầu tài trợ từ nguồn kinh phí khác? (nếu có, nêu rõ tên tổ chức tài trợ) |
|
||||
B. Chủ nhiệm đề tài và Tổ chức chủ trì
1 |
Chủ nhiệm đề tài |
|||
Họ và tên |
|
Năm sinh |
|
|
Chức danh khoa học |
|
Giới tính |
|
|
Chức vụ hành chính |
|
CMTND |
|
|
Cơ quan công tác |
|
Phòng, ban |
|
|
Địa chỉ cơ quan |
|
Tỉnh/TP |
|
|
Điện thoại cố định |
|
Di động |
|
|
E- mail |
|
Fax |
|
|
2 |
Tổ chức chủ trì |
|||
Tên tổ chức chủ trì |
|
|
|
|
Người đại diện |
|
Chức vụ |
|
|
Địa chỉ |
|
Tỉnh/TP |
|
|
Số tài khoản |
|
Kho bạc NN |
|
|
Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho đề tài |
|
|||
3 |
Tổ chức phối hợp nghiên cứu |
|||
Tên tổ chức phối hợp |
|
|||
Địa chỉ |
|
|||
Quốc gia |
|
Tỉnh/TP |
|
C. Danh sách thành viên
TT |
Họ và tên |
Học hàm/học vị |
Cơ quan công tác |
Vai trò |
Số tháng làm việc |
Mã số |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
D. Dự kiến kết quả/sản phẩm của đề tài
TT |
Sản phẩm công bố |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Tạp chí quốc tế có uy tín |
|
|
2 |
Tạp chí quốc gia có uy tín |
|
|
3 |
Bằng độc quyền sáng chế |
|
|
|
Bằng độc quyền bảo hộ giống cây trồng |
|
|
5 |
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích |
|
|
6 |
Khác |
|
|
E. Các giấy tờ khác liên quan đến hồ sơ (nếu có)
(liệt kê chi tiết các giấy tờ có liên quan kèm theo hồ sơ)
STT |
Loại giấy tờ |
Ghi chú |
1 |
|
|
2 |
|
|
F. Cam kết
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài cam kết mọi thông tin cung cấp trong hồ sơ đăng ký là chính xác và hồ sơ đã được chuẩn bị với sự thống nhất của tất cả những thành viên tham gia, các nội dung chi được đề xuất hỗ trợ từ Quỹ không trùng lặp với nguồn ngân sách khác.
|
(Tỉnh/thành phố), ngày... tháng... năm.... |


THUYẾT MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
1. Giới thiệu tóm tắt
Giới thiệu tóm tắt về đề tài (vấn đề, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu - không quá 300 từ).
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu và sự cần thiết tiến hành nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
- Nêu rõ những nghiên cứu do các nhà khoa học nước ngoài, trong nước tiến hành theo hướng nghiên cứu của đề tài và các kết quả đạt được, đồng thời nhận xét về những kết quả đã nêu.
- Nêu mức độ cập nhật của các nghiên cứu trong nước so với các nghiên cứu mà các nhà khoa học của các nước tiên tiến đang tiến hành theo cùng hướng nghiên cứu. Những tổ chức khoa học đang tiến hành những nghiên cứu liên quan.
2.2. Sự cần thiết tiến hành nghiên cứu
- Nêu rõ vấn đề mà đề tài tập trung giải quyết.
- Phân tích tính mới, ý nghĩa khoa học và sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu.
3. Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu cần đạt được của đề tài.
4. Nội dung, phương pháp nghiên cứu
- Nêu rõ những nội dung nghiên cứu chính, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Mô tả phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng phù hợp với từng nội dung của đề tài nhằm đạt được mục tiêu của đề tài, kết quả nghiên cứu.
5. Kế hoạch triển khai
5.1. Kế hoạch chung
Trình bày kế hoạch chung của đề tài, bao gồm thời gian, nội dung các giai đoạn chính thực hiện đề tài, phương án phối hợp với các đối tác trong và ngoài nước.
5.2. Kế hoạch triển khai
5.3. Kế hoạch công việc, thời gian nhóm nghiên cứu, chuyên gia, đơn vị phối hợp
6. Tính khả thi của nghiên cứu
- Khả năng thành công: Phân tích khả năng thành công của đề tài (giải quyết hoặc cải thiện được vấn đề nghiên cứu).
- Khả năng được ứng dụng của vấn đề nghiên cứu được đề xuất.
- Kết quả tra cứu tình trạng kỹ thuật trong lĩnh vực liên quan nếu kết quả dự kiến có bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng.
7. Dự kiến kết quả đề tài
7.1. Dự kiến kết quả của đề tài
Liệt kê kết quả của đề tài, mô tả về các chỉ tiêu, đặc điểm các kết quả của đề tài dự kiến đạt được (Đáp ứng Khoản 2, Điều 9 của Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN)
7.2. Dự kiến sản phẩm của đề tài
(Đáp ứng Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 9 của Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN)
8. Năng lực nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài và nhóm nghiên cứu
- Kết quả, kinh nghiệm nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài (lưu ý thuyết minh về kết quả nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài theo yêu cầu tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư).
- Kết quả, kinh nghiệm nghiên cứu của các thành viên nhóm nghiên cứu.
- Nêu những kết quả nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài và nhóm nghiên cứu đã đạt được theo hướng nghiên cứu đề xuất.
9. Chuyên gia, đơn vị phối hợp, tổ chức chủ trì
- Kết quả, kinh nghiệm nghiên cứu của chuyên gia phù hợp với hướng nghiên cứu đề xuất.
- Năng lực chuyên môn, điều kiện cơ sở vật chất của tổ chức chủ trì đề tài đảm bảo thực hiện được nội dung. Kết quả thực hiện các nghiên cứu do Tổ chức chủ trì đề tài đã thực hiện.
- Năng lực chuyên môn, chất lượng dịch vụ của đơn vị phối hợp thực hiện các nội dung thuê khoán chuyên môn.
10. Dự toán kinh phí thực hiện đề tài
Tổng kinh phí yêu cầu Quỹ tài trợ
(Kèm theo phụ lục chi tiết các khoản chi phí)
Đơn vị: đồng
(1) Áp dụng Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015, quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
(2) Áp dụng Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015, hướng dẫn định mức xây dựng, phân bố dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
PHỤ LỤC CÁC KHOẢN CHI PHÍ
1. Tiền công lao động trực tiếp
* Ghi rõ chức danh khoa học, học vị, họ tên thành viên tham gia nghiên cứu đề tài.
** Lcs: Lương cơ sở do nhà nước quy định
Lưu ý: Tiền công của Kỹ thuật viên, NV hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công của CNĐT, Thư ký KH, Thành viên thực hiện chính, Thành viên.
2. Vật tư, nguyên, nhiên vật liệu
* Giải thích lý do đối với những vật tư, nguyên, nhiên vật liệu (đặc biệt chú trọng nguyên, nhiên, vật liệu quan trọng, chi phí lớn).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Sửa chữa, mua sắm tài sản cố định
* Mục chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định phải được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của đề tài;
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước
4.1. Hội thảo khoa học
(Thực hiện theo Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN)
4.2. Công tác phí trong và ngoài nước
(1): Số lần có thể là số đêm, số ngày đi công tác
(2): Chi phí/lần: chi phí cho 1 vé tàu xe, đi lại, 1 đêm thuê chỗ ở hoặc 1 ngày lưu trú
Lưu ý: Có thể thêm số lần đi công tác/tham gia hội nghị hội thảo tùy thuộc vào thực tế đề tài
5. Dịch vụ thuê ngoài
6. Điều tra, khảo sát thu thập số liệu
Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC (nếu có)
7. Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn
8. Chi quản lý chung: (bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện ĐT nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng)


LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Thông tin cá nhân
2. Quá trình đào tạo:
3. Quá trình công tác:
4. Ngoại ngữ
(Ghi rõ tên loại chứng chỉ ngoại ngữ đã đạt được đến thời điểm hiện tại).
5. Kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu
5.1. Hướng nghiên cứu chính theo đuổi trong 5 năm gần đây
5.2. Danh sách đề tài/dự án nghiên cứu tham gia thực hiện trong 5 năm gần nhất
5.3. Kết quả nghiên cứu đã được công bố hoặc đăng ký trong 5 năm gần nhất


Mẫu NCUD04
15/2016/TT-BKHCN
HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Dùng cho đề tài nghiên cứu ứng dụng)
Số:........../năm.../mã ngành.........
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số ngày của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ;
Căn cứ Quyết định số ngày của Hội đồng quản lý Quỹ về việc phê duyệt kinh phí đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ năm.....,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên A: QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
- Do Ông/Bà
- Chức vụ: làm đại diện.
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Số tài khoản: tại
- Mã số sử dụng ngân sách:
2. Bên B: (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Đề tài)
Tổ chức chủ trì đề tài
- Do Ông/Bà:
- Chức vụ: làm đại diện.
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Tên tài khoản tại Kho bạc:
- Số tài khoản: tại:
- Mã số sử dụng ngân sách:
Chủ nhiệm đề tài
- Họ và tên:
- Chức danh khoa học:
- Đơn vị công tác:
- Địa chỉ:
- Điện thoại cơ quan: Di động:
Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng nghiên cứu khoa học (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Tài trợ thực hiện
Bên A tài trợ kinh phí để Bên B thực hiện đề tài do Bên B đề xuất:....... (dưới đây viết tắt là Đề tài) - Mã số.............. theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh và các Phụ lục là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện Đề tài là............. tháng, từ tháng....... năm 20......... đến tháng... năm 201..... (không bao gồm thời gian chờ nghiệm thu và thanh lý hợp đồng).
Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài
1. Tổng kinh phí do Bên A tài trợ để thực hiện đề tài (Giá trị hợp đồng) là:... đồng (bằng chữ:.....).
2. Hình thức giao khoán (theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT- BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước):...................... (lựa chọn hình thức giao khoán).
trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:............. (bằng chữ.....)
+ Kinh phí khoán:............. (bằng chữ.....).
+ Kinh phí không giao khoán:............. (bằng chữ.....) (1)
- Kinh phí từ nguồn khác:............. (bằng chữ.....) (2).
3. Tiến độ cấp kinh phí: Kinh phí bên A cấp cho bên B theo tiến độ thực hiện đề tài như sau:
a) Cấp kinh phí đợt 1:
b) Cấp kinh phí đợt 2:
c) Cấp kinh phí đợt 3:
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Đề tài.
b) Cấp kinh phí từ nguồn vốn của Quỹ cho Bên B để thực hiện Đề tài theo tiến độ Hợp đồng khi Bên B đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Bên A để được cấp kinh phí.
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm nguyên vật liệu của Đề tài bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
đ) Tổ chức đánh giá báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả thực hiện đề tài (nội dung khoa học và kinh phí);
Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài theo Thuyết minh;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài theo quy định hiện hành;
k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
l) Trường hợp do điều kiện khách quan bên A chưa nhận được nguồn kinh phí bổ sung từ Ngân sách Nhà nước, tiến độ cấp kinh phí thực hiện đề tài của bên A cho bên B không đáp ứng được theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này thì bên A sẽ có trách nhiệm thông báo cho bên B. Hai bên thống nhất điều chỉnh lại tiến độ thực hiện đề tài (nếu bên B có nhu cầu).
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và kết quả theo Thuyết minh và tuân thủ đạo đức, chuẩn mực nghiên cứu khoa học;
b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
c) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
d) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm nguyên vật liệu bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
đ) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài theo quy định của pháp luật;
e) Gửi Báo cáo định kỳ (12 tháng một lần kể từ ngày ký hợp đồng) cho Bên A và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Đề tài khi có yêu cầu của Bên A.
Trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, Bên B có trách nhiệm xây dựng và gửi Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài cho Bên A.
Trường hợp đề tài không có khả năng hoàn thành đúng thời hạn theo Hợp đồng, chậm nhất 60 ngày trước khi kết thúc thời hạn thực hiện Hợp đồng, Bên B phải báo cáo bằng văn bản giải trình rõ lý do và kiến nghị về việc gia hạn thực hiện đề tài gửi Bên A. Trong vòng 30 ngày, Bên A sẽ có văn bản trả lời về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận kéo dài thời hạn thực hiện Hợp đồng cho Bên B.
g) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
h) Đảm bảo đạo đức khoa học đối với nội dung nghiên cứu của đề tài;
i) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu, thực hiện đăng ký lưu trữ kết quả nghiên cứu đề tài tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;
k) Công bố kết quả thực hiện Đề tài sau khi được Bên A cho phép;
l) Hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Đề tài theo quy định pháp luật;
m) Có trách nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu theo quy định của Bên A và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;
n) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Đề tài;
o) Báo cáo cho Bên A các kết quả nghiên cứu. Ghi nhận sự tài trợ của Bên A trong các kết quả nghiên cứu của Đề tài được công bố, đăng tải cũng như trong các hoạt động khác liên quan đến Đề tài như sau:
+ Đối với các tài liệu tiếng Anh: "This research is funded by Vietnam National Foundation for Science and Technology Development (NAFOSTED) under grant number..........."
+ Đối với các tài liệu tiếng Việt: “Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số..............".
p) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B không đảm bảo điều kiện vật chất và nguồn nhân lực dẫn đến việc không đảm bảo tiến độ thực hiện đề tài theo Hợp đồng đã ký;
4. Bên B bị đình chỉ thực hiện đề tài theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc vi phạm quy định tại Điểm a, b, c Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN.
5. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy định.
6. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề tài mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Đề tài đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Trường hợp đề tài đã kết thúc và kết quả đánh giá “không đạt” thì Bên A xem xét, quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá hoặc chuyên gia đánh giá độc lập về nguyên nhân, trách nhiệm và những nội dung công việc mà Bên B đã thực hiện có sản phẩm thực tế được đánh giá.
Trường hợp Đề tài không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai Bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai Bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Đối với Đề tài chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp Đề tài chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với Đề tài bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã sử dụng, Bên B có trách nhiệm nộp hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá hoặc chuyên gia đánh giá độc lập về nguyên nhân khách quan/chủ quan.
4. Đối với Đề tài không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
5. Xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng
a) Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài được thực hiện theo quy định pháp luật.
b) Các sản phẩm vật chất của Đề tài sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 7. Điều khoản khác
(Nội dung của điều khoản được lập theo yêu cầu quản lý đề tài của Quỹ tại thời điểm ký kết do hai bên thỏa thuận).
Điều 8. Cam kết
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành 10 bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 05 bản./.


BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Ngày gửi báo cáo:../..../....
1. Tên đề tài: ..................................................................................................................
2. Mã số: .........................................................................................................................
3. Thời gian: từ:...... đến........ (kể cả thời gian gia hạn thực hiện đề tài).
4. Thành viên tham gia (danh sách chủ nhiệm, thành viên tham gia thực hiện đề tài)
4. Tổ chức chủ trì:
5. Thời gian thực hiện
5.1. Theo hợp đồng: ..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)
5.2. Gia hạn (nếu có):..... tháng
5.3. Thực hiện thực tế:..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)
5.4. Các điều chỉnh, thay đổi trong quá trình thực hiện (nếu có):....
6. Tình hình thực hiện đề tài
6.1. Thông tin chung về tình hình thực hiện đề tài
.........................................................................................................................................
6.2. Tiến độ thực hiện so với kế hoạch triển khai trong thuyết minh đề tài
6.3. Kết quả nghiên cứu
6.4. Các sản phẩm đã hoàn thành
(*) Tình trạng: Đang hoàn thiện bản thảo (E)/Đã gửi (G)/Đã được chấp nhận (A)/Đã công bố (P)
(**) Minh chứng: Cung cấp bản sao công trình công bố, sản phẩm đạt được. Đối với sản phẩm chưa có công bố chính thức, cung cấp bản thảo hoặc các sản phẩm trung gian sẽ là các nội dung chính của sản phẩm công bố.
6.5. Công việc chưa hoàn thành; vấn đề phát sinh, thay đổi so với kế hoạch ban đầu (nêu nguyên nhân, nếu có):
6.6. Tự nhận xét và đánh giá kết quả đạt được so với dự kiến ban đầu:
6.7. Những công việc sẽ triển khai, thay đổi về kế hoạch triển khai của đề tài:
7. Kinh phí thực hiện
7.1. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài:..... (triệu đồng)
7.1. Kinh phí đã cấp:
Kinh phí đã cấp lần 1:..... (triệu đồng) Kinh phí đã cấp lần 2:..... (triệu đồng)
7.2. Kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo:..... (triệu đồng)
7.3. Kinh phí chưa sử dụng, chuyển kỳ sau (kèm theo Báo cáo chi tiết tình hình sử
dụng kinh phí đề tài):..... (triệu đồng)
8. Kết luận và kiến nghị
Mẫu NCUD05
15/2016/TT-BKHCN
Tên đơn vị:
BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI NCUD NĂM 201...
Tên đề tài:......................................................................................................................................
Mã số đề tài: ..................................................................................................................................
Chủ nhiệm đề tài:... .......................................................................................................................
Tổ chức chủ trì:... ..........................................................................................................................
Thời gian thực hiện theo hợp đồng:….. tháng (từ đến )
Thời gian thực hiện sau khi gia hạn:….. tháng (từ đến )
1. Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang:
2. Kinh phí thực nhận:
- Kỳ này: .........….. (Đồng)
- Lũy kế: .........….. (Đồng)
3. Kinh phí sử dụng kỳ này (Kê chi tiết vào bảng dưới)
4. Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau:


Mẫu NCUD06
15/2016/TT-BKHCN
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
2. Mã số:
3. Danh sách chủ nhiệm, thành viên tham gia thực hiện đề tài
4. Tổ chức chủ trì:
5. Thời gian thực hiện:
5.1. Theo hợp đồng: ..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)
5.2. Gia hạn (nếu có): ..... tháng
5.3. Thực hiện thực tế: ..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)
5.4. Các điều chỉnh, thay đổi trong quá trình thực hiện:…..
6. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài:….. triệu đồng.
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu
2. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
(Mô tả chi tiết cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu đã thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra, các bước tiến hành)
4. Kết quả nghiên cứu
(Mô tả các kết quả nghiên cứu đạt được. Đánh giá về các kết quả nghiên cứu bao gồm tính mới, giá trị khoa học, giá trị thực tiễn và khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu)
5. Thay đổi so với thuyết minh ban đầu
(Về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu và tổ chức thực hiện; Nguyên nhân)
PHẦN III. KẾT QUẢ CÔNG BỐ VÀ ĐÀO TẠO
1. Tình hình triển khai theo kế hoạch
2. Kết quả của đề tài
2.1. Kết quả nghiên cứu
2.2. Sản phẩm của đề tài
Ghi chú:
- Gửi kèm toàn văn các công bố trên tạp chí, hội nghị; sách chuyên khảo.
- Công trình công bố được cập nhập theo thứ tự thời gian công bố (năm gần nhất xếp lên đầu).
PHẦN IV. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
(Kèm theo báo cáo chi tiết tình hình sử dụng kinh phí đề tài NCUD năm….)
PHẦN V. KIẾN NGHỊ
(Về phát triển các kết quả nghiên cứu của đề tài; về quản lý, tổ chức thực hiện ở các cấp)
Mẫu NCUD06
15/2016/TT-BKHCN
Tên đơn vị:
BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI NCUD NĂM.…
Mã số đề tài:
Tên đề tài:
Họ tên chủ nhiệm đề tài:
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: tháng (từ đến )
Thời gian thực hiện sau khi gia hạn: tháng (từ đến )


Mẫu NCUD07
15/2016/TT-BKHCN
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Tên đề tài:....................................................................................................................
Mã số đề tài:..................................... Số hợp đồng:.................. ngày ký.....................
Tên chủ nhiệm đề tài:..................................................................................................
Tổ chức chủ trì:...........................................................................................................
Thời gian thực hiện đề tài (kể cả gia hạn nếu có):......................................................
Đề nghị thay đổi (ghi rõ nội dung theo HĐKH đã ký và nội dung đề nghị thay đổi)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Lý do đề nghị thay đổi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kính đề nghị Quỹ xem xét, quyết định.
Các tài liệu kèm theo:
_______________
i Chỉ dùng trong trường hợp thay đổi tổ chức chủ trì, các trường hợp khác bỏ phần này.




Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây