Quyết định 28/2002/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 28/2002/QĐ-BKHCNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2002/QĐ-BKHCNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/05/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 28/2002/QĐ-BKHCNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 28/2002/QĐ-BKHCNMT NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2002 VỀ VIỆC
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo
lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số
22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo".
Điều 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
(Ban hành kèm theo Quyết định số
28/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17 tháng 5
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phê duyệt mẫu phương tiện đo là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem xét, đánh giá và xác nhận mẫu phương tiện đo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và đo lường quy định.
1.2. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là cơ sở) sản xuất hoặc nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phải kiểm định để buôn bán, phải đăng ký phê duyệt mẫu với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.
1.3. Những trường hợp sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo sau đây cơ sở không phải đăng ký phê duyệt mẫu, nhưng phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quy định này).
1.3.1. Trường hợp sản xuất.
a. Phương tiện đo sản xuất theo thiết kế mẫu đã được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền phê duyệt;
b. Phương tiện đo sản xuất theo mẫu của cơ sở khác đã được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp này phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ sở đó.
1.3.2. Trường hợp nhập khẩu
a. Phương tiện đo đã có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của Tổ chức đo lường pháp quyền quốc tế (OIML);
b. Phương tiện đo đã có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của Cơ quan đo lường quốc gia của những nước có sự thừa nhận lẫn nhau về kết quả thử nghiệm phương tiện đo với Việt Nam.
1.3.3. Trường hợp sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo để dùng chính tại cơ sở. Những phương tiện đo này phải thực hiện việc kiểm định theo quy định.
1.4. Việc xem xét, đánh giá phê duyệt mẫu phương tiện đo được tiến hành dựa trên Quy trình thử nghiệm nói ở Điểm 3.2. Căn cứ để xây dựng Quy trình thử nghiệm là các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Tiêu chuẩn ngành (TCN), các văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) hoặc tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) và các tổ chức quốc tế khác, các khuyến nghị của Tổ chức Đo lường pháp quyền quốc tế (OIML) đối với phương tiện đo đó.
1.5. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) là cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền tổ chức việc phê duyệt mẫu phương tiện đo.
2. Thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo
2.1. Hồ sơ phê duyệt mẫu
2.1.1. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu để sản xuất phương tiện đo gồm:
a. Đăng ký phê duyệt mẫu (theo mẫu quy định tại phụ lục 2);
b. 02 bản thiết kế tổng thể của mẫu phương tiện đo;
c. 02 bản thuyết minh kỹ thuật (nguyên lý, tính năng kỹ thuật và đo lường);
d. Các Quy trình thử nghiệm, biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo do cơ sở tổ chức thực hiện (nếu có);
2.1.2. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu để nhập khẩu phương tiện đo gồm:
a. Đăng ký phê duyệt mẫu (theo mẫu quy định tại phụ luc 2);
b. 02 bản thuyết minh kỹ thuật của phương tiện đo;
c. Các biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo do cơ sở tổ chức thực hiện (nếu có);
2.2. Xử lý hồ sơ
2.2.1. Căn cứ vào hồ sơ và kết quả thử nghiệm đã thực hiện của cơ sở, nếu đã đúng theo yêu cầu quy định tại mục 3 của Quy định này, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu.
2.2.2. Trường hợp mẫu chưa có kết quả thử nghiệm hoặc việc thử nghiệm mẫu chưa đúng với yêu cầu quy định tại mục 3 của Quy định này, Tổng cục chỉ định tổ chức nói ở Điểm 3.1 thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo. Căn cứ vào kết quả thử nghiệm, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu.
2.3. Quyết định phê duyệt mẫu nêu rõ: tên cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu; tên, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính của phương tiện đo.
Quyết định phê duyệt mẫu được gửi cho cơ sở và sao gửi các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
2.4. Mẫu phương tiện đo và phương tiện đo sản xuất theo mẫu đã phê duyệt được mang dấu hiệu phê duyệt mẫu. Hình thức, nội dung của dấu hiệu phê duyệt mẫu theo quy định tại phụ lục 3.
Hai bản thiết kế tổng thể của mẫu phương tiện đo đã được phê duyệt sẽ được xác nhận bằng Quyết định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và mang dấu hiệu phê duyệt mẫu. Một bản lưu tại Tổng cục, một bản lưu tại cơ sở.
3. Thử nghiệm để phê duyệt mẫu phương tiện đo.
3.1. Việc tiến hành các phép đo, thử nghiệm để xác định các đặc trưng kỹ thuật và đo lường của mẫu phương tiện đo phải thực hiện tại các phòng hiệu chuẩn, thử nghiệm được công nhận, tổ chức đã được công nhận khả năng kiểm định hoặc do Tổng cục chỉ định.
3.2. Việc thử nghiệm được tiến hành theo Quy trình thử nghiệm đã có, do Tổng cục ban hành. Trường hợp chưa có Quy trình thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm phải xây dựng Quy trình thử nghiệm, trình Tổng cục phê duyệt.
3.3. Kết quả thử nghiệm để phê duyệt mẫu phương tiện đo phải là kết quả của ít nhất 03 mẫu phương tiện đo; trường hợp ít hơn do Tổng cục quy định.
4. Điều khoản thi hành
4.1. Những phương tiện đo đã được Tổng cục phê duyệt mẫu trước đây không phải làm lại thủ tục phê duyệt mẫu theo quy định này.
4.2. Khi cơ sở có những cải tiến làm thay đổi đặc trưng kỹ thuật, đo lường so với mẫu đã được phê duyệt thì phải làm lại thủ tục phê duyệt mẫu.
PHỤ LỤC 1
TÊN CƠ SỞ Số..../ V/v Sản xuất/nhập khẩu phương tiện đo |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc , ngày.......... tháng........ năm 200... |
THÔNG BÁO VIỆC SẢN XUẤT/NHẬP KHẨU
PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Xin được thông báo với Tổng cục về việc Cơ sở thực hiện sản xuất/nhập khẩu phương tiện đo như sau:
Tên phương tiện đo:.........................
Sản xuất theo thiết kế mẫu của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường:.................
Sản xuất theo mẫu của: (ghi rõ tên cơ sở đã được phê duyệt mẫu và số, ngày, tháng, năm của Quyết định phê duyệt mẫu); kèm theo văn bản đồng ý của cơ sở.
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính: (ghi rõ phạm vi đo, cấp chính xác, và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường quan trọng khác).
Số lượng dự kiến sản xuất/nhập khẩu trong năm:.................... c/năm.
Cơ sở xin được đăng ký kiểm định ban đầu tại:.......................
Nơi nhận: - - |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ |
PHỤ LỤC 2
TÊN CƠ SỞ Số..../ V/v: phê duyệt mẫu phương tiện đo |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc , ngày.......... tháng........ năm 200... |
ĐĂNG KÝ PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường -
Chất lượng
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đề nghị Tổng cục phê duyệt mẫu để sản xuất/nhập khẩu phương tiện đo sau:
Tên phương tiện đo:
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính: (ghi rõ phạm vi đo, cấp chính xác, và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường quan trọng khác).
-
-
-
-
-
....................
Số lượng dự kiến sản xuất/nhập khẩu trong năm.................... c/năm.
Tài liệu kèm theo:
-
-
-
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ |
PHỤ LỤC 3
DẤU HIỆU PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Dấu hiệu phê duyệt mẫu phương tiện đo có hình thức và nội dung như hình vẽ dưới đây: (độ lớn các kích thước không quy định).
1. Phần trên là logo quy ước của phê duyệt mẫu phương tiện đo.
2. Phần dưới gồm ba nhóm chữ và số cách nhau bằng dấu gạch ngang (-)
- Nhóm thứ nhất gồm chữ "M" và hai con số chỉ thứ tự mẫu được phê duyệt.
- Nhóm thứ hai gồm hai con số chỉ tháng phê duyệt.
- Nhóm thứ ba gồm hai con số chỉ hai số cuối của năm phê duyệt.