Quyết định 37/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2008/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2008/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2008/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
THƯƠNG SỐ 37/2008/QĐ-BCT
NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2008 BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ VỀ LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê
ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số
222/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch tổng thể phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số
305/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
111/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chế
độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch và Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ
thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử.
Điều 2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ chức năng và các Cục
chuyên ngành:
1. Chuẩn hóa khái niệm, nội dung và phương pháp tính đối với
từng chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử;
2. Xây dựng chế độ báo cáo thống kê định kỳ cho Hệ thống chỉ
tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử, tổ chức tập huấn cho các đơn vị
để áp dụng thống nhất trong toàn ngành;
3. Xây dựng chương trình điều tra thống kê ngành về lĩnh vực
thương mại điện tử trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
4. Tổng hợp và công bố số liệu thống kê về lĩnh vực thương
mại điện tử trong cả nước;
5. Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu thống kê dựa trên Hệ
thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử.
Điều 3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Cục trưởng Cục
Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ,
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh và thành phố trực thuộc
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Lê
Danh Vĩnh
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
37/2008/QĐ-BCT
ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
|
Tên chỉ tiêu |
Phân tổ chính |
Kì công bố |
Cơ quan chủ trì thu thập, tổng hợp |
Nguồn số liệu |
I |
CHỈ TIÊU VỀ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
|
|
|
|
1 |
Số thương nhân có kết nối Internet |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại hình kết nối
(ADSL, dial-up, cable), mục đích sử dụng |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
2 |
Số thương nhân triển khai ứng dụng phần mềm tác nghiệp phục vụ hoạt động
thương mại điện tử |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại phần mềm ứng
dụng |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
3 |
Số thương nhân áp dụng các biện pháp bảo mật công nghệ thông tin/thương
mại điện tử |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, biện pháp sử dụng |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
4 |
Số thương nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử |
Tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại hình dịch vụ cung cấp |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
5 |
Chi phí ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, cơ cấu (phần
cứng, phần mềm, đào tạo và dịch vụ) |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
6 |
Số sinh viên được đào tạo chính quy về thương mại điện tử |
Loại hình đào tạo, tỉnh/thành phố |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
7 |
Số dịch vụ công trực tuyến được triển khai |
Loại hình dịch vụ công trực tuyến |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
II |
CHỈ TIÊU VỀ SỐ ĐƠN VỊ CÓ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
|
|
|
|
8 |
Số thương nhân sử dụng email thường xuyên trong hoạt động kinh doanh |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại địa chỉ
email (chung, riêng) |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
9 |
Số thương nhân có website |
Tên miền quốc tế và vn., ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh
nghiệp |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
10 |
Số thương nhân tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử |
Sàn Việt |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
11 |
Số thương nhân ứng dụng EDI/ebXML |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh
nghiệp |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
12 |
Số thương nhân đặt hàng trực tuyến |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, phân loại thị
trường |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
13 |
Số thương nhân nhận đơn đặt hàng trực tuyến |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, phân loại thị
trường |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
III |
CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
|
|
|
|
14 |
Giá trị mua hàng trực tuyến |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, phân loại thị
trường |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
15 |
Giá trị bán hàng trực tuyến |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, phân loại thị
trường |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
16 |
Giá trị giao dịch EDI/ebXML |
Ngành kinh doanh, tỉnh/thành phố, quy mô doanh nghiệp, loại hình giao
dịch |
Năm |
Cục TMĐT và CNTT |
Sở Công Thương |
- Thương nhân
bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại
một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
- Phần mềm tác
nghiệp phục vụ hoạt động thương mại điện tử bao gồm các phần mếm kế toán, quản
lý hệ thống cung ứng (SCM – supply chain management) và lập kế hoạch nguồn lực
(ERP – Enterprise Resource Planning), v.v...
- Biện pháp bảo
mật công nghệ thông tin/thương mại điện tử bao gồm tất cả các các biện pháp
nhằm đảo bảo an toàn cho thông tin, dữ liệu, máy móc của doanh nghiệp và khách
hàng như tường lửa, phần mềm diệt virus, mật mã, chữ ký điện tử, v.v...
- Dịch vụ hỗ
trợ thương mại điện tử bao gồm các dịch vụ vận hành sàn thương mại điện tử, xây
dựng và thiết kế website, giải pháp thanh toán, đào tạo thương mại điện tử, tư
vấn ứng dụng thương mại điện tử, v.v...
-
- Sàn giao dịch
thương mại điện tử (hay còn gọi là chợ “ảo”, cổng thương mại điện tử, sàn giao
dịch trực tuyến, siêu thị trực tuyến, website thương mại điện tử, v.v...) là
nơi các doanh nghiệp/tổ chức đăng kí là người bán hoặc người mua thực
hiện việc liên lạc, trao đổi thông tin và kinh doanh thông qua Internet.
- EDI
(Electronic Data Interchange - Trao đổi dữ liệu điện tử) là sự tự động chuyển
thông tin được định dạng theo cấu trúc chuẩn từ máy tính này sang máy tính khác
giữa các doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng và các doanh nghiệp khác
bằng phương tiện điện tử.
- ebXML (Electronic Business using eXtensible Markup
Language - Kinh doanh điện tử sử dụng Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng): là một khối
kết cấu các đặc tả cho phép các doanh nghiệp với bất kỳ quy mô nào, ở bất kỳ
nơi đâu có thể tiến hành kinh doanh thông qua mạng Internet. Sử dụng ebXML, các
công ty có một phương thức chuẩn để trao đổi các thông tin kinh doanh, mở rộng
quan hệ thương mại, trao đổi dữ liệu dựa trên các điều khoản, định nghĩa và
tham gia vào các quy trình kinh doanh chung.