Quyết định 3956/QĐ-BKHCN 2015 thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3956/QĐ-BKHCN

Quyết định 3956/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3956/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Việt Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3956/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3956/QĐ-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 3956/QĐ-BKHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

_______

Số: 3956/QĐ-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Lĩnh vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân)

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được ban hành tại:
1. Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
2. Nghị định 70/2010/NĐ-CP ngày 22/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử về Nhà máy điện hạt nhân.
3. Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
4. Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
5. Thông tư số 02/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện kiểm soát vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn.
6. Thông tư 29/2012/TT-BKHCN ngày 19/12/2012 quy định nội dung Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân.
7. Thông tư số 21/2013/TT-BKHCN ngày 12/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về an toàn hạt nhân trong lựa chọn địa điểm, thiết kế, xây dựng, vận hành và tháo dỡ tổ máy điện hạt nhân.
8. Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đào tạo an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ, người phụ trách an toàn và hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ.
9. Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số 3993/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2011của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
2. Quyết định số 789/QĐ-BKHCN ngày 29/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC- Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Tin học (để cập nhật);
- Lưu: VT, ATBXHN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Việt Thanh

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3956/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ )

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Thủ tục khai báo chất phóng xạ

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

2

Thủ tục cấp giấy khai báo chất thải phóng xạ

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

3

Thủ tục khai báo thiết bị bức xạ (trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

4

Thủ tục khai báo vật liệu hạt nhân nguồn

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

5

Thủ tục khai báo vật liệu hạt nhân

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

6

Thủ tục khai báo thiết bị hạt nhân

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

7

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận hành thiết bị chiếu xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép

8

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị bức xạ, trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

9

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng chất phóng xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

10

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sản xuất, chế biến chất phóng xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép

11

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (lưu giữ chất phóng xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

12

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

13

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia hoặc cơ sở làm dịch vụ xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

14

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu chất phóng xạ).

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

15

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép

16

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu chất phóng xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

17

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép

18

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, chất thải phóng xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

19

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận chuyển vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép

20

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép

21

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xây dựng cơ sở bức xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

22

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

23

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (chấm dứt hoạt động của cơ sở bức xạ)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

24

Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (trừ thiết bị X quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

25

Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (trừ thiết bị X quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

26

Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

nhayCác thủ tục hành chính từ STT 01 đến STT 26 bị bãi bỏ bởi mục 2 phần I Danh mục thủ tục hành chính của Quyết định 3950/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020 theo quy định tại Điều 2.nhay

27

Thủ tục cấp đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử (trừ dịch vụ kiểm tra thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

28

Thủ tục cấp đăng ký dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

29

Thủ tục cấp sửa đổi đăng ký hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

30

Thủ tục cấp lại đăng ký hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

31

Thủ tục cấp mới và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ(trừ người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế, kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân, trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân, người quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

32

Thủ tục cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân, trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân, người quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Chứng chỉ

33

Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

34

Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

35

Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ Phê duyệt

36

Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc bức xạ sau: vận hành thiết bị chiếu xạ; sản xuất chất phóng xạ; chế biến chất phóng xạ; vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân).

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ Phê duyệt

37

Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc bức xạ còn lại, trừ việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

38

Thủ tục công nhận áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ ra văn bản công nhận

39

Thủ tục thẩm định Báo cáo phân tích an toàn trong hồ sơ phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

40

Thủ tục thẩm định Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thẩm định hồ sơ/Bộ Khoa học và Công nghệ Phê duyệt

41

Thủ tục công nhận hết trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát hạt nhân

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

42

Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

43

Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

44

Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

45

Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

46

Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

47

Thủ tục cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

48

Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang y tế)

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

nhay07 thủ tục hành chính cấp tỉnh bị bãi bỏ bởi mục 2 phần I Danh mục thủ tục hành chính của Quyết định 3950/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020 theo quy định tại Điều 2.nhay

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
__________________

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. Thủ tục khai báo chất phóng xạ

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp phiếu khai báo chất phóng xạ cho Cục ATBXHN (ATBXHN).

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét phiếu khai báo, đề nghị chỉnh sửa, bổ sung thông tin (nếu có).

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy xác nhận khai báo.

b. Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục ATBXHN hoặc gửi qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín.

+ Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín đã qua sử dụng.

+ Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.

Đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có chất phóng xạ với hoạt độ trên mức miễn trừ khai báo.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo (chất phóng xạ).

h. Lệ phí: không.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín đã qua sử dụng (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở (Mẫu kèm theo).

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                                       Ngày xác định hoạt độ:

6. Mục đích sử dụng:

€ Xạ trị từ xa                                                              € Xạ trị áp sát

€ Nghiên cứu, đào tạo                                               € Máy đo trong công nghiệp[1]

€ Thăm dò địa chất                                                    € Chụp ảnh phóng xạ

€ Chiếu xạ công nghiệp                                             € Phân tích huỳnh quang tia X

€ Chuẩn thiết bị                                                        

€ Các ứng dụng khác (ghi rõ):

7. Xuất xứ nguồn:

€ Nhập khẩu

Số giấy phép nhập khẩu:                                     cấp ngày:

€ Nhận chuyển giao từ tổ chức / cá nhân khác

Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ liên quan đến nguồn của tổ chức / cá nhân chuyển giao: cấp ngày:  

8. Khi nhập nguồn có văn bản cam kết trả lại nguồn cho nhà cung cấp không?

€ Không                                                   € Có 

III. THIẾT BỊ ĐI KÈM SỬ DỤNG NGUỒN NÓI TRÊN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Thiết bị di động hay lắp đặt cố định:                 € Di động                     € Cố định        

6. Nơi đặt (đối với thiết bị lắp đặt cố định):

7. Khối lượng urani nghèo dùng để che chắn nguồn (nếu có):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín đã qua sử dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

 

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN ĐÃ QUA SỬ DỤNG

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                          4. Fax:                               

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):                                                 3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                     Ngày xác định hoạt độ:

6. Đã từng được sử dụng trong lĩnh vực:

€ Xạ trị từ xa                                                            € Xạ trị áp sát                          

€ Nghiên cứu và đào tạo                                         € Máy đo trong công nghiệp[2]    

€ Thăm dò địa chất                                                  € Chụp ảnh phóng xạ               

€ Chiếu xạ công nghiệp                                           € Phân tích huỳnh quang tia X  

€ Chuẩn thiết bị                                                        € Các ứng dụng khác (ghi rõ):

III. THIẾT BỊ/ CONTAINER SỬ DỤNG KÈM NGUỒN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Mô tả sơ bộ về hiện trạng của thiết bị/ container chứa nguồn:

IV. XỬ LÝ TRƯỚC KHI LƯU GIỮ

1. Phương pháp xử lý:

2. Địa điểm lưu giữ:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
​__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
​__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                      4. Fax:                        

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1 Tên đồng vị phóng xạ:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Công thức hóa học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Tổng hoạt độ sản xuất / chế biến / nhập khẩu / xuất khẩu / sử dụng trong năm hoặc tổng hoạt độ trong một đợt vận chuyển (Bq hoặc Ci):

6. Mục đích sử dụng:

€ Chẩn đoán y tế                                          € Điều trị y tế                           

€ Nghiên cứu, đào tạo                                  € Đánh dấu đồng vị phóng xạ    

€ Mục đích khác (ghi rõ):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

[1] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[2] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.


2. Thủ tục khai báo chất thải phóng xạ

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp phiếu khai báo chất thải phóng xạ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét phiếu khai báo và đề nghị chỉnh sửa, bổ sung thông tin (nếu có).

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy xác nhận đã khai báo.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Phiếu khai báo chất thải phóng xạ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có chất thải phóng xạ với hoạt độ trên mức miễn trừ khai báo.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo (chất thải phóng xạ).

h. Phí, lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Phiếu khai báo chất thải phóng xạ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12  ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo chất thải phóng xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
 ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO CHẤT THẢI PHÓNG XẠ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CHẤT THẢI PHÓNG XẠ

1. Tên các đồng vị phóng xạ chính trong chất thải:

2. Xuất xứ chất thải:

3. Hoạt độ riêng (Bq/kg hoặc Bq/l):

4. Trạng thái vật lý:

€  Rắn                           € Lỏng                         

5. Khối lượng (đối với dạng rắn) hoặc thể tích (đối với dạng lỏng):

III. XỬ LÝ TRƯỚC KHI LƯU GIỮ

1. Phương pháp xử lý:

2. Địa điểm lưu giữ:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

3. Thủ tục khai báo thiết bị bức xạ (trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhânnộp phiếu khai báo thiết bị bức xạ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét phiếu khai báo và đề nghị chỉnh sửa, bổ sung thông tin (nếu có);

Bước 3: Cục ATBXHNcấp Giấy xác nhận khai báo.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu khai báo thiết bị phát tia X.

+ Phiếu khai báo máy gia tốc.

+ Phiếu khai báo máy phát nơtrôn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị bức xạ với công suất trên mức miễn trừ khai báo.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo (thiết bị bức xạ).

h. Phí, lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu khai báo thiết bị phát tia X (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo máy gia tốc (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo máy phát nơtrôn (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12  ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo thiết bị phát tia X
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ PHÁT TIA X[1]

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Điện áp cực đại (kV):

7. Dòng cực đại (mA):

8. Mục đích sử dụng:

€ Chụp ảnh công nghiệp                                            Kiểm tra bo mạch điện tử

€ Soi kiểm tra an ninh                                                Phân tích huỳnh quang tia X  

€ Máy đo trong công nghiệp[2]

€ Mục đích khác (ghi rõ):

9. Cố định hay di động:

€ Cố định:                                  Di động                                            

10. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

 
Mẫu
Phiếu khai báo máy gia tốc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO MÁY GIA TỐC

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH MÁY

1. Tên máy:                                                     

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):                                

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Phát tia:        € Photon                                              Năng lượng cực đại:..............MV

    € Electron                                            Năng lượng cực đại:..............MV          

    € Tia khác (ghi rõ):...............                Năng lượng cực đại:..............MV          

7. Dòng cực đại: ...................mA

8. Loại: € Tuyến tính                  € Cyclotron

9. Mục đích sử dụng:

€ Điều trị                                                        € Nghiên cứu và đào tạo          

€ Sản xuất đồng vị phóng xạ                         € Chiếu xạ khử trùng, xử lý vật liệu       

€ Mục đích khác (ghi rõ):

10. Nơi đặt máy cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt máy):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo máy phát Nơtron
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO MÁY PHÁT NƠTRON

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH MÁY

1. Tên máy:                                                       

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):                                 

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Năng lượng nơtron cực đại:

- Điện áp gia tốc cực đại:

- Loại bia:                                                     

- Hoạt độ phóng xạ của bia:

7. Mục đích sử dụng:

€ Nghiên cứu và đào tạo                                           

€ Thăm dò địa chất                                                   

€ Phân tích                                                              

€ Mục đích khác (ghi rõ):

8. Dùng cố định hay di động:

€ Cố định                              Di động                                             

9. Nơi đặt máy cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt máy):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

4. Thủ tục khai báo vật liệu hạt nhân nguồn

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét phiếu khai báo và đề nghị chỉnh sửa, bổ sung thông tin (nếu có);

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy xác nhận đã khai báo.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có vật liệu hạt nhân nguồn.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo (vật liệu hạt nhân nguồn).

h. Phí, lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/06/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN NGUỒN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân nguồn:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Nơi lưu giữ, sử dụng:

6. Mục đích sử dụng:

7. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

5. Thủ tục khai báo vật liệu hạt nhân

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp phiếu khai báo vật liệu hạt nhân cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét phiếu khai báo và đề nghị chỉnh sửa, bổ sung thông tin (nếu có);

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy xác nhận đã khai báo.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có vật liệu hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo (vật liệu hạt nhân).

h. Phí, lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/06/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

II.1. DẠNG VẬT LIỆU HẠT NHÂN

€ Bó nhiên liệu[3]                                      € Không ở dạng bó nhiên liệu[4]

II.2. VẬT LIỆU HẠT NHÂN Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Mã hiệu từng bó nhiên liệu:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Khối lượng từng bó nhiên liệu:

4. Khối lượng của vật liệu hạt nhân trong từng bó nhiên liệu:

5. Khối lượng urani:

6. Khối lượng đồng vị U-235:

7. Độ làm giàu trung bình của một bó nhiên liệu:

8. Thành phần hoá học hoặc thành phần hợp kim chính của nhiên liệu:

9. Vật liệu vỏ bọc bó nhiên liệu:

10. Mục đích sử dụng:

11. Nơi sử dụng:

II.3 VẬT LIỆU HẠT NHÂN KHÔNG Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Khối lượng của đồng vị phân hạch:

6. Độ làm giàu của thành phần đồng vị:

7. Số hạng mục:

8. Mục đích sử dụng:

9. Nơi sử dụng và lưu giữ:

10. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

6. Thủ tục khai báo thiết bị hạt nhân

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhânnộp phiếu khai báo thiết bị hạt nhân cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét phiếu khai báo và đề nghị chỉnh sửa, bổ sung thông tin (nếu có);

Bước 3: Cục Cục ATBXHN cấp Giấy xác nhận đã khai báo.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Phiếu khai báo thiết bị hạt nhân.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo (thiết bị hạt nhân).

h. Phí, lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo thiết bị hạt nhân (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo thiết bị hạt nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ HẠT NHÂN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Các thông số kỹ thuật chính:

7. Mục đích sử dụng:

8. Nơi đặt thiết bị:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

[1] Sử dụng cho khai báo thiết bị phát tia X không phải là thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế hay máy gia tốc.

[2] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[3]Nếu vật liệu hạt nhân ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.2.

[4]Nếu vật liệu hạt nhân không ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.3.
 

7. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận hành thiết bị chiếu xạ)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc vận hành thiết bị chiếu xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2:Cục ATBXHN  xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN trình Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận hành thiết bị chiếu xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Bộ KHCN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc gửi qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị(Mẫu kèm theo);

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn(Mẫu kèm theo);

+ Phiếu khai báo máy gia tốc, máy phát nơtron(Mẫu kèm theo);

+ Báo cáo đánh giá an toàn(Mẫu kèm theo);

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo máy gia tốc, máy phát nơtron. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của máy gia tốc, máy phát nơtron;

+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;

+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ: vận hành thiết bị chiếu xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Bộ Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận hành thiết bị chiếu xạ).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Vận hành máy gia tốc dùng để chiếu xạ khử trùng, xử lý vật liệu: 30.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị dùng nguồn phóng xạ:                                    35.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị xạ trị nông:                                         3.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị xạ trị áp sát suất liều cao:                    10.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị xạ trị từ xa dùng nguồn phóng xạ:        12.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Máy gia tốc sử dụng trong xạ trị:                     15.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Máy gia tốc sử dụng trong sản xuất chất phóng xạ và máy gia tốc khác:

                                                                              15.000.000 đồng/1 thiết bị.

 - Lệ phí cấp phép:                                                        100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo máy gia tốc (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo máy phát nơtron (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[1]….…)

Kính gửi: …………..……[2]…………………….

1. Tên tổ chức[3]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[4]:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

       (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ

 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                             

5. E-mail:

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:                                                                    

2. Ngày tháng năm sinh:                                                    3. Giới tính:  

4. Số CMND / Hộ chiếu:                                      Ngày cấp:                         Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:                                                        

    Điện thoại:                           

8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[5]:                                       Ký ngày:

9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số: ……. nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Đào tạo an toàn
bức xạ

Chứng chỉ
nhân viên
bức xạ[6]

Chuyên môn nghiệp vụ

Công việc
đảm nhiệm

Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ

1

 

 

 

Số chứng nhận:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

 

Số chứng chỉ:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu

Phiếu khai báo máy gia tốc

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO MÁY GIA TỐC

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH MÁY

1. Tên máy:                                                     

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):                                

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Phát tia:        € Photon                                              Năng lượng cực đại:..............MV

€ Electron                                             Năng lượng cực đại:..............MV          

€ Tia khác (ghi rõ):...............                Năng lượng cực đại:..............MV          

7. Dòng cực đại: ...................mA

8. Loại: € Tuyến tính                  € Cyclotron

9. Mục đích sử dụng:

€ Điều trị                                                      € Nghiên cứu và đào tạo          

€ Sản xuất đồng vị phóng xạ                         € Chiếu xạ khử trùng, xử lý vật liệu       

€ Mục đích khác (ghi rõ):

10. Nơi đặt máy cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt máy):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu
Phiếu khai báo máy phát Nơtron
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
​__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO MÁY PHÁT NƠTRON

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH MÁY

1. Tên máy:                                                       

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):                                 

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Năng lượng nơtron cực đại:

- Điện áp gia tốc cực đại:

- Loại bia:                                                        

- Hoạt độ phóng xạ của bia:

7. Mục đích sử dụng:

€ Nghiên cứu và đào tạo                                               

€ Thăm dò địa chất                                                       

€ Phân tích                                                                   

€ Mục đích khác (ghi rõ):

8. Dùng cố định hay di động:

€ Cố định                                   Di động                                             

9. Nơi đặt máy cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt máy):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

 

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là Vận hành thiết bị chiếu xạ,
 Sử dụng thiết bị bức xạ hay Sử dụng chất phóng xạ)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.  

Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ

- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).

- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn bức xạ được sử dụng làm căn cứ để xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Mô tả cách thức kiểm soát đối với thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, bao gồm: cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ.

- Mô tả biện pháp kiểm soát chất thải phóng xạ trong trường hợp sử dụng nguồn phóng xạ hở, bao gồm cách thức thu gom, xử lý và thải bỏ chất thải rắn, lỏng, khí.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài:

Đối với trường hợp sử dụng thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ lắp đặt cố định, mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: cách thức phân vùng trong cơ sở chỉ rõ khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của các phòng đặt thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, các phòng bảo quản nguồn phóng xạ khi không sử dụng và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các biện pháp che chắn bức xạ bổ sung tại nơi sử dụng nguồn phóng xạ, các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ.

Đối với trường hợp sử dụng thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ di động, mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: cách thức phân vùng kiểm soát khi tiến hành công việc bức xạ và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); các trang thiết bị bảo hộ cá nhân; các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu trong đối với trường hợp sử dụng nguồn phóng xạ hở, bao gồm: cách thức phân vùng làm việc kết hợp giữa mức độ nguy hiểm chiếu ngoài và mức độ nguy hiểm chiếu trong và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế khu vực lưu giữ, khu vực làm việc với nguồn phóng xạ hở (như thiết kế các bề mặt làm việc để hạn chế nhiễm bẩn bề mặt, thông số thiết kế của hệ thống thông gió, tủ hút); các biện pháp và dụng cụ hạn chế sự nhiễm bẩn chất phóng xạ và các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống chiếu trong, các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ; quy định vận chuyển nguồn phóng xạ ở trong cơ sở.

- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị chiếu xạ, sử dụng thiết bị bức xạ, sử dụng chất phóng xạ khi tiến hành công việc bức xạ và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ: xác định phân loại nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh; các biện pháp ngăn chặn việc lấy cắp hoặc phá hoại nguồn; quy định về kiểm đếm và kiểm kê xác nhận sự tồn tại của nguồn phóng xạ; các biện pháp ứng phó khi mất an ninh đối với nguồn phóng xạ; tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm trong bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ; các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

Chỉ trình bày phần này đối với trường hợp sử dụng chất phóng xạ, thiết bị bức xạ trong y tế. Nội dung bao gồm:

- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.

- Quy định về kiểm tra các thiết bị bức xạ, nêu rõ tần suất kiểm tra.

- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

- Chương trình bảo đảm chất lượng trong định liều điều trị trong xạ trị sử dụng thiết bị xạ trị nguồn Cobalt, máy gia tốc, thiết bị xạ trị áp sát suất liều cao. 

Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra đối với công việc bức xạ.

- Phân công trách nhiệm trong tham gia ứng phó sự cố.

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.

- Quy định về huấn luyện và tổ chức diễn tập ứng phó sự cố.

- Danh sách nhân viên được phân công chịu trách nhiệm tham gia ứng phó sự cố, họ và tên người được giao phụ trách ứng phó sự cố.

- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.

Phần VII. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi công việc bức xạ được tiến hành.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng lắp đặt, sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ.

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.

- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.

- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị hoặc nội quy làm việc với nguồn phóng xạ.

- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.

- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ (chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).

- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.

 

8. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị bức xạ, trừ thiết bị X quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị bức xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục An toàn bức xạ và hạt cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị bức xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn;

+ Phiếu khai báo thiết bị phát tia X;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị phát tia X. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị phát tia X;

+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;

+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị chiếu xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị bức xạ).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Sử dụng thiết bị đo hạt nhân; thiết bị phân tích huỳnh quang tia X; thiết bị đo sắc ký khí; thiết bị khử tĩnh điện; thiết bị phát tia Xdùng trong soi kiểm tra bo mạch; thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh; phổ kế Mossbauer:                                                                                                                 3.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Thiết bị phát tia X chụp ảnh bức xạ công nghiệp:                                      4.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Thiết bị đo địa vật lý giếng khoan và thăm dò địa chất:                              5.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Thiết bị chụp ảnh bức xạ công nghiệp chứa nguồn gamma:                       6.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Thiết bị gamma chiếu xạ tự che chắn (gamma cell):                                10.000.000 đồng/1 thiết bị.

+ Thiết bị tạo trường gamma (gamma field):                                              40.000.000 đồng/1 thiết bị.

 - Lệ phí cấp phép:                                                       100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo thiết bị phát tia X(Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[7]….…)

Kính gửi: …………..……[8]…………………….

1. Tên tổ chức[9]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[10]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ

 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                             

5. E-mail:

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:                                                                    

2. Ngày tháng năm sinh:                                                    3. Giới tính:  

4. Số CMND / Hộ chiếu:                                      Ngày cấp:                         Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:                                                        

    Điện thoại:                           

8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[11]:                                     Ký ngày:

9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số: ……. nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Đào tạo an toàn
bức xạ

Chứng chỉ
nhân viên
bức xạ[12]

Chuyên môn nghiệp vụ

Công việc
đảm nhiệm

Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ

1

 

 

 

Số chứng nhận:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

 

Số chứng chỉ:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo thiết bị phát tia X
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ PHÁT TIA X[13]

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Điện áp cực đại (kV):

7. Dòng cực đại (mA):

8. Mục đích sử dụng:

€ Chụp ảnh công nghiệp                                            Kiểm tra bo mạch điện tử

€ Soi kiểm tra an ninh                                                Phân tích huỳnh quang tia X  

€ Máy đo trong công nghiệp[14]

€ Mục đích khác (ghi rõ):

9. Cố định hay di động:

€ Cố định:                                  Di động                                            

10. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là Vận hành thiết bị chiếu xạ,
 Sử dụng thiết bị bức xạ hay Sử dụng chất phóng xạ)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.  

Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ

- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).

- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn bức xạ được sử dụng làm căn cứ để xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Mô tả cách thức kiểm soát đối với thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, bao gồm: cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ.

- Mô tả biện pháp kiểm soát chất thải phóng xạ trong trường hợp sử dụng nguồn phóng xạ hở, bao gồm cách thức thu gom, xử lý và thải bỏ chất thải rắn, lỏng, khí.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài:

Đối với trường hợp sử dụng thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ lắp đặt cố định, mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: cách thức phân vùng trong cơ sở chỉ rõ khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của các phòng đặt thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, các phòng bảo quản nguồn phóng xạ khi không sử dụng và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các biện pháp che chắn bức xạ bổ sung tại nơi sử dụng nguồn phóng xạ, các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ.

Đối với trường hợp sử dụng thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ di động, mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: cách thức phân vùng kiểm soát khi tiến hành công việc bức xạ và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); các trang thiết bị bảo hộ cá nhân; các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu trong đối với trường hợp sử dụng nguồn phóng xạ hở, bao gồm: cách thức phân vùng làm việc kết hợp giữa mức độ nguy hiểm chiếu ngoài và mức độ nguy hiểm chiếu trong và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế khu vực lưu giữ, khu vực làm việc với nguồn phóng xạ hở (như thiết kế các bề mặt làm việc để hạn chế nhiễm bẩn bề mặt, thông số thiết kế của hệ thống thông gió, tủ hút); các biện pháp và dụng cụ hạn chế sự nhiễm bẩn chất phóng xạ và các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống chiếu trong, các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ; quy định vận chuyển nguồn phóng xạ ở trong cơ sở.

- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị chiếu xạ, sử dụng thiết bị bức xạ, sử dụng chất phóng xạ khi tiến hành công việc bức xạ và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ: xác định phân loại nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh; các biện pháp ngăn chặn việc lấy cắp hoặc phá hoại nguồn; quy định về kiểm đếm và kiểm kê xác nhận sự tồn tại của nguồn phóng xạ; các biện pháp ứng phó khi mất an ninh đối với nguồn phóng xạ; tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm trong bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ; các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

Chỉ trình bày phần này đối với trường hợp sử dụng chất phóng xạ, thiết bị bức xạ trong y tế. Nội dung bao gồm:

- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.

- Quy định về kiểm tra các thiết bị bức xạ, nêu rõ tần suất kiểm tra.

- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

- Chương trình bảo đảm chất lượng trong định liều điều trị trong xạ trị sử dụng thiết bị xạ trị nguồn Cobalt, máy gia tốc, thiết bị xạ trị áp sát suất liều cao. 

Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra đối với công việc bức xạ.

- Phân công trách nhiệm trong tham gia ứng phó sự cố.

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.

- Quy định về huấn luyện và tổ chức diễn tập ứng phó sự cố.

- Danh sách nhân viên được phân công chịu trách nhiệm tham gia ứng phó sự cố, họ và tên người được giao phụ trách ứng phó sự cố.

- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.

Phần VII. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi công việc bức xạ được tiến hành.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng lắp đặt, sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ.

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.

- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.

- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị hoặc nội quy làm việc với nguồn phóng xạ.

- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.

- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ (chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).

- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.

 

9. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng chất phóng xạ)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc sử dụng chất phóng xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng chất phóng xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn;

+ Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại hoạt độ, tên đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở;

+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;

+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng chất phóng xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng chất phóng xạ).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 1:   2.000.000 đồng/1 nguồn.

+ Sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2:   4.000.000 đồng/1 nguồn.

+ Sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3:   5.000.000 đồng/1 nguồn.

 - Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[15]….…)

Kính gửi: …………..……[16]…………………….

1. Tên tổ chức[17]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[18]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                             

5. E-mail:

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:                                                                    

2. Ngày tháng năm sinh:                                                    3. Giới tính:  

4. Số CMND / Hộ chiếu:                                      Ngày cấp:                         Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:                                                        

    Điện thoại:                           

8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[19]:                                     Ký ngày:

9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số: ……. nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Đào tạo an toàn
bức xạ

Chứng chỉ
nhân viên
bức xạ[20]

Chuyên môn nghiệp vụ

Công việc
đảm nhiệm

Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ

1

 

 

 

Số chứng nhận:

 

Ngày cấp:

 

Cơ quan cấp:

 

Số chứng chỉ:

 

Ngày cấp:

 

Cơ quan cấp:

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                                       Ngày xác định hoạt độ:

6. Mục đích sử dụng:

€ Xạ trị từ xa                                                              € Xạ trị áp sát

€ Nghiên cứu, đào tạo                                               € Máy đo trong công nghiệp[21]

€ Thăm dò địa chất                                                    € Chụp ảnh phóng xạ

€ Chiếu xạ công nghiệp                                             € Phân tích huỳnh quang tia X

€ Chuẩn thiết bị                                                        

€ Các ứng dụng khác (ghi rõ):

7. Xuất xứ nguồn:

€ Nhập khẩu

Số giấy phép nhập khẩu:                                     cấp ngày:

€ Nhận chuyển giao từ tổ chức / cá nhân khác

Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ liên quan đến nguồn của tổ chức / cá nhân chuyển giao: cấp ngày:  

8. Khi nhập nguồn có văn bản cam kết trả lại nguồn cho nhà cung cấp không?

€ Không                                                   € Có 

III. THIẾT BỊ ĐI KÈM SỬ DỤNG NGUỒN NÓI TRÊN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Thiết bị di động hay lắp đặt cố định:                 € Di động                     € Cố định        

6. Nơi đặt (đối với thiết bị lắp đặt cố định):

7. Khối lượng urani nghèo dùng để che chắn nguồn (nếu có):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                      4. Fax:                        

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1 Tên đồng vị phóng xạ:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Công thức hóa học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Tổng hoạt độ sản xuất / chế biến / nhập khẩu / xuất khẩu / sử dụng trong năm hoặc tổng hoạt độ trong một đợt vận chuyển (Bq hoặc Ci):

6. Mục đích sử dụng:

€ Chẩn đoán y tế                                          € Điều trị y tế                           

€ Nghiên cứu, đào tạo                                  € Đánh dấu đồng vị phóng xạ    

€ Mục đích khác (ghi rõ):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

 

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là Vận hành thiết bị chiếu xạ,
 Sử dụng thiết bị bức xạ hay Sử dụng chất phóng xạ)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.  

Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ

- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).

- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn bức xạ được sử dụng làm căn cứ để xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Mô tả cách thức kiểm soát đối với thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, bao gồm: cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ.

- Mô tả biện pháp kiểm soát chất thải phóng xạ trong trường hợp sử dụng nguồn phóng xạ hở, bao gồm cách thức thu gom, xử lý và thải bỏ chất thải rắn, lỏng, khí.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài:

Đối với trường hợp sử dụng thiết bị chiếu xạ, thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ lắp đặt cố định, mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: cách thức phân vùng trong cơ sở chỉ rõ khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của các phòng đặt thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, các phòng bảo quản nguồn phóng xạ khi không sử dụng và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các biện pháp che chắn bức xạ bổ sung tại nơi sử dụng nguồn phóng xạ, các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ.

Đối với trường hợp sử dụng thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ di động, mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: cách thức phân vùng kiểm soát khi tiến hành công việc bức xạ và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); các trang thiết bị bảo hộ cá nhân; các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu trong đối với trường hợp sử dụng nguồn phóng xạ hở, bao gồm: cách thức phân vùng làm việc kết hợp giữa mức độ nguy hiểm chiếu ngoài và mức độ nguy hiểm chiếu trong và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực (kiểm soát hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế khu vực lưu giữ, khu vực làm việc với nguồn phóng xạ hở (như thiết kế các bề mặt làm việc để hạn chế nhiễm bẩn bề mặt, thông số thiết kế của hệ thống thông gió, tủ hút); các biện pháp và dụng cụ hạn chế sự nhiễm bẩn chất phóng xạ và các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống chiếu trong, các dụng cụ để thao tác với nguồn phóng xạ; quy định vận chuyển nguồn phóng xạ ở trong cơ sở.

- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị chiếu xạ, sử dụng thiết bị bức xạ, sử dụng chất phóng xạ khi tiến hành công việc bức xạ và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ: xác định phân loại nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh; các biện pháp ngăn chặn việc lấy cắp hoặc phá hoại nguồn; quy định về kiểm đếm và kiểm kê xác nhận sự tồn tại của nguồn phóng xạ; các biện pháp ứng phó khi mất an ninh đối với nguồn phóng xạ; tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm trong bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ; các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

Chỉ trình bày phần này đối với trường hợp sử dụng chất phóng xạ, thiết bị bức xạ trong y tế. Nội dung bao gồm:

- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.

- Quy định về kiểm tra các thiết bị bức xạ, nêu rõ tần suất kiểm tra.

- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

- Chương trình bảo đảm chất lượng trong định liều điều trị trong xạ trị sử dụng thiết bị xạ trị nguồn Cobalt, máy gia tốc, thiết bị xạ trị áp sát suất liều cao. 

Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra đối với công việc bức xạ.

- Phân công trách nhiệm trong tham gia ứng phó sự cố.

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.

- Quy định về huấn luyện và tổ chức diễn tập ứng phó sự cố.

- Danh sách nhân viên được phân công chịu trách nhiệm tham gia ứng phó sự cố, họ và tên người được giao phụ trách ứng phó sự cố.

- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.

Phần VII. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi công việc bức xạ được tiến hành.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng lắp đặt, sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ.

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.

- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.

- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị hoặc nội quy làm việc với nguồn phóng xạ.

- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.

- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ (chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).

- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
 

10. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sản xuất, chế biến chất phóng xạ)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến chất phóng xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN trình Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sản xuất, chế biến chất phóng xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Bộ KHCN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến chất phóng xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Bộ Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sản xuất, chế biến chất phóng xạ).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Sản xuất chất phóng xạ:      50.000.000 đồng/1 cơ sở.

+ Chế biến chất phóng xạ:      20.000.000 đồng/1 cơ sở.

- Lệ phí cấp giấy phép:           100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ(Mẫu kèm theo);

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[22]….…)

Kính gửi: …………..……[23]…………………….

1. Tên tổ chức[24]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[25]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ

 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                             

5. E-mail:

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:                                                                    

2. Ngày tháng năm sinh:                                                    3. Giới tính:  

4. Số CMND / Hộ chiếu:                                      Ngày cấp:                         Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:                                                        

    Điện thoại:                           

8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[26]:                                     Ký ngày:

9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số: ……. nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Đào tạo an toàn
bức xạ

Chứng chỉ
nhân viên
bức xạ[27]

Chuyên môn nghiệp vụ

Công việc
đảm nhiệm

Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ

1

 

 

 

Số chứng nhận:

 

Ngày cấp:

 

Cơ quan cấp:

 

Số chứng chỉ:

 

Ngày cấp:

 

Cơ quan cấp:

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

 

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Sản xuất, chế biến chất phóng xạ)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.  

Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ

- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).

- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn bức xạ được sử dụng làm căn cứ để xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh

- Mô tả chi tiết quy trình sản xuất, chế biến chất phóng xạ từ khâu chuẩn bị, đến khâu sản xuất, chế biến và kết thúc công việc.

- Liệt kê tên, tính chất vật lý, tính chất hoá học, mục đích sử dụng và số lượng trung bình của các chất phóng xạ được sản xuất, chế biến.

- Mô tả biện pháp thu gom, xử lý và quản lý đối với các dạng chất thải phóng xạ.

- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý đối với chất phóng xạ; quy định về nhập, lưu kho, xuất kho đối với chất phóng xạ; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với chất phóng xạ được sản xuất, chế biến. 

 - Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài và chống chiếu trong, bao gồm: cách thức phân vùng làm việc trong cơ sở kết hợp giữa mức độ nguy hiểm chiếu ngoài và mức độ nguy hiểm chiếu trong; biện pháp kiểm soát người ra vào các khu vực này (biện pháp hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của các phòng nơi chất phóng xạ được sản xuất, chế biến và bảo quản (thuyết minh tính toán che chắn bức xạ, thiết kế của các bề mặt làm việc, thiết kế của hệ thống thông gió, tủ hút của các phòng này); các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ để thao tác với chất phóng xạ; các quy định về việc vận chuyển chất phóng xạ ở phạm vi bên trong cơ sở.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh đối với chất phóng xạ, bao gồm các biện pháp ngăn chặn việc lấy cắp hoặc để thất thoát chất phóng xạ; các biện pháp ứng phó khi chất phóng xạ bị mất hoặc bị đánh cắp; tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm trong bảo đảm an ninh đối với chất phóng xạ; các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần V. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra đối với công việc bức xạ.

- Phân công trách nhiệm trong tham gia ứng phó sự cố.

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.

- Các trang thiết bị sử dụng cho ứng phó sự cố đã được mua tại cơ sở.

- Quy định về huấn luyện và tổ chức diễn tập ứng phó sự cố.

- Danh sách nhân viên chịu trách nhiệm tham gia ứng phó sự cố, họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.

- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.

Phần VI. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi tiến hành sản xuất, chế biến chất phóng xạ.

- Bản vẽ thiết kế phòng sản xuất, chế biến chất phóng xạ và phòng nơi lưu giữ chất phóng xạ.

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.

- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.

- Bản sao nội quy làm việc và quy trình sản xuất, chế biến chất phóng xạ.

- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.

- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ (áp dụng đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép).

- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ.

 

11. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (lưu giữ chất phóng xạ)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân lưu giữ chất phóng xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (lưu giữ chất phóng xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở;

+ Báo cáo đánh giá an toàn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân lưu giữ chất phóng xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (lưu giữ chất phóng xạ).

h.Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 1:                       1.000.000 đồng/1 nguồn

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2:                       2.000.000 đồng/1 nguồn

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3:                       3.000.000 đồng/1 nguồn

- Lệ phí cấp giấy phép:                                            100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo)

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín (Mẫu kèm theo)

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở (Mẫu kèm theo)

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo)

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[28]….…)

Kính gửi: …………..……[29]…………………….

1. Tên tổ chức[30]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[31]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                                       Ngày xác định hoạt độ:

6. Mục đích sử dụng:

€ Xạ trị từ xa                                                              € Xạ trị áp sát

€ Nghiên cứu, đào tạo                                               € Máy đo trong công nghiệp[32]

€ Thăm dò địa chất                                                    € Chụp ảnh phóng xạ

€ Chiếu xạ công nghiệp                                             € Phân tích huỳnh quang tia X

€ Chuẩn thiết bị                                                        

€ Các ứng dụng khác (ghi rõ):

7. Xuất xứ nguồn:

€ Nhập khẩu

Số giấy phép nhập khẩu:                                     cấp ngày:

€ Nhận chuyển giao từ tổ chức / cá nhân khác

Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ liên quan đến nguồn của tổ chức / cá nhân chuyển giao: cấp ngày:  

8. Khi nhập nguồn có văn bản cam kết trả lại nguồn cho nhà cung cấp không?

€ Không                                                   € Có 

III. THIẾT BỊ ĐI KÈM SỬ DỤNG NGUỒN NÓI TRÊN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Thiết bị di động hay lắp đặt cố định:                 € Di động                     € Cố định        

6. Nơi đặt (đối với thiết bị lắp đặt cố định):

7. Khối lượng urani nghèo dùng để che chắn nguồn (nếu có):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                      4. Fax:                        

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1 Tên đồng vị phóng xạ:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Công thức hóa học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Tổng hoạt độ sản xuất / chế biến / nhập khẩu / xuất khẩu / sử dụng trong năm hoặc tổng hoạt độ trong một đợt vận chuyển (Bq hoặc Ci):

6. Mục đích sử dụng:

€ Chẩn đoán y tế                                          € Điều trị y tế                           

€ Nghiên cứu, đào tạo                                  € Đánh dấu đồng vị phóng xạ    

€ Mục đích khác (ghi rõ):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
​__________________
 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là lưu giữ chất phóng xạ
 hay tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ và tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

Phần II. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Mô tả vị trí nơi lưu giữ và các khu vực làm việc lân cận.  

- Mô tả biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ: biện pháp xử lý trước khi lưu giữ; cách thức lưu giữ chất phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng; biện pháp hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo để kiểm soát người ra vào khu vực lưu giữ; người chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc lưu giữ.

Trường hợp lưu giữ chất phóng xạ dạng nguồn hở, mô tả thêm biện pháp ngăn chặn chất phóng xạ rò rỉ gây nhiễm bẩn môi trường.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh: các biện pháp ngăn chặn việc lấy cắp hoặc phá hoại nguồn phóng xạ; quy định kiểm đếm và kiểm kê xác nhận sự tồn tại của nguồn phóng xạ; các biện pháp ứng phó khi mất an ninh đối với nguồn phóng xạ; tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm trong bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ; các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Phần III. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lưu giữ chất phóng xạ.

- Ảnh chụp vị trí, cách lưu giữ và các biện pháp kiểm soát khu vực lưu giữ.

- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ nơi lưu giữ nguồn phóng xạ.

 

[1]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[2]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[3] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[4]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[5]Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.

[6]Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.

1 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[8]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư  08/2010/TT-BKHCN.

[9] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[10]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[11]Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.

[12]Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.

[13] Sử dụng cho khai báo thiết bị phát tia X không phải là thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế hay máy gia tốc.

[14] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[15]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[16]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[17] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[18]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[19]Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.

[20]Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.

[21] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[22]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[23]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[24] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[25]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[26]Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.

[27]Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.

[28]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[29]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[30] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[31]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[32] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.
 

12. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng).

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín đã qua sử dụng;

+ Báo cáo đánh giá an toàn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Nguồn phóng xạ đã qua sử dụng thuộc nhóm 1 với số lượng nhỏ hơn 10 nguồn:                     500.000 đồng/ 1 nguồn

+ Nguồn phóng xạ đã qua sử dụng thuộc nhóm 2 với số lượng nhỏ hơn 10 nguồn:                   1.000.000 đồng/ 1 nguồn

+ Nguồn phóng xạ đã qua sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc bằng 10 nguồn hoặc nguồn thuộc nhóm 3:                                                                                                         15.000.000 đồng/ 1 địa điểm.

- Lệ phí cấp phép:                                                             100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín đã qua sử dụng (Mẫu kèm theo);

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[1]….…)

Kính gửi: …………..……[2]…………………….

1. Tên tổ chức[3]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[4]:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín đã qua sử dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
​__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN ĐÃ QUA SỬ DỤNG

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                          4. Fax:                               

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):                                                 3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                     Ngày xác định hoạt độ:

6. Đã từng được sử dụng trong lĩnh vực:

€ Xạ trị từ xa                                                            € Xạ trị áp sát                          

€ Nghiên cứu và đào tạo                                         € Máy đo trong công nghiệp[5]    

€ Thăm dò địa chất                                                  € Chụp ảnh phóng xạ               

€ Chiếu xạ công nghiệp                                           € Phân tích huỳnh quang tia X  

€ Chuẩn thiết bị                                                        € Các ứng dụng khác (ghi rõ):

III. THIẾT BỊ/ CONTAINER SỬ DỤNG KÈM NGUỒN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Mô tả sơ bộ về hiện trạng của thiết bị/ container chứa nguồn:

IV. XỬ LÝ TRƯỚC KHI LƯU GIỮ

1. Phương pháp xử lý:

2. Địa điểm lưu giữ:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là lưu giữ chất phóng xạ
 hay tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ và tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

Phần II. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Mô tả vị trí nơi lưu giữ và các khu vực làm việc lân cận.  

- Mô tả biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ: biện pháp xử lý trước khi lưu giữ; cách thức lưu giữ chất phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng; biện pháp hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo để kiểm soát người ra vào khu vực lưu giữ; người chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc lưu giữ.

Trường hợp lưu giữ chất phóng xạ dạng nguồn hở, mô tả thêm biện pháp ngăn chặn chất phóng xạ rò rỉ gây nhiễm bẩn môi trường.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh: các biện pháp ngăn chặn việc lấy cắp hoặc phá hoại nguồn phóng xạ; quy định kiểm đếm và kiểm kê xác nhận sự tồn tại của nguồn phóng xạ; các biện pháp ứng phó khi mất an ninh đối với nguồn phóng xạ; tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm trong bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ; các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Phần III. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lưu giữ chất phóng xạ.

- Ảnh chụp vị trí, cách lưu giữ và các biện pháp kiểm soát khu vực lưu giữ.

- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ nơi lưu giữ nguồn phóng xạ.

 

13. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia hoặc cơ sở làm dịch vụ xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng).

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia hoặc cơ sở làm dịch vụ xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia hoặc cơ sở làm dịch vụ xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn bức xạ;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia hoặc cơ sở làm dịch vụ xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ(xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia hoặc cơ sở làm dịch vụ xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Thẩm định để cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ: 50.000.000 đồng/1 cơ sở.

- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn bức xạ (Mẫu kèm theo);

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.


Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)_______________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
​__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[6]….…)

Kính gửi: …………..……[7]…………………….

1. Tên tổ chức[8]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[9]:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ

 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                             

5. E-mail:

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:                                                                    

2. Ngày tháng năm sinh:                                                    3. Giới tính:  

4. Số CMND / Hộ chiếu:                                      Ngày cấp:                         Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:                                                        

    Điện thoại:                           

8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[10]:                                     Ký ngày:

9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số: ……. nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Đào tạo an toàn
bức xạ

Chứng chỉ
nhân viên
bức xạ[11]

Chuyên môn nghiệp vụ

Công việc
đảm nhiệm

Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ

1

 

 

 

Số chứng nhận:

 

Ngày cấp:

 

Cơ quan cấp:

 

Số chứng chỉ:

 

Ngày cấp:

 

Cơ quan cấp:

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

 (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là Xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia hay Xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn đã qua sử dụng tại cơ sở làm dịch vụ)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.  

Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ

- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).

- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn bức xạ được sử dụng làm căn cứ để xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.

Phần III. Quy trình xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng

- Mô tả vị trí nơi xử lý và nơi lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ; chỉ rõ vị trí các khu vực làm việc xung quanh vị trí nơi xử lý và nơi lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ. 

- Mô tả chi tiết quy trình xử lý và lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ.

Phần IV. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Thuyết minh chi tiết thông số thiết kế về số lượng, loại nguồn phóng xạ, chất thải phóng xạ và tổng hoạt độ sẽ được lưu giữ. 

- Mô tả cách thức kiểm soát đối với nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, kiện chất thải phóng xạ, bao gồm: cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng nguồn phóng xạ, từng kiện chất thải phóng xạ; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ các nguồn phóng xạ, kiện chất thải phóng xạ; quy trình tiếp nhận, khai báo nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, chất thải phóng xạ.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài và chiếu trong, bao gồm: cách thức phân vùng làm việc kết hợp giữa mức độ nguy hiểm chiếu ngoài và mức độ nguy hiểm chiếu trong, các biện pháp kiểm soát người ra vào các khu vực này (biện pháp hành chính, sử dụng các rào chắn, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế kho lưu giữ, các vị trí lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ (thuyết minh tính toán che chắn bức xạ, thiết kế các bề mặt làm việc để hạn chế nhiễm bẩn bề mặt, thông số thiết kế của hệ thống thông gió); đánh giá mức phông bức xạ tại khu vực tiến hành xử lý, khu vực lưu giữ khi lưu giữ với số lượng lớn nhất theo thiết kế; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ để thao tác với chất phóng xạ.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh: các biện pháp ngăn chặn việc lấy cắp hoặc phá hoại; quy định kiểm đếm và kiểm kê xác nhận sự tồn tại của nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, kiện chất thải; các biện pháp ứng phó khi mất an ninh; tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm trong bảo đảm an ninh; các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Phần V. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra đối với công việc bức xạ.

- Phân công trách nhiệm trong tham gia ứng phó sự cố.

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.

- Quy định về huấn luyện và tổ chức diễn tập ứng phó sự cố.

- Danh sách nhân viên chịu trách nhiệm tham gia ứng phó sự cố, họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.

- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.

Phần VII. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi xử lý và nơi lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng kho lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

- Bản sao Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.

- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.

- Bản sao quy trình xử lý chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ.

- Bản sao nội quy quản lý kho lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ.

- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.

- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ (chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).

 

14. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu chất phóng xạ)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân xuất khẩu chất phóng xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu chất phóng xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại hoạt độ, tên đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở;

+ Bản sao hợp đồng mua bán và văn bản thỏa thuận về việc chuyển giao, tiếp nhận nguồn phóng xạ giữa tổ chức, cá nhân xuất khẩu phía Việt Nam với tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn ở nước ngoài;

+ Bản sao giấy phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu cấp cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu đối với chất phóng xạ có mức nguy hiểm trên trung bình;

+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân xuất khẩu chất phóng xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu chất phóng xạ).

h.Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 1:   500.000 đồng/1 nguồn

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2:   1.000.000 đồng/1 nguồn

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3:   5.000.000 đồng/1 nguồn hoặc 1 lô nguồn để sử dụng trong 1 thiết bị.

 - Lệ phí cấp phép:                           100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo(Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

 

Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(Xuất khẩu, nhập khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn,
vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân)

Kính gửi: …………..……[12]…………………….

1. Tên tổ chức[13]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                          4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[14]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

     € Xuất khẩu:                        

                               € Chất phóng xạ   

                               € Vật liệu hạt nhân / Vật liệu hạt nhân nguồn          

                               € Thiết bị hạt nhân

     € Nhập khẩu:                       

                               € Chất phóng xạ   

                               € Vật liệu hạt nhân / Vật liệu hạt nhân nguồn          

                               € Thiết bị hạt nhân

8. Thông tin bên sản xuất, sử dụng / tiếp nhận tại Việt Nam:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                       Fax:           

- E-mail:

9. Thông tin bên tiếp nhận / cung cấp tại nước ngoài:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Quốc gia:

- Điện thoại:                                                       Fax:           

- E-mail:

10. Chi tiết việc nhập khẩu / xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân:

10.1. Trường hợp nhập khẩu:

- Ngày dự kiến nhập khẩu:

- Cửa khẩu nhập khẩu:                                             Tỉnh/thành phố:

- Ngày và địa điểm dự kiến tháo dỡ vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân ra khỏi kiện hàng:

10.2. Trường hợp xuất khẩu:

       + Ngày dự kiến xuất khẩu:

+ Cửa khẩu xuất khẩu:                                      Tỉnh/thành phố:

+ Ngày dự kiến đến được nước tiếp nhận[15]:

11. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                                       Ngày xác định hoạt độ:

6. Mục đích sử dụng:

€ Xạ trị từ xa                                                              € Xạ trị áp sát

€ Nghiên cứu, đào tạo                                               € Máy đo trong công nghiệp[16]

€ Thăm dò địa chất                                                    € Chụp ảnh phóng xạ

€ Chiếu xạ công nghiệp                                             € Phân tích huỳnh quang tia X

€ Chuẩn thiết bị                                                        

€ Các ứng dụng khác (ghi rõ):

7. Xuất xứ nguồn:

€ Nhập khẩu

Số giấy phép nhập khẩu:                                     cấp ngày:

€ Nhận chuyển giao từ tổ chức / cá nhân khác

Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ liên quan đến nguồn của tổ chức / cá nhân chuyển giao: cấp ngày:  

8. Khi nhập nguồn có văn bản cam kết trả lại nguồn cho nhà cung cấp không?

€ Không                                                   € Có 

III. THIẾT BỊ ĐI KÈM SỬ DỤNG NGUỒN NÓI TRÊN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Thiết bị di động hay lắp đặt cố định:                 € Di động                     € Cố định        

6. Nơi đặt (đối với thiết bị lắp đặt cố định):

7. Khối lượng urani nghèo dùng để che chắn nguồn (nếu có):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                      4. Fax:                        

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1 Tên đồng vị phóng xạ:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Công thức hóa học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Tổng hoạt độ sản xuất / chế biến / nhập khẩu / xuất khẩu / sử dụng trong năm hoặc tổng hoạt độ trong một đợt vận chuyển (Bq hoặc Ci):

6. Mục đích sử dụng:

€ Chẩn đoán y tế                                          € Điều trị y tế                           

€ Nghiên cứu, đào tạo                                  € Đánh dấu đồng vị phóng xạ    

€ Mục đích khác (ghi rõ):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là: Xuất khẩu hay nhập khẩu chất phóng xạ,
vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân hay thiết bị hạt nhân)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, địa chỉ, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

Phần II. Năng lực bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ của tổ chức, cá nhân Việt Nam tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân nhập khẩu[17]

Trường hợp nhập khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân thì phải mô tả chi tiết về các nội dung liên quan đến năng lực của tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân trong việc bảo đảm an toàn, an ninh khi lưu giữ tạm thời và khi đưa vào sử dụng, bao gồm:

- Mục đích sử dụng chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

- Biện pháp lưu giữ chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân cho đến khi đưa vào sử dụng.

- Dự kiến thời gian đưa chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân vào sử dụng.

- Các điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất của tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân để có thể được cấp giấy phép sử dụng.

 

15. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN trình Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại loại vật liệu, thành phần hoá học của vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân, thông số kỹ thuật của thiết bị hạt nhân;

+ Bản sao hợp đồng mua bán và văn bản thỏa thuận về việc chuyển giao, tiếp nhận nguồn phóng xạ giữa tổ chức, cá nhân xuất khẩu phía Việt Nam với tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn ở nước ngoài;

+ Bản sao giấy phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu cấp cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu đối với chất phóng xạ có mức nguy hiểm trên trung bình;

+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Bộ Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân).

h.Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn: chưa có (chờ văn bản hướng dẫn).

 - Lệ phí cấp phép:                      100.000 đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo thiết bị hạt nhân (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo(Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(Xuất khẩu, nhập khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn,

vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân)

Kính gửi: …………..……[18]…………………….

1. Tên tổ chức[19]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                          4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[20]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

     € Xuất khẩu:                        

                               € Chất phóng xạ   

                               € Vật liệu hạt nhân / Vật liệu hạt nhân nguồn          

                               € Thiết bị hạt nhân

     € Nhập khẩu:                       

                               € Chất phóng xạ   

                               € Vật liệu hạt nhân / Vật liệu hạt nhân nguồn          

                               € Thiết bị hạt nhân

8. Thông tin bên sản xuất, sử dụng / tiếp nhận tại Việt Nam:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                       Fax:           

- E-mail:

9. Thông tin bên tiếp nhận / cung cấp tại nước ngoài:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Quốc gia:

- Điện thoại:                                                       Fax:           

- E-mail:

10. Chi tiết việc nhập khẩu / xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân:

10.1. Trường hợp nhập khẩu:

- Ngày dự kiến nhập khẩu:

- Cửa khẩu nhập khẩu:                                             Tỉnh/thành phố:

- Ngày và địa điểm dự kiến tháo dỡ vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân ra khỏi kiện hàng:

10.2. Trường hợp xuất khẩu:

       + Ngày dự kiến xuất khẩu:

+ Cửa khẩu xuất khẩu:                                      Tỉnh/thành phố:

+ Ngày dự kiến đến được nước tiếp nhận[21]:

11. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN NGUỒN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân nguồn:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Nơi lưu giữ, sử dụng:

6. Mục đích sử dụng:

7. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

II.1. DẠNG VẬT LIỆU HẠT NHÂN

€ Bó nhiên liệu[22]                                     € Không ở dạng bó nhiên liệu[23]

II.2. VẬT LIỆU HẠT NHÂN Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Mã hiệu từng bó nhiên liệu:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Khối lượng từng bó nhiên liệu:

4. Khối lượng của vật liệu hạt nhân trong từng bó nhiên liệu:

5. Khối lượng urani:

6. Khối lượng đồng vị U-235:

7. Độ làm giàu trung bình của một bó nhiên liệu:

8. Thành phần hoá học hoặc thành phần hợp kim chính của nhiên liệu:

9. Vật liệu vỏ bọc bó nhiên liệu:

10. Mục đích sử dụng:

11. Nơi sử dụng:

II.3 VẬT LIỆU HẠT NHÂN KHÔNG Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Khối lượng của đồng vị phân hạch:

6. Độ làm giàu của thành phần đồng vị:

7. Số hạng mục:

8. Mục đích sử dụng:

9. Nơi sử dụng và lưu giữ:

10. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo thiết bị hạt nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ HẠT NHÂN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Các thông số kỹ thuật chính:

7. Mục đích sử dụng:

8. Nơi đặt thiết bị:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

 

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là: Xuất khẩu hay nhập khẩu chất phóng xạ,
vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân hay thiết bị hạt nhân)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, địa chỉ, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

Phần II. Năng lực bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ của tổ chức, cá nhân Việt Nam tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân nhập khẩu[24]

Trường hợp nhập khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân thì phải mô tả chi tiết về các nội dung liên quan đến năng lực của tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân trong việc bảo đảm an toàn, an ninh khi lưu giữ tạm thời và khi đưa vào sử dụng, bao gồm:

- Mục đích sử dụng chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

- Biện pháp lưu giữ chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân cho đến khi đưa vào sử dụng.

- Dự kiến thời gian đưa chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân vào sử dụng.

- Các điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất của tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân để có thể được cấp giấy phép sử dụng.

 

[1]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[2]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[3] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[4]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[5] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[6]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[7]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[8] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[9]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[10]Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.

[11]Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.

[12]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[13] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[14]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu..

[15]Chỉ áp dụng đối với trường hợp xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

[16] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[17]Trường hợp xuất khẩu không phải báo cáo nội dung này.

[18]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[19] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[20]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu..

[21]Chỉ áp dụng đối với trường hợp xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

[22]Nếu vật liệu hạt nhân ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.2.

[23]Nếu vật liệu hạt nhân không ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.3.

[24]Trường hợp xuất khẩu không phải báo cáo nội dung này.
 

16. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu chất phóng xạ)

a. Trình tự thực hiện:

Bước1: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chất phóng xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu chất phóng xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+  Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở;

+ Bản sao hợp đồng mua bán hoặc văn bản thỏa thuận chuyển giao, tiếp nhận nguồn phóng xạ giữa tổ chức, cá nhân nhập khẩu phía Việt Nam với tổ chức, cá nhân xuất khẩu nước ngoài;

+ Bản sao hợp đồng ủy thác nhập khẩu giữa tổ chức, cá nhân ủy thác và tổ chức, cá nhân nhận ủy thác trong trường hợp nhập khẩu ủy thác;

+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chất phóng xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu chất phóng xạ).

h.Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 1:   500.000 đồng/1 nguồn

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2:   1.000.000 đồng/1 nguồn

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3:   5.000.000 đồng/1 nguồn hoặc 1 lô nguồn để sử dụng trong 1 thiết bị.

 - Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo(Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số  76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(Xuất khẩu, nhập khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn,
vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân)

Kính gửi: …………..……[1]…………………….

1. Tên tổ chức[2]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                          4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[3]:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

     € Xuất khẩu:                        

                               € Chất phóng xạ   

                               € Vật liệu hạt nhân / Vật liệu hạt nhân nguồn          

                               € Thiết bị hạt nhân

     € Nhập khẩu:                       

                               € Chất phóng xạ   

                               € Vật liệu hạt nhân / Vật liệu hạt nhân nguồn          

                               € Thiết bị hạt nhân

8. Thông tin bên sản xuất, sử dụng / tiếp nhận tại Việt Nam:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                       Fax:           

- E-mail:

9. Thông tin bên tiếp nhận / cung cấp tại nước ngoài:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Quốc gia:

- Điện thoại:                                                       Fax:           

- E-mail:

10. Chi tiết việc nhập khẩu / xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân:

10.1. Trường hợp nhập khẩu:

- Ngày dự kiến nhập khẩu:

- Cửa khẩu nhập khẩu:                                             Tỉnh/thành phố:

- Ngày và địa điểm dự kiến tháo dỡ vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân ra khỏi kiện hàng:

10.2. Trường hợp xuất khẩu:

       + Ngày dự kiến xuất khẩu:

+ Cửa khẩu xuất khẩu:                                      Tỉnh/thành phố:

+ Ngày dự kiến đến được nước tiếp nhận[4]:

11. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...                         

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                                       Ngày xác định hoạt độ:

6. Mục đích sử dụng:

€ Xạ trị từ xa                                                              € Xạ trị áp sát

€ Nghiên cứu, đào tạo                                               € Máy đo trong công nghiệp[5]

€ Thăm dò địa chất                                                    € Chụp ảnh phóng xạ

€ Chiếu xạ công nghiệp                                             € Phân tích huỳnh quang tia X

€ Chuẩn thiết bị                                                        

€ Các ứng dụng khác (ghi rõ):

7. Xuất xứ nguồn:

€ Nhập khẩu

Số giấy phép nhập khẩu:                                     cấp ngày:

€ Nhận chuyển giao từ tổ chức / cá nhân khác

Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ liên quan đến nguồn của tổ chức / cá nhân chuyển giao: cấp ngày:  

8. Khi nhập nguồn có văn bản cam kết trả lại nguồn cho nhà cung cấp không?

€ Không                                                   € Có 

III. THIẾT BỊ ĐI KÈM SỬ DỤNG NGUỒN NÓI TRÊN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Thiết bị di động hay lắp đặt cố định:                 € Di động                     € Cố định        

6. Nơi đặt (đối với thiết bị lắp đặt cố định):

7. Khối lượng urani nghèo dùng để che chắn nguồn (nếu có):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                      4. Fax:                        

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1 Tên đồng vị phóng xạ:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Công thức hóa học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Tổng hoạt độ sản xuất / chế biến / nhập khẩu / xuất khẩu / sử dụng trong năm hoặc tổng hoạt độ trong một đợt vận chuyển (Bq hoặc Ci):

6. Mục đích sử dụng:

€ Chẩn đoán y tế                                          € Điều trị y tế                           

€ Nghiên cứu, đào tạo                                  € Đánh dấu đồng vị phóng xạ    

€ Mục đích khác (ghi rõ):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là: Xuất khẩu hay nhập khẩu chất phóng xạ,
vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân hay thiết bị hạt nhân)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, địa chỉ, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

Phần II. Năng lực bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ của tổ chức, cá nhân Việt Nam tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân nhập khẩu[6]

Trường hợp nhập khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân thì phải mô tả chi tiết về các nội dung liên quan đến năng lực của tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân trong việc bảo đảm an toàn, an ninh khi lưu giữ tạm thời và khi đưa vào sử dụng, bao gồm:

- Mục đích sử dụng chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

- Biện pháp lưu giữ chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân cho đến khi đưa vào sử dụng.

- Dự kiến thời gian đưa chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân vào sử dụng.

- Các điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất của tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân để có thể được cấp giấy phép sử dụng.

 

17. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN trình Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Bộ KHCN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân;

+ Bản sao hợp đồng mua bán hoặc văn bản thỏa thuận chuyển giao, tiếp nhận nguồn phóng xạ giữa tổ chức, cá nhân nhập khẩu phía Việt Nam với tổ chức, cá nhân xuất khẩu nước ngoài;

+ Bản sao hợp đồng ủy thác nhập khẩu giữa tổ chức, cá nhân ủy thác và tổ chức, cá nhân nhận ủy thác trong trường hợp nhập khẩu ủy thác;

+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Bộ Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân).

h.Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn: chưa có (chờ văn bản hướng dẫn)

 - Lệ phí cấp phép:                      100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo thiết bị hạt nhân (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo(Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(Xuất khẩu, nhập khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn,
vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân)

Kính gửi: …………..……[7]…………………….

1. Tên tổ chức[8]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                          4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[9]:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

     € Xuất khẩu:                        

                               € Chất phóng xạ   

                               € Vật liệu hạt nhân / Vật liệu hạt nhân nguồn          

                               € Thiết bị hạt nhân

     € Nhập khẩu:                       

                               € Chất phóng xạ   

                               € Vật liệu hạt nhân / Vật liệu hạt nhân nguồn          

                               € Thiết bị hạt nhân

8. Thông tin bên sản xuất, sử dụng / tiếp nhận tại Việt Nam:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                       Fax:           

- E-mail:

9. Thông tin bên tiếp nhận / cung cấp tại nước ngoài:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Quốc gia:

- Điện thoại:                                                       Fax:           

- E-mail:

10. Chi tiết việc nhập khẩu / xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân:

10.1. Trường hợp nhập khẩu:

- Ngày dự kiến nhập khẩu:

- Cửa khẩu nhập khẩu:                                             Tỉnh/thành phố:

- Ngày và địa điểm dự kiến tháo dỡ vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân ra khỏi kiện hàng:

10.2. Trường hợp xuất khẩu:

       + Ngày dự kiến xuất khẩu:

+ Cửa khẩu xuất khẩu:                                      Tỉnh/thành phố:

+ Ngày dự kiến đến được nước tiếp nhận[10]:

11. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...                  

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN NGUỒN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân nguồn:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Nơi lưu giữ, sử dụng:

6. Mục đích sử dụng:

7. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

II.1. DẠNG VẬT LIỆU HẠT NHÂN

€ Bó nhiên liệu[11]                                     € Không ở dạng bó nhiên liệu[12]

II.2. VẬT LIỆU HẠT NHÂN Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Mã hiệu từng bó nhiên liệu:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Khối lượng từng bó nhiên liệu:

4. Khối lượng của vật liệu hạt nhân trong từng bó nhiên liệu:

5. Khối lượng urani:

6. Khối lượng đồng vị U-235:

7. Độ làm giàu trung bình của một bó nhiên liệu:

8. Thành phần hoá học hoặc thành phần hợp kim chính của nhiên liệu:

9. Vật liệu vỏ bọc bó nhiên liệu:

10. Mục đích sử dụng:

11. Nơi sử dụng:

II.3 VẬT LIỆU HẠT NHÂN KHÔNG Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Khối lượng của đồng vị phân hạch:

6. Độ làm giàu của thành phần đồng vị:

7. Số hạng mục:

8. Mục đích sử dụng:

9. Nơi sử dụng và lưu giữ:

10. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo thiết bị hạt nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ HẠT NHÂN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Năm sản xuất:

6. Các thông số kỹ thuật chính:

7. Mục đích sử dụng:

8. Nơi đặt thiết bị:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

 

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là: Xuất khẩu hay nhập khẩu chất phóng xạ,
vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân hay thiết bị hạt nhân)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, địa chỉ, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

Phần II. Năng lực bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ của tổ chức, cá nhân Việt Nam tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân nhập khẩu[13]

Trường hợp nhập khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân thì phải mô tả chi tiết về các nội dung liên quan đến năng lực của tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân trong việc bảo đảm an toàn, an ninh khi lưu giữ tạm thời và khi đưa vào sử dụng, bao gồm:

- Mục đích sử dụng chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

- Biện pháp lưu giữ chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân cho đến khi đưa vào sử dụng.

- Dự kiến thời gian đưa chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân vào sử dụng.

- Các điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất của tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân để có thể được cấp giấy phép sử dụng.

 

18. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, chất thải phóng xạ)

a. Trình tự thực hiện:                                           

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, chất thải phóng xạnộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, chất thải phóng xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo tương ứng với công việc đề nghị cấp giấy phép (phiếu khai báo: nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở, chất thải phóng xạ);

+ Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Hợp đồng vận chuyển nếu bên gửi hàng khác với bên vận chuyển;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách ứng phó sự cố. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, chất thải phóng xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, chất thải phóng xạ).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 1:          500.000 đồng/1 kiện hàng

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2:          1.000.000 đồng/1 kiện hàng

+ Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3:       5.000.000 đồng/1 kiện hàng

+ Chất thải phóng xạ:                            3.000.000 đồng/1 chuyến hàng

- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo chất thải phóng xạ (Mẫu kèm theo).

+ Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng (Mẫu kèm theo)

+ Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số  76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(Đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, chất thải phóng xạ,
vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân)

Kính gửi: …………..……[14]…………………….

1. Tên tổ chức[15]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[16]:                                                      

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển với thông tin như sau:

- Ngày dự kiến vận chuyển:

- Tuyến đường vận chuyển:

- Phương tiện vận chuyển:

- Số kiện hàng chất phóng xạ, chất thải phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân:

8. Thông tin bên vận chuyển:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                                 Fax: 

- E-mail:

9. Thông tin bên nhận hàng:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                                 Fax: 

- E-mail:

10. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

...

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...                        

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                                       Ngày xác định hoạt độ:

6. Mục đích sử dụng:

€ Xạ trị từ xa                                                             € Xạ trị áp sát

€ Nghiên cứu, đào tạo                                               € Máy đo trong công nghiệp[17]

€ Thăm dò địa chất                                                    € Chụp ảnh phóng xạ

€ Chiếu xạ công nghiệp                                             € Phân tích huỳnh quang tia X

€ Chuẩn thiết bị                                                        

€ Các ứng dụng khác (ghi rõ):

7. Xuất xứ nguồn:

€ Nhập khẩu

Số giấy phép nhập khẩu:                                     cấp ngày:

€ Nhận chuyển giao từ tổ chức / cá nhân khác

Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ liên quan đến nguồn của tổ chức / cá nhân chuyển giao: cấp ngày:  

8. Khi nhập nguồn có văn bản cam kết trả lại nguồn cho nhà cung cấp không?

€ Không                                                   € Có 

III. THIẾT BỊ ĐI KÈM SỬ DỤNG NGUỒN NÓI TRÊN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Thiết bị di động hay lắp đặt cố định:                 € Di động                     € Cố định        

6. Nơi đặt (đối với thiết bị lắp đặt cố định):

7. Khối lượng urani nghèo dùng để che chắn nguồn (nếu có):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                      4. Fax:                        

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1 Tên đồng vị phóng xạ:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Công thức hóa học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Tổng hoạt độ sản xuất / chế biến / nhập khẩu / xuất khẩu / sử dụng trong năm hoặc tổng hoạt độ trong một đợt vận chuyển (Bq hoặc Ci):

6. Mục đích sử dụng:

€ Chẩn đoán y tế                                          € Điều trị y tế                           

€ Nghiên cứu, đào tạo                                  € Đánh dấu đồng vị phóng xạ    

€ Mục đích khác (ghi rõ):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo chất thải phóng xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO CHẤT THẢI PHÓNG XẠ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CHẤT THẢI PHÓNG XẠ

1. Tên các đồng vị phóng xạ chính trong chất thải:

2. Xuất xứ chất thải:

3. Hoạt độ riêng (Bq/kg hoặc Bq/l):

4. Trạng thái vật lý:

€  Rắn                           € Lỏng                         

5. Khối lượng (đối với dạng rắn) hoặc thể tích (đối với dạng lỏng):

III. XỬ LÝ TRƯỚC KHI LƯU GIỮ

1. Phương pháp xử lý:

2. Địa điểm lưu giữ:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng trong vận chuyển
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN ÁP TẢI HÀNG TRONG VẬN CHUYỂN

 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:         

5. E-mail:

II. NHÂN VIÊN ÁP TẢI HÀNG

1. Họ và tên:                                                                    

2. Giới tính:

3. Ngày tháng năm sinh:                                      

4. CMND / Hộ chiếu:                                            

- Số CMND / Hộ chiếu:

- Ngày cấp:

- Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Tổ chức nơi đang làm việc:

7. Điện thoại:                           

8. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là Đóng gói, vận chuyển hay Vận chuyển quá cảnh
chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn hay vật liệu hạt nhân)

Phần I. Bên gửi hàng, bên vận chuyển và bên nhận hàng

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên gửi hàng.

- Tên tổ chức bên vận chuyển; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên vận chuyển.

- Tên tổ chức bên nhận hàng; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên nhận hàng.

Phần II. Kiện hàng, lô hàng và phương tiện vận chuyển

- Chỉ rõ phân loại nhóm, hạng của kiện hàng theo hoạt độ tổng trong kiện và hoạt độ riêng của chất phóng xạ.

- Mô tả cấu trúc che chắn của kiện hàng.

- Mô tả cách đánh dấu, dán nhãn trên mặt ngoài kiện hàng và thông tin được mô tả trong nhãn kiện hàng.

- Mô tả thông tin đối với chất phóng xạ hoặc vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn trong từng kiện hàng:

Đối với kiện hàng chứa chất phóng xạ dạng nguồn kín, liệt kê đầy đủ và mô tả chi tiết về số lượng, mã hiệu, số hiệu, đặc trưng kỹ thuật, hoạt độ phóng xạ của từng nguồn phóng xạ trong kiện.

Đối với kiện cùng chứa chất phóng xạ dạng nguồn hở, nêu rõ tên chất phóng xạ, đặc trưng kỹ thuật và tổng hoạt độ.

Đối với vật liệu hạt nhân và vật liệu hạt nhân nguồn, nêu rõ tên, đặc trưng kỹ thuật và khối lượng tổng cộng trong kiện.

Đối với các lô hàng gồm các kiện trong côngtenơ, ghi chi tiết nội dung của mỗi kiện bên trong côngtenơ và tổng hoạt độ của từng côngtenơ.

- Mô tả phương tiện vận chuyển, bao gồm: loại phương tiện dùng vận chuyển, kích thước phương tiện, cách xếp kiện hàng trên phương tiện, biện pháp gia cố kiện hàng trên phương tiện khi vận chuyển. Trường hợp vận chuyển quá cảnh phải khai rõ số đăng ký của phương tiện vận chuyển kèm theo ảnh chụp của phương tiện vận chuyển. 

- Mô tả cách sử dụng biển cảnh báo trên côngtenơ, phương tiện vận chuyển. 

Phần III. Kế hoạch bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Chỉ rõ mức bức xạ cực đại tại bề mặt kiện hàng, chỉ số vận chuyển TI và mức độ nhiễm bẩn phóng xạ trên bề mặt của kiện hàng. Trường hợp vận chuyển nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng thì phải chỉ rõ chỉ số tới hạn của kiện hàng.

- Đánh giá mức bức xạ tại các vị trí có người trên phương tiện và xung quanh thành phương tiện, gầm phương tiện.

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận) của người áp tải hàng.

- Tên và đặc trưng kỹ thuật của thiết bị đo bức xạ sử dụng trong quá trình vận chuyển.

- Biện pháp kiểm soát liều chiếu xạ đối với lái phương tiện, nhân viên áp tải hàng và người đi cùng trên phương tiện.

- Quy trình vận chuyển, bao gồm từ khâu kiểm tra kiện hàng, xếp kiện hàng lên phương tiện, đo kiểm tra trước khi vận chuyển, quy định trong trường hợp dừng phương tiện trên đường vận chuyển, bốc dỡ kiện hàng tại điểm dỡ hàng trung gian, bốc dỡ hàng tại kho tiếp nhận.

- Nội dung việc lập và lưu giữ hồ sơ về chuyến hàng.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh theo quy định của pháp luật.

Phần IV. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố: kiện hàng bị hư hỏng, nhiễm bẩn phóng xạ; phương tiện vận chuyển gặp tai nạn; kiện hàng rơi khỏi phương tiện; kiện hàng bị đánh cắp; giao thông ùn tắc trên đường vận chuyển; kiện hàng không có người nhận.

- Danh sách các số điện thoại khẩn cấp để liên lạc khi có sự cố.

- Danh sách nhân viên chịu trách nhiệm tham gia ứng phó sự cố.

- Chương trình phổ biến kế hoạch ứng phó sự cố cho nhân viên chịu trách nhiệm ứng phó sự cố.

Phần VIII. Các tài liệu kèm theo

- Bản sao chứng chỉ đào tạo an toàn bức xạ của người áp tải hàng.

 

19. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận chuyển vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân)

a. Trình tự thực hiện:                                           

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đóng gói, vận chuyển vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN trình Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận chuyển vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Bộ KHCN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo tương ứng với công việc đề nghị cấp giấy phép (Phiếu khai báo: vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân);

+ Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Hợp đồng vận chuyển nếu bên gửi hàng khác với bên vận chuyển;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách ứng phó sự cố. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đóng gói, vận chuyển vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Bộ Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng gói, vận chuyển vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Vật liệu hạt nhân nguồn:                      3.000.000 đồng/1 chuyến hàng

+ Vật liệu hạt nhân:                                5.000.000 đồng/1 chuyến hàng

- Lệ phí cấp giấy phép:              100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân (Mẫu kèm theo).

+ Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng (Mẫu kèm theo).

+ Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(Đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, chất thải phóng xạ,
vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân)

Kính gửi: …………..……[18]…………………….

1. Tên tổ chức[19]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[20]:                                                      

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển với thông tin như sau:

- Ngày dự kiến vận chuyển:

- Tuyến đường vận chuyển:

- Phương tiện vận chuyển:

- Số kiện hàng chất phóng xạ, chất thải phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân:

8. Thông tin bên vận chuyển:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                                 Fax: 

- E-mail:

9. Thông tin bên nhận hàng:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                                 Fax: 

- E-mail:

10. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

...

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

 

....., ngày .... tháng ... năm ...          

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN NGUỒN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân nguồn:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Nơi lưu giữ, sử dụng:

6. Mục đích sử dụng:

7. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

II.1. DẠNG VẬT LIỆU HẠT NHÂN

€ Bó nhiên liệu[21]                                     € Không ở dạng bó nhiên liệu[22]

II.2. VẬT LIỆU HẠT NHÂN Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Mã hiệu từng bó nhiên liệu:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Khối lượng từng bó nhiên liệu:

4. Khối lượng của vật liệu hạt nhân trong từng bó nhiên liệu:

5. Khối lượng urani:

6. Khối lượng đồng vị U-235:

7. Độ làm giàu trung bình của một bó nhiên liệu:

8. Thành phần hoá học hoặc thành phần hợp kim chính của nhiên liệu:

9. Vật liệu vỏ bọc bó nhiên liệu:

10. Mục đích sử dụng:

11. Nơi sử dụng:

II.3 VẬT LIỆU HẠT NHÂN KHÔNG Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Khối lượng của đồng vị phân hạch:

6. Độ làm giàu của thành phần đồng vị:

7. Số hạng mục:

8. Mục đích sử dụng:

9. Nơi sử dụng và lưu giữ:

10. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng trong vận chuyển
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN ÁP TẢI HÀNG TRONG VẬN CHUYỂN

 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:         

5. E-mail:

II. NHÂN VIÊN ÁP TẢI HÀNG

1. Họ và tên:                                                                    

2. Giới tính:

3. Ngày tháng năm sinh:                                      

4. CMND / Hộ chiếu:                                            

- Số CMND / Hộ chiếu:

- Ngày cấp:

- Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Tổ chức nơi đang làm việc:

7. Điện thoại:                           

8. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là Đóng gói, vận chuyển hay Vận chuyển quá cảnh
chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn hay vật liệu hạt nhân)

Phần I. Bên gửi hàng, bên vận chuyển và bên nhận hàng

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên gửi hàng.

- Tên tổ chức bên vận chuyển; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên vận chuyển.

- Tên tổ chức bên nhận hàng; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên nhận hàng.

Phần II. Kiện hàng, lô hàng và phương tiện vận chuyển

- Chỉ rõ phân loại nhóm, hạng của kiện hàng theo hoạt độ tổng trong kiện và hoạt độ riêng của chất phóng xạ.

- Mô tả cấu trúc che chắn của kiện hàng.

- Mô tả cách đánh dấu, dán nhãn trên mặt ngoài kiện hàng và thông tin được mô tả trong nhãn kiện hàng.

- Mô tả thông tin đối với chất phóng xạ hoặc vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn trong từng kiện hàng:

Đối với kiện hàng chứa chất phóng xạ dạng nguồn kín, liệt kê đầy đủ và mô tả chi tiết về số lượng, mã hiệu, số hiệu, đặc trưng kỹ thuật, hoạt độ phóng xạ của từng nguồn phóng xạ trong kiện.

Đối với kiện cùng chứa chất phóng xạ dạng nguồn hở, nêu rõ tên chất phóng xạ, đặc trưng kỹ thuật và tổng hoạt độ.

Đối với vật liệu hạt nhân và vật liệu hạt nhân nguồn, nêu rõ tên, đặc trưng kỹ thuật và khối lượng tổng cộng trong kiện.

Đối với các lô hàng gồm các kiện trong côngtenơ, ghi chi tiết nội dung của mỗi kiện bên trong côngtenơ và tổng hoạt độ của từng côngtenơ.

- Mô tả phương tiện vận chuyển, bao gồm: loại phương tiện dùng vận chuyển, kích thước phương tiện, cách xếp kiện hàng trên phương tiện, biện pháp gia cố kiện hàng trên phương tiện khi vận chuyển. Trường hợp vận chuyển quá cảnh phải khai rõ số đăng ký của phương tiện vận chuyển kèm theo ảnh chụp của phương tiện vận chuyển. 

- Mô tả cách sử dụng biển cảnh báo trên côngtenơ, phương tiện vận chuyển. 

Phần III. Kế hoạch bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Chỉ rõ mức bức xạ cực đại tại bề mặt kiện hàng, chỉ số vận chuyển TI và mức độ nhiễm bẩn phóng xạ trên bề mặt của kiện hàng. Trường hợp vận chuyển nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng thì phải chỉ rõ chỉ số tới hạn của kiện hàng.

- Đánh giá mức bức xạ tại các vị trí có người trên phương tiện và xung quanh thành phương tiện, gầm phương tiện.

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận) của người áp tải hàng.

- Tên và đặc trưng kỹ thuật của thiết bị đo bức xạ sử dụng trong quá trình vận chuyển.

- Biện pháp kiểm soát liều chiếu xạ đối với lái phương tiện, nhân viên áp tải hàng và người đi cùng trên phương tiện.

- Quy trình vận chuyển, bao gồm từ khâu kiểm tra kiện hàng, xếp kiện hàng lên phương tiện, đo kiểm tra trước khi vận chuyển, quy định trong trường hợp dừng phương tiện trên đường vận chuyển, bốc dỡ kiện hàng tại điểm dỡ hàng trung gian, bốc dỡ hàng tại kho tiếp nhận.

- Nội dung việc lập và lưu giữ hồ sơ về chuyến hàng.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh theo quy định của pháp luật.

Phần IV. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố: kiện hàng bị hư hỏng, nhiễm bẩn phóng xạ; phương tiện vận chuyển gặp tai nạn; kiện hàng rơi khỏi phương tiện; kiện hàng bị đánh cắp; giao thông ùn tắc trên đường vận chuyển; kiện hàng không có người nhận.

- Danh sách các số điện thoại khẩn cấp để liên lạc khi có sự cố.

- Danh sách nhân viên chịu trách nhiệm tham gia ứng phó sự cố.

- Chương trình phổ biến kế hoạch ứng phó sự cố cho nhân viên chịu trách nhiệm ứng phó sự cố.

Phần VIII. Các tài liệu kèm theo

- Bản sao chứng chỉ đào tạo an toàn bức xạ của người áp tải hàng.

 

[1]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[2] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[3]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu..

[4]Chỉ áp dụng đối với trường hợp xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

[5] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[6]Trường hợp xuất khẩu không phải báo cáo nội dung này.

[7]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[8] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[9]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu..

[10]Chỉ áp dụng đối với trường hợp xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

[11]Nếu vật liệu hạt nhân ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.2.

[12]Nếu vật liệu hạt nhân không ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.3.

[13]Trường hợp xuất khẩu không phải báo cáo nội dung này.

[14]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[15] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[16]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức gửi hàng. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[17] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[18]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[19] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[20]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức gửi hàng. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[21]Nếu vật liệu hạt nhân ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.2.

[22]Nếu vật liệu hạt nhân không ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.3.
 

20. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân)

a. Trình tự thực hiện:                                           

Bước 1: Tổ chức, cá nhân vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN trình Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Bộ KHCN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo tương ứng với công việc đề nghị cấp giấy phép (Phiếu khai báo: chất phóng xạ, chất thải phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân);

+ Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Hợp đồng vận chuyển nếu bên gửi hàng khác với bên vận chuyển;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách ứng phó sự cố. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn và vật liệu hạt nhân).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Chất phóng xạ:                                                             20.000.000 đồng/1 chuyến hàng

+ Vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân:                  5.000.000 đồng/1 chuyến hàng

- Lệ phí cấp giấy phép:                                                    100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(Vận chuyển chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam)

Kính gửi: …………..……[1]…………………….

1. Tên tổ chức[2]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:                                                                         3. Quốc gia:

4. Điện thoại:                                                                    5. Fax:

6. E-mail:

7. Người đứng đầu tổ chức[3]:                                                       

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

8. Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân quá cảnh lãnh thổ Việt Nam với thông tin như sau:

- Ngày dự kiến vào Việt Nam:

- Ngày dự kiến ra khỏi Việt Nam:

- Tuyến đường vận chuyển thuộc lãnh thổ Việt Nam:

- Phương tiện vận chuyển:

- Số kiện hàng chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân:

9. Thông tin bên nhận hàng:

- Tên tổ chức / cá nhân:

- Địa chỉ:

- Quốc gia:

- Điện thoại:                                                                 Fax: 

- E-mail:

10. Thông tin bên vận chuyển:

- Tên tổ chức, cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                                                 Fax: 

- E-mail:

11. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...                 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
 
____________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1. Tên đồng vị phóng xạ:

2. Mã hiệu (Model):

3. Số sêri (Serial Number):

4. Hãng, nước sản xuất:

5. Hoạt độ (Bq hoặc Ci):                                                       Ngày xác định hoạt độ:

6. Mục đích sử dụng:

€ Xạ trị từ xa                                                             € Xạ trị áp sát

€ Nghiên cứu, đào tạo                                               € Máy đo trong công nghiệp[4]

€ Thăm dò địa chất                                                    € Chụp ảnh phóng xạ

€ Chiếu xạ công nghiệp                                             € Phân tích huỳnh quang tia X

€ Chuẩn thiết bị                                                        

€ Các ứng dụng khác (ghi rõ):

7. Xuất xứ nguồn:

€ Nhập khẩu

Số giấy phép nhập khẩu:                                     cấp ngày:

€ Nhận chuyển giao từ tổ chức / cá nhân khác

Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ liên quan đến nguồn của tổ chức / cá nhân chuyển giao: cấp ngày:  

8. Khi nhập nguồn có văn bản cam kết trả lại nguồn cho nhà cung cấp không?

€ Không                                                   € Có 

III. THIẾT BỊ ĐI KÈM SỬ DỤNG NGUỒN NÓI TRÊN

1. Mã hiệu (Model):                                          

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                       

4. Năm sản xuất:

5. Thiết bị di động hay lắp đặt cố định:                 € Di động                     € Cố định        

6. Nơi đặt (đối với thiết bị lắp đặt cố định):

7. Khối lượng urani nghèo dùng để che chắn nguồn (nếu có):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nguồn phóng xạ hở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                      4. Fax:                        

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN

1 Tên đồng vị phóng xạ:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Công thức hóa học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Tổng hoạt độ sản xuất / chế biến / nhập khẩu / xuất khẩu / sử dụng trong năm hoặc tổng hoạt độ trong một đợt vận chuyển (Bq hoặc Ci):

6. Mục đích sử dụng:

€ Chẩn đoán y tế                                          € Điều trị y tế                           

€ Nghiên cứu, đào tạo                                  € Đánh dấu đồng vị phóng xạ    

€ Mục đích khác (ghi rõ):

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân nguồn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN NGUỒN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân nguồn:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Nơi lưu giữ, sử dụng:

6. Mục đích sử dụng:

7. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo vật liệu hạt nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO VẬT LIỆU HẠT NHÂN

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU

II.1. DẠNG VẬT LIỆU HẠT NHÂN

€ Bó nhiên liệu[5]                                      € Không ở dạng bó nhiên liệu[6]

II.2. VẬT LIỆU HẠT NHÂN Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Mã hiệu từng bó nhiên liệu:

2. Hãng, nước sản xuất:

3. Khối lượng từng bó nhiên liệu:

4. Khối lượng của vật liệu hạt nhân trong từng bó nhiên liệu:

5. Khối lượng urani:

6. Khối lượng đồng vị U-235:

7. Độ làm giàu trung bình của một bó nhiên liệu:

8. Thành phần hoá học hoặc thành phần hợp kim chính của nhiên liệu:

9. Vật liệu vỏ bọc bó nhiên liệu:

10. Mục đích sử dụng:

11. Nơi sử dụng:

II.3 VẬT LIỆU HẠT NHÂN KHÔNG Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU

1. Loại vật liệu hạt nhân:

2. Khối lượng:

3. Thành phần hoá học:

4. Trạng thái vật lý:

5. Khối lượng của đồng vị phân hạch:

6. Độ làm giàu của thành phần đồng vị:

7. Số hạng mục:

8. Mục đích sử dụng:

9. Nơi sử dụng và lưu giữ:

10. Đặc tính của thùng chứa, bình chứa:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên áp tải hàng trong vận chuyển
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN ÁP TẢI HÀNG TRONG VẬN CHUYỂN

 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:         

5. E-mail:

II. NHÂN VIÊN ÁP TẢI HÀNG

1. Họ và tên:                                                                    

2. Giới tính:

3. Ngày tháng năm sinh:                                      

4. CMND / Hộ chiếu:                                            

- Số CMND / Hộ chiếu:

- Ngày cấp:

- Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Tổ chức nơi đang làm việc:

7. Điện thoại:                           

8. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/

CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Ghi rõ tên công việc bức xạ là Đóng gói, vận chuyển hay Vận chuyển quá cảnh
chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn hay vật liệu hạt nhân)

Phần I. Bên gửi hàng, bên vận chuyển và bên nhận hàng

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên gửi hàng.

- Tên tổ chức bên vận chuyển; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên vận chuyển.

- Tên tổ chức bên nhận hàng; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức bên nhận hàng.

Phần II. Kiện hàng, lô hàng và phương tiện vận chuyển

- Chỉ rõ phân loại nhóm, hạng của kiện hàng theo hoạt độ tổng trong kiện và hoạt độ riêng của chất phóng xạ.

- Mô tả cấu trúc che chắn của kiện hàng.

- Mô tả cách đánh dấu, dán nhãn trên mặt ngoài kiện hàng và thông tin được mô tả trong nhãn kiện hàng.

- Mô tả thông tin đối với chất phóng xạ hoặc vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn trong từng kiện hàng:

Đối với kiện hàng chứa chất phóng xạ dạng nguồn kín, liệt kê đầy đủ và mô tả chi tiết về số lượng, mã hiệu, số hiệu, đặc trưng kỹ thuật, hoạt độ phóng xạ của từng nguồn phóng xạ trong kiện.

Đối với kiện cùng chứa chất phóng xạ dạng nguồn hở, nêu rõ tên chất phóng xạ, đặc trưng kỹ thuật và tổng hoạt độ.

Đối với vật liệu hạt nhân và vật liệu hạt nhân nguồn, nêu rõ tên, đặc trưng kỹ thuật và khối lượng tổng cộng trong kiện.

Đối với các lô hàng gồm các kiện trong côngtenơ, ghi chi tiết nội dung của mỗi kiện bên trong côngtenơ và tổng hoạt độ của từng côngtenơ.

- Mô tả phương tiện vận chuyển, bao gồm: loại phương tiện dùng vận chuyển, kích thước phương tiện, cách xếp kiện hàng trên phương tiện, biện pháp gia cố kiện hàng trên phương tiện khi vận chuyển. Trường hợp vận chuyển quá cảnh phải khai rõ số đăng ký của phương tiện vận chuyển kèm theo ảnh chụp của phương tiện vận chuyển. 

- Mô tả cách sử dụng biển cảnh báo trên côngtenơ, phương tiện vận chuyển. 

Phần III. Kế hoạch bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ

- Chỉ rõ mức bức xạ cực đại tại bề mặt kiện hàng, chỉ số vận chuyển TI và mức độ nhiễm bẩn phóng xạ trên bề mặt của kiện hàng. Trường hợp vận chuyển nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng thì phải chỉ rõ chỉ số tới hạn của kiện hàng.

- Đánh giá mức bức xạ tại các vị trí có người trên phương tiện và xung quanh thành phương tiện, gầm phương tiện.

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận) của người áp tải hàng.

- Tên và đặc trưng kỹ thuật của thiết bị đo bức xạ sử dụng trong quá trình vận chuyển.

- Biện pháp kiểm soát liều chiếu xạ đối với lái phương tiện, nhân viên áp tải hàng và người đi cùng trên phương tiện.

- Quy trình vận chuyển, bao gồm từ khâu kiểm tra kiện hàng, xếp kiện hàng lên phương tiện, đo kiểm tra trước khi vận chuyển, quy định trong trường hợp dừng phương tiện trên đường vận chuyển, bốc dỡ kiện hàng tại điểm dỡ hàng trung gian, bốc dỡ hàng tại kho tiếp nhận.

- Nội dung việc lập và lưu giữ hồ sơ về chuyến hàng.

- Mô tả biện pháp bảo đảm an ninh theo quy định của pháp luật.

Phần IV. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố: kiện hàng bị hư hỏng, nhiễm bẩn phóng xạ; phương tiện vận chuyển gặp tai nạn; kiện hàng rơi khỏi phương tiện; kiện hàng bị đánh cắp; giao thông ùn tắc trên đường vận chuyển; kiện hàng không có người nhận.

- Danh sách các số điện thoại khẩn cấp để liên lạc khi có sự cố.

- Danh sách nhân viên chịu trách nhiệm tham gia ứng phó sự cố.

- Chương trình phổ biến kế hoạch ứng phó sự cố cho nhân viên chịu trách nhiệm ứng phó sự cố.

Phần VIII. Các tài liệu kèm theo

- Bản sao chứng chỉ đào tạo an toàn bức xạ của người áp tải hàng.

 

21. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xây dựng cơ sở bức xạ)

a. Trình tự thực hiện:                                                                               

Bước 1: Tổ chức, cá nhân xây dựng cơ sở bức xạnộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xây dựng cơ sở bức xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Báo cáo phân tích an toàn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân xây dựng cơ sở bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xây dựng cơ sở bức xạ).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Cơ sở sản xuất, chế biến chất phóng xạ:                                                                        20.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Cơ sở xử lý,  lưu giữ chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ: 20.000.000 đồng/1 cơ sở.

+ Kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia:         30.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Các cơ sở bức xạ khác:                                   10.000.000 đồng/1 cơ sở

- Lệ phí cấp giấy phép:                                        100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

+ Báo cáo phân tích an toàn, bao gồm trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số  76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[7]….…)

Kính gửi: …………..……[8]…………………….

1. Tên tổ chức[9]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[10]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính)

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(Xây dựng cơ sở bức xạ)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

Phần II. Công việc bức xạ dự kiến tiến hành tại cơ sở bức xạ

- Mô tả nguồn bức xạ dự kiến sử dụng trong công việc bức xạ.

Đối với cơ sở sử dụng máy gia tốc, mô tả loại thiết bị dự kiến lắp đặt, bức xạ phát ra, năng lượng cực đại của bức xạ.

Đối với cơ sở sử dụng thiết bị dùng nguồn phóng xạ, mô tả loại thiết bị dự kiến lắp đặt, tên đồng vị phóng xạ, hoạt độ nguồn phóng xạ sử dụng trong thiết bị.

Đối với cơ sở sản xuất chất phóng xạ, mô tả tên đồng vị phóng xạ sẽ sản xuất, số lượng cực đại chất phóng xạ dự kiến sản xuất tại một thời điểm.

Đối với cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, mô tả loại chất thải phóng xạ, loại nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và số lượng cực đại dự kiến sẽ xử lý, lưu giữ tại cơ sở.

- Mô tả công việc bức xạ dự kiến sẽ tiến hành, tải làm việc cực đại sử dụng để tính toán thiết kế.

Phần III. Phân tích an toàn

- Mô tả chi tiết tính toán che chắn.

- Mô tả thiết kế liên quan đến bảo vệ chống chiếu trong đối với các cơ sở có chất phóng xạ dạng hở.

- Mô tả thiết kế bảo đảm an ninh cho nguồn phóng xạ.

- Dự kiến kế hoạch xây dựng, vận hành thử, nghiệm thu đưa vào sử dụng.

- Đánh giá mức bức xạ tại các khu vực trong cơ sở khi đưa vào vận hành.

Phần IV. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể cơ sở.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng khu vực tiến hành công việc bức xạ.

 

22. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (thay đối quy mô, phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ)

a. Trình tự thực hiện:                                           

Bước 1: Tổ chức, cá nhân thay đối quy mô, phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (thay đối quy mô, phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Báo cáo phân tích an toàn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thay đối quy mô, phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (thay đối quy mô, phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Cơ sở sản xuất, chế biến chất phóng xạ:                                                                             20.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Cơ sở xử lý,  lưu giữ chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ:     20.000.000 đồng/1 cơ sở.

+ Kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia:                                                                             30.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Các cơ sở bức xạ khác:                                                                                                       10.000.000 đồng/1 cơ sở

- Lệ phí cấp giấy phép:                                                                                                            100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo phân tích an toàn, bao gồm trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[11]….…)

Kính gửi: …………..……[12]…………………….

1. Tên tổ chức[13]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[14]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

 

 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(Thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Số giấy phép của công việc bức xạ đang tiến hành tại cơ sở bức xạ.

Phần II. Thông tin thay đổi so với điều kiện của giấy phép cũ

- Mô tả thay đổi dự kiến đối với cơ sở và lý do của việc thay đổi.

- Mô tả công việc bức xạ dự kiến sẽ tiến hành, tải làm việc cực đại sử dụng để tính toán thiết kế.

Phần III. Phân tích an toàn

- Mô tả chi tiết tính toán mức bức xạ tại các khu vực nơi tiến hành công việc bức xạ khi thực hiện sự thay đổi.

- Mô tả thiết kế bổ sung nếu có, thuyết minh thiết kế xây dựng bổ sung.

- Dự kiến kế hoạch thay đổi, vận hành thử, nghiệm thu đưa vào sử dụng.

- Đánh giá mức bức xạ tại các khu vực trong cơ sở khi đưa vào vận hành lại sau khi thay đổi.

Phần IV. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể cơ sở sau khi thay đổi.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng bổ sung nếu có.

 

23. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (chấm dứt hoạt động của cơ sở bức xạ)

a. Trình tự thực hiện:                                           

Bước 1: Tổ chức, cá nhân khi chấm dứt hoạt động của cơ sở bức xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (chấm dứt hoạt động của cơ sở bức xạ).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Báo cáo phân tích an toàn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chấm dứt hoạt động của cơ sở bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (chấm dứt hoạt động của cơ sở bức xạ).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Cơ sở vận hành máy gia tốc:                                                      5.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Cơ sở xạ trị sử dụng thiết bị xạ trị áp sát suất liều cao và thiết bị xạ trị từ xa dùng nguồn phóng xạ: 20.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Cơ sở chiếu xạ khử trùng, chiếu xạ xử lý vật liệu sử dụng nguồn phóng xạ:                                      20.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Cơ sở xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ có hoạt độ lớn hơn 10.000 lần mức miễn trừ:                      20.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Cơ sở sản xuất, chế biến chất phóng xạ:                                   30.000.000 đồng/1 cơ sở

+ Kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia:                                   50.000.000 đồng/1 cơ sở

- Lệ phí cấp giấy phép:                                                                  100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ(Mẫu kèm theo).

- Báo cáo phân tích an toàn, bao gồm trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[15]….…)

Kính gửi: …………..……[16]…………………….

1. Tên tổ chức[17]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[18]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...          

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 
 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

 

 

 

(Trang bìa chính.

 

 

 

 

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

(Trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN

(Chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Số giấy phép của công việc bức xạ đang tiến hành tại cơ sở bức xạ.

Phần II. Phân tích an toàn khi chấm dứt hoạt động

- Lý do chấm dứt hoạt động.

- Kế hoạch chi tiết cho việc tháo dỡ, tẩy xạ; quy trình tẩy xạ.

- Kế hoạch xử lý nguồn phóng xạ, chất thải phóng xạ; quy trình xử lý nguồn phóng xạ, chất thải phóng xạ; kế hoạch quản lý đối với nguồn phóng xạ và chất thải phóng xạ sau khi chấm dứt hoạt động.

- Kế hoạch và quy trình kiểm xạ cơ sở sau khi hoàn thành việc tháo dỡ, tẩy xạ.

 

24. Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ(trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (gia hạn).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Bộ KHCN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+  Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước;

+ Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ (tương ứng với công việc bức xạ đề nghị gia hạn);

+ Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Bộ Khoa học và Công nghệ hoặcCục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (gia hạn).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy phép mới.

- Lệ phí cấp phép:                                  100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn, người được cấp giấy phép phải đề nghị gia hạn giấy phép. Nếu người được cấp giấy phép đề nghị gia hạn sau thời gian quy định này, thì hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sẽ không được xem xét và cơ sở phải làm thủ tục xin cấp giấy phép mới.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: …………..……[19]…………………….

1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[20]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:                                  

 - Số giấy phép:

 - Cấp ngày:

 - Có thời hạn đến ngày:                                                                  

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

25. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ(trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Bộ KHCN/Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+  Đơn đề nghị;

+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;

+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;

+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ do chuyển nhượng; bản sao giấy phép xuất khẩu kèm tờ khai hải quan đối với trường hợp giảm số lượng nguồn phóng xạ do xuất khẩu; văn bản xác nhận nguồn phóng xạ bị mất đối với trường hợp mất nguồn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Bộ Khoa học và Công nghệ hoặcCục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn: không

- Lệ phí cấp phép:                                  100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

 
Mẫu
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: …………..……[21]…………………….

1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[22]:   

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:

- Số giấy phép:

- Ngày cấp:

- Có thời hạn đến ngày:

8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:

(1)

(2)

9. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

26. Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu câu cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cục ATBXHN cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Bộ KHCN/Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;

+ Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn: không.

- Lệ phí cấp phép:                                 100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký, giấy phép (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi mất giấy giấy phép, tổ chức, cá nhân được cấp phải khai báo ngay với cơ quan công an nơi mất, cơ quan cấp giấy phép và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép không tìm được, thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy giấy phép.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số  76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 
Mẫu
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: …………..………………………….

1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức:      

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:

- Số giấy phép:

- Ngày cấp:

- Có thời hạn đến ngày:

8. Lý do đề nghị cấp lại:

9. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

[1]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[2] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và là tổ chức trực tiếp gửi hàng.

[3]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

[4] Máy đo trong công nghiệp như máy đo mức, đo chiều dày, v.v.

[5]Nếu vật liệu hạt nhân ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.2.

[6]Nếu vật liệu hạt nhân không ở dạng bó nhiên liệu thì khai tiếp mục II.3.

1 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[8]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[9] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[10] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[11]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[12]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[13] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[14]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[15]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[16]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[17] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[18]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[19]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[20]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

[21]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[22]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

nhayNội dung cụ thể của các thủ tục hành chính từ STT 01 đến STT 26 bị bãi bỏ bởi mục 2 phần I Danh mục thủ tục hành chính của Quyết định 3950/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020 theo quy định tại Điều 2.nhay

 27. Thủ tục cấp đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử (trừ dịch vụ kiểm tra thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a) Trình tự thực hiện:   

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu  cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử (trừ dịch vụ kiểm tra thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) nộp hồ sơ cho Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.

Bước 2: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân cấp Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

+ Trong trường hợp không cấp giấy đăng ký, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục An toàn bức xạ và hạt nhân hoặc qua đường bưu điện.

c.Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ năng lượng nguyên tử;

+ Danh sách nhân viên bức xạ thực hiện dịch vụ;

+ Bản sao văn bằng chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc;

+ Danh sách các thiết bị đo, thiết bị hiệu chuẩn và bản sao chứng chỉ kiểm chuẩn của các thiết bị;

+ Bản phân tích an toàn quy trình triển khai các dịch vụ (đối với dịch vụ có liên quan đến nguồn bức xạ);

+ Các quy định về bảo đảm chất lượng, quy trình kiểm tra chất lượng;

+ Mẫu phiếu trả kết quả của việc thực hiện dịch vụ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:(chờ văn bản hướng dẫn).

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử (trừ dịch vụ kiểm tra thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn: 5.000.000 đồng/1 dịch vụ

- Lệ phí: 100.000 đồng.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

-Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

- Công văn số 134/BKHCN-ATBXHN ngày 23/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện khai báo, cấp giấy phép, đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và chứng chỉ nhân viên bức xạ (Ghi chú: Áp dụng tạm thời, chờ văn bản hướng dẫn Luật Năng lượng nguyên tử).

 

Mẫu
Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợứng dụng năng lượng nguyên tử
(Ban hành kèm theo Công văn số 134/CV-BKHCN ngày 23/01/2009
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
​__________________

TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ

Số:.......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
​__________________

....., ngày.... tháng... năm....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ HỖ TRỢ ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ

Kính gửi: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp đăng ký:

Địa chỉ:

Điện thoại:                       Fax:                              E-mail:

Đề nghị Cục An toàn bức xạ và hạt nhân cấp giấy đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, bao gồm:

- Đào tạo nhân viên bức xạ; đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ

ž

- Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị bức xạ

ž

- Đo liều chiếu xạ cá nhân, đánh giá hoạt độ phóng xạ

ž

- Kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị ghi đo bức xạ, thiết bị bức xạ

ž

- Tẩy xạ

ž

- Lắp đặt nguồn phóng xạ

ž

- Thay, đảo nhiên liệu cho lò phản ứng hạt nhân

ž

- Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác (ghi rõ)

ž

1. Tên cơ sở cung cấp dịch vụ: (Nếu khác với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đăng ký)

Địa chỉ:

Điện thoại:                       Fax:                              E-mail:

2. Họ và tên người quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ:

Chức vụ:                                                 Giới tính: Nam (Nữ)

3. Các hồ sơ kèm theo:

(1) Phiếu khai báo cơ sở hoạt động dịch vụ (theo mẫu phiếu khai báo cơ sở bức xạ).

(2) Hồ sơ nhân viên dịch vụ an toàn bức xạ (theo mẫu hồ sơ nhân viên bức xạ).

(3) Bản đánh giá an toàn bức xạ (cho các hoạt động có liên quan đến nguồn bức xạ, chất thải phóng xạ).

4. Các hồ sơ có liên quan khác:

(1)........... (Tên tổ chức đề nghị cấp giấy đăng ký) cam kết cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ, cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy đăng ký.

Người quản lý cơ sở

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


 

28. Thủ tục cấp đăng ký dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy đăng ký nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét cấp hoặc không cấp giấy đăng ký; trường hợp không cấp giấy đăng ký thì trong thời hạn nêu trên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy đăng ký dịch vụ đào tạo.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký (Mẫu);

+ Phiếu khai báo giảng viên (Mẫu);

+ Bản sao chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ của các giảng viên;

+ Tài liệu giảng dạy;

+ Danh sách các phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ bài giảng và bài thực hành;

+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp pháp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp pháp quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đề nghị cấp giấy đăng ký đối với giảng viên;

+ Quy chế quản lý hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ, trong đó quy định: công tác tổ chức khóa đào tạo, quản lý việc tham gia khóa đào tạo của học viên, quy định về kiểm tra cuối khóa đào tạo, quy định về cấp giấy chứng nhận đào tạo, biện pháp đánh giá chất lượng giảng dạy và quản lý hồ sơ đào tạo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đề nghị cấp đăng ký.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ (Mẫu kèm theo).

h. Lệ phí:         - Phí thẩm định an toàn:             5.000.000 đồng.

                         - Lệ phí:                                   100.000 đồng

            i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

            + Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký (mẫu kèm theo);

+ Phiếu khai báo giảng viên (mẫu kèm theo);

+ Giấy đăng ký dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ (mẫu kèm theo)

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất 02 giảng viên có chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ;

- Có tài liệu giảng dạy theo nội dung quy định;

- Có đủ các phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ bài giảng và bài thực hành, bao gồm máy tính, máy chiếu và thiết bị ghi đo bức xạ phù hợp với nội dung chương trình giảng dạy thực hành.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đào tạo an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ, người phụ trách an toàn và hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ;

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

​__________________

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

....., ngày.... tháng... năm....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

 

Kính gửi: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

1. Tên tổ chức đề nghị cấp giấy đăng ký:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy đăng ký:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND/Hộ chiếu:                                                     Ngày cấp:     

- Nơi cấp:

- Điện thoại:

7. Đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ cho:

            €Nhân viên bức xạ trong X-quang chẩn đoán y tế;

            €Nhân viên bức xạ trong xạ trị;

            € Nhân viên bức xạ trong y học hạt nhân;

            € Nhân viên bức xạ trong chiếu xạ công nghiệp;

            € Nhân viên bức xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp;

            € Nhân viên bức xạ trong thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ;

            € Nhân viên bức xạ trong sản xuất, chế biến chất phóng xạ;

            € Nhân viên bức xạ trong địa vật lý phóng xạ;

            € Nhân viên bức xạ trong sử dụng thiết bị đo trong công nghiệp, thiết bị soi chiếu và thiết bị phân tích;

            € Nhân viên bức xạ trong sử dụng nguồn phóng xạ kín khác;

            € Nhân viên bức xạ trong sử dụng nguồn phóng xạ hở khác;

            € Nhân viên bức xạ trong cơ sở hạt nhân;

            € Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ;

            € Người phụ trách an toàn.

8. Các hồ sơ kèm theo:

(1) Phiếu khai báo giảng viên;

(2) Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ của giảng viên;

(3) Chương trình đào tạo và bộ bài giảng;

(4) Danh sách phương tiện, trang thiết bị phục vụ đào tạo;

(5) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư;

(6) Quyết định tuyển dụng/hợp đồng lao động với giảng viên;

(7) Quy chế quản lý hoạt động đào tạo;

…..

Tôi cam đoan các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật.

                                                                           NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC

                                                                              (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

MẪU PHIẾU KHAI BÁO GIẢNG VIÊN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

 

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU KHAI BÁO GIẢNG VIÊN

 

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ

1. Tên tổ chức đề nghị cấp giấy đăng ký:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:         

5. E-mail:

II. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ (
[1])

1

 

 

 

Số chứng chỉ:

 

Ngày cấp:

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

​__________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

 

Ảnh

3 x 4

GIẤY CHỨNG NHẬN

TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÀO TẠO

Chứng nhận

 

Ông/Bà:   ………………………………………………

(Tên tổ chức nơi đang làm việc:……….)

 

Đã tham gia và hoàn thành chương trình đào tạo:

………………(*)

Tổ chức tại ……. từ ngày .../…/… đến ngày …/…/…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số: ……………..

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Tên nội dung đào tạo theo quy định tại Phụ lục I


(107)Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử về đào tạo an toàn bức xạ do Cục An toàn bức xạ và hạt nhân cấp.

29. Thủ tục cấp sửa đổi đăng ký hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức khi có thay đổi các thông tin về tên, địa chỉ làm việc của tổ chức, người đứng đầu tổ chức gửi đề nghị cấp sửa đổi giấy đăng ký gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét cấp giấy đăng ký sửa đổi.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy đăng ký (sửa đổi).

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị sửa đổi giấy đăng ký (theo Mẫu);

+ Bản gốc giấy đăng ký đề nghị sửa đổi;

+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đề nghị cấp sửa đổi giấy đăng ký.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ.

h. Lệ phí:  100.000 đồng

            i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

            + Đơn đề nghị cấp sửa đổi giấy đăng ký (mẫu kèm theo);

+ Giấy đăng ký (mẫu kèm theo)

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đào tạo an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ, người phụ trách an toàn và hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ;

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI GIẤY ĐĂNG KÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI GIẤY ĐĂNG KÝ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
​__________________

....., ngày.... tháng... năm....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

Kính gửi: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

1. Tên tổ chức đề nghị sửa đổi giấy đăng ký:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức đề nghị sửa đổi giấy đăng ký:          

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND/Hộ chiếu:                                                     Ngày cấp:     

- Nơi cấp:

- Điện thoại:

7. Đề nghị sửa đổi giấy đăng ký sau:

- Số giấy đăng ký:

- Ngày cấp:

8. Nội dung đề nghị sửa đổi:

€Tên của tổ chức được cấp giấy đăng ký

            - Tên cũ của tổ chức:

            - Tên mới của tổ chức :

€Địa chỉ của tổ chức được cấp giấy đăng ký

            - Địa chỉ cũ:

            - Địa chỉ mới:

€Người đứng đầu của tổ chức được cấp giấy đăng ký

            - Người đứng đầu cũ của tổ chức:

            - Người đứng đầu mới của tổ chức:

9. Các tài liệu kèm theo:

(1)  Bản gốc giấy đăng ký đề nghị sửa đổi;

(2) Văn bản xác nhận thông tin đề nghị sửa đổi;

Tôi cam đoan các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật.

                                                                           NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

​__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________


Ảnh

3 x 4

GIẤY CHỨNG NHẬN

 

TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÀO TẠO

Chứng nhận

 

Ông/Bà:   ………………………………………………

(Tên tổ chức nơi đang làm việc:……….)

 

Đã tham gia và hoàn thành chương trình đào tạo:

………………(*)

Tổ chức tại ……. từ ngày .../…/… đến ngày …/…/…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số: ……………...



…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

(*) Tên nội dung đào tạo theo quy định tại Phụ lục I
 

30. Thủ tục cấp lại đăng ký hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức khi có giấy đăng ký bị rách, nát, mất gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét cấp lại giấy đăng ký.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp lại Giấy đăng ký.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký (theo Mẫu);

+ Bản gốc giấy đăng ký khi đề nghị cấp lại do bị rách, nát;

+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy đăng ký và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy giấy đăng ký khi đề nghị cấp lại giấy đăng ký do bị mất.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đề nghị cấp lại giấy đăng ký.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ.

h. Lệ phí:  100.000 đồng

            i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

            + Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký (mẫu kèm theo);

+ Giấy đăng ký dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ (mẫu kèm theo)

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đào tạo an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ, người phụ trách an toàn và hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ;

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

....., ngày.... tháng... năm....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

 

Kính gửi: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại giấy đăng ký:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp lại giấy đăng ký:

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND/Hộ chiếu:                                                     Ngày cấp:     

- Nơi cấp:

- Điện thoại:

7. Đề nghị cấp lại giấy đăng ký sau:

- Số giấy đăng ký:

- Ngày cấp:

8. Lý do đề nghị cấp lại:

€Giấy đăng ký bị rách, nát;

€Giấy đăng ký bị mất.

9. Các tài liệu kèm theo: ([1])

            (1)

(2)

Tôi cam đoan các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật.

                                                                           NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

​__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________


Ảnh

3 x 4

GIẤY CHỨNG NHẬN

 

 

TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÀO TẠO

Chứng nhận

 

Ông/Bà:   ………………………………………………

(Tên tổ chức nơi đang làm việc:……….)

 

Đã tham gia và hoàn thành chương trình đào tạo:

………………(*)

Tổ chức tại ……. từ ngày .../…/… đến ngày …/…/…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số: ……………...

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 


[1]- Trường hợp cấp lại do bị rách, nát: Bản gốc giấy đăng ký đề nghị cấp lại

  - Trường hợp cấp lại do bị mất: Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy đăng ký và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy giấy đăng ký.


           31. Thủ tục cấp mới và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (trừ người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế, kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân, trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân, người quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu  cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

+ Trong trường hợp không cấp chứng chỉ, Cục ATBXHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;

+ Phiếu khám sức khoẻ tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;

+ 03 ảnh cỡ 3x4.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ (trừ người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế, kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân, trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân, người quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân)

h. Lệ phí: 100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số  76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

Mẫu

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

​__________________

 

 

Ảnh 3 x 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ

Kính gửi: …………..………………………….

 

1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:

2. Số giấy CMND / Hộ chiếu:                                 Ngày cấp:                        Nơi cấp:

3. Địa chỉ:

4. Điện thoại:                                                       5. E-mail:

6. Tên tổ chức nơi làm việc:

7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:

€     Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;

€     Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;

€     Người phụ trách an toàn;

€     Người phụ trách tẩy xạ;

€     Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;

€     Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;

€     Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;

€     Nhân viên vận hành máy gia tốc;

€     Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;

€     Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;

€     Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

.........

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.

....., ngày .... tháng ... năm ...                               

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ  họ tên)

 

 

           32. Thủ tục cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân, trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân, người quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu  cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân, trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân, người quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân) nộp hồ sơ cho Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục An tòan bức xạ và hạt nhân).

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN trình Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân, trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân, người quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân).

+ Trong trường hợp không cấp chứng chỉ, Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;

+ Phiếu khám sức khoẻ tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;

+ 03 ảnh cỡ 3x4.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân, trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân, người quản lý nhiên liệu hạt nhân, nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân).

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Bộ Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.

h. Lệ phí: 100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số  76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

Mẫu

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

 

Ảnh 3 x 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ

Kính gửi: …………..………………………….

 

1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:

2. Số giấy CMND / Hộ chiếu:                                 Ngày cấp:                        Nơi cấp:

3. Địa chỉ:

4. Điện thoại:                                                       5. E-mail:

6. Tên tổ chức nơi làm việc:

7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:

€     Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;

€     Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;

€     Người phụ trách an toàn;

€     Người phụ trách tẩy xạ;

€     Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;

€     Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;

€     Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;

€     Nhân viên vận hành máy gia tốc;

€     Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;

€     Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;

€     Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

.........

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.

                                                                                             ....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

33. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Cục ATBXHN.

- Nộp phí và lệ phí theo quy định.

Bước 2: Cục ATBXHN trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét cấp hoặc không cấp chứng chỉ hành nghề; trường hợp không cấp chứng chỉ hành nghề thì trong thời hạn nêu trên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo ATBX.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu);

+ Lý lịch cá nhân (theo Mẫu);

+ Xác nhận về quá trình công tác của các cơ quan, tổ chức đã từng làm việc;

+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp pháp văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên môn;

+ 03 ảnh chân dung có kích thước 3 cm x 4 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ.

h. Lệ phí:          - Phí thẩm định an toàn:             5.000.000 đồng.

                          - Lệ phí:                                  100.000 đồng

            i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

            + Đơn đề nghị cấp chứng chỉ (mẫu kèm theo);

            + Lý lịch cá nhân (mẫu kèm theo);

+ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo (mẫu kèm theo).

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự;

- Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt nhân, kỹ thuật hạt nhân, hóa phóng xạ và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử trong trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đào tạo nội dung về kỹ thuật;

- Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên chuyên ngành luật, công nghệ hạt nhân, kỹ thuật hạt nhân, hóa phóng xạ và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong cơ quan quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân trong trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đào tạo nội dung về pháp luật;

- Có kinh nghiệm tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đào tạo an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ, người phụ trách an toàn và hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ;

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________



Ảnh 3 x 4

...., ngày.... tháng... năm....            

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

   

Kính gửi: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề:

2. Số giấy CMND/Hộ chiếu:                                   Ngày cấp:                        Nơi cấp:

3. Địa chỉ:

4. Điện thoại:                                                       5. E-mail:

6. Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ về:

€          Nội dung kỹ thuật;

€          Nội dung pháp luật.

8. Các tài liệu kèm theo:

(1) Lý lịch cá nhân;

(2) Xác nhận về quá trình công tác của các cơ quan, tổ chức đã từng làm việc;

(3) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên môn;

(4) 03 ảnh chân dung kích thước 3 cm x 4 cm.

Tôi cam đoan các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật.

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)


MẪU KHAI LÝ LỊCH CÁ NHÂN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

LÝ LỊCH CÁ NHÂN

1. Họ và tên:                                                                    

2. Giới tính:

3. Ngày, tháng, năm sinh:

4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

5. Chỗ ở hiện nay:                                               

6. CMND/Hộ chiếu:                                              

- Số CMND/Hộ chiếu:

- Ngày cấp:                                      - Nơi cấp:

7. Điện thoại:   

8. Trình độ chuyên môn:

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Tên trường

hoặc cơ sở đào tạo

Ngành học

Văn bằng, chứng chỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Kinh nghiệm làm việc

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Tên tổ chức nơi làm việc

Vị trí làm việc

 

 

 

 

 

 

10. Kinh nghiệm giảng dạy:

Cung cấp thông tin chi tiết các khóa đào tạo/lớp đào tạo đã tham gia, bao gồm: Tên khóa đào tạo, nơi tổ chức, đơn vị tổ chức, thời gian tổ chức.

Tôi cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

...., ngày.... tháng... ..năm....

 

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)



 

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

​__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

​__________________

 



Ảnh

3 x 4

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ

    ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

 

CỤC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN

Chứng nhận

 

Ông/bà:

Ngày sinh:

Số CMT/Hộ chiếu:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Địa chỉ:

 

Đủ điều kiện hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ các nội dung về ([1])

 

Hà Nội, ngày……tháng……năm ……..          

 

CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Số:……./CCHNDV/ATBXHN


[1] Kỹ thuật hoặc pháp luật theo quy định tại Điều 7 Thông tư này
 

34. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ bị rách, nát, mất gửi hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Cục ATBXHN.

- Nộp lệ phí theo quy định.

Bước 2: Cục ATBXHN trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xem xét cấp lại chứng chỉ.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp lại Chứng chỉ hành nghề.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ (theo Mẫu);

+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề khi đề nghị cấp lại do bị rách, nát;

+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất chứng chỉ hành nghề và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất chứng chỉ hành nghề khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ.

h. Lệ phí:  100.000 đồng

            i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

            + Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ (mẫu kèm theo);

+ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo (mẫu kèm theo).

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đào tạo an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ, người phụ trách an toàn và hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ;

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

​__________________

                                                                           ....., ngày.... tháng... năm....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

 

Kính gửi: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

1. Tên cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                   

4. E-mail:

5. Đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề sau:

- Số giấy chứng chỉ hành nghề:

- Ngày cấp:

6. Lý do đề nghị cấp lại:

€Chứng chỉ hành nghề bị rách, nát;

€Chứng chỉ hành nghề bị mất.

7. Các tài liệu kèm theo: (*)

            (1)

            (2)

             ...

Tôi cam đoan các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật.                                            

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)


 

Trường hợp cấp lại do bị rách, nát: Bản gốc chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp lại

*- Trường hợp cấp lại do bị mất: Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất chứng chỉ hành nghề và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất chứng chỉ hành nghề.

 

 

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

​__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

​__________________


Ảnh

3 x 4

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ

    ĐÀO TẠO AN TOÀN BỨC XẠ

 

CỤC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN

Chứng nhận

 

Ông/bà:

Ngày sinh:

Số CMT/Hộ chiếu:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Địa chỉ:

 

Đủ điều kiện hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ các nội dung về (*)

 

Hà Nội, ngày……tháng……năm ……..         

 

CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

Số:……./CCHNDV/ATBXHN

 

*Kỹ thuật hoặc pháp luật theo quy định tại Điều 7 Thông tư này

 

35. Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân phải lập hồ sơ theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2: Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Khoa học và Công nghệ nhận đủ hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố cấp tỉnh.

+ Trong thời hạn 60 ngày, sau khi có kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ ra quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố cấp tỉnh. Trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ không đồng ý phê duyệt, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh (bản chính);

+ Kế hoạch ứng phó sự cố cấp tỉnh.

- Số lượng hồ sơ:

+ 04 Bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp tỉnh(phải có chữ ký và dấu của cấp có thẩm quyền soạn thảo, có dấu giáp lai các trang và có trang bìa cứng).

d. Thời hạn giải quyết: 70 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và có kết quả thẩm định.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công nghệ.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố cấp tỉnh

h. Lệ phí: không.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 

           36. Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc bức xạ sau: vận hành thiết bị chiếu xạ; sản xuất chất phóng xạ; chế biến chất phóng xạ; vận chuyển quá cảnh chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở phải lập hồ sơ theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2: Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định hồ sơ và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định.

+ Trường hợp không đồng ý phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (bản chính);

+ Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở.

- Số lượng hồ sơ:

+ 03 Bản kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở(bản kế hoạch phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở và dấu của cơ sở, có dấu giáp lai các trang và có trang bìa cứng).

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công nghệ.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở

h. Lệ phí: không.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 

           37. Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc bức xạ còn lại, trừ việc sử dụng thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở phải lập hồ sơ theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ về Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục ATBXHN tiến hành thẩm định hồ sơ và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định.

+ Trường hợp không đồng ý phê duyệt, Cục ATBXHN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (bản chính);

+ Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở.

- Số lượng hồ sơ:

+ 03 Bản kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở(bản kế hoạch phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở và dấu của cơ sở, có dấu giáp lai các trang và có trang bìa cứng).

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Cục ATBXHN.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở

h. Lệ phí: không.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 

38. Thủ tục công nhận áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư dự án điện hạt nhân lập hồ sơ đề nghị công nhận áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định và gửi 02 bộ hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ qua Cục An toàn bức xạ và hạt nhân trước khi áp dụng.

Bước 2: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư để hoàn thiện hồ sơ.

+ Cục An toàn bức xạ và hạt nhân tổ chức thẩm định hồ sơ theo các nguyên tắc quy định và trình Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả thẩm định.

+ Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào kết quả thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ ra văn bản về việc công nhận áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn. 

Bước 3: Bộ KHCN ra văn bản về việc công nhận áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn. 

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Bộ Khoa học và Công nghệ qua Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị công nhận áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn (bản chính);

+ Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn (ký hiệu, số hiệu và tên gọi) đề nghị công nhận áp dụng (có dấu giáp lai của chủ đầu tư);

+ Đối với tiêu chuẩn, hướng dẫn, tài liệu kỹ thuật quốc tế, khu vực và nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt và bản dịch tiếng Anh (trường hợp tiêu chuẩn, hướng dẫn, tài liệu kỹ thuật không được xuất bản bằng tiếng Anh) cho phần nội dung sử dụng;

+ Thuyết minh sự đáp ứng của các tiêu chuẩn, quy chuẩn so với các nguyên tắc quy định (có xác nhận của chủ đầu tư).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 6 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án điện hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Khoa học và Công nghệ.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công nhận công nhận áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn.

h. Lệ phí: không.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Nghị định số 70/2010/NĐ-CP ngày 22/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân.

- Thông tư số 21/2013/TT-BKHCN ngày 12/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về an toàn hạt nhân trong lựa chọn địa điểm, thiết kế, xây dựng, vận hành và tháo dỡ tổ máy điện hạt nhân.

 

39. Thủ tục thẩm định Báo cáo phân tích antoàn trong hồ sơ phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức xin cấp giấy phép nộp hồ sơ và văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo phân tích an toàn tới Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được hồ sơ và có quyền yêu cầu chủ đầu tư bổ sung các tài liệu cần thiết.

- Trong quá trình thẩm định Báo cáo phân tích an toàn dự án đầu tư, tổ chức xin cấp phép có trách nhiệm giải trình, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu của Cục ATBXHN.

- Cục An toàn bức xạ và hạt nhân tổ chức thẩm định Báo cáo phân tích an toàn dự án đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc ngày nhận đủ tài liệu bổ sung quy định.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị thẩm định báo cáo phân tích an toàn dự án đầu tư (bản chính);

+ Bản báo cáo phân tích an toàn dự án đầu tư (theo Mẫu).

- Số lượng hồ sơ:

+ Bản in: 06 bộ hồ sơ bản in bằng tiếng Việt (01 bộ gốc, 05 bộ sao chụp) và 05 bộ hồ sơ (bản in) dịch ra tiếng Anh của Báo cáo.

+ Bản điện tử: Báo cáo phân tích an toàn dự án đầu tư bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

d. Thời hạn giải quyết: 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án điện hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không

h. Lệ phí: không.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Bản báo cáo phân tích an toàn dự án đầu tư (Mẫu kèm theo)

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Nghị định số 70/2010/NĐ-CP ngày 22/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân.

- Thông tư số 08/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nội dung Báo cáo phân tích an toàn trong hồ sơ phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân.

 

Mẫu

NỘI DUNGO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
(Ban hành m theo Thông tư s08/2014/TT-BKHCN ngày 26 tng 5 năm 2014 ca Btrưởng B Khoa hc và Công nghệ)

1. Gii thiệu chung

Ni dung này làm rõ mc đích chính ca Báo cáo PTAT-DAĐT; cơ spháp lập o o PTAT-DAĐT; thông tin về chđu tư, nhà thu, cơ quan, tchc thc hiện kho sát, đánh giá phc vcho vic lp dán đu tư y dng nhà máy đin ht nhân (sau đây đưc viết tắt là NMĐHN); thông tin chung vdán NMĐHN và tmáy ca NMĐHN; thông tin vquá trình chun bvà cu trúc ca Báo cáo PTAT-DAĐT.

1.1. Mục đích chính của Báo cáo PTAT-DAĐT

Mc đích cn đạt đưc ca Báo cáo PTAT-DAĐT trong giai đoạn phê duyt dự án đu tư y dựng NMĐHN.

1.2. Cơ sở pháp lý lập o cáo PTAT-DAĐT

spháp lý cho việc lp Báo cáo PTAT-DAĐT phục vphê duyệt dán đu tư y dng NMĐHN bao gm tng tin ngn gn vcác quyết định chính thc ca cơ quan có thẩm quyền và ca cnh quyền địa phương.

1.3. Thông tin về chủ đu tư, nhà thu và cơ quan, tổ chc thực hiện kho sát, đánh giá và lp dự án đu tư

Thông tin vchđầu tư, nhà thu và cơ quan, tổ chc thc hiện khảo sát, đánh giá phc v cho vic lập dự án đu tưy dựng NMĐHN bao gm:

- Thông tin chung vtchc;

- Quy mô hoạt động, năng lc và kinh nghim ca tổ chc.

1.4. Thông tin về cơ quan, tổ chức lp Báo cáo PTAT-DAĐT

Thông tin về cơ quan, tổ chc chu trách nhiệm cnh trong việc lp o cáo PTAT-DAĐT, về cơ quan, tchc son thảo c chương độc lp ca Báo cáo PTAT-DAĐT, bao gm thông tin vkinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vc liên quan, giấy phép thc hin công vic liên quan đến nội dung đánh giá an toàn.

1.5. Cu trúc ca Báo cáo PTAT-DAĐT

Cấu trúc ca Báo cáo PTAT-DAĐT bao gm:

- Các phn cnh ca Báo cáo;

- Mc đích, phạm vi ca mi phn;

- Mi liên kết gia các phần trong Báo cáo.

1.6. Danh mục các tviết tt, thut ngvà đnh nghĩa

Danh mc y bao gm hai phn: các tviết tt và các thut ng, định nghĩa s dng trong Báo o PTAT-DAĐT.

2. Mô tả chung nhà máy điện ht nhân

Ni dung y ca o o PTAT-DAĐT bao gồm: hthng n bản quy phm pháp luật và tiêu chun áp dụng; các đc trưng kthut cơ bn ca NMĐHN; tng tin vđiều kin xây dng, sơ đbtrí mặt bằng và các khía cạnh khác; đc điểm kthut và hot động ca tmáy NMĐHN; đặc điểm ca hthống cp đin; tài liệu tham khảo kèm theo.

2.1. Hệ thng n bn quy phm pháp lut, tiêu chun và quy chun kỹ thut áp dng

Liệt kê tt cả văn bn quy phạm pháp lut, tiêu chun và quy chun kthut áp dụng đi vi lp dự án đu tư y dng NMĐHN.

Trường hp văn bản quy phạm pháp luật chưa đưc cơ quan có thẩm quyn quy đnh áp dụng thì cần phải lun chứng tính phù hp ca các văn bn đó vi các yêu cầu van toàn trên cơ sở các kinh nghiệm thc tiễn tt nhất, các quy đnh cam kết quc tế hin hành.

Việc áp dng các tiêu chuẩn và quy chun kthuật nưc ngoài cn đưc thc hin theo Thông tư s21/2013/TT-BKHCN ny 12/9/2013 ca Btrưng BKhoa hc và Công nghquy định việc áp dng tiêu chuẩn và quy chuẩn kthut van toàn hạt nhân trong la chọn địa điểm, thiết kế, xây dựng, vn hành và tháo dtmáy điện hạt nhân.

2.2. Đc điểm kỹ thut cơ bn

Trình y ngn gn (thbng bng biu) thông tin vNMĐHN, bao gồm slưng tmáy, loại công nghệ ca mi tmáy, hthống m t, loại hthống cung cp hơi tlò phn ứng ht nhân, loại cấu trúc nhà , mc công suất nhit, công sut đin tương ng vi mc công suất nhit, hthng thông tin liên lạc c đc đim khác cần thiết đhiu đưc các quá trình kthut cnh trong thiết kế.

Trong trưng hp đã có thiết kế tương tđưc cp pp thì so sánh nhng điểm khác nhau cơ bản và lun cứ htrợ cho việc thẩm định an toàn nhng đim thay đi ca thiết kế mới.

2.3. Thông tin về điu kiện xây dựng, sơ đồ bố tvà các khía cnh khác

2.3.1. Mô tvà đánh giá ngn gọn đặc đim chung ca đa đim có khnăng nh hưng tới an toàn ca NMĐHN, bao gồm: động đt, đt gãy bmt, i la, khí tưng, ngp lt, sóng thn, đa k thut, các yếu tdo hot đng ca con ngưi gây ra, ngun nưc làm mát và ngun đin cấp cho NMĐHN.

2.3.2. Thông tin vsdng đt.

2.3.3. Mô tsơ đồ nguyên lý các hệ thống ca NMĐHN, kết nối vi lưi đin, kết ni vi hthống giao thông đường st, đường bvà đưng thủy. Sơ đồ nguyên lý phải thhiện đưc toàn bNMĐHN cũng như mi tmáy, m theo mô tm tắt vcác hthống và thiết bị chính, mc đích sdng, tương c gia c hthống. Sơ đbtrí chung của toàn bNMĐHN đưc trình y trên bn đồ tl1:5.000 hoặc ln hơn.

2.3.4. Thông tin liên quan ti bo vthc thNMĐHN, bao gm:

- Chrõ các tuyến đưng b, đưng st, đường thủy, nh lang bay và phân bkhu vc dân cư có khnăng nh hưng đến hot đng ca NMĐHN;

- Mô tả các cơ ssn xut, kho cha có trong khu vc, đặc biệt là cơ snguy hiểm về cháy n và pt thải cht độc hi ra môi tng.

2.4. Đc điểm kỹ thut và chế đvận hành của NMĐHN

2.4.1. Trình bày các đặc điểm k thut ca tmáy NMĐHN liên quan ti phân tích an toàn ở giai đoạn phê duyệt dán đầu tư.

2.4.2. Mô tchế đvn hành ca tmáy NMĐHN liên quan ti phân tích an toàn ở giai đon phê duyệt dán đu tư.

Thông tin về các hệ thống an toàn của tổ máy NMĐHN liên quan tới địa điểm, đặc biệt là khi có tác động từ bên ngoài với tần suất xuất hiện hơn 1 lần trong 100 năm hoặc khi có tác động của động đất, sóng thần, máy bay rơi.

2.5. Đc điểm của hệ thng cp điện cho nhà máy đin ht nhân

Đặc điểm và sơ đồ nguyên lý của hệ thống cấp điện bảo đảm hoạt động của NMĐHN.

2.6. Tài liu kèm theo

c báo cáo riêng đưc coi là mt phần ca Báo cáo PTAT-DAĐT, bao gm báo o vkết qukhảo sát địa đim, kim tra và phân tích, đánh giá chất lưng.

3. Qun lý an toàn

Ni dung y ca Báo cáo PTAT-DAĐT bao gm:

- Mô tvà đánh giá hthống qun lý và c quy trình, thtc sđưc áp dụng đkiểm soát tt cả các khía cnh an toàn trong sut vòng đi NMĐHN;

- Mô tvai trò ca các tổ chc tư vn an toàn cho tchc xin cấp phép nhm kiểm soát an toàn ca NMĐHN;

- Chứng minh khnăng thc hiện đầy đủ trách nhiệm ca tchức xin cp phép trong việc bo đảm an toàn NMĐHN.

3.1. Các khía cnh cụ thể của quá trình qun lý

3.1.1. Mô ththống qun lý ca tchc xin cp phép và tổ chc tư vấn an toàn cho tổ chc xin cấp phép.

3.1.2. Trình y phương pp kiểm soát qun lý đối với các nhà thu tham gia vào dán đin hạt nhân và lun chứng nh hiệu qutrong đy mnh văn hóa an toàn và thc hin, giám t quy trình qun lý an toàn.

3.1.3. Mô tni dung chính ca hthống bảo đảm chất lưng đưc áp dụng, bảo đảm có quy đnh hợp lý đối với hthng bảo đảm chất lưng, bao gồm chương trình bo đảm chất lưng và chc năng kim tra, đánh giá và tđánh giá đi với tt cả các hot động liên quan ti an toàn trong sut quá trình trin khai dự án.

3.2. Gm t và đánh giá việc tuân thủ yêu cu van toàn

3.2.1. Mô ththống kiểm tra và đánh giá đbo đảm thc hin hiệu quvic tuân thyêu cầu van toàn, bao gm:

- Phương pháp đánh giá đc lập và chương trình đánh giá ni bđưc thc hin thông qua đánh giá chéo định kvi tchc công nghip tương tkhác kinh nghim;

- Thiết lập các tiêu chí định lưng đđánh giá mc đtuân than toàn, phát hin và khắc phục kịp thi sai t và s suy giảm vvăn hóa an toàn;

- Hthống đánh giá và áp dng các bài hc thu đưc trong quá trình triển khai dự án NMĐHN.

3.2.2. Mô tnhng thay đổi ca NMĐHN trong tương lai có thể ảnh hưng tiêu cc ti an toàn và luận chứng bin pháp dkiến đngăn nga việc này.

4. Đánh giá đa đim

Ni dung y ca Báo o PTAT-DAĐT bao gm thông tin chi tiết vđa đim; nguyên tắc chung vđánh giá các mi him họa ti đa đim; các hoạt động ca con ngưi trong lân cận NMĐHN; khí tưng, thy văn, sóng thn, địa cht và đa chn kiến to và các điều kin tnhiên khác có khnăng ảnh hưng ti an toàn ca NMĐHN; các ngun phóng xn ngi NMĐHN; các vấn đliên quan ti kế hoch ng phó sự cố và qun lý tai nn; quan trắc các thông sliên quan ti đa đim; phân tích an toàn đối vi đa đim.

4.1. Thông tin chi tiết vđa đim

4.1.1. V trí ca đa đim

Cung cấp bn đồ, sơ đc khu vc hành cnh và chrõ c tng tin sau đây:

- Tên đa phương (, huyn, tnh) nơi đt nhà máy;

- Tên thành phhoc thxã nơi đt trscơ quan hành chính cp tnh có nhà máy;

- Khong ch tđa điểm tới thành ph, thxã nơi đặt trụ sở cơ quan hành chính cp tnh;

- Khong cách t đa điểm đến các xã, thtrấn gần nht;

- Khong cách t đa điểm tới biên gii quc gia và tên các nưc láng ging.

Chrõ vtrí tương đi ca đa điểm so vi c khu vc, cơ ssau:

- Khu vc dân cư,ng, bin, sân bay, ga đưng st, cng sông và cng bin;

- Hành lang bo vcông trình quan trng liên quan đến an ninh quc gia; - Các cơ scông nghip gần nhất (nhà máy, thợp công nghip hóa cht, đưng ng dẫn khí và dẫn du, các cơ schế biến thc phẩm và các cơ sở khác);

- Các cơ squân sự gần nht.

Chỉ rõ khong cách tđịa điểm tới các khu nghỉ mát, khu bo tn thiên nhiên, di ch lịch sử - văn hóa cp quc gia.

Thông tin vkhu vc nằm trong skiểm soát ca chđu tư NMĐHN và khu vc xung quanh (bao gm cả khu vc cấm bay), tại đó cần kiểm soátc hoạt động có khnăng nh hưng ti vn hành NMĐHN.

4.1.2. Dân cư

Thông tin vn cư, bao gm kết quđiu tra n smi nht (trong vòng 5 năm tính đến thi điểm np hsơ xin phê duyệt dán đầu tư), luận giải dbáo stăng dân số cơ hc, khnăng thc hin kế hoch ứng phó scđi vi dân đa phương và dân vãng lai. Cần chrõ c thông tin sau đây:

- Mt đ dân cư trong vòng bán kính 30 km từ địa điểm NMĐHN trưc khi bt đu y dng, trong giai đon y dng và trong sut quá trình vận hành nhà máy;

- Khoảng cách đến các thành phcó sdân ln hơn 100.000 ni trong vòng bán kính 100 km từ địa điểm NMĐHN;

- Phân bdân cư trên bn đồ theo các khu vc xung quanh đa điểm NMĐHN giới hạn bởi n nh 10, 10-15, 15-20 và 20-30 km, đưc phân chia thành 8 hướng;

- Thông tin về các nhóm dân cư đặc thù sng thưng xuyên và tm trú, đtuổi (trẻ em, ngưi cao tui), những ngưi khó sơ n (bnh nhân, tù nn và nhng ngưi khác);

- Khẩu phần ăn ca ngưi dân, tlthc phẩm cung cp tại ch và nhp t nơi khác ti;

- Nhu cu nưc sinh hot, ngun cp nưc;

- Thi lưng ngưi dân ở ngi tri và trong png n (riêng cho dân thành thvà nông thôn) trong ngày;

- n vãng lai trung bình theo ngày và theo mùa du lịch, lhi, các hot động đặc bit khác;

- Các phương tin vn ti, đưng giao thông, số lưng các phương tiện vn ti.

4.1.3. Đặc điểm địa kthuật ca nền đt, thủy văn và nưc ngầm, bao gm:

- Thông tin vhoạt đng khảot thu thp dliệu đthiết kế nền móng NMĐHN và đánh giá tương c gia các công trình xây dựng và nn đt;

- Kế hoch dkiến xây dng các công trình trên mặt đt và công trình ngm, gii pháp khc phc điểm yếu ca nền đt tại đa đim.

4.1.4. Thông tin liên quan ti đa đim, sai sđưc tính đến trong thiết kế cơ svà khnăng phát n phóng xạ, bao gồm:

- o cáo vngun dliu lch s; báo o kỹ thuật mô tchi tiết quá trình khảo sát, nghiên cu, ngun d liệu thu thp đưc;

- Tài liệu thiết kế c ng trình y dng (nếu có) và c bin pháp bảo đm an toàn cho công trình có liên quan;

- Tài liệu dbáo sthay đi liên quan ti các thông tin nêu trên, khnăng ảnh hưng ti an toàn ca NMĐHN trong khong thời gian ít nht bng thi gian hot động d kiến ca nhà máy.

4.1.5. Thông tin vđiu kiện đa hình của liên ng, tiểu vùng, lân cn NMĐHN và ca đa điểm NMĐHN, bao gm:

- Các điểm đánh dấu đcao tuyệt đi ln nhất và nhnht ca khu vc btrí tmáy NMĐHN;

- Đnghiêng bề mặt và hưng nghiêng;

- Các dng đa hình đặc bit (khe, dốc đng, chtrũng, các phễu karst và các dng khác);

- Bãi ly;

- Rng, đất canh tác và các dng đt s dụng khác. Cung cp các tài liu sau đây đi vi tiu vùng:

- Bản đđịa hình trên cạn tl1:5.000 hoc ln hơn;

- Bản đđa hình đáy biển tl1:10.000, kết hp vi sơ đmặt ct đa hình thềm lục đa và đa hình trên mặt đất ca lân cn NMĐHN;

- Danh mc các thiết bquan sát chuyển động hiện đi ca v trái đt m theo sơ đthhiện kết ququan sát.

Cung cp các tài liu sau đây đi vi đa đim NMĐHN:

- Bản đđịa hình (trên cn, dưi nưc) tl1:1.000 hoặc ln hơn;

- Bn đđa hình đáy biển (trong trưng hợp đa điểm nm trên bbiển) tl1:10.000 - 1:5.000.

4.2. Ngun tc chung vđánh giá các mi hiểm ha ti đa đim

4.2.1. Đánh giá chi tiết các nguy hi tc yếu ttnhiên và nhân to ti địa đim. Trong trưng hp áp dng các biện pháp hành chính đgiảm thiu các nguy hi, đặc bit là các nguy hại tyếu tnhân tạo, cn u tng tin vviệc thc hin, vai trò, trách nhiệm ca tng cá nhân, tchc trong vic thc hiện biện pp đó.

4.2.2. Tiêu chí sàng lc đi vi mi nguy hi, bao gồm các giá trngưng xác sut khnăng xy ra c skin, cùng vi c c động có thcó ca mi nguy hi, bao gm ngun phát sinh, cơ chế lan truyền và c động có thxảy ra tại đa đim.

4.2.3. Xác đnh các mc c sut mc tiêu mà thiết kế phải đạt đưc nhm png, chng các nguy hại tbên ngi và sphù hp vi c gii hạn có thchp nhận đưc.

4.2.4. Thông tin vviệc tchc đnh kỳ cập nhật đánh giá nguy hại theo thiết bghi đo và c hoạt động theo dõi, quan trắc.

4.3. Các hot đng của con ngưi trong lân cn NMĐHN

4.3.1. Thông tin vcác hot động ca con ngưi có khnăng nh hưởng ti hot động ca NMĐHN, bao gm:

- Phương pp và dliu c định đnh ợng đặc điểm và các thông số ca các yếu tcó khnăng tác đng tbên ngoài đối vi NMĐHN;

- Đánh giá đặc điểm và các thông số ca các yếu tu trên.

4.3.2. Kết quđánh giá chi tiết tác động ca scố có thxảy ra tại các cơ sng nghip, giao thông và các cơ skhác đang tn ti hoc sy dng trong lân cận NMĐHN; thhin đưc các lun gii sau đây:

- Cơ sthiết kế đã bao gm tất cả các nguy cơ đưc xác định là có khnăng nh hưng ti an toàn ca NMĐHN;

- Có đxuất giải pháp, thiết kế giảm thiu c đng ca sự cố có thxảy ra;

- Có dđoán nhng thay đổi liên quan tới ngun y nguy cơ mất an toàn.

4.4. Các hot đng ti đa đim

4.4.1. c hoạt động ti địa đim có khnăng nh hưởng ti an toàn ca NMĐHN, bao gm hoạt động ca các phương tin giao thông trong khu vc nhà máy, hot động lưu gi, vận chuyển nhiên liu, khí và c a cht khác (có khnăng gây cháy nhoặc nhiễm độc), khnăng thông gió.

4.4.2. c công trình bo vbao gồm đê, đp, hthống tht c và các yếu tố khác tác động ti địa điểm như: thay thế nền đt, thay đổi đcao ca đa đim và c hot động khác. Đánh giá hiu quả ca các công trình, yếu tvà hoạt động y trong mi quan hvi thiết kế cơ sở.

4.5. Thy văn

Đánh giá các đặc điểm thủy văn của địa điểm liên quan tới việc bố trí NMĐHN tại địa điểm đó và các biện pháp bảo vệ kỹ thuật đối với các nguy hại, bao gồm các thông tin sau đây:

4.5.1. Tác động của các điều kiện thủy văn tại địa điểm đối với NMĐHN (đối với thiết kế và vận hành an toàn nhà máy).

Phân tích ảnh hưởng của các hiện tượng bất thường như mưa lớn, ngập lụt (do sông, hồ chứa, khu vực tiêu nước dự phòng và hệ thống tiêu nước tại địa điểm); lưu ý các hiện tượng cực đoan ảnh hưởng tới nguồn nước làm mát.

4.5.2. Khnăng ngp lt do vđê, lũ quét, đng đt, sóng thn.

Đi vi đa điểm gần bbin hoặc nằm ở vùng ca ng, cn đánh giá khnăng xảy ra sóng thn, đánh giá các tác đng đng thi trong trưng hp xảy ra động đt và sóng thn, hoặc xảy ra đồng thi thủy triu cao và gió mnh.

4.5.3. nh hưng ca điu kin thủy văn đi vi khnăng phát tán phóng xtới đa điểm và tđịa điểm ra môi trưng.

4.6. Khí tưng

Đánh giá các đặc điểm khí tượng của địa điểm liên quan tới việc bố trí NMĐHN tại địa điểm đó và các biện pháp bảo vệ kỹ thuật đối với các nguy hại, bao gồm các thông tin sau đây:

4.6.1. Tác động của các điều kiện khí tượng tại địa điểm đối với NMĐHN (đối với thiết kế và vận hành an toàn nhà máy).

4.6.2. Mô tc đặc đim khí tượng liên quan tới đa đim và lân cn NMĐHN, có nh đến c đng khí hậu khu vc và đa phương.

o cáo kết quthu đưc từ chương trình quan trc khí tưng tại địa đim.

Đánh giá giá trị cc trị ca các thông skhí tưng như nhit đ, độ ẩm, lượng mưa, tốc đvà hưng gió; lưu ý giá trị cc trị ca bão và lc xoáy.

4.6.3. Phân tích ảnh hưng ca điều kin khí tưng đi vi khnăng phát tán png xti đa điểm và t đa điểm ra môi trưng.

4.7. Địa cht và đa chn kiến tạo

4.7.1. Đánh giá các đặc điểm địa chất và đa chấn kiến to liên quan ti việc btrí NMĐHN và các biện pháp bảo vkthuật đi vi c nguy hại.

Luận cứ phạm vi (ch thưc, hình dáng) khu vc nghiên cu theo đối tưng nghiên cu và đc đim cụ thliên quan tới địa đim.

4.7.2. Đánh giá c quá trình địa cht nguy him (trưt l, sụt l, karst, vết thm, dòng, dòng thác, i lbờ, sưn dc và lòng sông (sui), sldưi lòng đt, ssp đ, st lún, sxô đẩy đt, tro bi núi la, sphun trào ca núi la) và các thp ca chúng.

Do những thay đổi kng thun li có khnăng m gia tăng các điu kin địa cht nguy hiểm trong giai đon xây dng, vn hành.

4.7.3. Đánh giá đặc điểm địa chn kiến to ca đa điểm và n cận NMĐHN.

tchi tiết kết quđánh giá đưc s dụng trong thiết kế các công trình (thiết kế kháng chn) NMĐHN và phc vcho việc phân tích an toàn.

4.7.4. Phân tích đầy đủ, chi tiết kết quthăm , khảo t công trình đđlp lun chứng an toàn NMĐHN.

4.8. Ngun phóng xạ bên ngoài NMĐHN

4.8.1. Mô thiện trạng phóng xtại đa điểm, có nh đến ảnh ởng png xạ ca các tmáy hin có và các ngun phóng xạ khác đđánh giá điu kin phóng xtại địa đim.

4.8.2. Mô ththống quan trắc phóng xhin có, các phương tiện kthut phát hin bc xvà nhiễm bẩn phóng xạ. Phn y có thdn chiếu tới c phn khác ca Báo cáo PTAT-DAĐT có liên quan.

4.9. Các vn đề liên quan ti đa điểm trong kế hoạch ứng phó scqun lý sự cố

4.9.1. Nêu rõ tính khthi ca kế hoch ng phó scvkhnăng tiếp cn NMĐHN, khnăng vn chuyển và công tác bo đảm giao thông trong trưng hp xảy ra sự cố nghiêm trng.

4.9.2. Chứng minh sphù hp ca cơ shtng bên ngoài địa điểm trong vic ng phó sc.

4.9.3. Xác định rõ sự cần thiết phi sdụng các bin pháp hành chính và trách nhiệm ca các tchc, cá nhân khác ngoài tchc vn nh NMĐHN.

4.10. Danh mục các tác đng bên ngoài ti đa điểm NMĐHN

Trình y danh mc các tác động bên ngi ti đa điểm NMĐHN đưc nh đến trong thiết kế NMĐHN.

4.11. Quan trc các thông sliên quan ti đa đim

4.11.1. Kế hoch quan trắc các thông sđa chn, khí tưng, thy văn, dân s, hoạt động sn xut, kinh doanh và giao tng liên quan ti đa đim.

Kế hoch quan trắc phải cung cấp đthông tin cn thiết đtiến hành c hot động ứng phó vi các skiện bên ngoài nhà máy, htrhot động đánh giá an toàn địa điểm theo định k; đy dựng mô hình phát n png x.

Luận cứ vvic: kế hoch quan trắc có nh đến đầy đủ các khnăng và mc đnguy hại tại đa đim.

4.11.2. Chương trình quan trắc trong thi gian dài, bao gồm việc thu thp dliu từ các thiết bghi đo ti đa điểm và dliệu từ các cơ quan, tchc chuyên môn đso sánh.

Chương trình quan trắc phi có khnăng phát hiện những thay đổi đáng ktrong cơ sthiết kế, kcnhững thay đi có thxảy ra do tác động ca hiệu ứng nhà kính.

4.11.3. Lun cứ kế hoch và chương trình quan trc vkhnăng dbáo tác động ca nguy hi liên quan ti đa đim, htrtổ chc vn hành NMĐHN và các quan, tchc có liên quan phòng nga, giảm thiểu và qun lý sự c.

5. Các khía cnh thiết kế chung

Ni dung y ca Báo cáo PTAT-DAĐT bao gm:

- Trình y vthiết kế chung và phương pháp tiếp cận đđáp ng các mc tiêu an toàn và yêu cầu thiết kế quy định tại Thông tư s30/2012/TT-BKHCN ngày 28/12/2012 ca B trưởng BKhoa hc và Công nghquy định yêu cầu van toàn hạt nhân đối với thiết kế nhà máy điện hạt nn (sau đây gọi tắt là Thông tư s30);

- Chứng minh sphù hp ca thiết kế vi c yêu cầu an toàn kthuật chi tiết quy đnh ti c mc khác ca Báo cáo PTAT-DAĐT.

5.1. Mục tiêu an toàn và yêu cu thiết kế

5.1.1. Trình y mc tiêu an toàn và yêu cầu thiết kế. Lun chứng sđáp ng ca thiết kế NMĐHN đi vi các mc tiêu an toàn này.

5.1.2. Bảo vnhiu lớp

Mô tnguyên tc bo vnhiu lp đưc áp dụng trong thiết kế, bo đảm có nhiu lp bo vvà nh đc lp ca tng lớp.

Mô tvà luận chứng vic la chn c lp bo vcnh, nhấn mnh đi vi các hthống quan trng van toàn.

Mô tnh đng dkiến ca nhân viên vn hành nhằm giảm thiu hậu quả ca các sự cố và htrviệc thc hin c chc năng an toàn chính.

5.1.3. Chc năng an toàn

Xác đnh và luận chng thiết kế ca cu trúc, hthống và bphận đáp ng các chc năng an toàn chính và chc năng an toàn cthsau khi xảy ra sự cố khi phát giđịnh.

Các chc năng an toàn cnh đưc quy định ti Mc 1 Điều 5 Thông tư s30. Các chc năng an toàn cụ thbao gồm các chc năng sau đây:

- Bảo đảm chuyển tiếp đphn ứng ở mc an toàn;

- Duy trì lò phản ng trong điu kin an toàn sau khi dng;

- Dừng lò nhằm ngăn nga trạng thái bất thưng có thdn tới sự cố trong cơ sthiết kế và giảm thiểu hu quca sự cố trong cơ sthiết kế;

- Duy trì đ nưc m mát lò phn ng trong và sau khi xảy ra sự cố không liên quan tới hư hỏng ca biên chu áp chất m mát;

- Duy trì đnưc làm mát lò phn ứng trong và sau khi xảy ra sự cố khi phát giđnh;

- Tải nhiệt tvùng hoạt sau khi xảy ra hư hỏng bn chu áp cht m mát nhằm hạn chế hư hỏng nhn liu;

- Tải nhit dư khi xy ra trạng thái bt thường và sckhông ảnh hưng ti tính nguyên vẹn ca biên chu áp chất m mát;

- Tải nhit từ các hthng an toàn ti môi trưng tản nhit cui cùng;

- Bảo đảm điều kiện cần thiết cho vn hành ca hthống an toàn, bao gm đin, nước, khí nén, chất bôi trơn và các điều kin kc;

- Duy trì tính nguyên vn ca vthanh nhiên liu ở mc chấp nhn đưc;

- Duy trì tính nguyên vn ca biên chu áp cht m mát;

- Kiểm soát điều kin môi trưng làm vic ca các hthng an toàn và nhân viên vận hành đthc hiện đưc các thao tác quan trng về an toàn;

- Kiểm soát phát thi png xtnhiên liệu đã qua sdng ở mi vtrí lưu gi theo thiết kế;

- Ngăn nga hư hng hoặc hn chế hu quhư hỏng cu trúc, hthống và bphận có thdn ti việc không khôi phc đưc chc năng an toàn;

- Các chc năng an toàn cthể khác.

5.1.4. Áp dụng nguyên lý và tiêu chí phân tích an toàn tất định trong thiết kế

Mô tả việc áp dụng nguyên lý phân tích an toàn tất định trong thiết kế.

Trong trưng hp thiết kế kng đáp ứng đưc mt kết quả phân tích an toàn tất định cụ thể, mô tbiện pháp bo đảm giới hạn an toàn hoặc lun chứng đxut thay đi thiết kế.

Chứng minh tiêu chí sai hỏng đơn đã đưc áp dng trong thiết kế, bao gồm các yêu cầu vdpng, đa dng, đc lp về chc năng và ngăn chn sai hng cùng nguyên nhân. Đánh giá khnăng xảy ra sai hỏng đơn khi mt kênh dphòng ca mt hthống kng hoạt động trong thi gian bảo dưng hoặc sa cha.

Mô tvà luận chng khnăng đáp ứng c yêu cu an toàn và tiêu chí thiết kế khác bao gồm:

- Tính hp lý ca gii hạn an toàn;

- Đơn gin hóa thiết kế;

- Đặc trưng an toàn thđộng;

- Sự đáp ứng lần lưt ca các hthống tương ng vi c lớp bo v;

- Sai hng cho phép ca nhà máy và hthng;

- Dễ thao tác đi vi nhân viên vn hành;

- Bin pháp phát hin sớm vết nứt;

- Khnăng ngăn nga sai hng và nâng cao an tn cho NMĐHN.

Đánh giá đặc tính tan toàn theo quy đnh tại Khoản 3 Điều 15 Thông tư s30.

5.1.5. Áp dụng tiêu chí phân ch an toàn xác suất trong thiết kế

Mô ttiêu chí phân ch an toàn xác sut áp dng trong thiết kế. Trình y tóm tắt mc đphù hp ca thiết kế với các tiêu chí này.

5.1.6. Bảo vbc x

Mô tả phương pháp thiết kế đáp ứng mc tiêu bo vbc xạ, bao gm:

- Các bin pháp thiết kế, xây dng và vn hành bảo đảm liu chiếu trong tt cả c trng thái vận hành không vưt quá giới hn quy đnh và đáp ứng nguyên lý ALARA;

- Các biện pp thiết kế nhằm bảo vnhân viên m việc trong thi gian dài ti các khu vc có phóng xhoặc m việc trong khu vc có mc phóng xcao.

5.2. Phù hp vi yêu cu và tiêu chí thiết kế

Mô tả tóm tắt sự phù hợp của thiết kế nhà máy với các yêu cầu và tiêu chí thiết kế.

5.3. Phân nhóm cu trúc, hệ thng và bộ phn

Mô tphương pháp tiếp cn trong phân nhóm cấu trúc, hthng và b phận an toàn bo đảm việc phân nhóm phù hp vi chc năng thiết kế, có khnăng thc hin mi chc năng an toàn cần thiết đã đưc lun chng trong thiết kế. Trưng hp c cu trúc hoc hthống có khnăng c động lẫn nhau thì cần cung cp tng tin chi tiết vphương pp bo đm cấu trúc hoặc hthng thuc phân nhóm an toàn thp hơn kng ảnh hưng đến cu trúc hoặc hthống thuc phân nhóm an toàn cao n.

Cung cp danh mc các cấu trúc, hthng và bphn chính có ln quan ti an toàn đưc sắp xếp theo nm dưi dng phlc.

5.4. Thiết kế cu trúc

5.4.1. Trình y thông tin liên quan ti thiết kế cấu trúc bao gm:

- Yêu cu và tiêu chí thiết kế;

- Các tiêu chun, quy chuẩn kthut sdng trong thiết kế;

- Đánh giá vphương pháp lun chng khnăng đáp ứng giới hn an toàn cn thiết ca các cu trúc có liên quan ti an toàn ht nhân, bao gồm việc phân nhóm kháng chấn đi vi các cấu trúc;

- Khi sdng hthng phân nhóm an toàn hay phân nm kháng chn đi với các tòa nhà và cu trúc thì cần mô tả cơ sở phân nhóm các tòa nhà và cu trúc y. Chng minh phân nhóm an toàn các tòa nhà có cha các thiết bquan trng van toàn phù hp vi s phân nm hệ thống, bphn và thiết bnm trong đó;

- Trường hp cu trúc tòa nhà hoặc vách tưng đưc sdụng vi chc năng khác so vi chc năng mang tính cu trúc ca chúng (ví dchc năng che chn bc xạ, chc năng cách ly và chc năng giam gipng xạ), cn trình yc yêu cầu bsung đi vi các chc năng y và dn chiếu ti các phn khác ca Báo cáo PTAT-DAĐT.

5.4.2. Trình y yêu cầu an toàn đi vi boong-ke , bao gm đn, đbn học, khnăng chịu áp và khnăng chống lại các mi nguy hi. Mô tđặc trưng thiết kế chính ca boong-ke lò nhằm đáp ng yêu cầu an toàn. Trường hp thiết kế có tích hp boong-ke lò thứ cp thì cn mô tả cu trúc y.

5.5. Cht lưng thiết bị và yếu tố môi trường

5.5.1. Mô tquy trình bo đm chất lưng đkhng đnh các hng mc quan trọng van toàn ca nhà máy, đặc bit là các thiết bđo, thiết bđiện và thiết bcơ khí ca hthng an toàn kthut và hthng bo vlò phản ng đáp ng yêu cu thiết kế và có khng duy trì chc năng an toàn khi chu ảnh ởng ca môi trường riêng lhoặc kết hp vi c yếu ttiêu cc khác trong sut vòng đi NMĐHN.

Trường hp sdụng tiêu chí chp nhận đkiểm tra hoặc phân tích cht lưng các hng mc nhà máy, cần mô tc tiêu chí y.

Nhng thiết bm việc tiếp xúc vi môi trưng bên ngi cn luận gii vic la chn vật liu, quy trình bảo đảm chất lượng đkhng định khnăng chu đng đưc trong môi trưng nóng ẩm, muối mặn ca ng biển nhit đi, gió mùa.

Trình y danh mc các thiết bvà đánh giá nh hưng ca môi trưng đến cht lưng ca từng thiết bdưi dng phlc hoặc dn chiếu ti danh sách này trong Báo cáo PTAT-DAĐT.

5.5.2. Lun chứng việc bo đảm chất lưng cho các thiết bđin, thiết bđo, thiết btng tin liên lạc và các thiết b, bphn htrthuộc phân nm yêu cầu cao nht vkhnăng kháng chn, bao gm:

- Xác định danh mc các bphn, thiết bị;

- Cung cấp thông tin vphương pháp, quy trình bo đm cht lượng đưc áp dụng.

5.6. Kỹ thut vyếu tố con người

5.6.1. Chứng minh yếu tố con ngưi và stương tác ngưi - thiết bđã đưc đánh giá đầy đtrong quá trình thiết kế.

5.6.2. Mô tnguyên tắc kthuật vyếu tố con người, bao gm:

- Các yếu tcó khnăng ảnh hưng đến đtin cậy trong thao c ca nhân viên vận hành;

- Các tính năng thiết kế cụ thca hthng và thiết bnhằm nâng cao khnăng thao tác thành công ca nhân viên vn hành đưc quy đnh ti Mc 6 ca Báo cáo PTAT-DAĐT.

5.7. Bo vệ chng li mi nguy hi bên trong và bên ngoài

Mô tbin pháp thiết kế chung nhằm bảo vệ cu trúc, hthống và bphn chính quan trng về an toàn chống li ảnh hưng bt lợi từ các mi nguy hi bên trong và bên ngi đã đưc xem xét trong thiết kế nhà máy.

5.8. Lun gii bổ sung cách tiếp cn về an toàn

Cần có lun gii riêng theo các ni dung sau đây (nếu cn m rõ):

- Kết hợp phương pháp tất định và phương pháp xác suất trong tiếp cận an toàn;

- Có bổ sung vào thiết kế một số sự cố ngoài thiết kế;

- Trong điều kiện thiết kế cơ bản, phải bảo đảm các yêu cầu sau: ngăn chặn các dao động lệch chuẩn vận hành bình thường; phát hiện và ngăn chặn các dao động lệch khỏi chuẩn để không dẫn tới sự cố trong cơ sở thiết kế; kiểm soát và khống chế các sự cố trong cơ sở thiết kế;

- Trong điều kiện sự cố ngoài thiết kế, phải bảo đảm các yêu cầu sau: hạn chế tối thiểu sự kiện kép như chuyển tiếp dự kiến không thể dừng lò và mất điện toàn nhà máy; khống chế sự cố nghiêm trọng; ngăn chặn khả năng phá hủy sớm boong-ke lò;

- Việc đáp ứng các bài học sau sự cố Fukushima chống lại các hiện tượng tự nhiên cực đoan của hệ thống an toàn lò phản ứng và hệ thống an toàn bể chứa nhiên liệu đã qua sử dụng;

- Làm rõ triết lý an toàn về cân bng ngăn nga và giảm thiu”.

6. Mô tả các hệ thng chính của nhà máy đin ht nhân

Thông tin đưc trình bày trong nội dung y phthuc vào loi và thiết kế cthca lò phn ứng đưc la chọn. Trưng hp yêu cầu cung cấp thông tin không áp dng đưc cho mt sloi lò cụ ththì sđưc mô ttheo sthống nht gia tchc xin cp phép vi cơ quan có thẩm quyn.

6.1. Tng quan

Mc này mô ttất cả các hthng có ảnh hưng ti an toàn nhà máy và xem t phương pháp tiếp cận chung trong thiết kế các hthống y. Vi những hthống quy định tại Mc 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 6.7, 6.9, 6.10, 6.11 thì không cần mô ttrong mc Tng quan y.

6.1.1. Mô tcác cu trúc, hthng và bphn quan trng van toàn và chứng minh mc đphù hp ca chúng vi yêu cầu thiết kế. Mc đmô tchi tiết cấu trúc, hthống và bphn phthuc vào tm quan trọng ca chúng.

6.1.2. Mô ththống ca nhà máy theo các ni dung sau đây:

- Mô ththống: c định yêu cu chức năng và mô tchi tiết hthống. Ni dung y đưc quy định chi tiết ti Mc 6.1.3;

- Đánh giá kỹ thut: chứng minh rng đã xem t đầy đcác yêu cầu về chc năng, đáp ứng tiêu chuẩn công nghip, quy chuẩn kthuật và quy định có liên quan. Đi vi hthống quan trng về an toàn, cần lun chứng bsung thông qua đánh giá sai hng đơn, phân tích chế đvà ảnh hưng ca sai hỏng, đánh giá sai hỏng cùng nguyên nhân, sai hỏng cùng chế đ, đánh giá đtin cậy tổng thvà đánh giá ảnh hưng phóng xkhi cn thiết. Ni dung này đưc quy đnh chi tiết ti Mc 6.1.4;

- Đánh giá an toàn: đi vi hthng quan trọng van toàn, trình y m tt khnăng đáp ng các chc năng an toàn ca hthống đó nhằm bo đảm khi có sai hỏng đơn hoc lỗi ca nhân viên vn hành thì không dn đến sai hng chc năng an toàn đã đưc thiết kế cho hthống. Đối vi hthống không thuc phân nm an toàn, cần chng minh hthống y đưc phân cách phù hp vi các hthng quan trng van toàn đngăn nga khnăng m ảnh hưng đến nh năng ca hthống quan trọng van toàn này. Ni dung y đưc quy đnh chi tiết tại Mc 6.1.6.

6.1.3. Đi vi ni dung mô ththng quy định ti Mc 6.1.2, cần trình bày các thông tin dưi đây.

Chc năng ca hthng; phân nhóm an toàn, phân nhóm kháng chn, phân nhóm môi trường và bo đảm chất lưng; thiết kế ca hthống trong tng thnhà máy, bao gm đánh giá mc đtương tvới c hthng đã đánh giá trưc đó hoặc đã đưc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho thiết kế tmáy tương tự.

Mô tả chc năng ca hthng, bao gồm:

- Các yêu cầu về chc năng trong tt cả c chế đvn hành nhà máy;

- Xác đnh chế đhoạt động tng thưng ca hthống: hot động liên tc, hoạt động gián đon hoặc ở chế đch;

- Các yêu cầu cụ thvđtin cậy, dphòng và tương tác vi c hthống khác (bao gồm thiết bị cô lp trên các đưng ng xuyên qua boong-ke lò);

- Btrí hthống cp điện, hthống đo và điu khiển, hthống thông tin liên lạc;

- Các yêu cầu cthđưc xác định theo kết quphân ch an toàn xác sut;

- Các yêu cầu phát sinh t phn hi kinh nghiệm vận hành;

- Cấu hình và bn vđơn gin vchc năng ca hthống. Xem xét yếu tcon ngưi trong quá trình thiết kế, bao gm:

- Đánh giá yếu tố con ngưi trong tương tác ngưi - thiết bkhi khi động, dừng lò thông thưng và scố;

- Thiết bị theo dõi hoạt động của hệ thống;

- Khả năng tiếp cận tới thiết bị trong quá trình kiểm tra hoặc bảo trì;

- Hiển thị thông tin, cảnh báo, bao gồm cả việc chỉ thị trạng thái khi không sử dụng;

- Khóa liên động vật lý.

Các khía cạnh vận hành, bao gồm:

- Sự phụ thuộc vào hoạt động của các hệ thống khác;

- Yêu cầu về các thông số kỹ thuật liên quan đến khả năng hoạt động của hệ thống;

- Yêu cu đi vi kim tra, giám sát và bo trì hthống.

Mô tả chi tiết thiết kế hthống, bao gm:

- Sơ đđưng y đin chính (đi vi hthống đin, hthng đo và điu khin, hthống tng tin liên lc);

- Bản vđưng ng và thiết bđo (đi vi hthng cha chất lng);

- Bản vsơ đv trí hoặc bản vđng c;

- Mô tả thiết bbảo vệ quá áp i vi hthống cha cht lỏng);

- Mô tthiết bbo vệ chng rò rnưc, cấu trúc che chắn vt png, cấu trúc cách nhit, thiết bbo vđin bao gm cả bảo vđin áp và tn snguồn điện cp cho các thiết bquay ln;

- Mô tthiết bphân tách hthống btrợ cấp nưc m mát, bôi trơn, lấy mu hóa cht, hthống làm mát không khí và hthống chng cháy nổ.

6.1.4. Đi vi nội dung đánh giá kỹ thuật quy định ti Mc 6.1.3, cần trình bày ti thiểu c thông tin dưi đây.

Lập bng các yêu cầu kthut cthể, các yêu cầu ca tiêu chuẩn công nghip và quy định ca pháp lut.

Luận chng sđáp ng các yêu cầu y ca thiết kế hthống. Tóm tắt tng tin kthut h trợ cho việc lun chứng tc báo cáo gc sau:

- o cáo vsc bền vật liệu và khnăng chống ăn mòn;

- o cáo đánh giá tác động ca môi trưng;

- Kiểm tra khnăng cháy;

- Phân tích cấu trúc kháng chn;

- Kiểm tra nhiu lon đin tvà nhiễu loạn tần svô tuyến;

- Tính độc lập trong đánh giá và kim chng phần mm, chương trình tính toán.

6.1.5. Khi đánh giá kthuật cho c hệ thng đưc sdụng trong phân tích an toàn hoc hthống h trợ cho hthống này, cần bsung các thông tin dưi đây.

Đánh giá chức năng của hệ thống liên quan trực tiếp đến phân tích an toàn, bao gồm:

- Thời gian hoạt động;

- Khnăng vn hành ti thiểu đáp ứng giđịnh phân tích an toàn;

- Kịch bn bt thưng vmôi trưng hot động ca hthống.

Chng minh c yêu cầu về phân tách vt lý, thiết bcô lập đin, thiết bcô lp cht lỏng và đánh giá chất lưng môi trưng đhthống có ththc hiện tin cậy các chc năng an toàn cn thiết trong và sau khi xảy ra skiện bên trong và bên ngoài nhà máy như đng đt, cy, ngp lt bên trong và bên ngoài, lc xoáy và máy bay đâm.

Phân tích sai hng đơn theo các chế đsai hng và phân tích ảnh hưng ca sai hng theo tiêu chí sai hỏng đơn.

Phân tích đtin cậy ca hthống khi xảy ra sai hỏng cùng nguyên nhân và sai hng cùng chế đnhm khng định đtin cậy ca hthống đđbảo đảm chc năng an toàn theo thiết kế.

6.1.6. Đối vi ni dung đánh giá an toàn quy định ti Mc 6.1.2, cần trình bày ti thiểu c thông tin dưi đây.

Tóm tắt cơ skthuật ca hthống đlun chng khnăng thc hiện chc năng dkiến, bao gm luận chứng sphù hp vi các tiêu chí thiết kế và lun chng bằng phân tích hoặc thnghim đkết luận hthống có đđdtrthiết kế.

Đi vi các hthống không thuc phân nhóm an toàn chỉ cần chứng minh sai hỏng ca hthống này không y ra hậu qunghiêm trọng hơn hu quđã xem xét trong mc phân tích an toàn và kng làm ảnh hưng đến hoạt động ca hthống liên quan ti an toàn.

6.1.7. Nếu cn thiết, cần b sung tng tin chi tiết hơn liên quan ti đặc nh kthut hoặc chc năng riêng ca hthng.

6.2. Lò phn ứng

6.2.1. Trình y thông tin liên quan vlò phản ng theo hưng dn đưc quy định tại Mc 6.1. Ngi ra, cần b sung c thông tin dưi đây nhằm khng định lò phản ng có khnăng thc hiện chc năng an toàn trong sut thi gian vn hành d kiến ở tt cả các chế đvận hành.

ttóm tắt thiết kế cơ k, thiết kế hạt nhân và thiết kế thủy nhit ca các bphận lò phản ng, bao gm:

- Nhiên liu;

- Các bphn bên trong tng lò;

- Hthng điu khin đphản ứng;

- Hthng đo và điu khin liên quan.

Mô tthiết kế c thành phần chính ca hthng nhn liu. Lun chứng căn cứ thiết kế đã la chọn, bao gm:

- Mô tả giới hn thiết kế ca nhiên liu;

- Các đc điểm chc năng trong điều kin vn hành nh thưng, khi có bt thưng và khi có sc.

Mô tthiết kế các thành phn bên trong lò phản ứng và cung cp các ni dung, tng tin có ln quan, bao gm:

- Mô ththng c thành phn bên trong lò phản ứng, c chi tiết cu to thanh và bó nhn liu, các bphận có ln quan trong định vbó nhiên liệu, các thành phn treo - đgicđnh nhiên liu và phân ch chất làm chậm v.v... Dn chiếu đến các phn khác trong Báo cáo PTAT-DAĐT liên quan đến khía cạnh nhiên liu lò phn ứng và x lý, lưu ginhn liu;

- Mô ttính cht vt lý và hóa hc ca các bphn, bao gm cả khía cnh thủy nhit, cấu trúc và cơ khí;

- Mô tả sđáp ứng ti cơ hc động và tĩnh ca các bphn;

- Mô tnh hưng ca png xđến khnăng thc hin chc năng an toàn ca các bphn trong sut ng đi NMĐHN;

- Bản vthiết kế các bphận quan trng ca các hthng con;

- Đánh giá nh hưng ca hot động giám sát và kiểm tra đến khnăng thc hin chc năng an toàn;

- Chương trình gm sát và kiểm tra các bphận bên trong lò đtheo i nh hưng ca chiếu xvà hiện tưng o hóa ca các bphn y;

- Chương trình theo dõi hành vi và đc tính ca vùng hot, bao gm yêu cầu theo dõi thông lưng nơtron và nhiệt đng hot.

Mô tả thiết kế ht nhân và đặc tính ht nhân vùng hot:

- Cơ sthiết kế hạt nhân, bao gồm: giới hn đphản ng dư, đu cháy, hsđphản ng, kim soát phân bcông suất và tốc đđưa đphản ng o ng hoạt;

- Các đặc trưng ht nhân ca ô mng, bao gồm: tham svt lý vùng hot, phân bđlàm giàu nhiên liu, phân bcht nhiễm độc nơtron (cht hấp thmnh nơtron), phân bđsâu cháy, vtrí thanh điều khiển và kế hoạch thay đảo nhiên liệu;

- Công cụ phân tích, phương pháp và chương trình tính toán (cùng vi thông tin vđánh giá, kiểm chứng và sai số) đưc sdụng đtính toán đặc trưng nơtron trong ng hot;

- Cơ sthiết kế cho phân bcông sut trong viên nhn liu, bó thanh nhiên liu và vùng hot. Cung cp tng tin vsphân bcông suất theo trc và theo bán kính ng hot, khnăng kiểm soát đphản ứng;

- Sự n định nơtron ca vùng hot trong điu kiện vn hành bình thưng theo suốt chu knhiên liu.

Đi vi thiết kế thủy nhit cn trình y thông tin dưi đây:

- Cơ sthiết kế thy nhiệt ca vùng hot và cu trúc đi kèm; các yêu cầu đối vi thiết kế thủy nhit ca hthống cht làm mát lò;

- Phương pháp, mô hình và chương trình tính toán (cùng vi thông tin vđánh giá, kiểm chng chương trình nh toán và sai số tính toán) đưc sdng đtính toán c thông sthy nhit;

- Phân bdòng, áp suất và nhiệt đvi bản lit kê c giá trgii hạn và so sánh chúng vi gii hạn thiết kế;

- Luận chứng cho sn định thủy nhit trong vùng hot.

Đi vi vn đvt liu vùng hoạt cn trình y thông tin dưi đây:

- Lun chứng việc sdụng vật liệu trong các bphn ca lò phản ng, phn thuc ng sơ cp ca biên chu áp cht làm mát và các bphận phtrợ trong vùng hot;

- Thông skthut ca vật liu, bao gồm tính cht vật lý và cơ học, khnăng chng ăn mòn, sn đnh kích thưc, sc bn, đnhn, khnăng chu nt và độ cng. Xem xét nh chất và khnăng các gioăng, miếng đệm và các cht trong biên chu áp chất m mát.

Đi vi hthng kim soát đphản ứng, cần lun chng việc các thiết bphtrợ chính và hthống thy nhiệt đưc thiết kế và lp đặt bo đảm thc hin chc năng ca hthng kim soát đphn ng và phân tách phù hp hthống này với các thiết bị khác.

6.3. Hệ thng làm mát lò phn ứng và hệ thng phụ trợ

6.3.1. Trình bày thông tin vhthống làm mát lò phn ứng và hthng ph trđưc quy định ti Mc 6.1. Ngoài ra, cn bsung c thông tin dưi đây đchứng minh hthống làm t vùng hoạt sduy trì snguyên vẹn cấu trúc trong trng thái vận hành và khi xảy ra sự c.

Vtính nguyên vn ca biên chu áp cht m mát cần cung cp các thông tin dưi đây:

- Danh mc các bphn ca biên chu áp cht m mát và tiêu chuẩn áp dụng tương ứng;

- Kết quphân tích chi tiết, đánh giá ứng sut và nghiên cu cơ kthut và cơ hc phá hy cho các bộ phn ca biên chu áp chất m mát trong điều kin bình thưng, điều kiện dng lò và sự cố giđịnh.

Vthùng lò cn cung cấp c thông tin i đây:

- Chi tiết các thông tin đchứng minh rng vật liu, phương pháp chế to, kthut kiểm tra và giđịnh vskết hp tải phù hp vi quy định và tiêu chuẩn công nghip;

- Vật liu chế to tng lò, gii hn nhiệt độ - áp sut và tính nguyên vn ca tng , bao gm cả đánh giá s giòn a.

Trường hp thiết kế lò phn ng có các bphận bê tông dứng lc cn cung cấp các thông tin cho các bộ phn này tương t như thông tin đưc yêu cầu đi vi tng lò.

Thiết kế hthống làm mát lò cần đưc cung cấp c thông tin sau:

- Mô tvhthống m mát, bao gm: m chất m mát, máy tuần hoàn k, bình sinh hơi, đưng ống hoặc hthống chất làm mát, hthống cô lập đường hơi chính, hthống làm mát cô lập vùng hot, ng đường hơi cnh và đường nước cấp làm mát, bình điều áp và các hthống xả ca bình điu áp, hthống làm mát khn cp, hthng ti nhit dư bao gm tất cả các bphn như m, van và bphận h tr;

- Chứng minh mi bphn ca hthống m mát và hthống phtương tác vi hthống m mát đưc thiết kế đáp ng yêu cầu an toàn trong thiết kế.

6.4. Hệ thng an toàn kỹ thut

Trình bày tng tin vhthống an tn kthuật và hthống liên quan đưc quy đnh ti Mc 6.1. Ngoài ra, cn bsung các thông tin dưi đây.

6.4.1. Hthống m mát khn cp, cn trình y c thông tin sau:

- Mô tả hthống m mát khn cp và hthng chất lng có liên quan;

- Các ngun nưc m mát khn cp ti chvà di động bsung theo bài hc sau sự cố Fukushima;

- Mô tsơ đlogic khi động các hthng này (là các hthống bảo vquy định ti Mc 6.5.1 trong Báo cáo PTAT-DAĐT).

6.4.2. c hthống ca boong-ke lò, cn trình bày các thông tin sau:

- Mô tả các hthống ca boong-ke lò có chc năng khoanh vùng nh hưng ca sự c, ti nhit dư boong-ke lò và các chc năng khác;

- Thiết kế chc năng ca boong-ke lò thứ cấp, hthng cô lp boong-ke , bo vboong-ke lò chống quá áp và duy trì áp suất âm, hthống kiểm soát khí dcháy trong boong-ke , hthng phun nưc boong-ke lò và hệ thống kiểm tra rò rỉ boong-ke lò;

- Mô tthiết kế hthống xáp khn cấp boong-ke lò theo bài hc sau sự cố Fukushima.

6.4.3. Hthng bo đảm điều kin m việc ca nhân viên, cn trình y các tng tin sau:

- Mô ththng, thiết b, ngun dtrữ và quy trình đbo đảm nhân viên vn hành cả trong phòng điều khin chính và phòng điu khiển phcó ththc hin nhiệm v trong điu kin vận hành và duy trì an toàn nhà máy khi xảy ra sự cố;

- Chng minh khnăng kết nối thông tin liên lc vi bên ngoài tphòng điu khiển chính và phòng điu khiển phtrong điều kiện nhà máy xảy ra scnghiêm trọng;

- Mô tviệc che chn, hthống lc không khí, hthống kiểm soát kng k, khnăng dtrữ thc phẩm và nưc uống trong phòng điu khiển chính và phòng điu khin ph.

6.4.4. Hthng loi bvà kiểm soát c sản phẩm phân hch, cần trình bày các thông tin sau:

- Mô tả hthống loại bvà kiểm soát các sản phẩm phân hch;

- Chứng minh khnăng hoạt động ca hthống, bao gm việc đánh giá đpH ca cht m mát, sbiến đổi a nh trong tt cả các điu kiện cần thiết đvn hành hthng;

- nh hưng ca ti thiết kế giđnh ti các phin lc do sản phm phân hch;

- nh hưng ca cơ chế phát thải sản phm phân hch trong cơ sthiết kế ti khnăng hot đng ca phin lc.

6.4.5. Trình bày bsung tng tin quy đnh ti Mc 6.1 cho các hthng an toàn kthut khác, bao gm hthng cung cấp nưc btr, hthống xi ra ngoài không khí và hthống m mát d phòng.

6.5. Hệ thng đo và điều khiển

Trình y thông tin vhthống đo và điu khiển đưc quy đnh ti Mc 6.1. Ngoài ra, cn bsung các thông tin dưi đây.

6.5.1. Hthống bo v

Trình bày các thông tin vhthống bo vbao gồm hthống dng lò, hthống khi đng cho các hthống an toàn kthut.

6.5.1.1. Hthống dng

Trình bày thông tin vhthng dừng lò đưc quy định ti Mc 6.1. Ngoài ra, cần bsung c thông tin cthđặc trưng cho hthống dừng lò dưi đây:

- Cơ sthiết kế cho tng thông sdng lò có tính đến hu quả ca sckhởi phát giđịnh y dng lò;

- Hthng tng skthut đt ngưng dừng lò, thi gian trễ trong vận nh hthống, sai số trong các phép đo và mi liên quan ca các thông sy với các giđnh quy định tại Mc 7 ca o cáo PTAT-DAĐT;

- Phn kết ni vi hthống khi động cho hthống an toàn kthut, cùng với c biện pháp đáp ng yêu cu sdụng n hiu riêng và c kênh đo thông sriêng;

- Phn kết nối vi thiết bđo, điu khiển và hthng hin thkhông liên quan tới an toàn, cùng vi các bin pháp bo đm nh đc lp;

- Bin pp bo đảm sphân tách các kênh ca hthống dng lò dphòng. Mô tcách thc mà các n hiu đưc đồng thời sinh ra tc kênh độc lập dphòng;

- Quy đnh vkhi đng hthống dừng lò bng tay tphòng điều khin chính và phụ;

- Thông tin vthiết kế phần mm, chương trình bo đảm chất lưng, chương trình đánh giá và kim chng phần mm đi vi loại thiết kế dừng lò bng n hiu logic tmáy tính.

6.5.1.2. Hthống khi đng cho hthống an toàn kthut

Trình y thông tin vhthống khi đng cho các hthống an toàn kthut đưc quy định tại Mc 6.1. Trưng hp hthống khi động cho hthống dừng và các hthống an toàn k thut đưc thiết kế trong cùng mt hthống đơn thì mô tchung hthống khi động đơn này.

Ngoài ra, cn bsung thông tin cụ thvhthống khi đng cho hthng an toàn kthut như sau:

- Cơ sthiết kế cho mi tng số ca hthống khi động có tính đến hậu quả ca sự cố khi phát giđịnh;

- Phn kết nối vi hthống dng lò, cùng vi bin pháp đáp ng yêu cầu sdng các tín hiu riêng và kênh đo thông số riêng;

- Phn kết nối vi hthống kng liên quan đến an toàn, cùng vi các bin pháp bo đảm cô lập hp lý cho c n hiệu đin và phân cách vật lý cho các kênh ca hthng khi động d phòng;

- Thông tin vthiết kế phần mm, chương trình bo đảm chất lưng, chương trình đánh giá và kim chng phn mm đi vi loi thiết kế khi động hthng an toàn kthut bng tín hiu logic ca máy nh số;

- Thông số kỹ thuật của điểm thiết lập hệ thống khởi động, thời gian trễ trong vận hành hệ thống và sai số của phép đo; mối liên quan của các thông số này với các giả định quy định tại Mục 7 của Báo cáo PTAT-DAĐT;

- Quy định về khóa liên động bảo vệ các thiết bị như bơm, van và động cơ trong khi khởi động hệ thống an toàn kỹ thuật; luận chứng việc khóa liên động sẽ không gây ảnh hưởng xấu tới hoạt động của hệ thống khởi động này;

- Quy định về khởi động hệ thống an toàn kỹ thuật bằng tay từ phòng điều khiển chính và phụ;

- Quy định về điều khiển từ xa và điều khiển tự động, điều khiển cục bộ, điều khiển bật - tắt hoặc điều khiển biến điệu đã được đưa vào thiết kế và phân tích an toàn.

6.5.2. Thiết bị hiển thị liên quan tới an toàn

Trình bày thông tin về thiết bị hiển thị có liên quan tới an toàn và hệ thống thông tin máy tính của NMĐHN được quy định tại Mục 6.1. Ngoài ra, cần bổ sung thông tin cụ thể sau đây:

- Danh mục các thông số đo được, vị trí vật lý của các đầu đo; yêu cầu chất lượng của môi trường đối với thiết bị và thời gian hoạt động tin cậy của đầu đo trong điều kiện nghiêm trọng nhất;

- Đặc trưng kỹ thuật của các thông số ghi đo bằng máy tính và đặc trưng của phần mềm máy tính (tần số quét, kiểm chứng thông số, kiểm tra đầu đo kênh hai chiều) được sử dụng để lọc tín hiệu, điều hướng, phát tín hiệu cảnh báo, lưu dữ liệu trong thời gian dài, hiển thị tại phòng điều khiển chính và phụ. Nếu xử lý và lưu dữ liệu bằng nhiều máy tính thì cần mô tả biện pháp đồng bộ hóa hệ các máy tính này.

6.5.3. Hthống đo khác có liên quan ti an toàn

Trình bày tng tin đưc quy đnh ti Mc 6.1 vhthống đo và chn đoán kc liên quan ti an toàn, bao gồm:

- Hthng đặc bit cần thiết cho qun lý sự cố;

- Hthng phát hin rò r;

- Hthng theo i rung và mất bphn;

- Hthống khóa liên đng bo vđưc tính đến trong phân tích an toàn để tránh phá hy các thiết bliên quan ti an toàn và thiết bngăn nga sc.

6.5.4. Hthống điều khin không liên quan ti an toàn

Trình bày thông tin tóm tt vc hthống điu khin không liên quan tới an toàn. Trình bày tng tin chi tiết nhằm chứng minh hư hng giđnh ca hthống điu khin skng ảnh hưng đến hoạt động ca hthng thuc phân nhóm an toàn hoc dn đến tình huống nghiêm trọng hơn.

6.5.5. Phòng điu khiển chính

Mô ttriết lý thiết kế chung phòng điều khin chính bao gm sbtrí trong png điều khin chính, nhấn mnh đến stương tác gia ngưi - thiết bị.

6.5.6. Phòng điu khiển ph

Mô tả phòng điu khiển ph, bao gm:

- Sự btrí trong phòng điu khin phụ, nhn mnh đến stương c ngưi - thiết bị;

- Biện pháp phân ch điện và phân cách vật lý gia các hthng và gia các tín hiu thông tin trong phòng điu khin chính và png điu khin phnhm chứng minh phòng điều khiển phđưc thiết kế dphòng, đc lập vi png điu khin chính;

- Cơ chế truyền n hiệu điều khin và tín hiu thông tin tphòng điu khin chính đến phòng điều khin phnhằm bảo đảm việc truyền tín hiệu trong điu kin sự c.

6.6. Hệ thng điện

6.6.1. Trình y thông tin vhthống đin đưc quy định ti Mc 6.1. Ngoài ra, cần bsung c thông tin cthsau đây:

- Các phân khu hthng đin;

- Lun chứng việc phù hp với tiêu chí thiết kế ca các hthng đin liên quan tới an toàn bảo đm tính dphòng, phân cách vt , độc lập và có khnăng kiểm tra;

- Bin pp bảo vthiết bđin, bao gm quy đnh bqua vic bảo vnày trong điu kin sc;

- i đin sdụng, skết ni gia lưi đin y với c lưi đin khác các điểm kết ni ti hthống điện trong nhà máy (hoặc ti trạm phân phi đin);

- Đánh giá sn định và tin cậy ca lưi điện trong mi tương quan vi vn hành an toàn nhà máy;

- Vtrí vật lý ca trung m phân phi phti điện cùng vi quy định vthông tin liên lc gia trung m phân phi phti, trung m điu hành ti chính ngoài NMĐHN và các nhà máy điện khác;

- Các phương tiện chính điều chỉnh điện áp và tần số của lưới điện ngoài NMĐHN; bn vmô tđưng truyền ti đin có các điểm kết nối ca lưi đin chính.

6.6.2. Hthống điện ngoi vi

Trìnhy tng tin liên quan ti hthng đin ngoi vi, bao gm:

- Hthống đin ngoi vi, trong đó nhn mnh đến hthống kim soát và bo vtại nơi kết ni vi hthống đin trong nhà máy, gồm: cách btrí thiết bđóng ngắt đin, ngt kết ni đin t động và bng tay;

- Quy định thiết kế nhằm bảo vnhà máy khỏi snhiu lon điện ngoại vi và duy trì cp đin ti hthống btrợ ca NMĐHN;

- Đtin cậy ca lưi đin và các đặc trưng thiết kế cn thiết đhn chế mt đin lưới.

6.6.3. Hthống điện trong nhà máy

6.6.3.1. Hthống đin xoay chiu

Trìnhy tng tin vhthng đin xoay chiu, bao gm:

- Hthng đin sdng đi-ê-zen hoc s dng hơi t tuốc-bin;

- Cấu hình máy phát đin;

- Hthng đin xoay chiều chng ngt.

Các yêu cầu vđin cho mi phti đin xoay chiu ca NMĐHN, bao gm:

- Tải trong trạng thái n định;

- Tải đng cơ khi khi đng ở thang kV-A;

- Điện áp danh định;

- St áp cho phép đthc hin đầy đchc năng ca các thiết b, hthng trong thi gian yêu cầu;

- Các bưc và thi gian cn thiết đđạt đưc đcông sut cho mi ti;

- Tần s danh đnh và sdao đng tần scho phép;

- Số lưng các kênh ca hthống an toàn kthut và slưng ti thiểu các kênh đhthống này đưc cp đin đng thi.

Ngoài ra, cần bsung thông tin ln quan về hthống đin xoay chiều trong nhà máy để chứng minh rng:

- Trong trưng hp xảy ra sự cố trong cơ sthiết kế đng thi vi mất đin ngoi vi, hthống an toàn kthuật cần thiết vn đưc cp điện kp thi tmáy phát đi-ê-zen khẩn cấp hoặc ngun d phòng khác mà không xy ra hiện tưng quá tải hay gián đon vi các giđịnh đưc quy định tại Mc 7;

- Các nguồn đin xoay chiều khn cấp ti chvà di động bsung theo bài hc sau sự cố Fukushima;

- Thiết bđóng ngt đin ca hthng đin xoay chiu trong nhà máy đưc btrí đbo đảm sphân phi tin cậy nguồn đin khẩn cp cho c hthng an toàn kthut và ti hthng điện xoay chiều chống ngt;

- Ngun điện xoay chiều chống ngt cấp điện liên tc cho các hệ thống an toàn chính, hthống đo và điu khin liên quan ti an toàn kể cả khi mất ngun đin ngoi vi giđịnh;

- Tc đsuy giảm tần sti đa và gii hạn giá trtn sdưi đối vi ssuy giảm khnăng m nưc m mát lò phn ng đưc luận chng và bo đảm slưng ti thiu các kênh thuc hthống an toàn kthuật đưc khi động đng thời khi hthống này có nhiu hơn hai kênh.

6.6.3.2. Hthống đin mt chiu

Trình bày thông tin vhthng điện mt chiu đưc quy định tại Mc 6.1. Ngoài ra, cn bsung thông tin cụ thvhthống y, bao gm:

- Đánh giá khnăng suy gim công suất điện ca ắc-quy/pin trong thi gian dài;

- Tải xoay chiu chính (gm bchuyển hthống đin xoay chiu chng ngt và tải xoay chiều kng liên quan ti an toàn);

- Bin pháp bo vchống cy trong khu vc cha ắc-quy hoc pin mt chiu và hthng dây cáp liên quan.

Xác đnh các yêu cầu vđin cho mi ti mt chiu ca nhà máy, bao gồm:

- Tải ở trng thái n đnh và khi dao động trong điu kin khn cp;

- Chuỗi ti;

- Điện áp danh định;

- St điện áp cho phép;

- Số lưng các kênh ca hthống an toàn kthut và slưng ti thiểu các kênh đhthống này đưc khi động đồng thi.

6.7. Hệ thng bổ trợ NMĐHN

6.7.1. Hthống cấp c

Trình bày tng tin đưc quy đnh tại Mc 6.1 cho hthng cp nưc ca nhà máy. Hthống cp c ca nhà máy bao gồm:

- Hthng cp nưc cho vn hành nhà máy;

- Hthng m t cho c hthống b trợ ca lò phản ng;

- Hthng nưc dphòng đkhkhoáng;

- i trưng tn nhit cuối cùng;

- Cơ slưu trữ nưc tthiết bngưng t.

6.7.2. Hthống btrợ cho hot đng ca lò phn ứng

Trình bày thông tin đưc quy định ti Mc 6.1 cho các hthng b trcho quá trình hot đng ca lò phn ng. Các hthng btrợ bao gm:

- Hthng n khí;

- Hthng lấy mẫu trong và sau scố;

- Hthng thoát nưc trên sàn và tht nưc trên thiết b;

- Hthng kiểm soát lưng nưc và hóanh;

- Hthng m sạch;

- Hthng kiểm soát axit boric.

6.7.3. Hthống sưởi, tng gió, điu hòa không khí và làm mát

Trình y thông tin đưc quy định ti Mc 6.1 cho hthống sưởi, thông gió, điu hòa không khí và làm mát. Cần lưu ý hthống tng gió cho phòng điu khin, khu vc bchứa nhiên liệu đã cháy, khu vc cha cht thi phóng xạ, khu vc htr, tòa nhà tuốc-bin (đi vi lò phn ứng nưc sôi) và các hthng an toàn kthut.

6.7.4. Hthống btrợ khác

Trình y thông tin về hthng btrợ khác có khnăng nh hưng đến an toàn nhà máy mà không nằm trong các phn khác ca Báo cáo PTAT-DAĐT, bao gồm: hthng tng tin liên lc, hthống chiếu sáng, hthng nưc làm mát, hthống khi động, hthống bôi trơn, hthng lấy và xkhí đt cho máy phát đin đi-ê-zen.

6.8. Hệ thng chuyn đi năng lưng

Thông tin vhthống chuyn đổi năng lưng tùy thuc o loại NMĐHN. Mô tả các thông tin i đây hoc thông tin tương t:

- Yêu cu vhiệu suất ca máy phát tuc-bin trong các trạng thái vn nh bình thưng và trong điu kin sc;

- Đưng hơi chính và các van kiểm soát, thiết bngưng tchính và hệ thống xả ca thiết bngưng tcnh, hthng bt kín tuốc-bin, hthống đi tắt không qua tuc-bin, hthống làm sch nưc ngưng tự, hthng nưc tun hoàn, hthống xbình sinh hơi;

- Chương trình kiểm soát hóa tính ca c và đánh giá vật liu chế to hthống đưng hơi, đưng ng cp nưc và hthống ngưng t.

6.9. Hệ thng phòng cháy và chữa cháy

6.9.1. Trình bày thông tin vhthống png cy và cha cháy đưc quy định tại Mc 6.1. Ngoài ra, cần cung bsung c thông tin dưi đây nhằm chng minh đã thc hin c yêu cầu png cy và chữa cháy trong thiết kế NMĐHN:

- Áp dng nguyên lý bo vnhiều lp trong các sự kiện cy và có biện pháp ngăn nga, phát hin, dập la và cô lập đám cháy;

- Xem xét vic la chọn vt liu, phân cách vt lý các hthống dphòng, khnăng kháng chn ca thiết bvà sdụng các lp rào chn đcách ly các kênh dphòng;

- Yêu cu bo đảm an toàn cháy n cho nhân viên.

6.9.2. Phân tích, đánh giá mc đthành công ca hthống phòng cháy cha cháy.

6.10. Hệ thống x lý và lưu gi nhiên liu

6.10.1. Trình bày các thông tin đưc quy đnh tại Mc 6.1 vhthống xlý và lưu ginhiên liu, bao gm chi tiết sbố trí các hthng che chn, x, lưu giữ, m mát, giao nhn và vn chuyển nhiên liệu hạt nhân.

6.10.2. Nhiên liu ca sdụng

Trình y thông tin vhthống xlý và u ginhn liu chưa sdng được quy định tại Mc 6.1. Ngoài ra, cần bsung c thông tin chi tiết nhằm chứng minh nhiên liệu ca qua sdụng đưc lưu gian toàn và an ninh trong mi thi đim:

- Đánh giá hệ thống đóng i, kiểm đếm nhiên liu, hthng u gi, thiết bngăn nga ti hn, kim soát tính nguyên vn, kiểm soát săn mòn ca nhiên liu;

- Đánh giá c bin pháp bo đảm an ninh nhiên liu.

6.10.3. Nhiên liu đã cháy

Trình bày thông tin vhthng xlý và u ginhiên liu đã cháy đưc quy định tại Mc 6.1. Ngi ra, cần bsung c thông tin chi tiết nhằm chng minh nhiên liu đã cháy đưc lưu gi an toàn và an ninh tại mi thi đim:

- Quy định vbo vpng xạ, ngăn nga tới hn;

- Quy định vkiểm soát tính nguyên vn nhiên liu, bao gm: quy đnh ng phó vi nhn liu bhỏng, kiểm soát sự ăn mòn ca vnhn liệu do bôxy hóa, kiểm soát thành phần và a tính của nhiên liu, m mát nhiên liu;

- Hthng kiểm đếm nhiên liu, an ninh nhiên liu;

- Phương pp đóng gói và vn chuyển nhiên liu.

6.11. Hệ thống x lý cht thi phóng x

6.11.1. Trìnhy thông tin về hthng x lý cht thi png xđưc quy định tại Mc 6.1. Ngoài ra, cần bsung các thông tin sau:

- Thiết kế ca nhà máy nhằm kiểm soát an toàn, thu gom, phân loi, x, chế biến, lưu givà loại bcht thải phóng xdng rn, lỏng và khí sinh ra tmi hoạt động ti đa đim trong sut vòng đi NMĐHN;

- Đặc trưng thiết kế ca cu trúc, hthống và bphn đthc hin các chc năng trên;

- Thiết btheo i sự rò r hoặc phát n chất thi phóng x;

- Đánh giá khnăng cht thi phóng xbhp phhoặc hp thvà đưa ra bin pháp ứng phó cn thiết vi nguy cơ y.

6.11.2. Mô tả các ngun phát sinh chất thi phóng x.

6.11.3. Dẫn chiếu chéo ti phn ca Báo cáo PTAT-DAĐT vbảo vbc xạ và các khía cnh vận hành ca hthng quản lý chất thải png x.

6.12. Các hệ thng liên quan ti an toàn khác

Mô tả các hthống khác có chc năng an toàn, có khnăng htrợ hthng an toàn (có trưc và đưc bsung sau sự cố Fukushima) hoặc có nh hưng đến hot động ca hthống an toàn.

6.13. Hệ thng bo vệ thực thể ca NMĐHN

Mô ththống bo vthc thể cho NMĐHN bao gm hthng các thiết bkiểm soát tiếp cận, phát hin đt nhp, trì hoãn và ng phó.

Luận chng thiết kế ca hthống bo vthc thđthc hin hiu qucác chc năng cơ bản ca mt hthống bo vthc thda trên phân tích dliệu nguy trong cơ sthiết kế tại đa điểm NMĐHN.

7. Phân tích an toàn

7.1. Tng quan

7.1.1. Mc này ca Báo cáo PTAT-DAĐT mô tả các kết qupn tích an toàn nhằm đánh giá an toàn nhà máy khi xảy ra sự cố khởi pt giđịnh da trên các tiêu chí an toàn và gii hạn vphát thi phóng x.

Phân ch an toàn bao gm phân tích an toàn tất định và phân ch an toàn xác sut đưc thực hin đi vi các trạng thái: vn hành bình thưng, trạng thái bt thưng, sự cố trong cơ sthiết kế, sự cố ngoài thiết kế và mt ssự cố nghiêm trọng đưc la chn.

7.1.2. Mc này cần cung cp đthông tin đ:

- Luận chứng cơ sthiết kế ca các hng mc quan trọng van toàn;

- Bảo đảm thiết kế đáp ng các gii hn vliu bc xvà phát thi png xạ cho mi trạng thái NMĐHN.

7.2. Mục tiêu an toàn và tiêu chí chp nhn

7.2.1. Dẫn chiếu ti c nguyên lý và mc tiêu về an toàn ht nhân, bo vbc xvà an toàn kthuật áp dụng cho thiết kế cthca nhà máy đưc quy định ti Mc 5.1 và 5.2.

7.2.2. Xác đnh tu chí chấp nhn cthcho các cu trúc, hthng và bphn đi vi từng nhóm sự cố khi phát giđịnh và loại phân tích (phân tích an toàn tt định hoc phân tích an toàn xác sut). c tiêu chí chp nhn này phải đáp ng yêu cầu sau đây:

- Sự kin có tn sut xảy ra cao phi dn ti hậu qunh;

- Sự kin có thdẫn ti hậu qunghiêm trng phi có xác suất xảy ra rất thp.

7.2.3. Lun chng và lập tài liu vcác tiêu chí chp nhn cth.

7.3. Nhn dng và phân nhóm các sự cố khi phát giả đnh

7.3.1. Mô tc phương pháp nhn dng sckhi phát giđịnh. Cần xem xét các sckhi phát do li ca con người. Đi vi mi phương pháp nhận dng, cn chứng minh sckhi phát giđịnh đưc nhn dng theo cách tiếp cn hthống.

7.3.2. Mô tvà lun chứng cơ sphân nm skiện. Phân nhóm các sự ckhi phát giđnh nhm:

- Luận chứng cơ sở xác đnh phạm vi các sự kin đưc xem xét;

- Giảm bớt slưng các sckhi phát giđnh cn phân ch chi tiết, to thành mt nhóm các sự kin chung nhất trong mt nhóm skin đưc sdụng trong pn ch an toàn, nhưng kng bao gồm các skiện dn tới đáp ứng giống nhau ca các hthống vka cnh thi gian, ng phó ca hthống nhà máy hay phát thi phóng x;

- Cho phép áp dng các tiêu chí chp nhn khác nhau khi phân tích các phân nhóm skiện khác nhau.

Việc phân nhóm các sự kiện theo c động ca skin đi vi nhà máy đưc thc hin theo quy đnh ti Mc 7.3.5 và 7.3.6. Việc phân nhóm các skin theo tần suất d kiến xảy ra đưc thc hin theo quy đnh tại Mc 7.3.7.

7.3.3. Danh mc các sự cố khởi phát giđnh trong o o PTAT-DAĐT phải bao gm c trạng thái bất thưng, sự cố trong cơ sthiết kế và scngoài thiết kế. Cn phân tích sâu hơn mt ssự cố trong cơ sthiết kế và sự cố ngoài thiết kế nếu giđnh có thêm các li b sung và dn đến sự cố gây phá hy nghiêm trọng ng hoạt hay phát thi phóng xra bên ngoài.

7.3.4. Việc phân nm skiện phải xem xét, đánh giá các vn đsau:

- Ngun gc xảy ra skin, bao gm cả nguy hại n trong và nguy hại bên ngoài ở tất cả các chế đvn hành NMĐHN;

- Các điều kin vận hành nhà máy khác nhau, như điu khin bng tay hay điu khin t động;

- Các điu kin khác nhau tại đa đim, như có hoc mất toàn bngun đin ngoi vi, khnăng tương tác gia ngun pt đin và lưi đin, khnăng tương tác gia các tmáy trong ng địa điểm v.v.;

- Sai hng trong các hệ thống, như blưu ginhiên liu đã cháy và thùng lưu gikhí phóng xv.v..

7.3.5. Danh mc c sckhởi phát giđnh n trong nhà máy cn đưc phân ch và trình y trong Báo o PTAT-DAĐT bao gm tối thiểu các s kin sau:

- Tăng hay giảm khnăng tải nhit;

- Tăng hay giảm ng chất m mát vùng hot;

- Thay đổi bất thưng vđphn ứng và công sut;

- Tăng hay giảm lượng chất m mát trong vùng hot;

- Phát tán vật liu phóng xtừ các hthng phhay từ các bphn;

- Các skin: mất c hthng htr, ngập lt bên trong nhà máy, hỏa hon và cháy nổ, vật phóng trong nhà máy, sụp đổ cu trúc, rơi vật nng, va đp mnh đưng ng, hiu ứng bắn tia nưc vi tốc đln, li tín hiu cô lập boong-ke dn đến mất chất m mát m cnh;

- Các s kin quan trng khác cần phân tích.

7.3.6. Danh mc các sự cố khi phát giả đnh bên ngoài nhà máy cần phân tích và trình y trong Báo cáo PTAT-DAĐT bao gm tối thiểu c skin sau:

- Các điu kin tnhiên như lũ lt, đng đt, núi la, gió mnh và các điu kin thi tiết cc đoan;

- Các mi nguy hại do hot động ca con ngưi y ra nha hon, nổ, máy bay đâm, phát tán chất đc sinh hc hay chất đc a hc, tràn khí và chất lng ăn mòn, giao thoa sóng đin t, hư hi hthống lấy nước, nguy hại có nguyên nhân từ các hot động giao thông gần nhà máy và ti khu vc đấu nối vi hthống đin quc gia.

7.3.7. Sự ckhi phát giđnh đưc phân nhóm theo tần suất dkiến xảy ra, cụ thnhư sau:

- Trạng thái bất thường: 10-2 - 1 lần/năm vận hành;

- Sự cố trong cơ sở thiết kế: 10-4 - 10-2 lần/năm vận hành;

- Sự cố ngoài thiết kế: 10-6 - 10-4 lần/năm vận hành;

- Sự cố nghiêm trọng: nhỏ hơn 10-6 lần/năm vận hành.

7.4. Yếu tố con ngưi

Mô tvà luận chng các phương pháp tiếp cận có tính đến hành động ca con ngưi trong phân tích an toàn tt định và phân tích an toàn c sut.

Mô tvà lun chng các phương pp đưc la chọn đmô hình hành động ca con ngưi trong phân ch an toàn tt đnh và phân tích an toàn xác sut.

7.5. Phân tích an toàn tt đnh

7.5.1. Phải sdụng phân tích an tn tất đnh đđánh giá và lun chứng an toàn nhà máy. Phân ch an toàn tt đnh phải đáp ng các yêu cầu sau:

- Phân tích phi dđoán đưc sđáp ng ca nhà máy khi xy ra các sự cố khi phát giđnh trong c trạng thái vận hành cụ thđã đưc xác định trưc. Mi phân tích phải áp dng quy tắc và tiêu chí chp nhn cụ th;

- Phân ch an toàn tất đnh cn tp trung phân tích các ka cnh vnơtron, thy nhit, kết cu và bc xbng các công cụ tính toán khác nhau;

- Phân ch an toàn tất đnh cho mc đích thiết kế cần sdụng phương pháp bo th;

- Các chương trình tính toán mô phng tt nht đưc chp nhn sdụng cho pn tích an toàn tất định trong trưng hp chương trình nh toán đó có kết hp vi việc la chn dliu đu vào theo hưng bo thhp lý hoặc có kết hp vi đánh giá đtin cậy ca kết quphân tích.

7.5.2. Mô hình hóa, chương trình tính toán

tả các mô hình, chương trình tính toán đưc s dng đnh toán c thông số nhà máy, các githiết chung liên quan ti c tng sy, khnăng hot động ca hthng, thao tác ca nhân viên vận hành trong c sự kiện đưc phân tích.

Luận chng các bưc đơn giản hóa quan trng.

Mô tc githiết vđiu kin biên và điều kin ban đầu cho các loi sự cố khi phát giđịnh khác nhau. Mô tphương pháp đưc sdng nhằm bảo đm các githiết u trên đã đt đưc đgii hạn an toàn cho mi nm sự cố khi phát giđịnh.

7.5.3. Đánh giá và thm định chương trình tính toán

Trình y m tắt chung vquá trình đánh giá và thẩm định các chương trình tính toán, có dn chiếu ti các báo cáo chuyên đề. Các báo cáo chuyên đphải đy đvà chi tiết đcó thđánh giá, thẩm đnh mc đtin cậy ca các chương trình tính toán.

Cần xác đnh chương trình nh toán đưc sdng và chứng minh khnăng áp dng chương trình tính toán cho mi skiện cụ th, có dn chiếu ti các tài liu htr.

Tài liệu đánh giá và thẩm định chương trình tính toán cần đưc dn chiếu đến chương trình thc nghiệm htrợ liên quan và các dliu vận hành nhà máy thc tế; m theo mô tả chi tiết và dliu thí nghiệm về các hin tưng đưc mô phng.

Các d liu thí nghim phải đầy đ và chi tiết đcó thtính toán li nếu cần thiết.

7.5.4. Mô ti liệu hưng dn thiết lập phương pháp và mô hình, la chn trng thái vn hành ca hthng và hthống h tr, các thao tác ca nhân viên vn hành và thi gian trmang tính bảo thủ.

7.5.5. Phân tích vận hành bình thưng

Mô tả kết quả phân tích quá trình vn nh bình thưng nhằm chứng minh:

- Nhà máy có khnăng vn hành an tn trong vn hành bình thưng;

- Liều bc xđi với nhân viên và dân cng nằm trong gii hn cho phép;

- Liều phát thải theo kế hoch và phát n vật liệu png xtnhà máy nm trong gii hn cho phép.

Các trng thái đưc phân tích trong vận hành bình thưng bao gm:

- Khởi đng lò tng thưng ttrạng ti dừng lò ti trng thái tới hn và đt công suất tối đa;

- Vận hành công sut, bao gm vận hành ở công suất tối đa và công suất thp;

- Thay đổi công sut vùng hot, bao gm chế đphthuc vào ti và trli công suất tối đa sau mt thời gian ở công sut thp;

- Dừng lò tại công suất vận hành;

- Dừng lò ng;

- Giảm quá trìnhm mát;

- Nạp nhn liu trong quá trình vn hành bình thưng;

- Dừng lò ở chế đnạp nhn liu hoặc trong điu kin bo dưng khác dn ti mbiên chu áp cht m mát hoc biên boong-ke lò;

- Xlý nhn liu mi và nhiên liu đã cháy.

7.5.6. Phân tích trng thái bất thưng và sự cố trong cơ sthiết kế

Mô tkết quả phân tích vtrng thái bất thưng và sctrong cơ sthiết kế nhằm chng minh sai hng cho phép ca thiết kế kthut và tính hiu quca các hthng an toàn.

Xác đnh c tng snhà máy quan trọng đi vi kết quphân ch an toàn, bao gm:

- Công sut và phân bcông sut trong vùng hot;

- Nhit đng hot;

- Mc ôxy a hoặc biến dng ca lp v thanh nhn liu;

- Áp suất trong hthng sơ cp và thứ cấp;

-c thông số ca boong-ke lò;

- Nhit đvà dòng;

- Hsđphản ứng;

- c thông sđng hc lò phn ng và đhiu dụng ca thiết bkiểm soát độ phản ứng.

Xác đnh các đặc trưng ca hthống bảo vệ, bao gm: các điu kiện vận hành mà tại đó hthống đưc khi động; thi gian trễ và khnăng ca hthống sau khi khi động theo thiết kế. Chng minh c đặc trưng y phù hp vi yêu cầu về chc năng chung, nguyên tắc và tiêu chí thiết kế ca hthống đưc quy định ti Mc 6.

Đi vi mi nhóm sự cố khi phát giđịnh, cần phân tích mt số các sckhi phát giđịnh mà đại diện cho đáp ứng chung ca nhóm các sự kin. Mô tcơ sla chn các s kiện đại din y.

Trong mt strưng hp, cn thc hin nhiều phân tích khác nhau cho mt sự cố khi phát giđịnh đơn lnhằm chứng minh vic đáp ng c tiêu chí chấp nhn khác nhau. Trình y kết quả các phân tích này.

Đi vi mi nhóm sự cố khi phát giđịnh cthể, cn trình bày các thông tin dưi đây:

- Sự cố khi phát giđnh: mô tả các sự cố khi pt giđnh, phân nhóm ca skiện đó và các tiêu chí chp nhn cn đưc đáp ứng;

- Các điều kin biên: mô tchi tiết cấu hình vn hành nhà máy trưc khi xảy ra sự cố khi phát giđịnh, mô nh cụ th, các githiết đặc trưng cho skin và chương trình tính toán đưc sdng, ssẵn sàng ca hthống và thao c ca nhân viên vn hành đưc s dng trong phân tích;

- Trạng ti ban đu: trình bày dưi dng bng giá trca các thông số quan trọng và điều kin ban đu. Cn gii thích vcách la chọn các giá try và mc đbo thkhi phân tích sự ckhi phát giđịnh cụ th;

- Xác đnh các sai hng giđịnh bsung: githiết xảy ra sai hỏng đơn giđịnh và lun chứng cơ sđla chn sai hng này;

- Đánh giá đáp ứng ca nhà máy: trình y vtrng thái nhà máy theo mô nh và trình tthi gian xảy ra các skiện chính. Trình y vthi gian khi đng hthống riêng lẻ, bao gm thi gian dng lò và thi gian can thip ca nhân viên vn hành. Trình y sthay đổi ca các thông số chính dưi dng đththeo m của thi gian trong quá trình xảy ra skin. Cần la chọn phân tích các thông sphù hp đcó đưc i nhìn toàn cnh vdiễn biến skin trong phạm vi các tiêu chí chp nhn đưc xem xét. So sánh kết quả tính toán các thông sliên quan với các tiêu chí chấp nhn và đưa ra kết lun vvic đáp ng tiêu chí. Trình bày về tình trng ca các lp che chn vt lý và mc đ đáp ng các chc năng an toàn;

- Đánh giá hậu qupng xạ: trình y kết quđánh giá hu quphóng x. Cần so sánh kết quchính vi các tiêu chí chấp nhận và đưa ra kết luận rõ ràng vvic đáp ng các tiêu chí chp nhn;

- Nghiên cu đnhy và phân tích đtin cậy: trình y kết quvphân tích nhạy và phân tích đtin cậy để chng minh đtin cậy ca kết quphân tích sự c.

7.5.7. Phân tích sự cngoài thiết kế

Phi thc hin pn ch đchứng minh thiết kế ca nhà máy có thloi trừ khnăng xảy ra mt ssự cố ngoài thiết kế nhất định.

Lựa chn c skiện thuc nm sự cố ngoài thiết kế da trên:

- Kết quả phân tích an toàn xác sut hoc các phân tích sai hng khác nhm xác đnh c điểm yếu tiềm tàng ca nhà máy;

- Các skin do xảy ra đồng thi nhiu hơn mt sai hng đơn mà không đưc tính là sc trong cơ sthiết kế như: mất điện toàn nhà máy, quá trình chuyển tiếp kng thdừng lò, skin trong thiết kế xảy ra đồng thi vi sai hỏng ca hthống bảo vhay hệ thống an toàn kthut, s kin dn ti phóng xđi tt tht ra ngoài boong-ke lò.

Mô tvà lun chng cơ sla chn các skiện thuc nhóm sự cố ngoài thiết kế trong Báo cáo PTAT-DAĐT.

Phân tích sự cố ngoài thiết kế cần sdụng mô nh và githiết mô phng tốt nht. Trưng hp không thc hin đưc mô nh và githiết này, cần sdụng githiết mang tính bo thhp , có tính đến đkhông chắc chn về các quá trình vật lý đưc mônh hóa.

Ni dung ca báo o phân tích scngoài thiết kế tương tnhư trong phân ch trng thái bt thường và sự cố trong cơ sthiết kế quy đnh ti Mc 7.5.6, có bổ sung các ni dung sau:

- Mc tiêu ca phân tích sự cố ngoài thiết kế và tiêu chí chấp nhận chi tiết;

- Sai hỏng giđnh bsung trong kch bn sự cố và luận chứng cơ sla chọn sai hng y;

- Khi tính đến thao c ca nhân viên vn hành, cần chứng minh rằng nhân viên vn hành có tng tin tin cy, đthi gian đthc hin các thao tác cn thiết, tuân thc quy trình;

- So sánh kết quchính vi các tiêu chí chấp nhận cụ thvà kết lun rõ vmc đđáp ứng tiêu chí chp nhn.

7.5.8. Phân tích sự cnghiêm trọng

Mô tđầy đchi tiết phân tích sccó khnăng gây hư hi nghiêm trng vùng hot và phát thải cht png xra bên ngoài. Đánh giá, luận chng và dn chiếu các ảnh hưng ca scnghiêm trọng tới nhà máy và luận gii thiết kế làm giảm thiểu hu quca các sc(nếu xy ra). Thiết kế cn luận gii bao gm cả các hthống thiết bđphòng nga và gim thiu hu quả ca sự cố nghiêm trng.

Phân tích chi tiết hu quả ca chui scnghiêm trng, bao gồm: cháy hydrô, nhơi, tương tác gia cht làm mát với nhiên liu nóng chảy và các scnghiêm trọng khác.

Trình y kết quphân tích scnghiêm trọng đưc sdụng đy dng chương trình qun lý scố và chun bkế hoch ứng phó khn cấp cho nhà máy. Xác đnh và ti ưu hóa các bin pháp qun lý sự cố đgiảm thiểu hu quả ca sự cố và cung cp d liu đu vào cho y dng kế hoch ứng phó khẩn cp cho scnghiêm trng.

Dẫn chiếu đến các phn liên quan có sdụng kết quphân tích scnghiêm trọng trong Báo cáo PTAT-DAĐT.

7.6. Phân tích an toàn c sut

7.6.1. c mc phân ch an toàn xác sut

Phân tích an toàn xác sut gm 3 mc:

- Phân tích an toàn xác sut mc 1 đưc s dng để xác định tn sut xảy ra skin có thdn ti nóng chảy vùng hot, ưc lưng tn sut nóng chảy vùng hot và đánh giá điểm mnh, điểm yếu và quy trình vn hành nhm ngăn nga nóng chảy vùng hot;

- Phân tích an toàn xác sut mc 2 đưc sdụng đc đnh con đưng dn tới khnăng pt thi chất png xtrong sự cố nghiêm trng, cũng như ưc tính mc đvà tn sut xảy ra việc phát thi. Kết quphân tích này còn đánh giá tm quan trọng tương đi ca các bin pháp ngăn nga và gim thiu scố;

- Phân tích an toàn xác suất mc 3 đưc sdng đưc tính ri ro tới sc khe ca cng đồng.

Trong Báo cáo PTAT-DAĐT cần thc hiện Phân tích an toàn xác suất mc 1 và mc 2 cho các chế đvn nh NMĐHN có tính đến nguy hại bên trong và bên ngoài. Khuyến khích thc hiện Phân tích an toàn xác suất mc 3.

Các báo cáo phân tích an toàn xác sut này có thể đưc trình bày trong các báo cáo riêng.

7.6.2. Mô tphạm vi thc hiện phân tích, phương pháp sdng và kết quthu được, bao gồm:

- Luận chứng phạm vi la chn thc hin phân tích;

- Mô hình chuỗi sự c, bao gồm mô hình chui skin, mô hình hthng, phân ch thao c ca con ngưi, phân tích sphthuc ca các skin và phân nhóm chui sc dn ti trạng thái hư hại nhà máy;

- Đánh giá dliu và ưc lưng các thông s, bao gồm đánh giá tần suất xy ra sự cố khi phát, đtin cậy ca bphn, xác sut sai hng cùng nguyên nhân và xác sut gây lỗi ca con ngưi;

- Định lưng chuỗi sự c, bao gồm: phân ch đtin cậy, đnhạy và mc độ quan trọng;

- Phân tích và đánh giá ngun phát n cht phóng xy ra hậu qubên ngoài nhà máy.

7.6.3. Mô tm tắt kết quphân tích an toàn c suất và trình y kết quả theo cách thhin rõ ri ro mang tính định lưng. Pn ch sđóng p ca các khía cnh ca thiết kế và vn nh tới ri ro.

7.6.4. o cáo PTAT-DAĐT cần đưa ra mc tiêu an toàn xác suất định lưng đthiết kế nhà máy. Các mc tiêu y đưc xây dng có tính đến ri ro đi vi tng cá nhân và xã hi nhằm bảo đảm đã xem t đầy đủ các khía cnh trong đánh giá ri ro ca nhà máy tới n chúng. So sánh kết quphân tích vi các mc tiêu này. Luận chứng việc kết quphân tích tại giai đon phê duyệt dán đầu tư có đủ đdtrữ đđáp ứng mc tiêu an toàn xác suất khi phạm vi phân tích đưc mở rng tại giai đoạn cấp phép y dng và cp phép vn nh.

7.7. Tóm tt kết quả phân tích an toàn

Tóm tắt toàn bkết quphân tích an toàn, khng đnh đã đáp ng c yêu cu an toàn ở mi khía cnh.

8. Bo vệ bức x

Mc này ca o o PTAT-DAĐT trình y thông tin vchính sách, kế hoạch, phương pháp và yêu cầu vbảo vbc xạ. Mô tmc chiếu xnghnghiệp dkiến trong suốt quá trình vn hành bình thường và trạng thái bt thưng, bao gồm các bin pháp ngăn chn và hn chế chiếu x.

Mô tngắn gn vbiện pháp bo vbc xạ cơ bn trong thiết kế bao gồm: giảm thi gian m việc, tăng khong cách đến ngun bc xvà sdụng vt liu che chn. o cáo cn chứng minh rng thiết kế và kế hoch vn nh đưa ra là phù hp nhằm giảm lượng nguồn phóng xkhông cn thiết.

8.1. Áp dụng nguyên lý ALARA

8.1.1. Mô tả chính sách và cách thc d kiến áp dụng nguyên lý ALARA trong vn hành phù hp đưc quy định ti Mc 5.1.6.

8.1.2. Trình y thông tin vmc liều nghnghiệp ưc nh tại c khu vc có phóng xca nhà y trong quá trình vn hành bình thưng và trong trạng thái bt thưng.

Mô tả các nghiên cu vsự cn thiết có mặt ca nhân viên tại khu vc có mc png xạ cao nhằm hạn chế sgim việc ca nhân viên tại khu vc này.

8.2. Ngun bức x

Mô ttoàn bnguồn bc xdkiến có tại nhà máy, có nh đến ngun kín, ngun cđnh và chất phóng xtiềm tàng trong không k. Mô tả c con đưng chiếu xtiềm tàng ti nhân viên và dân chúng.

8.3. Đc trưng thiết kế đi vi bo vệ bc x

8.3.1. Mô tả các đặc trưng thiết kế ca thiết bvà cơ sliên quan ti bo đm an toàn bc xạ, bao gm:

- Che chn cho mi nguồn bc xđã đưc xác đnh;

- Đặc trưng bo vchiếu xnghnghip;

- Các thiết blp cđnh đquan trắc bức xvà quan trắc liên tc vt liu phóng xphát n trong không k. Lun chng tiêu chí la chọn và vtrí đặt thiết b;

- Các yêu cầu thiết kế đi vi tẩy xthiết b.

8.3.2. Trình bày các nguyên lý bảo vệ bức xạ được áp dụng trong thiết kế, bao gồm:

- Không có cá nhân nào phải nhận mức liều chiếu bức xạ vượt quá giới hạn cho phép và tuân thủ nguyên lý ALARA trong quá trình nhà máy vận hành bình thường;

- Sử dng mc kiềm chế liu đhn chế bất đồng đu trong phân bliu;

- Thc hin các bin pháp bo vnhân viên khi bnhn mc liu gn bng gii hạn liều hàng năm;

- Tiến hành các bưc đgiảm thiu hậu qupng xkhi có sự c.

8.3.3. Trình y giá trị liều bc xti nhân viên và dân cng đưc sdng m mc tiêu trong thiết kế.

8.3.4. Lun chứng việc thiết kế cu trúc, hthng và bphận nhằm bảo đm yêu cầu giảm liều và giảm phát thi phóng xttất cả các ngun phát sinh trong suốt vòng đi NMĐHN. Dn chiếu ti các phần liên quan trong Báo cáo PTAT-DAĐT.

8.4. Quan trc phóng x

Trình bày thông tin chi tiết liên quan ti việc quan trc tt cả c ngun phóng xquan trng phát sinh đi vi c trạng thái vn hành và sự cố trong sut vòng đi NMĐHN.

8.5. Chương trình bo vệ bức x

Mô ttchc hành chính, thiết b, dng c, a nhà và c quy trình trong chương trình bo vbc xạ, bao gm:

- Phân chia khu vc làm việc và kiểm soát ra vào;

- Các tòa nhà, che chắn và thiết bbảo v;

- Quy tắc ni b và giám sát công vic;

- Giám sát cá nhân và nơi m vic;

- Quần áo và thiết bbo hộ;

- Kế hoch m vic;

- Theo dõi sc khỏe;

- Áp dng nguyên lý bo vti ưu;

- Giảm thiểu ngun bức x;

- Đào to;

- Chuẩn bng phó khn cấp.

Chng minh chương trình bo vbc xđối vi nhà máy da trên đánh giá ri ro, có nh đến v trí và mc đ xảy ra các nguy cơ bc x.

9. Ứng phó sc

Ni dung này ca Báo cáo PTAT-DAĐT bao gm nhng ni dung cơ bn ca kế hoch ứng phó sự c; khnăng sẵn sàng ứng phó trong trưng hp xảy ra sự c, các hành động cn thiết đbo vcông chúng, nn viên bc xvà bảo van toàn cho nhà máy.

9.1. Kế hoch ứng psc

9.1.1. Kế hoch ng phó scphi có các ni dung chính sau đây:

- Mc tiêu, các hành động giảm thiu hậu quả ca sc, các hành đng qun lý sự cố nghiêm trng; quy trình trin khai thc hin các hành đng đó;

- Luận cứ vtính khthi ca các hành động nêu trên;

- Tính đến tất cả các sự cố có khnăng xy ra (đặc bit là scngi thiết kế và tai nạn nghiêm trng), nh hưng ti môi trưng và khu vc ngoài đa đim;

- Tính đến khnăng hp c và sphi hp ca tất cả các cơ quan, tchc có liên quan;

- Việc thành lp ban quản lý sự c;

- Việc xác định, phân loại và thông o vsự cố cho các cơ quan, tchc có liên quan; thông tin cho công chúng; kch bn, nh huống ng phó sckhi xảy ra động đt,ng thn hoặc khi đồng thi xảy ra động đt và sóng thn;

- Các bin pháp bo vệ nhân viên tham gia ng phó scvà phi hp hành động ứng phó sự c;

- Các bin pháp đưc thiết lp đbo vn chúng trong khu vc bán kính 30 km;

- Các công việc cụ thể cn thc hin, bao gm: dkiến cơ strú ẩn; dkiến địa đim, tuyến đưng, phương tin, bin pháp phi hp công tác đảm bảo giao tng trong việc tchc sơ tán; công c y tế;

- Chu kdin tp ứng phó sc.

9.1.2. Trong trưng hp cn thiết, có thdn chiếu ti các phần khác có liên quan ca Báo cáo PTAT-DAĐT.

9.2. Trung tâm ứng phó sc

9.2.1. Trung tâm ng phó sự cố tại đa đim NMĐHN có trách nhiệm chđo thc hiện kế hoch ng phó cp cơ sở, bao gồm:

- Ra quyết định, thc hin và qun lý tt cả các bin pháp ứng phó ca nhà máy, trừ vic điu khin nhà máy, truyền thông tin vđiu kiện ca nhà máy tới trungm ng phó sự cố ngoài đa đim;

- Tiến hành các bin pháp phù hp cho phép kiểm soát c hthng an toàn chính t phòng điu khiển d phòng;

- Dkiến các nh huống sccó thxảy ra; triển khai c phương án huy động nhân lực, phương tin thc hiện các bin pháp ban đu, tổ chc cp cu ngưi bnn, hn chế sự cố lan rng, hn chế hậu quả, cô lp khu vc nguy him và kiểm soát an toàn, an ninh.

9.2.2. Trung m ng phó scngoài địa điểm có trách nhim chđạo thc hin kế hoch ứng phó cp tnh và cp quc gia, bao gm:

- Đánh giá tng tin nhn đưc ttrung m ng phó scti đa đim NMĐHN; khuyến cáo, h trợ việc kiểm soát nhà máy, bảo vnhân viên và nếu cn thiết, phi hp vi tất cả các cơ quan, tổ chức tham gia ng phó sc, tng tin bo vcông chúng trong trưng hp cần thiết;

- Vận nh hthống quan trắc ngi đa đim nhằm truyền dliệu và thông tin cho cơ quan có thẩm quyền trong trưng hp cn thiết;

- Dkiến các nh huống sccó thxảy ra; triển khai c phương án huy động nhân lực, phương tin thc hiện c bin pháp ng phó ban đu, tổ chc cp cu ngưi bnn, hn chế sclan rng, hạn chế hu quả, cô lập khu vc nguy hiểm và kiểm soát an toàn, an ninh.

9.3. Khnăng dự kiến các tình hung sự c, phát tán phóng xvà hu qusự cố

9.3.1. Luận cứ năng lc ca tổ chc vn hành trong việc dkiến các tình huống sự c, khnăng phát tán phóng xạ và hu qusc.

9.3.2. Đánh giá khnăng phát hiện sớm, quan trắc và đánh giá các điu kin bo đảm cho việc trin khai c hành đng ng phó sự c, giảm thiu hậu quả, bo vnhân viên bc xvà tư vn các hành đng bo vphù hp ở bên ngoài đa đim cho các cơ quan, tchc có liên quan.

9.3.3. Việc đánh giá quy định tại Khoản 9.3.2 Phlc y phải lưu ý các chi tiết sau đây:

- Theo dõi liên tc điều kin bc xtại đa điểm và ngoài đa đim;

- Do khnăng phát tán png xquá giới hn cho phép;

- Đánh giá liên tc hiện trng ca nhà máy, đặc biệt lưu ý khnăng xảy ra hư hại vùng hot và d kiến các hành động ng phó tiếp theo.

9.3.4. Lun cứ vkhnăng hot đng bình thưng ca thiết bị và các hthng có chc năng bo đm an toàn tại nhà máy; có thể dn chiếu ti các phn khác có liên quan ca Báo cáo PTAT-DAĐT.

9.3.5. Do khnăng khắc phc hoàn toàn sự c; xác đnh tiêu chun chm dt sc.

Xác đnh phương pháp và phương tiện tẩy xkhu vc bnhiễm xạ, tiêu chun hoàn thành việc khắc phc sự cố và điu kiện chuyển sang vn hành bình thưng.

9.4. Diễn tp ứng phó sc

Xác đnh chương trình, phương pháp lun, cách tiến hành hun luyện và din tập ng phó sự c, phương tin kthuật đưc sdụng (kể cả thiết b tp luyn) cho vic tổ chc huấn luyn.

10.c khía cạnh môi trưng

Xác đnh các biện pháp xlý, kiểm soát, qun lý cht thi phóng xạ và cht thi phi phóng xphù hợp vi bn cht hóa - lý ca cht thi và khi lưng ca cht thi ở các giai đoạn khác nhau (xây dng, vn hành trong điều kiện bình thưng và to dnhà máy).

10.1. Tác đng phóng x

10.1.1. Bin pháp xlý và kiểm soát cht thi phóng xtrưc khi thi ra môi trưng. c đnh rõ các bin pháp xlý và kiểm soát phthuc vào trng thái ca cht thi (rn, lỏng, khí; hot đ cao, trung bình, thp).

10.1.2. Lun gii sphù hp ca vic phát thải vi nguyên tc ALARA, bao gm:

- Nguyên nhân và gii hn cho phép việc phát thải c cht rn, lỏng, khí trong quá trình vận hành và c biện pp bo đm giới hn đó;

- Kế hoch theo dõi mc đnhiễm xvà mc phóng xngoài địa đim;

- Phương pháp ghi đo, lưu gi thông sphát thải phóng xt đa đim;

- Chương trình theo dõi môi trưng và hthng báo động hiện tưng phát thi png xbất thưng và các thiết b tđộng ngừng phát thi (nếu cn thiết);

- Bin pháp, quy trình thông tin cho cơ quan có thẩm quyền và công chúng.

10.1.3. c hot đng có khnăng làm tăng lưng phát thi phóng xra môi trưng, đặc bit là trong quá trình tháo dNMĐHN.

10.1.4. Chrõ các bin pháp qun lý chất thải phóng xti đa điểm NMĐHN.

10.2. Tác đng phi phóng xạ

Mô tả các bin pháp xlý, kiểm soát, qun lý cht thi phi png xtương tnhư hưng dẫn đi vi chất thải png xquy đnh ti Khoản 10.1 Phlc này.

10.3. Đánh giá tác động ca nhà máy điện ht nhân đi vi hot đng sn xut nông nghip, lâm nghiệp, ngư nghip và dân cư

10.3.1. Phân tích ngun phát tán nhân png xcó khnăng gây ảnh hưng ti hoạt động sn xut nông nghip, m nghiệp và ngư nghip.

10.3.2. Dbáo m lượng nhân png xạ có khnăng c động đáng kvmt sinh hc đối vi y trng, vật nuôi, các ngun thy hải sn.

10.3.3. Đánh giá mc liu chiếu xđi vi cây trồng, vt nuôi, các ngun thy hải sn và dân chúng; đánh giá tác động có thxảy ra.

c phân tích, do, đánh giá quy đnh tại Khoản 10.3 y phải đưc m rõ đi vi nh huống vận hành bình thưng ca NMĐHN và khi xảy ra sc(kể cả sự cố trong cơ sthiết kế và scngoài thiết kế).

10.4. Đánh giá c đng ca nhà máy đin ht nhân đi với môi trưng xã hội

10.4.1. Phân tích đặc điểm hiện ti và dbáo c động đi vi điu kin sinh hoạt xã hi hàng ngày ca ngưi dân.

10.4.2. Đánh giá tình trng sc khe ca ngưi dân.

10.4.3. Đánh giá tng liu chiếu x.

10.4.4. Đánh giá c c động tốt và xu ca NMĐHN đối vi môi trường xã hội.

10.4.5. Lun gii bin pháp khắc phc tác đng xu ca NMĐHN đối với điu kin sinh hoạt xã hi ca ngưi dân.

c phân tích, đánh giá, luận gii quy định ti Khon 10.4 y phải đưc làm rõ đối vi dân cư trong lân cn NMĐHN.

10.5. Đánh giá c đng ca nhà máy điện ht nhân đi vi hot động giao thông vn ti, các công trình sn xut kinh doanh và dân sinh

10.5.1. Đánh giá tác động ca NMĐHN đi vi hoạt động giao thông vận ti, công trình sn xut kinh doanh và n sinh, c công trình kiến trúc, lch s, văn hóa.

10.5.2. Phân tích tác động ca các hoạt động giao thông vn ti, sản xut, kinh doanh có khnăng c động xu đến NMĐHN; đxuất phương thc và phương tin khc phc các tác động đó.

10.5.3. Luận giải bin pháp bảo đảm an toàn đi vi các công trình sn xut, kinh doanh, dân sinh, các hoạt đng giao thông vn ti.

11. Qun lý cht thi phóng x

11.1. Các u cu chung

11.1.1. Mc này ca Báo cáo PTAT-DAĐT lun chng theo khía cnh kinh tế và kthut vmc đđầy đvà hp lý ca các biện pháp qun lý an toàn đi vi cht thi phóng xạ ở tất cả các dng phát sinh trong sut vòng đi NMĐHN.

11.1.2. Mô tngn gn vcht thải phóng xạ, bao gm:

- Các ngun chất thi chính dng rn, lỏng, khí và ưc tính khối lượng, tc độ phát sinh cht thi phù hp với yêu cu thiết kế;

- Điu kin, dng và hot độ ca cht thi png xtrong c điu kin vn hành bình thưng, bt thưng và khi có sự cố;

- Phương pp x lý, điu kin hóa, lưu giữ, vận chuyển và chôn ct;

- Các bin pháp qun lý an toàn đối vi cht thi phóng xtrong suốt vòng đi NMĐHN;

- Các la chn qun lý an toàn trưc khi chôn cất cht thi.

11.2. Kiểm soát cht thải

Mô tviệc kiểm soát chất thải phát sinh ở tất cả các giai đoạn trong sut vòng đi NMĐHN, bao gồm:

- Các bin pháp kim soát hoặc lưu giữ cht thi phát sinh ở tất cả các giai đoạn trong sut vòng đời NMĐHN, bao gm c biện pháp nhm giảm thiu cht thi png xngay ti nguồn phát sinh;

- Kế hoch phân nm và phân tách cht thi;

- Việc đo, đánh giá và báo cáo vmc phóng xca chất thải rắn và srò rỉ ca cht thải phóng xlỏng và khí t NMĐHN;

- Các githiết và mô hình tính toán, đánh giá lưng, thành phn và hoạt đca các đng v png xtrong cht thi tối đa phát sinh trong mt năm. Thhiện dưi dng biểu đs phát thi png xtrong từng năm;

- Đi vi cht thải phóng xkhí, đánh giá các thông ssau: đcao ca đim phát thi, thành phn và hoạt độ của các đồng vị phóng xạ, phạm vi ảnh hưởng, nhiệt độ, thông số khí tượng, vận tốc phát thải ra môi trường và hệ số pha loãng;

- Các tiêu chí cho phép phát thải phóng xạ;

- Các biện pháp giám sát việc xả chất thải phóng xạ lỏng và khí ra ngoài môi trường;

- Các quy định về kiểm soát rò rỉ phóng xạ do tràn ra khỏi các thùng chứa chất lỏng bên ngoài boong-ke lò, tính hiệu quả của hệ thống cảnh báo và giám sát;

- Vi những hthng có nguy cơ n, phi liệt kê c bphận không đưc thiết kế để chịu đưc áp suất cao. Mô tả các bin pháp phòng chống nkhí;

- Trình bày các mc tiêu và tiêu chí đtính tn lưng chất thi png xđưc s dng trong hthng quan trc phóng xạ. Mô tphương pháp lấy mu;

- Mô tả các cảm biến đo png xvà thiết blấy mẫu đđo, kiểm soát liu chiếu cùng srò rphóng xtrong tt cả c trng ti vn hành cũng như sau khi xảy ra sự cố trong cơ sthiết kế;

- Quy định về kiểm soát chất thải phóng xạ trong không khí do bụi phóng xạ phát sinh trong quá trình đóng gói và vận chuyển chất thải phóng xạ;

- Thực hiện dán nhãn cảnh báo phóng xạ đối với các thùng chứa chất thải hạt nhân;

- Đánh giá những sai sót của nhân viên vận hành hoặc sai hỏng đơn có thể gây ra rò rphóng x.

11.3. Xlý cht thi phóng xạ

Mô tc biện pp xlý an toàn chất thi phóng xạ rn, lng và khí phát sinh trong sut ng đi NMĐHN, cónh đến khnăng cn thu hi lại chất thải tại mt thi điểm trong tương lai như khi tháo dNMĐHN.

11.4. Gim thiểu tích lũy cht thi

Mô tc biện pháp giảm thiểu thtích và hot đcht thi png xđưc ch lũy ở các giai đoạn trong sut vòng đi NMĐHN ti mc thp nht có thđt đưc mt cách hp lý. Cần đưa ra chsđánh giá mc giảm thiu thtích và hot đca cht thi đđáp ứng yêu cầu thiết kế cơ slưu gichất thi.

11.5. Điều kiện hóa cht thải

Mô tả các bin pháp đóng i và điu kin hóa cht thải phát sinh ở tt cả các giai đoạn trong sut vòng đi NMĐHN, đặc biệt đi vi chất thi có thtích ln như các bphận trong lò phản ng, các thiết bvà vt liu bnhiễm xtrong quá trình hot đng ca nhà máy.

tđánh giá nhằm đưa ra giải pp x lý chất thải phù hp nht, có tính đến gii pháp bsung nếu thay đổi đa điểm chôn ct chất thi trong quá trình hot động ca nhà máy.

11.6. Lưu giữ cht thải

Mô tc gii pháp lưu giữ chất thi pt sinh ở tất cả các giai đoạn trong sut vòng đi NMĐHN, bao gm:

- Các bin pháp lưu giữ cht thi;

- Đánh giá khi lưng, hot đ, dng và thtích ca cht thi png xvà sự cần thiết phi phân nm và phân ch cht thải theo yêu cu lưu gi;

- Các hthống chuyên dụng cho lưu gilâu i, như làm mát, giam gi, bay hơi,n đnh hóa hc, kiểm soát đphn ứng và kiểm soát ti hn.

c thông tin kc bao gm:

- Mô tả các thùng chứa đđóng gói cht png xvà sđáp ng các tiêu chí chp nhn;

- Lit kê các gii pháp công nghđthu thp và tẩy xkhi xy ra sự cố vi tng cha;

- Các bin pháp lưu gitrưc khi vận chuyn;

- Các bin pháp đóng kín, tẩy xvà vn chuyển trong các khu vực lưu gi, cùng vi vic phân tích c tình trng khn cp trong trưng hp các thùng cha bị rơi, đ, mất vbc và các tình trng tương tự khác;

- Sơ đồ các phân khu đóng gói, lưu tr, tp kết và vận chuyển các loại chất thi png xkhác nhau;

- Lập h sơ theo dõi vchất thải png x.

11.7. Chôn ct cht thi

Mô tc bin pháp chôn cất an toàn và an ninh cht thi phát sinh ở tt cả các giai đon trong sut vòng đi NMĐHN.

12. Tháo dỡ và các vn đề kết thúc vn hành

12.1. Ngun tc về tháo dvà các vn đkết thúc vn hành

Mc này ca Báo o PTAT-DAĐT trình y m tắt vngun tắc tháo dNMĐHN, bao gm:

- Các gii pháp thiết kế NHĐHN nhằm gim thiu lưng cht thi sinh ra và tạo điều kiện thun li cho việc tháo dnhà máy;

- Xem t loi, khi ợng và hot đchất thi phóng xsinh ra trong sut các giai đon vận hành và tháo dnhà máy;

- Lựa chn c gii pháp tháo dnhà máy;

- Lập kế hoch, phân chia các giai đoạn tháo d, bao gm cả yêu cầu giám sát thích hp trong sut quá trình tháo dỡ;

- Kiểm soát tài liu và lưu gi hsơ;

- Quy đnh vlưu githông tin và qun lý tri thc cn thiết cho giai đoạn tháo dỡ;

- Bảo đảm tài chính đầy đcho quá trình tháo dnhà máy.

12.2. Yêu cu an toàn trong giai đoạn tháo d

Mc này mô tngn gn các bin pháp cần thiết bo đảm an toàn trong quá trình tháo dtrên cơ scác nguyên tắc và mc tiêu an toàn đã đưc quy đnh. Ngoài ra, cn mô tả các khía cnh sau:

- Chất thi png xdng khí và lỏng sinh ra trong quá trình to dỡ cn tuân thnguyên lý ALARA và đưc gi thp nhất trong gii hạn cho phép;

- Trang bbo hlao động trong giai đon tháo dỡ;

- Chứng minh việc tuân thnguyên tắc bảo vnhiu lp chống lại nguy hi png xtrong quá trình tháo d.

12.3. Các phương pháp tiếp cn khác nhau trong việc tháo dỡ

Mc này mô tvà luận chng phương pháp to dỡ. Cần gii tch điểm khác bit chính gia các phương pháp tiếp cận khác nhau vkhía cnh: giảm thiu hu qupng xcho nhân viên,n chúng, môi trưng; ti ưu a công nghệ, kinh tế, xã hi và các chsliên quan khác. Trình y về tác đng ca các phương pháp đi vi lịch trình tháo d.

12.4. Lp kế hoạch công việc sơ bộ

Mc y trình y kế hoạch tháo ddkiến, bao gm lịch trình dự kiến cho các hot đng cơ bn sau đây:

- Xây dng chương trình nghiên cu các công tác kthut tháo dnhà máy, xác đnh chính ch và mc tiêu;

- Xây dng chiến lưc hp lý cho quá trình tháo dỡ, bao gm việc xác định phương pháp tiếp cn quy đnh tại Mc 12.3;

-y dng Báo cáo Phân tích an toàn cho giai đon tháo dnhà máy;

-y dng chương trình đưa lò phản ng vđiu kin an toàn khi tháo dtoàn bhoặc tháo dmt phn;

- Xây dng chương trình bảo đảm các điu kin htrợ công việc tháo dỡ, bao gồm sưi ấm, cấp đin, cấp nưc;

- Xây dng chương trình cung cp cơ sđầy đcho việc phân loi, xlý, vn chuyển và lưu giữ chất thi phóng xpt sinh trong quá trình tháo d;

- Chun bđầy đủ cho công tác bảo đảm an ninh, theo dõi và giám t tng tmáy trong giai đon tháo dỡ.

 

40. Thủ tục thẩm định Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân tới Bộ KHCN (qua Cục ATBXHN).

Bước 2: Cục ATBXHN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được hồ sơ và có quyền yêu cầu chủ đầu tư bổ sung các tài liệu cần thiết.

- Cục An toàn bức xạ và hạt nhân tổ chức thẩm định Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc ngày nhận đủ tài liệu bổ sung quy định.

Bước 3: Bộ KHCN phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị thẩm định Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân (bản chính);

+ Bản Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân (theo Mẫu).

- Số lượng hồ sơ:

+ Bản in: 06 bộ hồ sơ bản in bằng tiếng Việt (01 bộ gốc, 05 bộ sao chụp) và 05 bộ hồ sơ (bản in) dịch ra tiếng Anh của Báo cáo.

d. Thời hạn giải quyết: 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án điện hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không

h. Lệ phí: không.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Bản Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân (Mẫu kèm theo)

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Nghị định số 70/2010/NĐ-CP ngày 22/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân.

- Thông tư số 29/2012/TT-BKHCN ngày 19/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nội dung Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ trong hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân.

 

Mẫu

NỘI DUNGO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN SƠ BỘ
(Ban hành m theoThông tư s 29/2012/TT-BKHCN ngày 19 tng 12 năm 2012 ca B trưởng B Khoa hc và Công nghệ)

1. Gii thiệu chung

Nội dung này làm rõ: mục đích chính của Báo cáo phân tích an toàn sơ bộ (sau đây được viết tắt là PTATSB); cơ sở pháp lý lp Báo cáo PTATSB; thông tin về chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan, tchức thực hiện khảo sát, đánh giá phục vụ cho việc phê duyệt địa điểm nhà máy điện hạt nhân (sau đây được viết tắt là NMĐHN); thông tin chung về dự án NMĐHN và tổ máy của NMĐHN; thông tin về quá trình chuẩn bị và cấu trúc của Báo cáo PTATSB.

1.1. Mục đích chính ca Báo cáo PTATSB

Mục đích cần đạt được của việc lập Báo cáo PTATSB trong giai đoạn phê duyệt địa điểm NMĐHN.

1.2. Cơ sở pháp lý lập Báo cáo PTATSB

Cơ sở pháp cho việc lập Báo cáo PTATSB phục vụ phê duyệt địa điểm NMĐHN bao gồm thông tin ngn gọn về các quyết định chính thức của cơ quan nhà nước có thm quyền và của chính quyền địa phương.

1.3. Thông tin về chủ đầu tư, nhà thầu và cơ quan, tổ chc thực hiện khảo sát, đánh giá địa điểm

Thông tin về chủ đầu tư, nhà thầu và cơ quan, tchức thực hiện khảo sát, đánh giá phục vụ cho việc lựa chọn địa điểm NMĐHN.

1.4. Thông tin chung về dự án NMĐHN

Thông tin chung về dự án NMĐHN bao gồm:

- Tng công sut dự kiến, số lượng t máy, loại công nghệ;

- Đặc điểm chung của mỗi tổ máy, bao gồm: công suất thiết kế, chế độ hoạt động, loại lò phản ứng;

- Thông tin v t máy tương tự đã được cơ quan có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài thm định, cấp phép.

1.5. Thông tin về quan, tổ chức lập Báo cáo PTATSB

Thông tin về cơ quan, tchức chịu trách nhiệm chính trong việc lập Báo cáo PTATSB, về cơ quan, tchức soạn thảo các chương độc lập của Báo cáo PTATSB, bao gồm thông tin về kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực liên quan, giấy phép thực hiện công việc liên quan đến nội dung đánh giá an toàn.

1.6. Cấu trúc của Báo cáo PTATSB

Cấu trúc của Báo cáo PTATSB bao gm:

- Các phần chính của Báo cáo;

- Mc đích, phạm vi của mỗi phần;

- Mối liên kết giữa các phần trong Báo cáo.

1.7. Danh mục các từ viết tắt, thuật ngữ và định nghĩa

Danh mục này bao gm hai phần: các từ viết tt và các thuật ngữ, định nghĩa sử dụng trong Báo cáo PTATSB.

2. Mô tả chung nhà máy điện hạt nhân

Nội dung này của Báo cáo PTATSB bao gồm: hthống văn bản quy phạm pháp luật và tiêu chuẩn áp dụng; các đặc trưng kỹ thuật cơ bản của NMĐHN; thông tin về điều kiện xây dựng, sơ đồ bố trí mặt bằng và các khía cạnh khác; đặc đim kỹ thuậthoạt động của tổ máy NMĐHN; đặc điểm ca hệ thống cấp điện; tài liệu tham khảo kèm theo.

2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và tiêu chuẩn áp dụng

Liệt kê tất cả văn bn quy phạm pháp luật và tiêu chuẩn áp dụng đi với khảo sát, đánh giá địa điểm, xác định các đặc trưng kỹ thuật thiết kế NMĐHN. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và tiêu chuẩn chưa được cơ quan có thẩm quyền quy định áp dụng thì cần phải luận chng, tính phù hợp của các văn bản và tiêu chun đó với các yêu cu v an toàn trên cơ sở các kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất, các quy định và cam kết quc tế hiện hành.

2.2. Đặc đim kỹ thuật bản

Trình bày ngắn gọn (có thể bằng bảng biểu) thông tin về NMĐHN, bao gồm số lượng tổ máy, loại công nghiệp của mỗi tổ máy, hệ thống làm mát, loại hệ thống cung cấp hơi từ phn ứng hạt nhân, loại cấu trúc nhà lò, mức công suất nhiệt, công suất điện tương ứng với mức công suất nhiệt, hệ thống thông tin liên lạc và các đặc điểm khác cần thiết đhiểu được các quá trình kỹ thuật chính trong thiết kế.

Trong trường hợp đã có thiết kế tương tự được cấp phép thì so sánh những đim khác nhau cơ bản và luận cứ hỗ trợ cho việc thm định an toàn những đim thay đổi của thiết kế mới.

2.3. Thông tin về điều kiện xây dựng, sơ đồ bố trí và các khía cạnh khác

2.3.1. Mô tả v đánh giá ngắn gọn đặc điểm chung của địa điểm có khnăng ảnh hưng tới an toàn của NMĐHN, bao gồm: động đất, đứt gãy bề mặt, núi lửa, khí tượng, ngập lụt, sóng thần, địa kỹ thuật, các yếu tố do hoạt động của con người gây ra, nguồn nước làm mát và nguồn điện cấp cho NMĐHN.

2.3.2. Thông tin về sử dụng đất.

2.3.3. Mô tsơ đồ nguyên lý các hthống của NMĐHN, kết nối với lưới điện, kết nối với hệ thng giao thông đường sắt, đường bộ và đường thủy. Sơ đồ nguyên phi thhiện được toàn bộ NMĐHN cũng như mỗi tmáy, kèm theo mô tả tóm tt vcác hệ thống và thiết bị chính, mục đích sử dụng, tương tác giữa các hệ thống. Sơ đồ bố trí chung ca toàn bộ NMĐHN được trình bày trên bn đồ tlệ 1:5.000 hoặc lớn hơn.

2.3.4. Thông tin liên quan tới bảo vệ thực th NMĐHN, bao gồm:

- Chrõ các tuyến đường bộ, đường st, đường thủy, hành lang bay và phân bkhu vực dân cư có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của NMĐHN;

- Mô tả các cơ ssản xuất, kho chứa có trong khu vực, đặc biệt sở có nguy him về cháy nổ và phát thi chất độc hại ra môi trường.

2.4. Đặc điểm kỹ thuật và chế độ vận hành của NMĐHN

2.4.1. Trình bày các đặc điểm kỹ thuật của tmáy NMĐHN liên quan tới phân tích an toàn giai đoạn phê duyệt địa đim.

2.4.2. Mô tả chế độ vận hành của tmáy NMĐHN liên quan tới phân tích an toàn ở giai đoạn phê duyệt địa điểm.

Thông tin về các hệ thống an toàn của tổ máy NMĐHN liên quan tới địa điểm, đặc biệt là khi có tác động từ bên ngoài với tần suất xuất hiện hơn 1 lần trong 100 năm hoặc khi có tác động của động đất, sóng thần, máy bay rơi.

2.5. Đặc điểm của hệ thống cấp điện cho nhà máy điện hạt nhân

Đặc điểm và đồ nguyên lý của hệ thống cấp điện bảo đảm hoạt động của NMĐHN.

2.6. i liệu kèm theo

Các báo cáo riêng được coi là một phần của Báo cáo PTATSB, bao gồm báo cáo về kết quả khảo sát địa điểm, kim tra và phân tích, đánh giá chất lượng.

3. Đánh giá địa điểm

Nội dung này của Báo cáo PTATSB bao gồm thông tin chi tiết về địa điểm; nguyên tắc chung về đánh giá các mối him họa tại địa đim; các hoạt động ca con người trong lân cận NMĐHN; khí tượng, thủy văn, sóng thần, địa chất và địa chấn kiến tạo và các điều kiện tự nhiên khác có khả năng ảnh hưởng tới an toàn của NMĐHN; các nguồn phóng xạ bên ngoài NMĐHN; các vấn đề liên quan tới kế hoạch ứng phó sự cvà quản lý tai nạn; quan trắc các thông số liên quan tới địa đim; phân tích an toàn đối với địa điểm.

3.1. Thông tin chi tiết về địa điểm

3.1.1. Vị trí của địa điểm

Cung cấp bn đồ, sơ đồ các khu vực hành chính và ch rõ các thông tin sau đây:

- Tên địa phương (xã, huyện, tnh) nơi đặt nhà máy;

- Tên thành phố hoặc thị xã nơi đặt trụ sở cơ quan hành chính cấp tỉnh có nhà máy;

- Khoảng cách từ địa điểm tới thành phố, thxã nơi đặt trụ s cơ quan hành chính cp tnh;

- Khoảng cách từ địa đim đến các xã, thị trấn gần nhất;

- Khoảng cách từ địa điểm ti biên giới quốc gia và tên các nước láng giềng.

Chrõ vị trí tương đối của địa điểm so với các khu vực, cơ sở sau:

- Khu vực dân cư, sông, bin, sân bay, ga đường sắt, cảng sông và cảng bin;

- Hành lang bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;

- Các cơ sở công nghiệp gần nhất (nhà máy, thợp công nghiệp hóa chất, đường ống dẫn khí và dẫn dầu, các cơ sở chế biến thực phẩm và các cơ sở khác);

- Các cơ sở quân sự gần nhất.

Chỉ rõ khoảng cách từ địa đim tới các khu nghỉ mát, khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia.

Thông tin về khu vực nằm trong sự kim soát của chủ đầu tư NMĐHN và khu vực xung quanh (bao gồm cả khu vực cấm bay), tại đó cn kim soát các hoạt động có khả năng ảnh hưng tới vận hành NMĐHN.

3.1.2. Dân cư

Thông tin về dân cư phải được cập nhật kết quả điều tra dân số mới nhất (trong vòng 5 năm tính tới thời điểm nộp hồ xin phê duyệt địa đim), luận giải dự báo sự tăng dân số cơ học, khả năng thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố đối với dân địa phương và dân vãng lai. Cần ch rõ các thông tin sau đây:

- Mật độ dân cư trong khu vực bán kính 30 km tới địa điểm NMĐHN trước khi bắt đầu xây dựng, trong giai đoạn xây dựng và trong suốt quá trình vận hành của nhà máy;

- Khoảng cách đến các thành phố có số dân lớn hơn 100.000 người trong vòng bán kính 100 km từ địa điểm NMĐHN;

- Phân bố dân cư trên bn đồ theo các khu vực xung quanh địa điểm NMĐHN giới hạn bi bán kính 10, 10-15, 15-20 và 20-30 km, được phân chia thành 8 hướng;

- Thông tin về các nhóm dân cư đặc thù sống thường xuyên và tạm trú, độ tuổi (trẻ em, người cao tuổi), những người khó sơ tán (bệnh nhân, tù nhân và những người khác);

- Khẩu phần ăn của người dân, tỷ lệ thực phm cung cấp tại chỗ và nhập từ nơi khác tới;

- Nhu cầu nước sinh hoạt, nguồn cấp nước;

- Thời lượng người dân ở ngoài tri và trong phòng kín (riêng cho dân thành thị và nông thôn) trong ngày;

- Dân vãng lai trung bình theo ngày và theo mùa du lịch, lễ hội, các hoạt động đặc biệt khác;

- Các phương tiện vận tải, đưng giao thông, số lượng các phương tiện vận tải.

3.1.3. Đặc đim địa kỹ thuật của nền đất, thủy văn và nước ngầm, bao gồm:

- Thông tin về hoạt động khảo sát thu thập dliệu để thiết kế nền móng NMĐHN và đánh giá tương tác giữa các công trình xây dựng và nền đất;

- Kế hoạch dự kiến xây dựng các công trình trên mặt đất và công trình ngầm, giải pháp khc phục điểm yếu của nền đất tại địa điểm.

3.1.4. Thông tin liên quan tới địa điểm, sai số được tính tới trong thiết kế cơ sở và khả năng phát tán phóng xạ, bao gồm:

- Báo cáo về nguồn dliệu lịch sử; báo cáo kỹ thuật mô tả chi tiết quá trình khảo sát, nghiên cứu, nguồn dữ liệu thu thập được;

- Tài liệu thiết kế các công trình xây dựng (nếu có) và các biện pháp bo đảm an toàn cho công trình có liên quan;

- Tài liệu dự báo sự thay đổi liên quan tới các thông tin nêu trên, khả năng ảnh hưởng tới an toàn của NMĐHN trong khoảng thời gian ít nhất bằng thời gian hoạt động dự kiến của nhà máy.

3.1.5. Thông tin về điều kiện địa hình của liên vùng, tiểu vùng, lân cận NMĐHN và của địa đim NMĐHN, bao gồm:

- Các điểm đánh dấu độ cao tuyệt đối lớn nhất và nhnhất của khu vực bố trí t máy NMĐHN;

- Độ nghiêng bề mặt và hướng nghiêng;

- Các dạng địa hình đặc biệt (khe, dốc đng, chỗ trũng, các phu karst và các dạng khác);

- Bãi lầy;

- Rừng, đất canh tác và các dạng đất sử dụng khác.

Cung cấp các tài liệu sau đây đối với tiểu vùng:

- Bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1:5.000 hoặc lớn hơn;

- Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:10.000, kết hợp với sơ đồ mặt cắt địa hình thềm lục địa và địa hình trên mặt đất của lân cận NMĐHN;

- Danh mục các thiết bị quan sát chuyn động hiện đại của vỏ trái đất kèm theo sơ đồ thể hiện kết quả quan sát.

Cung cp các tài liệu sau đây đối với địa đim NMĐHN:

- Bản đồ địa hình (trên cạn, dưới nước) tỷ lệ 1:1.000 hoặc lớn hơn;

- Bn đồ địa hình đáy biển (trong trường hợp địa điểm nằm trên bờ biển) tỷ lệ 1:10.000 - 1:5.000.

3.2. Nguyên tắc chung về đánh giá các mối hiểm họa tại địa điểm

3.2.1. Đánh giá chi tiết các nguy hại từ các yếu tố tự nhiên và nhân tạo tại địa điểm.

Trong trường hợp áp dụng các biện pháp hành chính để giảm thiu các nguy hại, đặc biệt là các nguy hại từ yếu tố nhân tạo, cần nêu thông tin về việc thực hiện, vai trò, trách nhiệm của từng cá nhân, tchức trong việc thực hiện biện pháp đó.

3.2.2. Tiêu chí sàng lọc đối với mỗi nguy hại, bao gồm các giá trị ngưỡng xác suất khả năng xảy ra các sự kiện, cùng với các tác động có thcó của mỗi nguy hại, bao gồm nguồn phát sinh, cơ chế lan truyền và tác động có thể xảy ra tại đặc điểm.

3.2.3. Xác định các mức xác suất mục tiêu mà thiết kế phải đạt được nhằm phòng, chống các nguy hại từ bên ngoài và sự phù hợp với các giới hạn có thể chấp nhận được.

3.2.4. Thông tin về việc tchức định kỳ cập nhật đánh giá nguy hại theo thiết bị ghi đo và các hoạt động theo dõi, quan trắc.

3.3. Các hoạt động của con người trong lân cận NMĐHN

3.3.1. Thông tin về các hoạt động của con người có khả năng ảnh hưởng tới hoạt động của NMĐHN, bao gồm:

- Phương pháp và dữ liệu xác định định lượng đặc điểm và các thông số của các yếu tố có khả năng tác động từ bên ngoài đối với NMĐHN;

- Đánh giá đặc điểm và các thông số của các yếu tố nêu trên.

3.3.2. Kết quả đánh giá chi tiết tác động của các sự cố có thể xảy ra tại các cơ sở công nghiệp, giao thông và các cơ sở khác đang tồn tại và sy dựng trong lân cận NMĐHN.

Các nguy cơ được xác định là có khả năng ảnh hưởng tới an toàn của NMĐHN đu phải được đưa vào danh sách các sự kiện làm cơ sở thiết kế, bổ sung giảm thiu tác động của các sự cố có thxảy ra; dự đoán những thay đi liên quan tới các sự kiện có th là ngun gây ra các nguy cơ mất an toàn.

3.4. Các hoạt động tại địa điểm

3.4.1. Các hoạt động tại địa điểm có khả năng ảnh hưởng tới an toàn của NMĐHN, bao gm hoạt động của các phương tiện giao thông trong khu vực nhà máy, hoạt động lưu giữ, vận chuyển nhiên liệu, khí và các hóa chất khác (có khả năng gây cháy nổ hoặc nhiễm độc), khả năng thông gió.

3.4.2. Các công trình bảo vệ bao gồm đê, đập, hệ thống thoát nước và các yếu tố khác tác động tới địa điểm như: thay thế nền đất, thay đổi độ cao của địa điểm và các hoạt động khác. Đánh giá hiệu quả của các công trình, yếu tố và hoạt động này trong mối quan hệ với thiết kế cơ sở.

3.5. Thủy văn

Đánh giá các đặc đim thủy văn của địa điểm liên quan tới việc bố trí NMĐHN tại địa đim đó và các biện pháp bảo vệ kỹ thuật đi với các nguy hại, bao gồm các thông tin sau đây:

3.5.1. Tác động của các điều kiện thy văn tại địa điểm đi với NMĐHN (đối với thiết kế và vận hành an toàn nhà máy).

Phân tích ảnh hưởng của các hiện tượng bất thường như mưa lớn, ngập lụt (do sông, hồ chứa, khu vực tiêu nước dự phòng và hệ thống tiêu nước tại địa đim); lưu ý các hiện tượng cực đoan ảnh hưởng tới nguồn nước làm mát.

3.5.2. Khả năng ngập lụt do vỡ đê, lũ quét, động đất, sóng thần.

Đối với địa điểm gần bờ bin hoặc nằm vùng cửa sông, cần đánh giá khả năng xảy ra sóng thần, đánh giá các tác động đồng thời trong trường hợp xảy ra động đt và sóng thn, hoặc xảy ra đng thời thủy triều cao và gió mạnh.

3.5.3. Ảnh hưng của điều kiện thủy văn đi với khả năng phát tán phóng xạ tới địa đim và từ địa điểm ra môi trường.

3.6. Khí tượng

Đánh giá các đặc điểm khí tượng của địa điểm liên quan tới việc bố trí NMĐHN tại địa điểm đó và các biện pháp bảo vệ kỹ thuật đối với các nguy hại, bao gồm các thông tin sau đây:

3.6.1. Tác động của các điều kiện khí tượng tại địa điểm đối với NMĐHN (đối với thiết kế và vận hành an toàn nhà máy).

3.6.2. Mô tả các đặc điểm khí tượng liên quan tới địa đim và lân cận NMĐHN, có tính tới tác động khí hậu khu vực và địa phương.

Báo cáo kết quả thu được từ chương trình quan trc khí tượng tại địa điểm.

Đánh giá giá trị cực trị của các thông số khí tượng như nhiệt độ,  độ m, lượng mưa, tc độ và hưng gió; lưu ý giá trị cực trị của bão và lc xoáy.

3.6.3. Phân tích ảnh hưng của điều kiện khí tượng đối với khả năng phát tán phóng xạ tới địa đim và từ địa điểm ra môi trường.

3.7. Địa chất và địa chấn kiến tạo

3.7.1. Đánh giá các đặc điểm địa chất và địa chấn kiến tạo liên quan tới việc bố trí NHN và các biện pháp bảo vệ kỹ thuật đối với các nguy hại.

Phạm vi (kích thước, hình dáng) khu vực nghiên cứu phải được luận cứ theo đối tượng nghiên cứu và đặc đim cụ thể liên quan tới địa đim.

3.7.2. Đánh giá các quá trình địa cht nguy hiểm (trượt lở, sụt l, karst, vết thấm, dòng, dòng thác, xói lbờ, sườn dốc và lòng sông (suối), sự lở dưới lòng đất, sự sụp đổ, sụt lún, sự xô đy đất, tro bụi núi lửa, sự phun trào của núi lửa) và các thợp của chúng.

Dự báo những thay đổi không thuận lợi có khả năng làm gia tăng các điều kiện địa chất nguy him trong giai đoạn xây dựng, vận hành.

3.7.3. Đánh giá đặc điểm địa chấn kiến tạo của địa điểm và lân cận NMĐHN.

Mô tả chi tiết kết quả đánh giá được sử dụng trong thiết kế các công trình (thiết kế kháng chấn) NMĐHN và phục vụ cho việc phân tích an toàn.

3.7.4. Phân tích đầy đ, chi tiết kết quả thăm dò, khảo sát công trình đ đlập luận chứng an toàn NMĐHN.

3.8. Nguồn phóng xạ bên ngoài NMĐHN

3.8.1. Mô tả hiện trạng phóng xạ tại địa đim, có tính tới ảnh hưởng phóng xạ của các ty hiện có và các nguồn phóng xạ khác đ đánh giá điu kiện phóng xạ tại địa đim.

3.8.2. Mô tả hệ thống quan trắc phóng xạ hiện có, các phương tiện kthuật phát hiện bức xạ và nhiễm bn phóng xạ. Phần này có thdẫn chiếu tới các phần khác của Báo cáo PTATSB có liên quan.

3.9. Các vấn đề liên quan tới địa điểm trong kế hoạch ứng phó sự cố và quản lý sự cố

3.9.1. Nêu rõ tính khả thi của kế hoạch ứng phó sự cố về khả năng tiếp cận NMĐHN, khnăng vận chuyn và công tác bảo đảm giao thông trong trường hợp xảy ra sự cố nghiêm trọng.

3.9.2. Chứng minh sự phù hợp của cơ sở hạ tầng bên ngoài địa điểm trong việc ứng phó sự cố.

3.9.3. Xác định rõ sự cần thiết phải sử dụng các biện pháp hành chính và trách nhiệm của các tchức, cá nhân khác ngoài tchức vận hành NMĐHN.

3.10. Danh mục các tác động bên ngoài tới địa đim NMĐHN

Trình bày danh mục các tác động bên ngoài tới địa điểm NMĐHN được tính đến trong thiết kế NMĐHN.

3.11. Quan trắc các thông số liên quan tới địa điểm

3.11.1. Kế hoạch quan trắc các thông số địa chấn, khí tượng, thủy văn, dân s, hoạt động sản xuất, kinh doanh và giao thông liên quan tới địa điểm.

Kế hoạch quan trắc phi cung cấp đủ thông tin cần thiết để tiến hành các hoạt động ứng phó với các sự kiện bên ngoài nhà máy, hỗ trợ hoạt động đánh giá an toàn địa điểm theo định kỳ; để xây dựng mô hình phát tán phóng xạ.

Luận cứ về việc: kế hoạch quan trắc có tính đến đầy đủ các khnăng và mức độ nguy hại tại địa điểm.

3.11.2. Chương trình quan trắc trong thời gian dài, bao gồm việc thu thập dữ liệu từ các thiết bị ghi đo tại địa đim và dữ liệu từ các cơ quan, tổ chức chuyên môn đ so sánh.

Chương trình quan trắc phải có khả năng phát hiện những thay đi đáng kể trong cơ sở thiết kế, kcả những thay đổi có thể xảy ra do tác động của hiệu ứng nhà kính.

3.11.3. Kế hoạch và chương trình quan trắc phải được luận cứ về khả năng dự báo tác động của nguy hại liên quan tới địa điểm, hỗ trợ tchức vận hành NMĐHN và các cơ quan, tổ chức có liên quan phòng ngừa, giảm thiu và quản lý sự cố.

4. Ứng phó sự cố

Nội dung này của Báo cáo PTATSB bao gồm những nội dung cơ bản của kế hoạch ứng phó sự cố; khả năng sẵn sàng ứng phó trong trường hợp xảy ra sự cố, các hành động cần thiết để bảo vệ công chúng, nhân viên bức xạ và bảo vệ an toàn cho nhà máy.

4.1. Kế hoạch ng phó sự cố

4.1.1. Kế hoạch ứng phó sự cố phải có các nội dung chính sau đây:

- Mục tiêu, các hành động giảm thiu hậu quả của sự cố, các hành động quản lý sự cố nghiêm trọng; quy trình trin khai thực hiện các hành động đó;

- Luận cvề tính khả thi của các hành động nêu trên;

- Tính đến tt cả các sự cố có khả năng xảy ra (đặc biệt là sự cố ngoài thiết kế và tai nạn nghiêm trọng), ảnh hưởng tới môi trường và khu vực ngoài địa đim;

- Tính đến khnăng hợp tác và sự phối hợp của tất cả các cơ quan, tổ chức có liên quan;

- Việc thành lập ban quản lý sự c;

- Việc xác định, phân loại và thông báo vsự ccho các cơ quan, tchức có liên quan; thông tin cho công chúng; kịch bn, tình huống ứng phó sự cố khi xảy ra động đất, sóng thần hoặc khi đồng thời xảy ra động đất và sóng thần;

- Các biện pháp bảo vệ nhân viên tham gia ứng phó sự cố và phối hợp hành động ứng phó sự c;

- Các biện pháp được thiết lập đbảo vdân chúng trong khu vực bán kính 30 km;

- Các công việc cụ thể cần thực hiện, bao gồm: dự kiến cơ sở trú n; dự kiến địa đim, tuyến đưng, phương tiện, biện pháp phối hợp công tác đảm bảo giao thông trong việc tchức sơ tán; công tác y tế;

- Chu kỳ diễn tập ứng phó sự cố.

4.1.2. Trong trường hợp cần thiết, có thể dẫn chiếu tới các phần khác có liên quan của Báo cáo PTATSB.

4.2. Trung tâm ứng phó sự cố

4.2.1. Trung tâm ứng phó sự ctại địa điểm NMĐHN có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng phó cấp cơ sở, bao gồm:

- Ra quyết định, thực hiện và quản lý tất cả các biện pháp ứng phó của nhà máy, trừ việc điều khiển nhà máy, truyền thông tin về điều kiện của nhà máy tới trung tâm ứng phó sự cố ngoài địa điểm;

- Tiến hành các biện pháp phù hợp cho phép kim soát các hệ thống an toàn chính từ phòng điều khiển dự phòng;

- Dự kiến các tình huống sự cố có thể xảy ra; trin khai các phương án huy động nhân lực, phương tiện thực hiện các biện pháp ban đầu, tchức cấp cứu người bị nạn, hạn chế sự cố lan rộng, hạn chế hậu quả, cô lập khu vực nguy him và kim soát an toàn, an ninh.

4.2.2. Trung tâm ứng phó sự cố ngoài địa điểm có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng phó cấp tnh và cấp quốc gia, bao gồm:

- Đánh giá thông tin nhận được từ trung tâm ứng phó sự cố tại địa đim NMĐHN; khuyến cáo, hỗ trợ việc kim soát nhà máy, bo vệ nhân viên và nếu cn thiết, phối hợp với tất cả các cơ quan, tổ chức tham gia ứng phó sự cố, thông tin và bo vệ công chúng trong trường hợp cn thiết;

- Vận hành hệ thống quan trắc ngoài địa điểm nhằm truyền dữ liệu và thông tin cho cơ quan quản lý trong trường hợp cn thiết;

- Dự kiến các tình huống sự cố có thxảy ra; trin khai các phương án huy động nhân lực, phương tiện thực hiện các biện pháp ứng phó ban đầu, tổ chức cấp cứu người bị nạn, hạn chế sự cố lan rộng, hạn chế hậu quả, cô lập khu vực nguy hiểm và kiểm soát an toàn, an ninh.

4.3. Khả năng dự kiến các tình huống sự cố, phát tán phóng xạ và hậu qusự cố

4.3.1. Luận cứ năng lực của tchức vận hành trong việc dự kiến các tình huống sự cố, khả năng phát tán phóng xạ và hậu quả sự cố.

4.3.2. Đánh giá khả năng phát hin sớm, quan trắc và đánh giá các điều kiện bảo đm cho việc trin khai các hành động ứng phó sự cố, giảm thiu hậu quả, bảo vệ nhân viên bức xạ và tư vấn các hành động bảo vệ phù hợp ở bên ngoài địa điểm cho các cơ quan, tổ chức có liên quan.

4.3.3. Việc đánh giá quy định tại khoản 4.3.2 Phụ lục này phải lưu ý các chi tiết sau đây:

- Theo dõi liên tục điều kiện bức xạ tại địa đim và ngoài địa đim;

- Dự báo khả năng phát tán phóng xạ quá giới hạn cho phép;

- Đánh giá liên tục hiện trạng của nhà máy, đặc biệt lưu ý khả năng xảy ra hư hại vùng hoạt và dự kiến các hành động ứng phó tiếp theo.

4.3.4. Luận cứ về khả năng hoạt động bình thường của thiết bị và các hệ thng có chức năng bảo đảm an toàn tại nhà máy; có thdẫn chiếu tới các phần khác có liên quan của Báo cáo PTATSB.

4.3.5. Dự báo khả năng khc phục hoàn toàn sự cố; xác định tiêu chuẩn chấm dứt sự cố.

Xác định phương pháp và phương tiện ty xạ khu vực bị nhiễm xạ, tiêu chun hoàn thành việc khắc phục sự cố và điều kiện chuyn sang vận hành bình thưng.

4.4. Diễn tập ứng phó sự cố

Xác định chương trình, phương pháp luận, cách tiến hành huấn luyện và din tập ứng phó sự c, phương tiện kỹ thuật được sử dụng (kcả thiết bị tập luyện) cho việc tổ chức hun luyện.

5. Các khía cnh môi trường

Xác định các biện pháp xử lý, kiểm soát, quản lý cht thải phóng xạ và cht thải phi phóng xạ phù hp với bản cht hóa - lý của cht thải và khối lượng của chất thi ở các giai đoạn khác nhau (xây dựng, vận hành trong điều kiện bình thường và tháo dỡ nhà máy).

5.1. Tác động phóng xạ

5.1.1. Biện pháp xử lý và kim soát chất thải phóng xạ trước khi thải ra môi trường. Xác định rõ các biện pháp xử lý và kim soát phụ thuộc vào trạng thái của chất thải (rắn, lỏng, khí; hoạt độ cao, trung bình, thấp).

5.1.2. Luận giải sự phù hợp của việc phát thải với nguyên tắc ALARA, bao gồm:

- Nguyên nhân và giới hạn cho phép việc phát thải các chất rn, lỏng, khí trong quá trình vận hành và các biện pháp bảo đm giới hạn đó;

- Kế hoạch theo dõi mức độ nhiễm xạ và mức phóng xạ ngoài địa điểm;

- Phương pháp ghi đo, lưu githông số phát thi phóng xạ từ địa điểm;

- Chương trình theo dõi môi trường và hệ thống báo động hiện tượng phát thải phóng xạ bất thường và các thiết bị tự động ngừng phát thi (nếu cần thiết);

- Biện pháp, quy trình thông tin cho cơ quan quản lý và công chúng.

5.1.3. Các hoạt động có khả năng làm tăng lượng phát thải phóng xạ ra môi trường, đặc biệt là trong quá trình tháo dỡ NMĐHN.

5.1.4. Chỉ rõ các biện pháp quản lý chất thải phóng xạ tại địa điểm NMĐHN.

5.2. Tác động phi phóng xạ

Mô tả các biện pháp xử lý, kim soát, quản lý chất thải phi phóng xạ tương tự như hướng dẫn đối với chất thi phóng xạ quy định tại khoản 5.1 Phụ lục này.

5.3. Đánh giá tác động của nhà máy điện hạt nhân đối vi hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và dân cư

5.3.1. Phân tích nguồn phát tán nhân phóng xạ có khả năng gây ảnh hưng tới hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.

5.3.2. Dự báo hàm lượng nhân phóng xạ có khả năng tác động đáng kvề mặt sinh học đối với cây trồng, vật nuôi, các nguồn thủy hải sản.

5.3.3. Đánh giá mức liều chiếu xạ đối với cây trồng, vật nuôi, các nguồn thủy hải sản và dân chúng; đánh giá tác động có thể xảy ra.

Các phân tích, dự báo, đánh giá quy định tại khoản 5.3 này phải được làm rõ đối với tình huống vận hành bình thường của NMĐHN và khi xảy ra sự c(kcả sự cố trong thiết kế và sự cố ngoài thiết kế).

5.4. Đánh giá tác động của nhà máy điện hạt nhân đối với môi trường xã hội

5.4.1. Phân tích đặc điểm hiện tại và dự báo tác động đối với điều kiện sinh hoạt xã hội hàng ngày của ngưi dân.

5.4.2. Đánh giá tình trạng sức khỏe của người dân.

5.4.3. Đánh giá tng liều chiếu xạ.

5.4.4. Đánh giá các tác động tốt và xấu của NMĐHN đối với môi trường xã hội.

5.4.5. Luận giải bin pháp khắc phục tác động xấu của NMĐHN đi với điều kiện sinh hoạt xã hội của người dân.

Các phân tích, đánh giá, luận giải quy định tại khoản 5.4 này phải được làm rõ đối với dân cư trong lân cận NMĐHN.

5.5. Đánh giá tác động của nhà máy điện hạt nhân đối với hoạt động giao thông vận tải, các công trình sản xuất kinh doanh và dân sinh

5.5.1. Đánh giá tác động của NMĐHN đối với hoạt động giao thông vận tải, công trình sn xut kinh doanh và dân sinh, các công trình kiến trúc, lịch sử, văn hóa.

5.5.2. Phân tích tác động, của các hoạt động giao thông vận tải, sn xuất, kinh doanh có khả năng tác động xấu đến NMĐHN; đề xuất phương thức và phương tiện khc phục các tác động đó.

5.5.3. Luận giải biện pháp bảo đm an toàn đối với các công trình sản xut, dinh doanh, dân sinh, các hoạt động giao thông, vận tải.

 

41. Thủ tục công nhận hết trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát hạt nhân

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận gửi đơn tới Cục ATBXHN.

Bước 2: Cục ATBXHN trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải xác minh thông tin và cấp hoặc từ chối cấp giấy công nhận hết trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát hạt nhân; trường hợp không cấp giấy công nhận thì trong thời hạn nêu trên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cục ATBXHN cấp giấy công nhận hết trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát hạt nhân.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ đến Cục ATBXHN.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị công nhận hết trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát hạt nhân;

+ Các tài liệu liên quan chứng minh cơ sở đã đáp ứng các điều kiện để được công nhận hết trách nhiệm thực hiệnquy định về kiểm soát hạt nhân.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 60 ngày.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đề nghị công nhận hết trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát hạt nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục ATBXHN.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận .

h. Lệ phí:         - Phí thẩm định an toàn:             5.000.000 đồng.

                         - Lệ phí:                                   100.000 đồng

            i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

            + Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận (mẫu kèm theo);

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn đã được tiêu dung hết hoặc đã được pha loãng đến mức không còn sử dụng được cho bất kỳ một hoạt động hạt nhân nào hoặc trên thực tế không thể thu hồi lại được.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 02/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện kiểm soát vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn.

 

Mẫu 01-V/KSHN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẾT TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT HẠT NHÂN

(Ban hành kèm theo Thông tư số     /2011/TT-BKHCN ngày      tháng      năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

​__________________

Kính gửi: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Ngườiđứng đầu tổ chức:       

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị được công nhận hết trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát hạt nhân đối với lượng vật liệu hạt nhân/ vật liệu hạt nhân nguồn sau:

a) Loại vật liệu hạt nhân/ vật liệu hạt nhân nguồn:

b) Khối lượng:

- Tổng khối lượng nguyên tố:

- Khối lượng của đồng vị phân hạch (nếu có):

c) Thành phần hoá học:

d) Trạng thái vật lý:

đ) Độ giàu hoặc thành phần đồng vị (nếu có):

e) Vùng cân bằng vật liệu (hoặc địa điểm) hiện có lượng vật liệu hạt nhân/ vật liệu hạt nhân nguồn đó:

g) Mục đích sử dụng hiện tại:

h) Đặc điểm thùng chứa, bình chứa (nếu phù hợp):

8. Trường hợp được công nhận hết trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát hạt nhân

ٱ Đã được tiêu dùng hết                                                              

ٱ Đã được pha loãng đến mức không còn sử dụng được cho bất kỳ một hoạt động hạt nhân nào.

Dự kiến mục đích sử dụng phi hạt nhân:

Ngày dự kiến chuyển sang mục đích sử dụng phi hạt nhân:

ٱ Trên thực tế không thể thu hồi lại được vì:

ٱ Đã được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân khác

Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được chuyển giao:

9. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

.......

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.

.....,  ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

42. Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang nộp phiếu khai thiết bị X-quang chẩn đoán y tế cho Sở KH&CN địa phương.

Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét phiếu khai báo và đề nghị bổ sung thông tin (nếu có);

Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy xác nhận đã khai báo.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở KH&CN địa phương hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.

-  Thành phần hồ sơ: Phiếu khai báo thiết bị X quang chẩn đoán y tế.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán y tế với công suất trên mức miễn trừ khai báo.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở KH&CN địa phương.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.

h. Lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

 

Mẫu

Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:

2. Mã hiệu (Model):      

3. Hãng, nước sản xuất:

4. Năm sản xuất:

5. Điện áp cực đại (kV):

6. Dòng cực đại (mA):                           

7. Mục đích sử dụng:

€ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp         Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình          

 Chụp can thiệp                              € Chụp răng

 Chụp vú                                         € Chụp cắt lớp CT

 Đo mật độ xương                           Chụp thú y

€ Mục đích khác (ghi rõ):

8. Cố định hay di động:

€ Cố định                              Di động                                             

9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):

III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X

1. Mã hiệu (Model):                                                      

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                                   

4. Năm sản xuất:

IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN

1.Mã hiệu (Model.:                                          

2.Số sêri (Serial Number):

3.Hãng, nước sản xuất:                                              

IV.  BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)

1. Mã hiệu (Model.:                                                     

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                                             

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

43. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa phương.

Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở KH&CN địa phương hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn;

+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;

+ Báo cáo đánh giá an toàn;

+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;

+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;

+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;

+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;

+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở KH&CN địa phương.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ Thiết bị X-quang chụp răng:                            1.500.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị X-quang chụp vú:                               1.500.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị X-quang di động:                                1.500.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường:      2.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị đo mật độ xương:                               2.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình:           4.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tình:               6.000.000 đồng/1 thiết bị

+ Hệ thiết bị PET/CT:                                         12.00.000 đồng/1 thiết bị

- Lệ phí cấp giấy phép:                                        100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn bức xạ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu khai báo thiết bị X-quang (Mẫu kèm theo).

- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

Mẫu

Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[1]….…)

Kính gửi: …………..……[2]…………………….

1. Tên tổ chức[3]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[4]:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

                                                                                  ....., ngày .... tháng ... năm ...

                                                                               NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

                                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu

Phiếu khai báo nhân viên bức xạ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                             

5. E-mail:

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:                                                                    

2. Ngày tháng năm sinh:                                                    3. Giới tính:  

4. Số CMND / Hộ chiếu:                                      Ngày cấp:                         Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:                                                        

    Điện thoại:                           

8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[5]:                                       Ký ngày:

9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:          

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số: ……. nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Đào tạo an toàn
bức xạ

Chứng chỉ
nhân viên
bức xạ[6]

Chuyên môn nghiệp vụ

Công việc
đảm nhiệm

Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ

1

 

 

 

Số chứng nhận:

 

Ngày cấp:

 

Cơ quan cấp:

 

Số chứng chỉ:

 

Ngày cấp:

 

Cơ quan cấp:

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu

Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:                                 

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:

2. Mã hiệu (Model):      

3. Hãng, nước sản xuất:

4. Năm sản xuất:

5. Điện áp cực đại (kV):

6. Dòng cực đại (mA):                           

7. Mục đích sử dụng:

€ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp         Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình          

 Chụp can thiệp                               € Chụp răng

 Chụp vú                                          € Chụp cắt lớp CT

 Đo mật độ xương                            Chụp thú y

€ Mục đích khác (ghi rõ):

8. Cố định hay di động:

€ Cố định                              Di động                                             

9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):

III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X

1. Mã hiệu (Model):                                                      

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                                   

4. Năm sản xuất:

IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN

1.Mã hiệu (Model.:                                          

2.Số sêri (Serial Number):

3.Hãng, nước sản xuất:                                              

IV.  BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)

1. Mã hiệu (Model.:                                                     

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:                                             

...., ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu

Báo cáo đánh giá an toàn

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

(trang bìa chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...

 

 

 

 

(trang bìa phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Địa danh), tháng … năm …

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.  

Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ

- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).

- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ

- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.

Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.

- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.

- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.

- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.

- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.

- Quy định về huấn luyện.

- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.

- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.

Phần VII. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.

- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.

- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.

- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.

- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).

- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.

- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.

- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).


[1]Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[2]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[3] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[4]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[5]Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.

[6]Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
 

44. Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ(sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa phương.

Bước 2: Sở KH&CN địa phương xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (gia hạn).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+  Đơn đề nghị;

+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước;

+ Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ (tương ứng với công việc bức xạ đề nghị gia hạn);

+ Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Sở KH&CN địa phương.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (gia hạn).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn:

+ 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy phép mới.

- Lệ phí cấp phép:                                  100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn, người được cấp giấy phép phải đề nghị gia hạn giấy phép. Nếu người được cấp giấy phép đề nghị gia hạn sau thời gian quy định này, thì hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sẽ không được xem xét và cơ sở phải làm thủ tục xin cấp giấy phép mới.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

Mẫu

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: …………..……[1]…………………….

1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[2]:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:                                  

 - Số giấy phép:

 - Cấp ngày:

 - Có thời hạn đến ngày:                                                                  

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...        

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

45. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ(đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa phương.

Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Sở KH&CN địa phươngcấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở KH&CN địa phương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Sở KH&CN địa phương cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở KH&CN địa phươnghoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;

+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax.

+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng nguồn thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Sở KH&CN địa phương.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn: không

- Lệ phí cấp phép:                                  100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

Mẫu

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: …………..……[3]…………………….

1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[4]:    

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:

- Số giấy phép:

- Ngày cấp:

- Có thời hạn đến ngày:

8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:

(1)

(2)

9. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

46. Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa phương.

Bước 2: Sở KH&CN địa phươngxem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Sở KH&CN địa phương cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).

+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở KH&CN địa phươngtrả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Sở KH&CN địa phươngcấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở KH&CN địa phươnghoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;

+ Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Sở KH&CN địa phương.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).

h. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định an toàn: không.

- Lệ phí cấp phép:                                 100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký, giấy phép (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi mất giấy giấy phép, tổ chức, cá nhân được cấp phải khai báo ngay với cơ quan công an nơi mất, cơ quan cấp giấy phép và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép không tìm được, thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy giấy phép.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

Mẫu

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: …………..………………………….

1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức:      

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:

- Số giấy phép:

- Ngày cấp:

- Có thời hạn đến ngày:

8. Lý do đề nghị cấp lại:

9. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

....., ngày .... tháng ... năm ...         

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ  NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

47. Thủ tục cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu  cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa phương.

Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:

+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (trừ người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).

+ Trong trường hợp không cấp chứng chỉ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị;

+ Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;

+ Phiếu khám sức khoẻ tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;

+ 03 ảnh cỡ 3x4.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.

h. Lệ phí: 100.000 đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

 

Mẫu

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
​__________________


Ảnh 3 x 4


 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ



Kính gửi: …………..……[1]…………………….


1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:

2. Số giấy CMND / Hộ chiếu:                                Ngày cấp:                        Nơi cấp:

3. Địa chỉ:

4. Điện thoại:                                                       5. E-mail:

6. Tên tổ chức nơi làm việc:

7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:

€     Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;

€     Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;

€     Người phụ trách an toàn;

€     Người phụ trách tẩy xạ;

€     Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;

€     Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;

€     Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;

€     Nhân viên vận hành máy gia tốc;

€     Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;

€     Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;

€     Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

.........

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.

....., ngày .... tháng ... năm ...                

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

            (Ký, ghi rõ họ tên)

48. Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở phải lập hồ sơ theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ về Sở KH&CN địa phương.

Bước 2:Sở KH&CN địa phương tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN địa phương tiến hành thẩm định hồ sơ và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định.

+ Trường hợp không đồng ý phê duyệt, Sở KH&CN địa phương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở KH&CN địa phương.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (bản chính);

+ Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở.

- Số lượng hồ sơ:

+ 03 Bản kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở(bản kế hoạch phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở và dấu của cơ sở, có dấu giáp lai các trang và có trang bìa cứng).

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở KH&CN địa phương.

g.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở.

h. Lệ phí: không.

i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.


[1]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉtheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.


[1]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[2]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

[3]Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phéptheo quy định tại Điều 23Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.

[4]Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.

nhayNội dung cụ thể của 07 thủ tục hành chính cấp tỉnh bị bãi bỏ bởi mục 2 phần I Danh mục thủ tục hành chính của Quyết định 3950/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2020 theo quy định tại Điều 2.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi