Thông tư 15/2016/TT-BKHCN đề tài do Quỹ Phát triển KH và CN Quốc gia tài trợ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 15/2016/TT-BKHCN

Thông tư 15/2016/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2016/TT-BKHCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ KH&CN tài trợ

Ngày 30/06/2016, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) quốc gia tài trợ.
Theo quy định tại Thông tư này, thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ phát triển KH&CN quốc gia tài trợ tối đa là 36 tháng, không kể thời gian gia hạn.
Về yêu cầu đối với cá nhân, tổ chức thực hiện đề tài, Thông tư quy định, tổ chức chủ trì đề tài phải có tư cách pháp nhân, có năng lực hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài, có đủ các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động nghiên cứu của đề tài. Chủ nhiệm đề tài phải có chuyên môn phù hợp; có trình độ từ đại học trở lên, có kết quả nghiên cứu chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; có đủ thời gian để hoàn thành nội dung nghiên cứu đề tài; trường hợp chủ nhiệm đề tài đi công tác, làm việc tại nước ngoài, tổng thời gian ở nước ngoài không quá 1/3 thời gian thực hiện đề tài… Đặc biệt, tại cùng một thời điểm, mỗi cá nhân chỉ được làm chủ nhiệm không quá 01 đề tài do Quỹ tài trợ, trừ trường hợp là nhiệm vụ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.

 

Xem chi tiết Thông tư 15/2016/TT-BKHCN tại đây

tải Thông tư 15/2016/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/2016/TT-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 15/2016/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 15/2016/TT-BKHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

Số: 15/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG DO QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA TÀI TRỢ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng (sau đây gọi là đề tài) do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (sau đây gọi là Quỹ) tài trợ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học y, dược, khoa học nông nghiệp (sau đây gọi là khoa học tự nhiên và kỹ thuật); khoa học xã hội, khoa học nhân văn (sau đây gọi là khoa học xã hội và nhân văn).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam tham gia đăng ký, thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ tài trợ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Các khái niệm tạp chí quốc gia có uy tín, tạp chí quốc tế có uy tín được xác định theo quy định tại Thông tư số 37/2014/TT-BKHCN ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.
Bổ sung
2. Kết quả nghiên cứu được ứng dụng là kết quả nghiên cứu đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Được áp dụng vào thực tiễn và được tổ chức, cá nhân áp dụng xác nhận bằng văn bản;
b) Được đưa vào triển khai thực nghiệm hoặc sản xuất thử nghiệm trong các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc do doanh nghiệp thực hiện;
c) Được trích dẫn nhằm cải tiến hoặc áp dụng trong ít nhất 02 (hai) công trình công bố trên tạp chí quốc gia, tạp chí quốc tế có uy tín của nhóm nghiên cứu khác.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý đề tài
1. Quỹ thực hiện đánh giá xét chọn, đánh giá kết quả thực hiện đề tài theo các nguyên tắc sau đây:
a) Đánh giá thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Hội đồng khoa học) bao gồm các chuyên gia cùng ngành, liên ngành do Quỹ thành lập và chuyên gia tư vấn độc lập (khi cần thiết);
b) Đánh giá dựa trên hồ sơ;
c) Bảo đảm tính khách quan, dân chủ, bình đẳng;
d) Bảo đảm chất lượng nghiên cứu theo chuẩn mực quốc tế.
2. Các đề tài được lựa chọn để tài trợ đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với định hướng nghiên cứu ứng dụng do Quỹ ban hành;
b) Phát triển, áp dụng các kết quả nghiên cứu cơ bản hoặc xác định những phương pháp, cách thức mới để giải quyết những vấn đề cụ thể, phục vụ con người và xã hội.
3. Việc quản lý kinh phí đề tài thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/ TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Tài trợ hoạt động hợp tác quốc tế trong đề tài
Quỹ tài trợ thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong đề tài đối với các nội dung sau đây:
1. Cử thành viên tham gia thực hiện đề tài đi nghiên cứu các nội dung của đề tài ở nước ngoài trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng.
2. Tiếp nhận chuyên gia nước ngoài đến Việt Nam làm việc, hợp tác nghiên cứu liên quan đến nội dung đề tài.
Bổ sung
Điều 5. Chuyên gia đánh giá
Điều 6. Hội đồng khoa học
Chương II
ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI
Điều 7. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài
1. Hàng năm, Quỹ thông báo các hướng nghiên cứu ứng dụng do Quỹ tài trợ, hướng dẫn về điều kiện, thủ tục có liên quan và thời hạn nộp hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử của Quỹ.
2. Căn cứ thông báo của Quỹ, các tổ chức, cá nhân nhà khoa học đề xuất đề tài, lập Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài và gửi đến Quỹ theo quy định.
3. Hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài gồm 01 (một) bộ hồ sơ bản giấy và hồ sơ điện tử mẫu được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm:
4. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Văn phòng Quỹ hoặc qua đường bưu điện (đối với hồ sơ bản giấy) và đường điện tử (đối với hồ sơ bản điện tử) trong thời hạn theo thông báo của Quỹ.
Hồ sơ có đầy đủ các biểu mẫu và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều này sẽ được Quỹ xác nhận về việc tiếp nhận hồ sơ (bản giấy nếu nộp trực tiếp, bản điện tử nếu nộp qua đường bưu điện).
Điều 8. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài
1. Đối với tổ chức chủ trì đề tài:
Có tư cách pháp nhân, có năng lực hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài, có đủ các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động nghiên cứu của đề tài.
2. Đối với chủ nhiệm đề tài:
a) Có chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài;
b) Có năng lực nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của đề tài: Trình độ từ đại học trở lên và có kết quả nghiên cứu chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc là tác giả sáng chế, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ trong thời gian năm 05 (năm) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Có kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo trên tạp chí khoa học quốc tế hoặc quốc gia có uy tín, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng) trong thời gian 10 (mười) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ được ứng dụng;
c) Có đủ thời gian để hoàn thành nội dung nghiên cứu của đề tài theo quy định. Trường hợp chủ nhiệm đề tài đi công tác, làm việc tại nước ngoài, tổng thời gian ở nước ngoài không quá 1/3 thời gian thực hiện đề tài.
3. Thành viên nhóm nghiên cứu đề tài phải có trình độ chuyên môn và kỹ năng phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài, bao gồm:
a) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học: có trình độ từ đại học trở lên; có kết quả nghiên cứu phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài được công bố trên các tạp chí quốc gia hoặc quốc tế có uy tín hoặc có bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ trong thời gian 05 (năm) năm tính đến thời điểm kết thúc nhận hồ sơ;
b) Thành viên có trình độ từ đại học trở lên và có kết quả nghiên cứu phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài được công bố trên tạp chí quốc gia hoặc quốc tế, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng;
c) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác.
4. Tại cùng một thời điểm, mỗi cá nhân làm chủ nhiệm không quá 01 (một) đề tài do Quỹ tài trợ (trừ trường hợp là nhiệm vụ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn).
Điều 9. Yêu cầu về thời gian thực hiện và kết quả của đề tài
1. Thời gian thực hiện đề tài không quá 36 (ba mươi sáu) tháng (không kể thời gian gia hạn).
2. Kết quả của đề tài:
3. Sản phẩm của đề tài trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:
a) 02 (hai) bằng độc quyền sáng chế hoặc 02 (hai) bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc 01 (một) bằng độc quyền sáng chế và 01 (một) bằng bảo hộ giống cây trồng;
b) 01 (một) bằng độc quyền sáng chế hoặc 01 (một) bằng bảo hộ giống cây trồng; và 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc 01 (một) bằng bảo hộ độc quyền giải pháp hữu ích.
Trường hợp chưa được cấp bằng độc quyền sáng chế/bằng bảo hộ giống cây trồng thì phải có thông báo chấp nhận đơn và minh chứng về việc tiếp nhận yêu cầu thẩm định nội dung của cơ quan có thẩm quyền cấp bằng độc quyền sáng chế/bằng bảo hộ giống cây trồng và kết quả tra cứu khả năng bảo hộ từ các cơ quan, tổ chức có chứng nhận hoạt động hợp pháp.
4. Sản phẩm của đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:
a) 02 (hai) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín;
b) 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín và 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc gia có uy tín;
Trường hợp do đặc thù của vấn đề nghiên cứu không thể công bố trên các tạp chí quốc tế thì sản phẩm đề tài phải có ít nhất 01 (một) sách chuyên khảo (đã xuất bản) và 02 (hai) bài báo công bố trên tạp chí quốc gia có uy tín. Hội đồng khoa học đánh giá xét chọn đề xuất các trường hợp này để Quỹ xem xét, quyết định.
5. Chủ nhiệm đề tài là tác giả của ít nhất 01 (một) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín hoặc 01 (một) bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc 01 (một) bằng bảo hộ giống cây trồng từ kết quả của đề tài.
6. Công trình khoa học là sản phẩm của đề tài quy định tại Điều này phải được ghi rõ là kết quả nghiên cứu của đề tài được Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.
Điều 10. Phương thức, tiêu chí đánh giá xét chọn đề tài
1. Quỹ thực hiện việc đánh giá xét chọn đề tài thông qua Hội đồng khoa học quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Tiêu chí đánh giá xét chọn đề tài:
a) Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu và sự phù hợp với hướng nghiên cứu ứng dụng được Quỹ tài trợ;
b) Tính sáng tạo, ý nghĩa khoa học, khả năng được ứng dụng của vấn đề nghiên cứu được đề xuất, ý nghĩa thực tiễn và tác động đối với phát triển kinh tế - xã hội;
c) Mục tiêu, nội dung rõ ràng; phương pháp và kế hoạch nghiên cứu phù hợp để đạt được mục tiêu; kết quả dự kiến, khả năng thành công của đề tài; dự toán kinh phí nghiên cứu hợp lý;
d) Năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài;
đ) Năng lực, kinh nghiệm nghiên cứu của các thành viên tham gia thực hiện; điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức chủ trì phục vụ nghiên cứu.
3. Hội đồng khoa học đánh giá xét chọn đề tài theo phương thức do Hội đồng quản lý Quỹ quy định trong Quy chế làm việc của Hội đồng khoa học.
Điều 11. Thẩm định, phê duyệt và công bố danh mục đề tài
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Điều 12. Hợp đồng nghiên cứu khoa học
Điều 13. Báo cáo và đánh giá định kỳ
Điều 14. Điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của đề tài
1. Đối với đề tài thực hiện theo phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng: Không được phép điều chỉnh.
2. Đối với đề tài thực hiện theo phương thức khoán chi từng phần: Việc điều chỉnh do Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở tư vấn của Hội đồng khoa học hoặc chuyên gia tư vấn độc lập.
Điều 15. Điều chỉnh kinh phí thực hiện đề tài
Việc điều chỉnh kinh phí thực hiện đề tài (theo phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng và theo phương thức khoán chi từng phần) được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Điều 16. Thay đổi tổ chức chủ trì đề tài
Điều 17. Thay đổi chủ nhiệm đề tài
Điều 18. Điều chỉnh nội dung của đề tài
Điều 19. Điều chỉnh thời gian thực hiện đề tài
Điều 20. Điều chỉnh khác đối với đề tài
Điều 21. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
Điều 22. Chấm dứt hợp đồng
Chương IV
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI
Điều 23. Báo cáo và hồ sơ đánh giá kết quả thực hiện đề tài
Điều 24. Đánh giá kết quả thực hiện đề tài
Điều 25. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu đề tài
1. Đối với đề tài được đánh giá kết quả thực hiện “đạt”:
2. Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện đề tài đối với đề tài “đạt” hoặc kể từ ngày có kết quả đánh giá của Hội đồng khoa học đối với đề tài “không đạt”, Cơ quan điều hành Quỹ tổng hợp, trình Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ lấy thêm ý kiến của chuyên gia đánh giá độc lập trước khi quyết định.
3. Đề tài được quyết toán và thanh lý hợp đồng theo quy định.
4. Đề tài được đánh giá ở mức không đạt hoặc bị đình chỉ hợp đồng thì được xử lý theo quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ.
5. Trường hợp đề tài không đạt, hoặc chưa có bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng là sản phẩm của đề tài như đăng ký, chủ nhiệm đề tài không được đăng ký chủ trì nghiên cứu đề tài mới trong thời gian 03 (ba) năm kể từ ngày ban hành Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
6. Trường hợp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc vi phạm đạo đức khoa học, chủ nhiệm đề tài và những người liên quan không được tham gia đề tài do Quỹ tài trợ trong thời gian 05 (năm) năm kể từ ngày chấp hành xong hình phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 26. Công nhận kết quả thực hiện đề tài
1. Trong thời gian 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện đề tài, Quỹ gửi Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài tới chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì.
2. Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài là căn cứ để tiến hành thủ tục thanh, quyết toán tài chính và thanh lý hợp đồng.
3. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài và các thành viên nhóm nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ tài trợ được công nhận về thành tích nghiên cứu tương đương với thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
Điều 27. Quản lý tài sản hình thành của đề tài
Tài sản hình thành trong quá trình thực hiện đề tài sử dụng nguồn kinh phí tài trợ của Quỹ được quản lý, xử lý theo quy định hiện hành.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 28. Trách nhiệm của Quỹ
Quỹ có trách nhiệm tổ chức đánh giá xét chọn đề tài; tổ chức thực hiện đề tài; đánh giá nghiệm thu, thanh lý đề tài; quản lý, theo dõi việc sử dụng kết quả nghiên cứu của các đề tài và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì đề tài
1. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì đề tài:
a) Hỗ trợ và tạo điều kiện để chủ nhiệm đề tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị tài trợ; cùng chủ nhiệm đề tài ký kết hợp đồng thực hiện đề tài với Cơ quan điều hành Quỹ;
b) Tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục; cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật và nguồn nhân lực theo hợp đồng để nhóm nghiên cứu triển khai thực hiện đề tài một cách hiệu quả;
c) Tiếp nhận, hỗ trợ chủ nhiệm đề tài trong việc quản lý sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí được Quỹ tài trợ theo đúng quy định; xác nhận tiến độ thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí đề tài, bảo đảm hồ sơ chứng từ trước Quỹ và các cơ quan chức năng của Nhà nước;
d) Cung cấp đầy đủ thông tin cho Quỹ và các cơ quan khác có liên quan trong việc giám sát, kiểm tra và thanh tra đối với đề tài. Báo cáo, trả lời các khảo sát của Quỹ về phát triển, ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, phát triển của nhóm nghiên cứu tham gia đề tài và các thông tin liên quan khác, phục vụ đánh giá hiệu quả và hoạch định chương trình tài trợ của Quỹ;
đ) Cùng với chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện đề tài;
e) Thực hiện đăng ký lưu trữ kết quả nghiên cứu đề tài tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;
g) Thực hiện việc công bố, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả của đề tài theo quy định. Tổ chức quản lý, khai thác kết quả của đề tài và được hưởng các quyền lợi từ các hoạt động này theo quy định.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
2. Tổ chức chủ trì vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này không được đăng ký làm tổ chức chủ trì các đề tài do Quỹ tài trợ trong thời gian 01 (một) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 30. Trách nhiệm của chủ nhiệm và thành viên tham gia đề tài
1. Chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai đề tài theo hợp đồng đã được ký kết;
b) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ, có hiệu quả theo nội dung của hợp đồng; thực hiện thanh, quyết toán kinh phí của đề tài theo đúng các quy định hiện hành;
c) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện đề tài theo hợp đồng. Thực hiện báo cáo về tình hình nghiên cứu, thực hiện đề tài, sử dụng kinh phí, kết quả đề tài theo quy định của Quỹ;
d) Phối hợp với tổ chức chủ trì đề tài thực hiện đăng ký lưu giữ kết quả nghiên cứu đề tài tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;
đ) Chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm về nội dung công bố kết quả nghiên cứu của đề tài theo quy định của pháp luật.
2. Các thành viên tham gia đề tài phối hợp, thực hiện các nội dung theo hợp đồng, phân công của chủ nhiệm đề tài và các quy định quản lý của đề tài, của tổ chức chủ trì, chịu trách nhiệm về các nội dung và kết quả nghiên cứu tham gia thực hiện.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Trần Quốc Khánh
 

Mẫu NCUD01
 

15/2016/TT-BKHCN

Nộp hồ sơ

 

Ngày nộp hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

A. Thông tin chung

1

Tên đề tài

 

 

2

Tóm tắt

 

 

3

Lĩnh vực

Tự nhiên và kỹ thuật †      Xã hội và nhân văn †

 

Ngành khoa học

 

 

Chuyên ngành khoa học

 

Mã chuyên ngành

 

4

Thời gian nghiên cứu

(số tháng)

 

Nhóm nghiên cứu

(số người)

 

5

Tổng kinh phí

(triệu đồng)

 

Yêu cầu Quỹ tài trợ

(triệu đồng)

 

□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng

† Khoán chi từng phần

Đã nộp hồ sơ yêu cầu tài trợ từ nguồn kinh phí khác? (nếu có, nêu rõ tên tổ chức tài trợ)

 

           

B. Chủ nhiệm đề tài và Tổ chức chủ trì

1

Chủ nhiệm đề tài

Họ và tên

 

Năm sinh

 

Chức danh khoa học

 

Giới tính

 

Chức vụ hành chính

 

CMTND

 

Cơ quan công tác

 

Phòng, ban

 

Địa chỉ cơ quan

 

Tỉnh/TP

 

Điện thoại cố định

 

Di động

 

E- mail

 

Fax

 

2

Tổ chức chủ trì

Tên tổ chức chủ trì

 

 

 

Người đại diện

 

Chức vụ

 

Địa chỉ

 

Tỉnh/TP

 

Số tài khoản

 

Kho bạc NN

 

Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho đề tài

 

3

Tổ chức phối hợp nghiên cứu

Tên tổ chức phối hợp

 

Địa chỉ

 

Quốc gia

 

Tỉnh/TP

 

C. Danh sách thành viên

TT

Họ và tên

Học hàm/học vị

Cơ quan công tác

Vai trò

Số tháng làm việc

Mã số

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

D. Dự kiến kết quả/sản phẩm của đề tài

TT

Sản phẩm công bố

Số lượng

Ghi chú

1

Tạp chí quốc tế có uy tín

 

 

2

Tạp chí quốc gia có uy tín

 

 

3

Bằng độc quyền sáng chế

 

 

 

Bằng độc quyền bảo hộ giống cây trồng

 

 

5

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

 

 

6

Khác

 

 

E. Các giấy tờ khác liên quan đến hồ sơ (nếu có)

(liệt kê chi tiết các giấy tờ có liên quan kèm theo hồ sơ)

STT

Loại giấy tờ

Ghi chú

1

 

 

2

 

 

F. Cam kết

Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài cam kết mọi thông tin cung cấp trong hồ sơ đăng ký là chính xác và hồ sơ đã được chuẩn bị với sự thống nhất của tất cả những thành viên tham gia, các nội dung chi được đề xuất hỗ trợ từ Quỹ không trùng lặp với nguồn ngân sách khác.

 


Lãnh đạo Tổ chức chủ trì

(Tỉnh/thành phố), ngày... tháng... năm....
Chủ nhiệm đề tài

nhayMẫu NCUD01 được thay thế bởi Mẫu NAFOSTED 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 27 Điều 4.nhay
 

Mẫu NCUD02
 

15/2016/TT-BKHCN

Mã số hồ sơ

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

THUYẾT MINH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

Tên đề tài (tiếng Việt)

 

Tên đề tài (tiếng Anh)

 

1. Giới thiệu tóm tắt

Giới thiệu tóm tắt về đề tài (vấn đề, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu - không quá 300 từ).

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu và sự cần thiết tiến hành nghiên cứu

2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước

- Nêu rõ những nghiên cứu do các nhà khoa học nước ngoài, trong nước tiến hành theo hướng nghiên cứu của đề tài và các kết quả đạt được, đồng thời nhận xét về những kết quả đã nêu.

- Nêu mức độ cập nhật của các nghiên cứu trong nước so với các nghiên cứu mà các nhà khoa học của các nước tiên tiến đang tiến hành theo cùng hướng nghiên cứu. Những tổ chức khoa học đang tiến hành những nghiên cứu liên quan.

2.2. Sự cần thiết tiến hành nghiên cứu

- Nêu rõ vấn đề mà đề tài tập trung giải quyết.

- Phân tích tính mới, ý nghĩa khoa học và sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu.

3. Mục tiêu của đề tài

- Mục tiêu cần đạt được của đề tài.

4. Nội dung, phương pháp nghiên cứu

- Nêu rõ những nội dung nghiên cứu chính, phạm vi nghiên cứu của đề tài.

- Mô tả phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng phù hợp với từng nội dung của đề tài nhằm đạt được mục tiêu của đề tài, kết quả nghiên cứu.

5. Kế hoạch triển khai

5.1. Kế hoạch chung

Trình bày kế hoạch chung của đề tài, bao gồm thời gian, nội dung các giai đoạn chính thực hiện đề tài, phương án phối hợp với các đối tác trong và ngoài nước.

5.2. Kế hoạch triển khai

 

Nội dung, công việc

Kết quả dự kiến

Thời gian (bắt đầu, kết thúc)

Người, đơn vị thực hiện

1

Các nội dung nghiên cứu (thí nghiệm; phân tích, xử lý số liệu; chuẩn bị công trình công bố; báo cáo định kỳ, kết quả thực hiện)

1.1

       

1.2

       

2

Các hoạt động của đề tài (khảo sát, công tác trong nước; thực tập nước ngoài; đoàn vào; hội nghị khoa học; tọa đàm, trao đổi trong nhóm nhiên cứu...)

2.1

       

2.2

       

3

Các hoạt động khác (nhận, cấp kinh phí; mua sắm, đấu thầu)

3.1

       

3.2

       

5.3. Kế hoạch công việc, thời gian nhóm nghiên cứu, chuyên gia, đơn vị phối hợp

 

Người, đơn vị thực hiện

Công việc
(theo các nội dung công việc phần 5.2)

Thời gian
(bắt đầu, kết thúc)

Số tháng quy đổi

1

Thành viên nhóm nghiên cứu

1.1

       

1.2

       

2

Chuyên gia, đơn vị phối hợp, đối tác thuê khoán chuyên môn (nếu có)

2.1

       

2.2

       

6. Tính khả thi của nghiên cứu

- Khả năng thành công: Phân tích khả năng thành công của đề tài (giải quyết hoặc cải thiện được vấn đề nghiên cứu).

- Khả năng được ứng dụng của vấn đề nghiên cứu được đề xuất.

- Kết quả tra cứu tình trạng kỹ thuật trong lĩnh vực liên quan nếu kết quả dự kiến có bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng.

7. Dự kiến kết quả đề tài

7.1. Dự kiến kết quả của đề tài

Liệt kê kết quả của đề tài, mô tả về các chỉ tiêu, đặc điểm các kết quả của đề tài dự kiến đạt được (Đáp ứng Khoản 2, Điều 9 của Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN)

TT

Kết quả

Mô tả

Ghi chú

1

     

2

     

3

     

7.2. Dự kiến sản phẩm của đề tài

(Đáp ứng Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 9 của Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN)

TT

Sản phẩm công bố

Số lượng

Ghi chú

1

Tạp chí quốc tế có uy tín

   

2

Tạp chí quốc gia có uy tín

   

3

Bằng độc quyền sáng chế

   

4

Bằng độc quyền bảo hộ giống cây trồng

   

5

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

   

6

Khác

   

8. Năng lực nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài và nhóm nghiên cứu

- Kết quả, kinh nghiệm nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài (lưu ý thuyết minh về kết quả nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài theo yêu cầu tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư).

- Kết quả, kinh nghiệm nghiên cứu của các thành viên nhóm nghiên cứu.

- Nêu những kết quả nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài và nhóm nghiên cứu đã đạt được theo hướng nghiên cứu đề xuất.

9. Chuyên gia, đơn vị phối hợp, tổ chức chủ trì

- Kết quả, kinh nghiệm nghiên cứu của chuyên gia phù hợp với hướng nghiên cứu đề xuất.

- Năng lực chuyên môn, điều kiện cơ sở vật chất của tổ chức chủ trì đề tài đảm bảo thực hiện được nội dung. Kết quả thực hiện các nghiên cứu do Tổ chức chủ trì đề tài đã thực hiện.

- Năng lực chuyên môn, chất lượng dịch vụ của đơn vị phối hợp thực hiện các nội dung thuê khoán chuyên môn.

10. Dự toán kinh phí thực hiện đề tài

Tổng kinh phí yêu cầu Quỹ tài trợ

(Kèm theo phụ lục chi tiết các khoản chi phí)

Đơn vị: đồng

 

Các khoản chi phí

Dự toán kinh phí

Yêu cầu cấp kinh phí theo tiến độ (24 tháng hoặc 36 tháng)

Tổng

Trong đó khoán chi (1)

%

Năm thứ 1

Năm thứ...

Năm thứ...

A

Chi phí trực tiếp

-

-

-

-

-

-

1

Tiền công lao động trực tiếp

-

-

-

-

-

-

2

Vật tư, nguyên, nhiên vật liệu

-

 

-

-

-

-

3

Sửa chữa, mua sắm tài sản cố định

-

 

-

-

-

-

4

Hội thảo khoa học, đi lại, công tác phí

-

-

-

-

-

-

5

Phí dịch vụ thuê ngoài

-

 

-

-

-

-

6

Điều tra khảo sát, thu thập số liệu

-

-

-

-

-

-

7

Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn

           

B

Chi phí gián tiếp

-

-

-

-

-

-

1

Chi phí quản lý của tổ chức chủ trì (2)

 

-

-

-

-

-

 

Cộng:

-

-

100%

-

-

-

(1) Áp dụng Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015, quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. 

(2) Áp dụng Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015, hướng dẫn định mức xây dựng, phân bố dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

 


Giám đốc
Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia

Ngày... tháng... năm 20...
Chủ nhiệm đề tài




Lãnh đạo tổ chức chủ trì

 

PHỤ LỤC CÁC KHOẢN CHI PHÍ

1. Tiền công lao động trực tiếp

TT

Chức danh *

Số ngày công

Hệ số tiền công theo ngày

Tiền công (đồng) **

(Snc)

(Hstcn)

(Tc)=(Snc)x(Hstcn)x(Lcs)

1

Chủ nhiệm đề tài:

     

2

Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học:

     
       
       

3

Thành viên

     
       

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác:

     
       
       

Cộng:

     

* Ghi rõ chức danh khoa học, học vị, họ tên thành viên tham gia nghiên cứu đề tài.

** Lcs: Lương cơ sở do nhà nước quy định

Lưu ý: Tiền công của Kỹ thuật viên, NV hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công của CNĐT, Thư ký KH, Thành viên thực hiện chính, Thành viên.

2. Vật tư, nguyên, nhiên vật liệu

TT

Tên vật tư, nguyên, nhiên vật liệu và quy cách kỹ thuật

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền
(đồng)

1

         

2

         

Cộng:

 

* Giải thích lý do đối với những vật tư, nguyên, nhiên vật liệu (đặc biệt chú trọng nguyên, nhiên, vật liệu quan trọng, chi phí lớn).

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

3. Sửa chữa, mua sắm tài sản cố định

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền
(đồng)

1

         

2

         

Cộng:

 

* Mục chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định phải được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của đề tài;

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

4. Hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước

4.1. Hội thảo khoa học

(Thực hiện theo Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN)

TT

Nội dung

Số lượng

Định mức, đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

Người chủ trì

     

2

Thư ký hội thảo

     

3

Báo cáo trình bày tại hội thảo

     

4

Báo cáo khoa học (không trình bày)

     

5

Thành viên tham dự

     

6

Nước uống

     

7

Chi khác

     
 

Tổng

     

4.2. Công tác phí trong và ngoài nước

Stt

Khoản chi phí

Diễn giải

Thành tiền (đồng)

Số người

Lần
(1)

Chi phí/lần
(đồng) (2)

A

Lần 1 (Đi <công tác/hội nghị> tại <tên địa điểm>)

(nêu rõ nhu cầu đi lại (số lần, số người) công tác phục vụ nghiên cứu)

-

1

Tàu xe, đi lại

     

-

2

Thuê chỗ ở

     

-

3

Phụ cấp lưu trú

     

-

4

Chi phí khác

       

B

Lần 2 (Đi <công tác/hội nghị> tại <tên địa điểm>)

(nêu rõ nhu cầu đi lại (số lần, số người) công tác phục vụ nghiên cứu)

-

1

Tàu xe, đi lại

     

-

2

Thuê chỗ ở

     

-

3

Phụ cấp lưu trú

     

-

4

Chi phí khác

       

Cộng:

-

Trong đó, kinh phí khoán chi

-

Kinh phí không khoán chi (Đoàn ra)

 

(1): Số lần có thể là số đêm, số ngày đi công tác

(2): Chi phí/lần: chi phí cho 1 vé tàu xe, đi lại, 1 đêm thuê chỗ ở hoặc 1 ngày lưu trú

Lưu ý: Có thể thêm số lần đi công tác/tham gia hội nghị hội thảo tùy thuộc vào thực tế đề tài 

5. Dịch vụ thuê ngoài

TT

Dịch vụ thuê ngoài

Đơn vị

Số lượng

Định mức,
Đơn giá (đồng)

Thành tiền
(đồng)

1

         

2

         

Cộng

 

6. Điều tra, khảo sát thu thập số liệu

Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC (nếu có)

TT

Nội dung

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

       

2

       

Cộng

 

7. Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Định mức,
Đơn giá (đồng)

Thành tiền
(đồng)

1

         

2

         

Cộng

 

8. Chi quản lý chung: (bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện ĐT nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng)

 
nhayMẫu NCUD02 được thay thế bởi Mẫu NAFOSTED 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCNtheo quy định tại điểm a khoản 27 Điều 4.nhay
 

Mẫu NCUD03
 

15/2016/TT-BKHCN

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC

1. Thông tin cá nhân

Họ và tên

 

Năm sinh

 

Chức danh khoa học

 

Giới tính

Nam □     Nữ □

Chức vụ hành chính

 

CMTND

 

Cơ quan công tác

 

Phòng , ban, bộ môn

 

Địa chỉ cơ quan

 

Tỉnh/TP

 

Điện thoại cố định

 

Di động

 

Email chính

 

Email thay thế

 

Số tài khoản

 

Mở tại Ngân hàng

 

Tên chi nhánh NH

 

2. Quá trình đào tạo:

TT

Thời gian

Tên cơ sở đào tạo

Chuyên ngành

Học vị

1

       

2

       

3

       

3. Quá trình công tác:

TT

Thời gian

Cơ quan công tác

Địa chỉ, điện thoại

Chức vụ

         

4. Ngoại ngữ

Ngoại ngữ

Đọc

Viết

Nói

Tiếng Anh

     

Ngoại ngữ khác

     

(Ghi rõ tên loại chứng chỉ ngoại ngữ đã đạt được đến thời điểm hiện tại).

5. Kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu

5.1. Hướng nghiên cứu chính theo đuổi trong 5 năm gần đây

5.2. Danh sách đề tài/dự án nghiên cứu tham gia thực hiện trong 5 năm gần nhất

TT

Tên đề tài/dự án

Cơ quan tài trợ kinh phí

Thời gian thực hiện

Vai trò

...

       

5.3. Kết quả nghiên cứu đã được công bố hoặc đăng ký trong 5 năm gần nhất

TT

Tên tác giả

Năm công bố

Tên công trình

Tên tạp chí/ NXB/Số, Tập, trang đăng công trình

ISSN/ISBN/ Mã số bằng độc quyền sáng chế

Upload minh chứng (*)

Ghi chú

1

Bài báo quốc tế có uy tín

               
               

2

Bài báo quốc gia có uy tín

               
               

3

Bằng độc quyền sáng chế

               

4

Bằng độc quyền bảo hộ giống cây trồng

   

5

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

               

6

Khác

   
 

Xác nhận của cơ quan công tác
(Nếu khác tổ chức chủ trì đề tài

(Tỉnh/thành phố), ngày... tháng... năm...
Người khai

nhayMẫu NCUD03 được thay thế bởi Mẫu NAFOSTED 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 27 Điều 4.nhay

Mẫu NCUD04

15/2016/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

Ngày... tháng... năm 20...

 

HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

(Dùng cho đề tài nghiên cứu ứng dụng)
Số:........../năm.../mã ngành.........

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;

Căn cứ Thông tư liên tịch số     ngày      của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định quản lý đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ;

Căn cứ Quyết định số    ngày   của Hội đồng quản lý Quỹ về việc phê duyệt kinh phí đề tài nghiên cứu ứng dụng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ năm.....,

CHÚNG TÔI GỒM:

1. Bên A: QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

- Do Ông/Bà

- Chức vụ:                                                   làm đại diện.

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Số tài khoản:                                             tại

- Mã số sử dụng ngân sách:

2. Bên B: (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Đề tài)

Tổ chức chủ trì đề tài

- Do Ông/Bà:

- Chức vụ:                                     làm đại diện.

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Tên tài khoản tại Kho bạc:

- Số tài khoản:                                            tại:

- Mã số sử dụng ngân sách:

Chủ nhiệm đề tài

- Họ và tên:

- Chức danh khoa học:

- Đơn vị công tác:

- Địa chỉ:

- Điện thoại cơ quan:                               Di động:

Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng nghiên cứu khoa học (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Tài trợ thực hiện

Bên A tài trợ kinh phí để Bên B thực hiện đề tài do Bên B đề xuất:....... (dưới đây viết tắt là Đề tài) - Mã số.............. theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh và các Phụ lục là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện Đề tài là............. tháng, từ tháng....... năm 20......... đến tháng... năm 201..... (không bao gồm thời gian chờ nghiệm thu và thanh lý hợp đồng).

Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài

1. Tổng kinh phí do Bên A tài trợ để thực hiện đề tài (Giá trị hợp đồng) là:... đồng (bằng chữ:.....).

2. Hình thức giao khoán (theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT- BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước):...................... (lựa chọn hình thức giao khoán).

trong đó:

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:............. (bằng chữ.....)

+ Kinh phí khoán:............. (bằng chữ.....).

+ Kinh phí không giao khoán:............. (bằng chữ.....) (1)

- Kinh phí từ nguồn khác:............. (bằng chữ.....) (2).

3. Tiến độ cấp kinh phí: Kinh phí bên A cấp cho bên B theo tiến độ thực hiện đề tài như sau:

a) Cấp kinh phí đợt 1: 

b) Cấp kinh phí đợt 2: 

c) Cấp kinh phí đợt 3:

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Đề tài.

b) Cấp kinh phí từ nguồn vốn của Quỹ cho Bên B để thực hiện Đề tài theo tiến độ Hợp đồng khi Bên B đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Bên A để được cấp kinh phí.

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm nguyên vật liệu của Đề tài bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);

d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Tổ chức đánh giá báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả thực hiện đề tài (nội dung khoa học và kinh phí);

Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài theo Thuyết minh;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

i) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài theo quy định hiện hành;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

l) Trường hợp do điều kiện khách quan bên A chưa nhận được nguồn kinh phí bổ sung từ Ngân sách Nhà nước, tiến độ cấp kinh phí thực hiện đề tài của bên A cho bên B không đáp ứng được theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này thì bên A sẽ có trách nhiệm thông báo cho bên B. Hai bên thống nhất điều chỉnh lại tiến độ thực hiện đề tài (nếu bên B có nhu cầu).

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và kết quả theo Thuyết minh và tuân thủ đạo đức, chuẩn mực nghiên cứu khoa học;

b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

c) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;

d) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm nguyên vật liệu bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;

đ) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài theo quy định của pháp luật;

e) Gửi Báo cáo định kỳ (12 tháng một lần kể từ ngày ký hợp đồng) cho Bên A và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Đề tài khi có yêu cầu của Bên A.

Trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, Bên B có trách nhiệm xây dựng và gửi Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài cho Bên A.

Trường hợp đề tài không có khả năng hoàn thành đúng thời hạn theo Hợp đồng, chậm nhất 60 ngày trước khi kết thúc thời hạn thực hiện Hợp đồng, Bên B phải báo cáo bằng văn bản giải trình rõ lý do và kiến nghị về việc gia hạn thực hiện đề tài gửi Bên A. Trong vòng 30 ngày, Bên A sẽ có văn bản trả lời về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận kéo dài thời hạn thực hiện Hợp đồng cho Bên B.

g) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

h) Đảm bảo đạo đức khoa học đối với nội dung nghiên cứu của đề tài;

i) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu, thực hiện đăng ký lưu trữ kết quả nghiên cứu đề tài tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;

k) Công bố kết quả thực hiện Đề tài sau khi được Bên A cho phép;

l) Hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Đề tài theo quy định pháp luật;

m) Có trách nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu theo quy định của Bên A và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;

n) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Đề tài;

o) Báo cáo cho Bên A các kết quả nghiên cứu. Ghi nhận sự tài trợ của Bên A trong các kết quả nghiên cứu của Đề tài được công bố, đăng tải cũng như trong các hoạt động khác liên quan đến Đề tài như sau:

+ Đối với các tài liệu tiếng Anh: "This research is funded by Vietnam National Foundation for Science and Technology Development (NAFOSTED) under grant number..........."

+ Đối với các tài liệu tiếng Việt: “Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số..............".

p) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

3. Bên B không đảm bảo điều kiện vật chất và nguồn nhân lực dẫn đến việc không đảm bảo tiến độ thực hiện đề tài theo Hợp đồng đã ký;

4. Bên B bị đình chỉ thực hiện đề tài theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc vi phạm quy định tại Điểm a, b, c Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 15/2016/TT-BKHCN.

5. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy định.

6. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài không thể tiếp tục thực hiện do:

a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề tài mà không có lý do chính đáng;

b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính chấm dứt Hợp đồng

1. Đối với Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu:

a) Đề tài đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

b) Trường hợp đề tài đã kết thúc và kết quả đánh giá “không đạt” thì Bên A xem xét, quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá hoặc chuyên gia đánh giá độc lập về nguyên nhân, trách nhiệm và những nội dung công việc mà Bên B đã thực hiện có sản phẩm thực tế được đánh giá.

Trường hợp Đề tài không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai Bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai Bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành.

2. Đối với Đề tài chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:

a) Trường hợp Đề tài chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.

b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.

3. Đối với Đề tài bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã sử dụng, Bên B có trách nhiệm nộp hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá hoặc chuyên gia đánh giá độc lập về nguyên nhân khách quan/chủ quan.

4. Đối với Đề tài không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

5. Xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng

a) Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài được thực hiện theo quy định pháp luật.

b) Các sản phẩm vật chất của Đề tài sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.

Điều 7. Điều khoản khác

(Nội dung của điều khoản được lập theo yêu cầu quản lý đề tài của Quỹ tại thời điểm ký kết do hai bên thỏa thuận).

Điều 8. Cam kết

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành 10 bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 05 bản./.

 

BÊN A
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

BÊN B
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)



CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên)

nhayMẫu NCUD04 được thay thế bởi Mẫu NAFOSTED 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 27 Điều 4.nhay
 

Mẫu NCUD05
 

15/2016/TT-BKHCN

Mã số hồ sơ

 

Ngày nhận báo cáo

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Ngày gửi báo cáo:../..../....

1. Tên đề tài: ..................................................................................................................

2. Mã số: .........................................................................................................................

3. Thời gian: từ:...... đến........ (kể cả thời gian gia hạn thực hiện đề tài).

4. Thành viên tham gia (danh sách chủ nhiệm, thành viên tham gia thực hiện đề tài)

TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Chức danh trong đề tài

       
       
       
       
       

4. Tổ chức chủ trì:

5. Thời gian thực hiện

5.1. Theo hợp đồng: ..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)

5.2. Gia hạn (nếu có):..... tháng

5.3. Thực hiện thực tế:..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)

5.4. Các điều chỉnh, thay đổi trong quá trình thực hiện (nếu có):....

6. Tình hình thực hiện đề tài

6.1. Thông tin chung về tình hình thực hiện đề tài

.........................................................................................................................................

6.2. Tiến độ thực hiện so với kế hoạch triển khai trong thuyết minh đề tài

 

Nội dung, công việc

Thời gian
(bắt đầu, kết thúc)

Người, đơn vị thực hiện

Kết quả

1

Các nội dung nghiên cứu (thí nghiệm; phân tích, xử lý số liệu; chuẩn bị công trình công bố; báo cáo định kỳ, kết quả thực hiện)

1.1

       

1.2

       

2

Các hoạt động của đề tài (khảo sát, công tác trong nước; thực tập nước ngoài; đoàn vào; hội nghị khoa học; tọa đàm, trao đổi trong nhóm nhiên cứu...)

2.1

       

2.2

       

3

Các hoạt động khác (nhận, cấp kinh phí; mua sắm, đấu thầu)

3.1

       

3.2

       

6.3. Kết quả nghiên cứu

TT

Kết quả

Mô tả

Ghi chú

1

     

2

     

6.4. Các sản phẩm đã hoàn thành

TT

Tên tác giả

Tên công trình

Năm công bố

Tên tạp chí/NXB

ISSN/ ISBN/...

Tình trạng (*)

Minh chứng (**)

1

             

2

             

(*) Tình trạng: Đang hoàn thiện bản thảo  (E)/Đã gửi  (G)/Đã được chấp nhận   (A)/Đã công bố (P)

(**) Minh chứng: Cung cấp bản sao công trình công bố, sản phẩm đạt được. Đối với sản phẩm chưa có công bố chính thức, cung cấp bản thảo hoặc các sản phẩm trung gian sẽ là các nội dung chính của sản phẩm công bố.

6.5. Công việc chưa hoàn thành; vấn đề phát sinh, thay đổi so với kế hoạch ban đầu (nêu nguyên nhân, nếu có):

6.6. Tự nhận xét và đánh giá kết quả đạt được so với dự kiến ban đầu:

6.7. Những công việc sẽ triển khai, thay đổi về kế hoạch triển khai của đề tài:

7. Kinh phí thực hiện

7.1. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài:..... (triệu đồng)

7.1. Kinh phí đã cấp:

Kinh phí đã cấp lần 1:..... (triệu đồng) Kinh phí đã cấp lần 2:..... (triệu đồng)

7.2. Kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo:..... (triệu đồng)

7.3. Kinh phí chưa sử dụng, chuyển kỳ sau (kèm theo Báo cáo chi tiết tình hình sử

dụng kinh phí đề tài):..... (triệu đồng)

8. Kết luận và kiến nghị

 

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Ký tên và đóng dấu)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu NCUD05

15/2016/TT-BKHCN

Tên đơn vị:

BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI NCUD NĂM 201...

Tên đề tài:...................................................................................................................................... 

Mã số đề tài: .................................................................................................................................. 

Chủ nhiệm đề tài:... ....................................................................................................................... 

Tổ chức chủ trì:... .......................................................................................................................... 

Thời gian thực hiện theo hợp đồng:….. tháng (từ       đến       )

Thời gian thực hiện sau khi gia hạn:….. tháng (từ       đến       )

1. Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang:

2. Kinh phí thực nhận:

- Kỳ này: .........….. (Đồng)

- Lũy kế: .........….. (Đồng)

3. Kinh phí sử dụng kỳ này (Kê chi tiết vào bảng dưới)

TT

Nội dung

Dự toán kinh phí được duyệt theo thuyết minh

Kinh phí đã sử dụng

Ghi chú

(ghi rõ số phiếu chi, UNC, quyết định, hợp đồng, thanh lý, hóa đơn, và các hồ sơ giấy tờ khác liên quan đến khoản chi)

Kỳ này

Lũy kế

A

Kinh phí khoán chi

(I + II + III + IV + V)

-

-

-

 

I

Công lao động khoa học của các thành viên tham gia

-

-

-

 

1

         

2

         

II

Đi lại, công tác phí

-

-

-

 

1

Tàu xe đi lại

       

2

Thuê chỗ ở

       

3

Phụ cấp lưu trú

       
 

….

       

III

Chi phí dịch vụ thuê ngoài

-

-

-

 

1

         

2

         

IV

Chi phí trực tiếp khác

(ghi rõ từng nội dung)

-

-

-

 

1

Hội nghị, tọa đàm

       

2

Văn phòng phẩm

       
 

….

       

V

Chi phí gián tiếp: chi phí quản lý của cơ quan chủ trì

       

B

Kinh phí không khoán chi (ghi rõ tên nguyên vật liệu, thiết bị theo dự toán được duyệt) (I + II)

-

-

-

 

I

Nguyên vật liệu

-

-

-

 

1

         

2

         

II

Thiết bị, dụng cụ

-

-

-

 

1

         

2

         
 

Tổng cộng (A + B)

-

-

-

 

4. Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau:

 
 

Hà Nội, ngày tháng    năm 201

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Chủ nhiệm đề tài

Người lập

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu NCUD05 được thay thế bởi Mẫu NAFOSTED 05 Phụ lục I ban hàn kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 27 Điều 4.nhay

Mẫu NCUD06

15/2016/TT-BKHCN

 

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA







 

BÁO CÁO TỔNG HỢP
 

 

KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
 

 

Tên đề tài:

 

Mã số đề tài:….. 

Chủ nhiệm đề tài:…..

Tổ chức chủ trì:…..










 

........, tháng........ năm.........

 

Mã số hồ sơ

 

Ngày nhận báo

 

(Do Cơ quan điều hành Quỹ ghi)

 

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên đề tài:

2. Mã số:

3. Danh sách chủ nhiệm, thành viên tham gia thực hiện đề tài

TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Chức danh trong đề tài

       
       
       
       
       

4. Tổ chức chủ trì:

5. Thời gian thực hiện:

5.1. Theo hợp đồng:     ..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)

5.2. Gia hạn (nếu có):  ..... tháng

5.3. Thực hiện thực tế: ..... tháng, từ (mm/yyyy) đến (mm/yyyy)

5.4. Các điều chỉnh, thay đổi trong quá trình thực hiện:…..

6. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài:….. triệu đồng.

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Mục tiêu

2. Nội dung và phạm vi nghiên cứu

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

(Mô tả chi tiết cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu đã thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra, các bước tiến hành)

4. Kết quả nghiên cứu

(Mô tả các kết quả nghiên cứu đạt được. Đánh giá về các kết quả nghiên cứu bao gồm tính mới, giá trị khoa học, giá trị thực tiễn và khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu)

5. Thay đổi so với thuyết minh ban đầu

(Về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu và tổ chức thực hiện; Nguyên nhân)

PHẦN III. KẾT QUẢ CÔNG BỐ VÀ ĐÀO TẠO

1. Tình hình triển khai theo kế hoạch

 

Nội dung, công việc

Thời gian
(bắt đầu, kết thúc)

Người, đơn vị thực hiện

Kết quả

Số tháng quy đổi

1

Các nội dung nghiên cứu (thí nghiệm; phân tích, xử lý số liệu; chuẩn bị công trình công bố; báo cáo định kỳ, kết quả thực hiện)

1.1

         

1.2

         

2

Các hoạt động của đề tài (khảo sát, công tác trong nước; thực tập nước ngoài; đoàn vào; hội nghị khoa học; tọa đàm, trao đổi trong nhóm nhiên cứu, thuê khoán chuyên môn...)

2.1

         

2.2

         

3

Các hoạt động khác (nhận, cấp kinh phí; mua sắm, đấu thầu thiết bị)

3.1

         

3.2

         

4

Thành viên nhóm nghiên cứu, chuyên gia, đơn vị phối hợp, đối tác thuê khoán chuyên môn

4.1

         

4.2

         

2. Kết quả của đề tài

2.1. Kết quả nghiên cứu

TT

Kết quả

Mô tả

Ghi chú

1

     

2

     

2.2. Sản phẩm của đề tài

STT

Tên tác giả

Năm công bố

Tên công trình

Tên tạp chí/NXB

DOI

ISSN/ISBN/Mã số bằng độc quyền sáng chế..

Tình trạng
(Đã in/chấp nhận đăng)

1

Công trình công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín

1.1

             

1.2

             

2

Công trình công bố trên tạp chí quốc gia có uy tín

2.1

             

2.1

             

3

Bằng độc quyền sáng chế

3.1

             

3.2

             

4

Bằng độc quyền bảo hộ giống cây trồng

4.1

             

4.2

             

5

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

5.1

             

5.2

             

6

Kết quả công bố khác (nếu có)

6.1

             

6.2

             

Ghi chú:

- Gửi kèm toàn văn các công bố trên tạp chí, hội nghị; sách chuyên khảo.

- Công trình công bố được cập nhập theo thứ tự thời gian công bố (năm gần nhất xếp lên đầu).

PHẦN IV. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ

STT

Nội dung chi

Kinh phí được duyệt (triệu đồng)

Kinh phí thực hiện (triệu đồng)

Ghi chú

A

Chi phí trực tiếp

     

1

Nhân công lao động khoa học

     

2

Nguyên, nhiên vật liệu

     

3

Thiết bị, dụng cụ

     

4

Đi lại, công tác phí

     

5

Dịch vụ thuê ngoài

     

6

Chi phí trực tiếp khác

     

B

Chi phí gián tiếp

     

1

Chi phí quản lý của tổ chức chủ trì

     
 

Tổng số:

     

(Kèm theo báo cáo chi tiết tình hình sử dụng kinh phí đề tài NCUD năm….)

PHẦN V. KIẾN NGHỊ

(Về phát triển các kết quả nghiên cứu của đề tài; về quản lý, tổ chức thực hiện ở các cấp)

 


Tổ chức chủ trì đề tài
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)

.............., ngày........ tháng....... năm.......
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)

 

Mẫu NCUD06

15/2016/TT-BKHCN

Tên đơn vị: 

BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI NCUD NĂM.…

Mã số đề tài:

Tên đề tài:

Họ tên chủ nhiệm đề tài:

Thời gian thực hiện theo hợp đồng:           tháng (từ       đến       ) 

Thời gian thực hiện sau khi gia hạn:          tháng (từ       đến       )

TT

Nội dung

Dự toán kinh phí được duyệt theo thuyết minh

Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang

Kinh phí thực cấp

Kinh phí đã sử dụng

Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau

Ghi chú

(ghi rõ số phiếu chi, UNC, hợp đồng…, ngày tháng của chứng từ)

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

Kinh phí khoán chi

(I + II + III + IV + V)

-

-

-

-

-

-

-

 

I

Công lao động khoa

học của các thành viên tham gia

-

-

-

-

-

-

-

 

1

Nguyễn Văn A

               

2

…….

               

3

                 

4

                 

5

                 

6

                 

7

                 

II

Đi lại, công tác phí

-

-

-

-

-

-

-

 

1

Tàu xe đi lại

               

2

Thuê chỗ ở

               

3

Phụ cấp lưu trú

               
 

….

               

III

Chi phí dịch vụ thuê ngoài

-

-

-

-

-

-

-

 

1

                 

2

                 

….

                 

IV

Chi phí trực tiếp khác

(ghi rõ từng nội dung)

-

-

-

-

-

-

-

 

1

Hội nghị, tọa đàm

               

2

Văn phòng phẩm

               

….

                 

V

Chi phí gián tiếp: chi phí quản lý của cơ quan chủ trì

               

B

Kinh phí không khoán chi (ghi rõ tên nguyên vật liệu, thiết bị theo dự toán được duyệt) (I + II)

-

-

-

-

-

-

-

 

I

Nguyên vật liệu

-

-

-

-

-

-

-

 

1

                 

2

                 

….

                 

II

Thiết bị, dụng cụ

-

-

-

-

-

-

-

 
 

….

               
 

Tổng cộng (A + B)

-

-

-

-

-

-

-

 
 
 

......., ngày..... tháng... năm...

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ nhiệm đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu NCUD06 được thay thế bởi Mẫu NAFOSTED 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 27 Điều 4.nhay

Mẫu NCUD07

15/2016/TT-BKHCN

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số:.....................
V/v:.............................

Hà Nội, ngày...... tháng.... năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Kính gửi: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

Tên đề tài:....................................................................................................................

Mã số đề tài:..................................... Số hợp đồng:.................. ngày ký.....................

Tên chủ nhiệm đề tài:..................................................................................................

Tổ chức chủ trì:........................................................................................................... 

Thời gian thực hiện đề tài (kể cả gia hạn nếu có):......................................................

Đề nghị thay đổi (ghi rõ nội dung theo HĐKH đã ký và nội dung đề nghị thay đổi)

.....................................................................................................................................

..................................................................................................................................... 

Lý do đề nghị thay đổi:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Kính đề nghị Quỹ xem xét, quyết định.

Các tài liệu kèm theo:

1. Báo cáo tình hình thực hiện đề tài (đối với đề tài gia hạn)

2. Lý lịch khoa học (đối với thay đổi thành viên nhóm nghiên cứu)

3. Báo cáo Quyết toán tài chính trong trường hợp đã phát sinh tài chính (đối với thay đổi đơn vị chủ trì)

4. Điều chỉnh khác (điều chỉnh về nội dung/nguyên, nhiên vật liệu trong dự toán kinh phí)

5. Các tài liệu khác (nếu có).

 

Tổ chức chủ trì
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Tổ chức chủ trì (mới)i
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chủ nhiệm đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên)

_______________

i Chỉ dùng trong trường hợp thay đổi tổ chức chủ trì, các trường hợp khác bỏ phần này.

 
nhayMẫu NCUD07 được thay thế bởi Mẫu NAFOSTED 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BKHCN theo quy định tại điểm a khoản 27 Điều 4.nhay
nhay
Mẫu NAFOSTED 08 được bổ sung bởi biểu mẫu NAFOSTED 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BKHCN quy định tại điểm b khoản 27 Điều 4.
nhay
Bổ sung
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 201/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW của Bộ Chính trị

Quyết định 201/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW của Bộ Chính trị

Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi