Quyết định 43QĐ-TĐC của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 43QĐ-TĐC

Quyết định 43QĐ-TĐC của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:43QĐ-TĐCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đang cập nhật
Ngày ban hành:04/01/1997Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 43QĐ-TĐC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 43QĐ-TĐC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 43QĐ-TĐC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________

Số: 43 QĐ-TĐC

Hà Nội, ngày 4 tháng 1 năm 1997

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

 

- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

- Căn cứ pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990;

- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Nay ban hành kèm theo Quyết định này 02 Tiêu chuẩn Việt Nam

1. TCVN 6939:1996

Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) yêu cầu kỹ thuật.

2. TCVN 6940: 1996

Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn rút gọn 8 chữ số (EAN-VN8) yêu cầu kỹ thuật.

 

 Nơi nhận:
- Công báo
- Thanh tra TC
- Trung tâm *
- Các trung tâm kỹ thuật 1, 2, 3.
- Tổng cục ĐLCL-*
- Lưu VP.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6939: 1996

MÃ SỐ VẬT PHẨM. MÃ SỐ TIÊU CHUẨN 13 CHỮ SỐ (EAN-VN13)

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article number. The Standard 13-digit Number (EAN-VN13)

Specifiction

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với mã số tiêu chuẩn 13 chữ số của Việt Nam, viết tắt là mã số EAN-VN13, phù hợp với các qui định của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN-International).

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để xây dựng, sử dụng và quản lý mã số EAN-VN13 trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tiêu chuẩn này không qui định các yêu cầu đối với mã vạch dùng để thể hiện mã số EAN-VN13.

2. Thuật ngữ và khái niệm

Tiêu chuẩn này áp dụng một số thuật ngữ khái niệm cơ bản sau đây:

2.1 Mã số vật phẩm (Article Number): Một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm.

2.2 Mã số EAN-VN13: Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số do Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam (viết tắt là EAN-VN13) qui định để áp dụng thống nhất ở Việt Nam dựa trên cơ sở mã số vật phẩm EAN-13 của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế. 2.3 Mã vạch (Bar code): một dãy các vạch và khoảng trống song song, xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hoá nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét (scanner) có thể đọc được. TCVN 6940: 1996

3. Qui định chung

3.1. Mã số EAN-VN8 chỉ được sử dụng trên các vật phẩm là đơn vị tiêu dùng có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-VN13.

Chú thích - Đơn vị tiêu dùng có kích thước nhỏ là:

- Đơn vị tiêu dùng có đường kính bằng hay nhỏ hơn 3cm;

- Hoặc đơn vị tiêu dùng không thể thiết kế nhãn có diện tích lớn hơn 40 cm_2_.

3.2. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất kinh doanh hàng hoá để bán tại Việt Nam, muốn sử dụng mã số tiêu chuẩn rút gọn 8 chữ số (EAN-8) trên sản phẩm của mình đều phải sử dụng mã số EAN-VN8 do Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam cấp và phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.

3.3 Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt Nam muốn mang mã số nước ngoài trên sản phẩm xuất khẩu của mình, phải trình Giấy phép sử dụng mã số (do tổ chức tương ứng cấp) cho Tổ chức mã số mã vạch của Việt Nam và cam kết không tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường Việt Nam. Trong những trường hợp đặc biệt cần tiêu thụ sản phẩm đó ở Việt Nam, doanh nghiệp phải xin phép EAN-VN.

4. Quy định kỹ thuật

4.1. Mã số EAN-VN8 gồm một dãy 8 chữ số nguyên, dương có giá trị từ 0 đến 9, có cấu tạo chia làm 3 phần như trong bảng 1.

Bảng 1

Mã số quốc gia

Mã số mặt bằng

Số kiểm tra

PPP

l l l l

C

4.1.1 Mã số quốc gia (Country Prefix-P): gồm ba chữ số, luôn luôn là 893 đối với tất cả các loại vật phẩm, do Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế để phân định ngân hàng mã số của Việt Nam và do EAN-VN quản lý.

4.1.2. Mã số mặt hàng (Item Number-I): gồm bốn chữ số, do EAN-VN cấp cho từng mặt hàng của các doanh nghiệp thành viên EAN-VN.

4.1.3. Các doanh nghiệp thành viên EAN-VN muốn sử dụng mã EAN-VN8 phải làm đơn xin cho từng mặt hàng.

4.1.4 Số kiểm tra (Check-Digit-C): gồm một chữ số: Số này được tính từ bảy chữ số nêu trên theo thuật toán tiêu chuẩn qui định ở điều 4.2.

4.2. Tính số kiểm tra

Số kiểm tra được tính theo các bước như sau:

Bước 1: Cộng tất cả các chữ số có thứ tự lẻ bắt đầu từ bên phải của dãy số (trừ số kiểm tra C).

Bước 2: Nhân kết quả của bước 1 với 3.

Bước 3: Cộng giá trị của các con số còn lại.

Bước 4: Cộng kết quả của bước 2 với kết quả bước 3.

Bước 5: Lấy bội số của 10 gần nhất và lớn hơn kết quả của bước 4, trừ đi kết quả bước 4, được số kiểm tra C.

Ví dụ: Tính số kiểm tra của mã số 8930251-C

Bước 1:      1+2+3+8     = 14

Bước 2:      14x3           = 42

Bước 3:      5+0+9         = 14

Bước 4:      42+14         = 56

Bước 5:      60 - 56        = 4

                              C    = 4

Mã số EAN-VN8 trong trường hợp này là:

89302514

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6940: 1996

MÃ SỐ VẬT PHẨM. MÃ SỐ TIÊU CHUẨN RÚT GỌN 8 CHỮ SỐ (EAN-VN8) - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article number. The Standard Short 8-digit Number (EAN-VN13) - Specifiction

 

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với mã số tiêu chuẩn rút gọn 8 chữ số của Việt Nam, viết tắt là mã số EAN-VN8, phù hợp với các qui định của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN-International).

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để xây dựng, sử dụng và quản lý mã số EAN-VN8 trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tiêu chuẩn này không qui định các yêu cầu đối với mã vạch dùng để thể hiện mã số EAN-VN8.

2. Thuật ngữ và khái niệm

Tiêu chuẩn này áp dụng một số thuật ngữ khái niệm cơ bản sau đây:

2.1 Mã số vật phẩm (Article Number): Một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm.

2.2 Mã số EAN-VN8: Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số do Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam (viết tắt là EAN-VN) qui định để áp dụng thống nhất ở Việt Nam dựa trên cơ sở mã số vật phẩm EAN-8 của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế. (EAN-International).

2.3 Mã vạch (Bar code): một dãy các vạch và khoảng trống song song, xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hoá nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét (scanner) có thể đọc được.

2.4 Đơn vị tiêu dùng (Consumer Unlt): đơn vị hàng hoá để bán cho người tiêu dùng thông qua các quầy bán lẻ.

2.4 Đơn vị tiêu dùng (Consumer Unlt): đơn vị hàng hoá để bán cho người tiêu dùng thông qua các quầy bán lẻ.

2.5 Đơn vị gửi đi (Despatch Unilt): một tập hợp ổn định và thống nhất một số đơn vị tiêu dùng để dễ dàng vận chuyển, lưu kho.

3. Qui định chung

3.1. Mã số EAN-VN13 được sử dụng cho mọi vật phẩm có kích thước tương đối lớn kể cả đơn vị tiêu dùng hay đơn vị gửi đi.

Chú thích

- Vật phẩm có kích thước tương đối lớn là:

- Vật phẩm có đường kính lớn hơn 3cm;

- Hoặc vật phẩm có thể thiết kế nhãn có diện tích từ 40 cm_2_. trở lên. 3.2. Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất kinh doanh hàng hoá để bán tại Việt Nam, muốn sử dụng mã tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-13) trên sản phẩm của mình đều

phải sử dụng mã số EAN-VN13 do Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam cấp và phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.

3.3 Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đặt trên lãnh thổ Việt Nam muốn mang mã số nước ngoài trên sản phẩm xuất khẩu của mình, phải trình Giấy phép sử dụng mã số (do tổ chức tương ứng cấp) cho Tổ chức mã số mã vạch của Việt Nam và cam kết không tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường Việt Nam. Trong những trường hợp đặc biệt cần tiêu thụ sản phẩm đó ở Việt Nam, doanh nghiệp phải xin phép EAN-VN.

4. Quy định kỹ thuật

4.1. Mã số EAN-VN13 gồm một dãy 13 chữ số nguyên, dương có giá trị từ 0 đến 9, có cấu tạo chia làm 4 phần như trong bảng 1.

Bảng 1

Mã số quốc gia

Mã số doanh nghiệp

Mã số mặt hàng

Số kiểm tra

PPP

M M M M

l l l l l

C

4.1.1 Mã số quốc gia (Country Prefix-P): gồm ba chữ số, luôn luôn là 893 đối với tất cả các loại vật phẩm, do Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế để phân định ngân hàng mã số của Việt Nam và do EAN-VN quản lý.

4.1.2. Mã số doanh nghiệp (Manufacturer's Number-M): gồm bốn chữ số, do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của EAN-VN muốn sử dụng mã số EAN-VN13.

4.1.3. Mã số mặt hàng (Item number-L): gồm 5 chữ số do doanh nghiệp sở hữu mã số doanh nghiệp nói trên (4.1.2) cấp cho từng loại mặt hàng của mình.

Sau khi cấp mã số mặt hàng cho mặt hàng của mình, các doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký mã số mặt hàng này với EAN-VN để quản lý chung trước khi sử dụng.

4. 1.4 Số kiểm tra (Check-Digit-C): gồm một chữ số: Số này được tính từ mười hai chữ số nêu trên theo thuật toán tiêu chuẩn qui định ở điều 4.2.

4.2. Tính số kiểm tra: Số kiểm tra được tính theo các bước như sau:

Bước 1: Cộng tất cả các chữ số có thứ tự lẻ bắt đầu từ bên phải của dãy số (trừ số kiểm tra C).

Bước 2: Nhân kết quả của bước 1 với 3.

Bước 3: Cộng giá trị của các con số còn lại.

Bước 4: Cộng kết quả của bước 2 với kết quả bước 3.

Bước 5: Lấy bội số của 10 gần nhất và lớn hơn kết quả của bước 4, trừ đi kết quả bước 4, được số kiểm tra C.

Ví dụ: Tính số kiểm tra của mã số 893459100206-C

Bước 1:      6+2+0+9+4+9    = 30

Bước 2:      30x3                 = 90

Bước 3:      0+0+1+5+3+8    = 17

Bước 4:      90+17               = 107

Bước 5:      110 - 107           = 3

                                    C    = 3

Mã số EAN-VN13 trong trường hợp này là:

893       4591     00206   3

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi