Thông tư 08/2006/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về dịch vụ sở hữu trí tuệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2006/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn về dịch vụ sở hữu trí tuệ - Theo Thông tư số 08/2006/TT-BKHCN ban hành ngày 04/4/2006, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn: các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ thuộc dịch vụ khoa học và công nghệ bao gồm: Cung cấp thông tin về tình trạng của sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam và trên thế giới, Cung cấp thông tin về tình hình bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam và trên thế giới... Làm các thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ, Soạn thảo và đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 08/2006/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 08/2006/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ
08/2006/TT-BKHCN
NGÀY 4 THÁNG 4 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN VỀ
DỊCH VỤ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Căn cứ Nghị định
số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP
ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định
số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định
số 81/2002/NĐ-CP ngày
Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn việc xác định các hoạt
động dịch vụ sở hữu trí tuệ như
sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn về các hoạt động liên quan
đến sở hữu trí tuệ thuộc dịch vụ
khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 8
Điều 2 của Luật Khoa học và Công nghệ
số 21/2000 - QH10 ngày 9/6/2000, Nghị định số
81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000 - QH
10, phát sinh tại các khâu chuẩn bị đăng ký và
đăng ký quyền sở hữu trí tuệ tại
cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước; duy trì
và thực hiện việc bảo vệ các quyền sở
hữu trí tuệ thuộc phạm trù dịch vụ khoa
học và công nghệ theo quy định của pháp
luật.
2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt
Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp,
sử dụng dịch vụ sở hữu trí tuệ trên
lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp
luật hiện hành và tất cả các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ SỞ
HỮU TRÍ TUỆ
THUỘC PHẠM TRÙ DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Dịch vụ
sở hữu trí tuệ quy định tại điểm
1 Mục I của Thông tư này, bao gồm:
1. Chuẩn
bị đăng ký và đăng ký quyền sở hữu
trí tuệ
a) Cung cấp
thông tin về tình trạng của sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác được
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở
Việt
b) Cung cấp
thông tin về tình hình bảo hộ sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác
được bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ ở Việt
c) Viết
bản mô tả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp,
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn
hiệu và các đối tượng khác của quyền
sở hữu trí tuệ.
d) Lập
hồ sơ và làm các thủ tục đăng ký sáng
chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối
tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ.
2. Duy trì và
thực hiện các quyền sở hữu trí tuệ
a) Thực
hiện các thủ tục theo quy định để duy
trì hiệu lực các văn bằng bảo hộ sáng
chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối
tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ.
b) Làm các thủ
tục chuyển giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp,
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn
hiệu và các đối tượng khác của quyền
sở hữu trí tuệ.
c) Soạn
thảo và đăng ký hợp đồng chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng đối
với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết
kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu
và các đối tượng khác của quyền sở
hữu trí tuệ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan
quản lý nhà nước trong phạm vi quyền hạn
của mình, căn cứ các hướng dẫn về
dịch vụ sở hữu trí tuệ quy định
tại Thông tư này để xác định quyền
lợi, nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật đối với các tổ chức, cá nhân hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ sở
hữu trí tuệ.
2. Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh cho Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên
cứu sửa đổi, bổ sung.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Mạnh Hải