Quyết định 17/2007/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2007/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2007/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/06/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Chính sách, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 17/2007/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Số:17/2007/QĐ-BBCVT
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/03/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/20006/TT-BTC ngày 18 tháng 07 năm 2006 của Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính (Văn bản số: 6770/BTC-TCNH ngày 22 tháng 5 năm 2007) về định mức hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (Phụ lục 1).
2. Danh sách các địa phương (huyện, xã) thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích phân theo khu vực để áp dụng định mức theo Quyết định này (Phụ lục 2).
Điều 2.Định mức này áp dụng để:
1. Xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
2. Làm căn cứ xác định dự toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích khi Nhà nước ký hợp đồng đặt hàng, giao kế hoạch đối với các doanh nghiệp viễn thông; mời thầu cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (trong trường hợp đấu thấu).
3. Thanh toán khối lượng sản phẩm, dịch vụ viễn thông công ích đã duy trì, phát triển theo quy định của Nhà nước.
Điều 3.Định mức ban hành tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng sản phẩm, dịch vụ viễn thông công ích thực hiện đến hết năm 2007.
Trong quá trình thực hiện, nếu có sự biến động lớn về chi phí cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của các doanh nghiệp, Bộ Bưu chính, Viễn thông sẽ điều chỉnh định mức cho phù hợp tình hình thực tế.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông; Hội đồng Quản lý, Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông; các Sở Bưu chính Viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Thủ tướng CP, Các P.Thủ tướng CP (để b/c); - Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao (để b/c); - Tòa án Nhân dân tối cao (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ BCVT; - Bộ Tài chính; Bộ KH-ĐT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Sở Bưu chính Viễn thông; - Các đơn vị thuộc Bộ BCVT: Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ, Cục quản lý chất lượng BCVT và CNTT, Trung tâm Thông tin; Báo Bưu điện Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Lưu: VP, KH-TC (4). | BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá |
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BBCVT
ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
PHẦN 1: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ MẠNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH
VÀ INTERNET ĐỂ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
1.1. Duy trì thuê bao mạng điện thoại cố định và Internet
Đơn vị: đồng/thuê bao/năm
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích | Định mức |
1. Khu vực 1 | 505.000 |
2. Khu vực 2 | 708.000 |
3. Khu vực 3 | 1.011.000 |
- Kinh phí tính hỗ trợ được xác định theo số thuê bao thực tế duy trì hàng tháng trong năm; không phân biệt thuê bao cố định hữu tuyến hoặc thuê bao cố định vô tuyến.
- Trong trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet trên cùng một thuê bao thì chỉ áp dụng một lần định mức trên.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
1.2. Duy trì hệ thống VSAT-IP tại vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
Mức hỗ trợ là: 115.000.000 đồng/trạm/năm (không phân biệt khu vực).
- Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số trạm thực tế duy trì hàng tháng trong năm.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
PHẦN 2: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG CỘNG TẠI CÁC VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
2.1. Điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ
Đơn vị: đồng/điểm/năm
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích | Định mức |
1. Khu vực 1 | 5.197.000 |
2. Khu vực 2 | 7.275.000 |
3. Khu vực 3 | 10.394.000 |
- Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng được hỗ trợ bao gồm:
+ Điểm truy nhập điện thoại công cộng tại các bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
+ Các điểm truy nhập do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì (không áp dụng đối với các hợp đồng đại lý điện thoại).
-Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập điện thoại công cộng thực tế duy trì hàng tháng trong năm
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
2.2. Điểm truy nhập điện thoại không có người phục vụ
Đơn vị: đồng/điểm/năm
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích | Định mức | |
1. Khu vực 1 | 195.000 | |
2. Khu vực 2 | 273.000 | |
3. Khu vực 3 | 389.000 |
- Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng không có người phục vụ là các trạm CardPhonedo doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì (không áp dụng đối với các hợp đồng đại lý điện thoại).
-Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số trạm CardPhone thực tế duy trì hàng tháng trong năm.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
2.3. Điểm truy nhập internet công cộng
Đơn vị: đồng/điểm/năm
Vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích | Định mức |
1. Khu vực 1 | 12.635.000 |
2. Khu vực 2 | 17.690.000 |
3. Khu vực 3 | 25.271.000 |
Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại và internet công cộng được hỗ trợ bao gồm:
+ Điểm truy nhập internet công cộng tại các bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
+ Các điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì (không áp dụng đối với các hợp đồng đại lý internet).
-Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập internet công cộng thực tế duy trì hàng tháng trong năm
- Định mức trên áp dụng cho điểm truy nhập internet công cộng có quy mô từ 5 máy vi tính trở lên.
Trường hợp điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng có ít hơn 5 máy vi tính thì số máy vi tính ít hơn được tính giảm trừ định mức hỗ trợ số tiền 2.500.000 đồng/một máy/năm (Số giảm trừ cụ thể hàng năm tính trên số tháng thực tế không đủ 5 máy vi tính sử dụng); Trường hợp điển truy nhập internet công cộng chỉ có 01 hoặc 02 máy vi tính thì tổng số giảm trừ định mức không thấp hơn định mức duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ ở khu vực 1 (Mục 2.1).
Việc xác định số máy vi tính hiện có và thời điểm đưa máy vi tính vào sử dụng truy nhập internet (để không tính giảm trừ) tại các điểm truy nhập internet công cộng căn cứ vào các thủ tục, chứng từ mua bán, bàn giao tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
2.4. Điểm truy nhập điện thoại và Internet kết hợp
Đơn vị: đồng/điểm/năm
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích | Định mức |
1. Khu vực 1 | 14.923.000 |
2. Khu vực 2 | 20.892.000 |
3. Khu vực 3 | 29.846.000 |
Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại và internet công cộng được hỗ trợ bao gồm:
+ Điểm truy nhập điện thoại và internet công cộng tại các bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
+ Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại và internet công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì (không áp dụng đối với các hợp đồng đại lý điện thoại).
-Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập điện thoại công cộng thực tế duy trì hàng tháng trong năm.
- Định mức trên áp dụng cho điểm truy nhập internet công cộng có quy mô từ 5 máy vi tính trở lên..
Trường hợp điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng có ít hơn 5 máy vi tính thì số máy vi tính ít hơn được tính giảm trừ định mức hỗ trợ số tiền 2.500.000 đồng/một máy/năm (Số giảm trừ cụ thể hàng năm tính trên số tháng thực tế không đủ 5 máy vi tính sử dụng); Trường hợp điển truy nhập internet công cộng chỉ có 01 hoặc 02 máy vi tính thì tổng số giảm trừ định mức không thấp hơn định mức duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ ở khu vực 1 (Mục 2.1).
Việc xác định số máy vi tính hiện có và thời điểm đưa máy vi tính vào sử dụng truy nhập internet (để không tính giảm trừ) tại các điểm truy nhập internet công cộng căn cứ vào các thủ tục, chứng từ mua bán, bàn giao tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
PHẦN 3: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG BẮT BUỘC
Định mức hỗ trợ tính tính bằng mức cước liên lạc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định đối dịch vụ điện thoại cố định nội hạt, nội tỉnh. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định khung giá cước thì mức hỗ trợ theo mức cước sàn.
- Dịch vụ viễn thông bắt buộc được hỗ trợ bao gồm các dịch vụ: 113, 114, 115, 116 phát sinh từ mạng điện thoại cố định gọi trong nội hạt, nội tỉnh.
- Khu vực hỗ trợ: trên phạm vi cả nước.
-Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
Trường hợp mức cước liên lạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chưa bao gồm thuế VAT thì định mức hỗ trợ được bổ sung vào thêm số thuế VAT phải nộp Nhà nước theo quy định của pháp luật.
PHẦN 4: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THUÊ BAO MỚI VÀ DUY TRÌ THUÊ BAO
ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH, INTERNET CỦA CÁC CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH
TẠI VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
4.1. Hỗ trợ lắp đặt, hoà mạng thuê bao mới sử dụng điện thoại cố định, Internet:
Đơn vị: đồng/thuê bao phát triển mới
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích | Định mức |
1. Khu vực 1 | 100.000 |
2. Khu vực 2 | 140.000 |
3. Khu vực 3 | 200.000 |
- Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số thuê bao thực tế phát triển mới; không phân biệt thuê bao cố định hữu tuyến hoặc thuê bao cố định vô tuyến.
- Trong trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet trên cùng một thuê bao thì chỉ áp dụng một lần định mức trên.
- Định mức này được áp dụng kể từ khi Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành giá cước dịch vụ lắp đặt, hoà mạng điện thoại cố định phát triển mới.
Doanh nghiệp chỉ thu của chủ thuê bao số tiền chênh lệch giữa mức cước lắp đặt hoà mạng và mức hỗ trợ theo định mức trên.
Chủ thuê bao là cá nhân, hộ gia đình được giảm trừ mức cước phải trả cho doanh nghiệp theo định mức trên. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho người sử dụng dịch vụ thông qua doanh nghiệp viễn thông, Internet.
4.2. Duy trì thuê bao điện thoại cố định, Internet
Đơn vị: đồng/thuê bao/tháng
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích | Định mức |
1. Khu vực 1 | 10.000 |
2. Khu vực 2 | 14.000 |
3. Khu vực 3 | 20.000 |
- Kinh phí tính hỗ trợ được xác định theo số thuê bao thực tế duy trì; không phân biệt thuê bao cố định hữu tuyến hoặc thuê bao cố định vô tuyến.
- Trong trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet trên cùng một thuê bao thì chỉ áp dụng một lần định mức trên.
- Định mức này được áp dụng kể từ tháng tiếp theo tháng Quyết định ban hành định mức có hiệu lực thi hành. Riêng dịch vụ duy trì thuê báo Internet được áp dụng từ tháng quyết định ban hành giá cước của Bộ Bưu chính, Viễn thông có hiệu lực thi hành.
Doanh nghiệp chỉ thu của chủ thuê bao số tiền chênh lệch giữa mức cước thuê bao tháng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và mức hỗ trợ theo định mức trên.
Chủ thuê bao là cá nhân, hộ gia đình được giảm trừ mức cước phải trả cho doanh nghiệp theo định mức trên. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho người sử dụng dịch vụ thông qua doanh nghiệp viễn thông, Internet.
4.3. Định mức hỗ trợ thiết bị đầu cuốicho chủ thuê bao sử dụng dịch vụ:
4.3.1. Thiết bị đầu cuối điện thoại cố định cho thuê bao phát triển mới:
Đơn vị: đồng/thuê bao
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích | Định mức |
1. Khu vực 1 | 100.000 |
2. Khu vực 2 | 140.000 |
3. Khu vực 3 | 200.000 |
- Định mức này được áp dụng cho các thuê bao phát triển mới từ 01/07/2007.
- Mức hỗ trợ trên áp dụng đối với thuê bao điện thoại cố định phát triển mới là cá nhân, hộ gia đình.
- Chủ thuê bao tự mua máy điện thoại cố định và được giảm trừ khoản hỗ trợ trên vào cước phát sinh hàng tháng phải trả chodoanh nghiệp ký hợp đồng lắp đặt, hoà mạng và cung ứng dịch vụ. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ trên cho người sử dụng dịch vụ thông qua doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ.
4.3.2. Thiết bị đầu cuối(Modem) dịch vụ truy nhập Internet
Đơn vị: đồng/thuê bao
Vùng | Định mức | |
Gián tiếp | ADSL | |
1. Khu vực 1 | 150.000 | 200.000 |
2. Khu vực 2 | 210.000 | 300.000 |
3. Khu vực 3 | 300.000 | 400.000 |
- Định mức này được áp dụng cho các thuê bao phát triển mới từ 01/07/2007.
- Mức hỗ trợ trên áp dụng đối với thuê bao internet phát triển mới là cá nhân., hộ gia đình.
- Chủ thuê bao tự mua modem và được giảm trừ khoản hỗ trợ trên vào cước phát sinh hàng tháng phải trả chodoanh nghiệp ký hợp đồng lắp đặt, hoà mạng và cung ứng dịch vụ. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ trên cho người sử dụng dịch vụ thông qua doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG (HUYỆN, XÃ) THUỘC VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH PHÂN THEO KHU VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BBCVT
ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
TT | Tỉnh, Thành phố | Huyện thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích | Xã được cung cấp DVVT công ích | ||||
Tên huyện | Vùng | Tên xã | Thuộc huyện | Vùng | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
1 | An Giang |
|
| 1. Vĩnh Trường | 1. An Phú | KV3 | |
|
|
|
| 2. Phú Hội |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Phú Hữu |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. An Nông | 2. Tịnh Biên | KV3 | |
|
|
|
| 2. An Cư |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Tân Lợi |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Ô Lâm | 3. Tri Tôn | KV3 | |
|
|
|
| 2. An Tức |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Lạc Quới |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Lương An Trà |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Phú Lộc | 4. Tân Châu | KV3 | |
2 | Bạc Liêu | 1. Hồng Dân | KV1 | 1. Phong Thạch Đông B | 1. Giá Rai | KV3 | |
|
| 2. Đông Hải | KV1 | 1. Hiệp Thành | 2. TX Bạc Liêu | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vĩnh Trạch Đông |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Vĩnh Hậu | 3. Hoà Bình | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vĩnh Thịnh |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Vĩnh Hậu A |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Vĩnh Phú Tây | 4. Phước Long | KV3 | |
3 | Bắc Giang | 1. Lục Nam | KV2 | 1. Cấm Sơn | 1. Lục Ngạn | KV3 | |
|
| 2. Yên Dũng | KV2 | 2. Phong Vân |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Tân Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Phong Minh |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Hộ Đáp |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Xa Lý |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Sơn Hải |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Kim Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 9.Đèo Gia |
| KV3 | |
|
|
|
| 1.Thạch Sơn | 2. Sơn Động | KV3 | |
|
|
|
| 2.Quế Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 3.Giáo Liêm |
| KV3 | |
|
|
|
| 4.Dương Hưu |
| KV3 | |
|
|
|
| 5.An Lạc |
| KV3 | |
|
|
|
| 6.Hữu Sàn |
| KV3 | |
|
|
|
| 7.Vân Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 8.Lệ Viễn |
| KV3 | |
|
|
|
| 9.Chiên Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 10.Cẩm Đàn |
| KV3 | |
|
|
|
| 11.Vĩnh Khương |
| KV3 | |
|
|
|
| 12.Phúc Thắng |
| KV3 | |
|
|
|
| 13.Thanh Luận |
| KV3 | |
4 | Bắc Kạn | 1. Ba Bể | KV2 | 1. Cốc Đán | 1. Ngân Sơn | KV3 | |
|
| 2. Bạch Thông | KV2 | 2. Thượng Ân |
| KV3 | |
|
| 3. Chợ Mới | KV2 | 3. Đức Vân |
| KV3 | |
|
| 4.Pắc Nậm | KV3 | 4.Thượng Quan |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Thuần Mang |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Hương Nê |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Lãng Ngâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Lương Thượng | 2. Na Rì | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ân Tình |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Văn Minh |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Văn Học |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Vũ Loan |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Cư Lễ |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Lương Thành |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Kim Hỷ |
| KV3 | |
|
|
|
| 9. Hữu Thác |
| KV3 | |
|
|
|
| 10. Dương Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 11. Xuân Dương |
| KV3 | |
|
|
|
| 12. Liêm Thuỷ |
| KV3 | |
|
|
|
| 13. Đổng Xá |
| KV3 | |
|
|
|
| 14. Quang Phong |
| KV3 | |
|
|
|
| 15. Côn Minh |
| KV3 | |
|
|
|
| 1.Rã Bản | 3.Chợ Đồn | KV3 | |
|
|
|
| 2.Bằng Lãng |
| KV3 | |
|
|
|
| 3.Phương Viên |
| KV3 | |
|
|
|
| 4.Nam Cường |
| KV3 | |
|
|
|
| 5.Quảng Bạch |
| KV3 | |
|
|
|
| 6.Yên Thịnh |
| KV3 | |
|
|
|
| 7.Bản Thi |
| KV3 | |
|
|
|
| 8.Lương Bằng |
| KV3 | |
|
|
|
| 9.Bình Trung |
| KV3 | |
|
|
|
| 10.Phong Huân |
| KV3 | |
|
|
|
| 11.Yên Mỹ |
| KV3 | |
|
|
|
| 12.Đại Sảo |
| KV3 | |
|
|
|
| 13.Xuân Lạc |
| KV3 | |
|
|
|
| 14.Tân Lập |
| KV3 | |
5 | Bình Định | 1. Hoài Ân | KV2 | 1. An Toàn | 1. An Lão | KV3 | |
|
|
|
| 2. An Quang |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. An Nghĩa |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. An Vinh |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. An Hưng |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. An Dũng |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Vĩnh Sơn | 2. Vĩnh Thạnh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vĩnh Kim |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Vĩnh Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Vĩnh Hiệp |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Vĩnh An | 3. Tây Sơn | KV3 | |
|
|
|
| 2. Bình Tân |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Canh Liên | 4. Vân Canh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Canh Hoà |
| KV3 | |
6 | Bình Phước | 1. Bù Đăng | KV2 | 1. Bù Gia Mập | 1. Phước Long | KV3 | |
|
| 2. Bù Đốp | KV1 | 2. Đak Ơ |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Đức Hạnh |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Đa Kia |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Phú Nghĩa |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Lộc Khánh | 2. Lộc Ninh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Lộc Thuận |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Lộc Quang |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Lộc Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 5.Lộc Thiện |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Thanh An | 3. Bình Long | KV3 | |
|
|
|
| 1. Tân Hưng | 4. Đồng Phú | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Đồng Tâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Tân Quan | 5. Chơn Thành | KV3 | |
7 | Bình Thuận | 1. Hàm Thuận Bắc | KV2 | 1. Phan Dũng | 1. Tuy Phong | KV3 | |
|
|
|
| 1. Phan Tiến | 2. Bắc Bình | KV3 | |
|
|
|
| 2. Phan Điền |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Mỹ Thạnh | 3. Hàm Thuận Nam | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hàm Cần |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. La Ngâu | 4. Tánh Linh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Măng Tố |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đông Hà | 5. Đức Linh | KV3 | |
|
|
|
| 1. Sông Phan | 6. Hàm Tân | KV3 | |
8 | Cà Mau | 1. Cái Nước | KV1 | 1. Hồ Thị Kỷ | 1. Thới Bình | KV3 | |
|
| 2. U Minh | KV1 | 1. Thanh Tùng | 2. Đầm Dơi | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Duyệt |
| KV3 | |
|
|
|
| 1.Khánh Bình Tây | 3.Trần Văn Thời | KV3 | |
|
|
|
| 2.Khánh Bình Đông |
| KV3 | |
|
|
|
| 3.Khánh Bình Tây Bắc |
| KV3 | |
9 | Cần Thơ | 1. Phong Điền | KV1 |
|
|
| |
|
| 2. Vĩnh Thạnh | KV1 |
|
|
| |
10 | Cao Bằng | 1. Bảo Lạc | KV3 |
|
|
| |
|
| 2. Bảo Lâm | KV3 | 1. Mỹ Hưng | 1. Phục Hoà | KV3 | |
|
| 3. Hạ Lang | KV3 | 2. Tiên Thành |
| KV3 | |
|
| 4. Hà Quảng | KV3 | 3. Triệu Ẩu |
| KV3 | |
|
| 5. Hoà An | KV2 | 1.Quang Hán | 2. Trà Lĩnh | KV3 | |
|
| 6. Nguyên Bình | KV3 | 2.Tri Phương |
| KV3 | |
|
| 7. Quảng Uyên | KV3 | 3.Cô Mười |
| KV3 | |
|
| 8. Thạch An | KV3 | 4.Lưu Ngọc |
| KV3 | |
|
| 9. Thông Nông | KV3 | 5.Quang Vinh |
| KV3 | |
|
| 10. Trùng Khánh | KV3 | 6.Quốc Toản |
| KV3 | |
|
|
|
| 7.Quang Trung |
| KV3 | |
11 | Đà Nẵng | 1. Hoàng Sa | KV3 |
|
|
| |
12 | Đăk Lăk | 1. Buôn Đôn | KV2 | 1. Cư Pơng | 1. Krông Búk | KV3 | |
|
| 2. Cư M Gar | KV2 | 1. Ea Yiêng | 2. Krông Pắc | KV3 | |
|
| 3. Ea H Leo | KV2 |
|
|
| |
|
| 4. Ea Kar | KV2 |
|
|
| |
|
| 5. Ea Sup | KV2 |
|
|
| |
|
| 6. Krông Ana | KV2 |
|
|
| |
|
| 7. Krông Bông | KV3 |
|
|
| |
|
| 8. Krông Năng | KV3 |
|
|
| |
|
| 9. Lắk | KV3 |
|
|
| |
|
| 10. Ma Đ Răk | KV3 |
|
|
| |
13 | Đắk Nông | 1. Đắk Glong | KV3 | 1. Đăk Wil | 1. Cư Jút | KV3 | |
|
| 2. Đắk Rlấp | KV3 | 1. Đăk Găn | 2. Đắk Mil | KV3 | |
|
| 3. Đắk Song | KV3 |
|
|
| |
|
| 4. Krông Nô | KV3 |
|
|
| |
|
| 5. Tuy Đức | KV3 |
|
|
| |
14 | Điện Biên | 1. Điện Biên | KV3 |
|
|
| |
|
| 2. Điện Biên Đông | KV3 |
|
|
| |
|
| 3. Mường Chà | KV3 |
|
|
| |
|
| 4. Mường Nhé | KV3 |
|
|
| |
|
| 5. Tủa Chùa | KV3 |
|
|
| |
|
| 6. Tuần Giáo | KV3 |
|
|
| |
15 | Đồng Tháp |
|
| 1. Tân Hộ Cơ | 1. Tân Hồng | KV3 | |
|
|
|
| 2. Thông Bình |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Bình Phú |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Thường Phước I | 2. Hồng Ngự | KV3 | |
|
|
|
| 2. Thường Thời Hậu A |
| KV3 | |
16 | Gia Lai | 1. Chư Sê | KV2 | 1. Hà Tây | 1. Chư Pảh | KV3 | |
|
| 2. Chư Prông | KV2 | 2. Đăk Tờ Ver |
| KV3 | |
|
| 3. Đắk Đoa | KV3 |
|
|
| |
|
| 4. ĐắkPơ | KV3 |
|
|
| |
|
| 5. Đức Cơ | KV2 |
|
|
| |
|
| 6. Ia Pa | KV3 |
|
|
| |
|
| 7. IaGrai | KV3 |
|
|
| |
|
| 8. Kbang | KV2 |
|
|
| |
|
| 9. KôngChro | KV3 |
|
|
| |
|
| 10. KrôngPa | KV3 |
|
|
| |
|
| 11. Mang Yang | KV2 |
|
|
| |
17 | Hà Giang | 1. Đồng Văn | KV3 | 1. Tân Lập | 1. Bắc Quang | KV3 | |
|
| 2. Bắc Mê | KV3 | 2. Thượng Bình |
| KV3 | |
|
| 3. Quang Bình | KV3 | 3. Đồng Tiến |
| KV3 | |
|
| 4. Hoàng Su Phì | KV3 |
|
|
| |
|
| 5. Mèo Vạc | KV3 |
|
|
| |
|
| 6. Quản Bạ | KV3 |
|
|
| |
|
| 7. Vị Xuyên | KV3 |
|
|
| |
|
| 8. Xín Mần | KV3 |
|
|
| |
|
| 9. Yên Minh | KV3 |
|
|
| |
18 | Hà Tĩnh | 1. Cẩm Xuyên | KV2 | 1. Sơn Lễ | 1. Hương Sơn | KV3 | |
|
| 2. Can Lộc | KV2 | 2. Sơn Tiến |
| KV3 | |
|
| 3. Thạch Hà | KV2 | 3. Sơn Kim II |
| KV3 | |
|
| 4. Vũ Quang | KV3 | 4. Sơn Lĩnh |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Sơn Hồng |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Phương Mỹ | 2. Hương Khê | KV3 | |
|
|
|
| 2. Phương Điền |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Hương Liên |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Phú Gia |
| KV3 | |
|
|
|
| 1.Kỳ Lạc | 3. Kỳ Anh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Kỳ Tây |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Kỳ Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Kỳ Hợp |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Kỳ Trung |
| KV3 | |
19 | Hậu Giang | 1. Châu Thành | KV1 |
|
|
| |
|
| 2. Long Mỹ | KV1 |
|
|
| |
20 | Hoà Bình | 1. Đà Bắc | KV3 | 1. Độc Lập | 1. Kỳ Sơn | KV3 | |
|
| 2. Kim Bôi | KV2 | 1. Cao Dăm | 2. Lương Sơn | KV3 | |
|
| 3. Lạc Sơn | KV3 | 1. Yên Thượng | 3. Cao Phong | KV3 | |
|
| 4. Mai Châu | KV2 | 2. Thung Nai |
| KV3 | |
|
| 5. Tân Lạc | KV2 | 3. Yên Lập |
| KV3 | |
|
| 6. Yên Thuỷ | KV2 | 1. Hưng Thi | 4. Lạc Thuỷ | KV3 | |
|
|
|
| 2. An Lạc |
| KV3 | |
|
|
|
| 3.An Bình |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Đồng Môn |
| KV3 | |
21 | Khánh Hoà | 1. Khánh Vĩnh | KV2 | 1. Sơn Tân | 1. T.x Cam Ranh | KV3 | |
|
| 2. Trường Sa | KV3 | 1. Thành Sơn | 2. Khánh Sơn | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ba Cụm Nam |
| KV3 | |
|
|
|
|
|
|
| |
22 | Kiên Giang | 1. An Minh | KV1 | 1. Tân Khánh Hoà | 1. Kiên Lương | KV3 | |
|
|
|
| 2. Phú Mỹ |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Phú Lợi |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Vĩnh Phú |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Vĩnh Điều |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Bình Giang | 2. Hòn Đất | KV3 | |
|
|
|
| 2. Thổ Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Giục Tượng | 3. Châu Thành | KV3 | |
|
|
|
| 2. Minh Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Ngọc Chúc | 4. Giồng Giềng | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vịnh Thạnh |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Bàn Thạch |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Thạnh Yên A | 5. An Biên | KV3 | |
|
|
|
| 2. Đông Thái |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Đông Yên |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Nam Thái |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Nam Yên |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Thạnh Yên |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Thới Quản | 6. Gò Quao | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vĩnh Phước B |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Định Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Định An |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Vĩnh Thắng |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Minh Thuận | 7. Vĩnh Thuận | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vĩnh Bình Bắc |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Vĩnh Bình Nam |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Hoà Chánh |
| KV3 | |
23 | Kon Tum | 1. Đắk Glei | KV2 | 1. Đăk Dục | 1. Ngọc Hồi | KV3 | |
|
| 2. Konplong | KV3 | 2. Đăk Sú |
| KV3 | |
|
| 3. Sa Thầy | KV2 | 3. Đăk Nông |
| KV3 | |
|
| 4. Tumơrông | KV3 | 4. Đăk Ang |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Sa Loong |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Ngọc Tụ | 2. Đắk Tô | KV3 | |
|
|
|
| 2. Pô Kô |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Văn Lem |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đăk Kôi | 3. Kon Rẫy | KV3 | |
|
|
|
| 2. Đăk Tờ Re |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Đăk Pne |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Đăk Tơ Lung |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đăk Pxy | 4. Đắk Hà | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ngọc Réo |
| KV3 | |
24 | Lai Châu | 1. Tam Đường | KV3 | 1. Nậm Loỏng | 1. Tx.Lai Châu | KV3 | |
|
| 2. Phong Thổ | KV3 |
|
| KV3 | |
|
| 3. Mường Tè | KV3 |
|
| KV3 | |
|
| 4. Sìn Hồ | KV3 |
|
| KV3 | |
|
| 5. Than Uyên | KV3 |
|
| KV3 | |
25 | Lâm Đồng | 1. Đam Rông | KV2 | 1. Đưng K nớ | 1. Lạc Dương | KV3 | |
|
|
|
| 2. Đạ Sa |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Đạ Chair |
| KV3 | |
|
|
|
| 4.Đạ Long |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Liên Hà | 2. Lâm Hà | KV3 | |
|
|
|
| 1. Pró | 3. Đơn Dương | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ka Đơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Đạ Ròn |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Tà Năng | 4. Đức Trọng | KV3 | |
|
|
|
| 2.Tà Hine |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đinh Trang Thượng | 5. Di Linh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Sơn Điền |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Lộc Phú | 6. Bảo Lâm | KV3 | |
|
|
|
| 2. Lộc Lâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Lộc Bắc |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Lộc Bảo |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đạ Ploa | 7. Đạ Huoai | KV3 | |
|
|
|
| 2. Đoàn Kết |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Phước Lộc |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Mỹ Đức | 8. Đạ Tẻh | KV3 | |
|
|
|
| 1. Phước Cát 2 | 9. Cát Tiên | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tiên Hoàng |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Nam Ninh |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Mỹ Lâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Tư Nghĩa |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Đồng Nai Thượng |
| KV3 | |
26 | Lào Cai | 1. Bảo Yên | KV2 | 1. Bản Cầm | 1. Bảo | KV3 | |
|
| 2. Bát Xát | KV3 | 2. Thái Niên |
| KV3 | |
|
| 3. Mường Khương | KV3 | 3. Trì Quang |
| KV3 | |
|
| 4. Si Ma Cai | KV3 | 1. Bản Khoang | 2. Sa Pa | KV3 | |
|
| 5. Văn Bàn | KV3 | 2.Nậm Sài |
| KV3 | |
|
| 6. Bắc Hà | KV3 | 3. Bản Phùng |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Lao Chải |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Tả Van |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Hầu Thào |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Sử Pán |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Thanh Kim |
| KV3 | |
|
|
|
| 9. Suối Thầu |
| KV3 | |
|
|
|
| 10. Tả Giàng Phình |
| KV3 | |
27 | Lạng Sơn | 1. Bình Gia | KV3 | 1. Nhạc Kỳ | 1. Văn Lãng | KV3 | |
|
| 2. Văn Quan | KV2 | 2. Nam La |
| KV3 | |
|
| 3. Tràng Định | KV2 | 3. Bắc La |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Trùng Khánh |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Hữu Lân | 2. Lộc Bình | KV3 | |
|
|
|
| 2. Xuân Dương |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Ái Quốc |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Tĩnh Bắc |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Mẫu Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Tam Gia |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Lợi Bác |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Bằng Hữu | 3. Chi Lăng | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vân An |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Chiến Thắng |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Liên Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Lâm Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Hữu Kiên |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Quyết Thắng | 4. Hữu Lũng | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Lập |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Hữu Liên |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Thiện Kị |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Bắc Lãng | 5. Đình Lập | KV3 | |
|
|
|
| 2. Lâm Ca |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Thái Bình |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Đồng Thắng |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Bắc Xa |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Kiên Mộc |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Bính Xá |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Cường Lợi |
| KV3 | |
|
|
|
| 9. Châu Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Song Giáp | 6. Cao Lộc | KV3 | |
|
|
|
| 2.Công Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 3.Mẫu Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 4.Thanh Loà |
| KV3 | |
|
|
|
| 5.Thạch Đạn |
| KV3 | |
|
|
|
| 6.Xuân Long |
| KV3 | |
|
|
|
| 1.Nhất Tiến | 7. Bắc Sơn | KV3 | |
|
|
|
| 2.Trấn Yên |
| KV3 | |
|
|
|
| 3.Nhất Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 4.Tân Hương |
| KV3 | |
|
|
|
| 5.Tân Tri |
| KV3 | |
|
|
|
| 6.Vạn Thuỷ |
| KV3 | |
28 | Long An |
|
| 1. Hưng Hà | 1. Tân Hưng | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hưng Điền B |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Hưng Điền |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Thuận Bình | 2. Thạnh Hoá | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Hiệp |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Tuyên Bình | 3. Vĩnh Hưng | KV3 | |
|
|
|
| 2. Thái Bình Trung |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Thái Trị |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Hưng Điền A |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Khánh Hưng |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Bình Thạnh | 4. Mộc Hoá | KV3 | |
|
|
|
| 2. Bình Hoá Tây |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Thạnh Trị |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Bình Tân |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Mỹ Quý Đông | 5. Đức Huệ | KV3 | |
|
|
|
| 2. Mỹ Quý Tây |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Bình Hoà Hưng |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Mỹ Thạnh Tây |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Mỹ Bình |
| KV3 | |
29 | Nam Định | 1. Nghĩa Hưng | KV1 |
|
|
| |
|
| 2. Vụ Bản | KV1 |
|
|
| |
30 | Nghệ An | 1. Kỳ Sơn | KV3 | 1. Châu Hoàn | 1. Quỳ Châu | KV3 | |
|
| 2.Quế Phong | KV2 | 2. Diên Lãm |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Châu Nga |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Châu Phong |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Châu Thuận |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Châu Thắng |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Châu Hội |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Châu Bình |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Nghĩa Mai | 2. Nghĩa Đàn | KV3 | |
|
|
|
| 2. Nghĩa Thọ |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Nghĩa Lạc |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Nam Sơn | 3. Quỳ Hợp | KV3 | |
|
|
|
| 2. Bắc Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Châu Lý |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Châu Thái |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Châu Thành |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Châu Tiến |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Liên Hợp |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Châu Lộc |
| KV3 | |
|
|
|
| 9. Hạ Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Lạng Khê | 4. Con Cuông | KV3 | |
|
|
|
| 2. Cam Lâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Bình Chuẩn |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Đôn Phục |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Mậu Đức |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Thạch Ngàn |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Môn Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Phú Sơn | 5. Tân Kỳ | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Hợp |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Tiên Kỳ |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Bình Sơn | 6. Anh Sơn | KV3 | |
|
|
|
| 2. Thành Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Hạnh Lâm | 7. Thanh Chương | KV3 | |
|
|
|
| 2. Thanh Đức |
| KV3 | |
|
|
|
| 1.Nga My | 8.Tương Dương | KV3 | |
|
|
|
| 2.Thạch Giám |
| KV3 | |
|
|
|
| 3.Nhôn Mai |
| KV3 | |
|
|
|
| 4.Luân Mai |
| KV3 | |
|
|
|
| 5.Tam Hợp |
| KV3 | |
|
|
|
| 6.Hữu Khuông |
| KV3 | |
|
|
|
| 7.Tam Quang |
| KV3 | |
|
|
|
| 8.Tam Đình |
| KV3 | |
|
|
|
| 9.Xá Lượng |
| KV3 | |
|
|
|
| 10.Yên Tĩnh |
| KV3 | |
|
|
|
| 11.Yên Thắng |
| KV3 | |
|
|
|
| 12.Yên Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 13.Yên Na |
| KV3 | |
|
|
|
| 14.Lượng Minh |
| KV3 | |
|
|
|
| 15.Lưu Kiền |
| KV3 | |
|
|
|
| 16.Mai Sơn |
| KV3 | |
31 | Ninh Bình | 1. Nho Quan | KV2 |
|
|
| |
|
| 2. Yên Khánh | KV1 |
|
|
| |
|
| 3. Yên Mô | KV2 |
|
|
| |
32 | Ninh Thuận | 1.Bác Ái | KV2 | 1. Hoà Sơn | 1. Ninh Sơn | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ma Nới |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Phước Hà | 2. Ninh Phước | KV3 | |
|
|
|
| 1. Phước Kháng | 3. Thuận Bắc | KV3 | |
|
|
|
| 2. Phước Chiến |
| KV3 | |
33 | Phú Thọ | 1. Cẩm Khê | KV1 |
|
|
| |
|
| 2. Hạ Hoà | KV2 |
|
|
| |
|
| 3. Thanh Sơn | KV2 |
|
|
| |
|
| 4. Thanh Thuỷ | KV1 |
|
|
| |
|
| 5. Yên Lập | KV2 |
|
|
| |
|
| 6. Thanh Ba | KV2 |
|
|
| |
34 | Phú Yên | 1. Đồng Xuân | KV2 | 1. Sơn Hội | 1. Sơn Hoà | KV3 | |
|
| 2. Phú Hoà | KV1 | 2. Krông Pa |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Sơn Định |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Cà Lúi |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Phước Tân |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Eabia | 2. Sông Hinh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ealy |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. EaBá |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Ealâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Sông Hinh |
| KV3 | |
35 | Quảng Bình | 1. Minh Hóa | KV2 | 1. Quảng Hợp | 1. Quảng Trạch | KV3 | |
|
| 2. Tuyên Hóa | KV2 | 2. Quảng Thạch |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Thượng Trạch | 2. Bố Trạch | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Trạch |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Xuân Trạch |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Lâm Trạch |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Trường Sơn | 3. Quảng Ninh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Trường Xuân |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Kim Thủy | 4. Lệ Thuỷ | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ngân Thủy |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Lâm Thủy |
| KV3 | |
36 | Quảng Nam | 1. Nam Trà My | KV3 | 1. ZaHung | 1. Đông Giang | KV3 | |
|
| 2. Tây Giang | KV3 | 2. A Rooih |
| KV3 | |
|
| 3. Tiên Phước | KV2 | 3. Cà Dăng |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. A Ting |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Zơ Ngây |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Ma Cooih |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Tư |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Chà Vàl | 2. Nam Giang | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ladêê |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Laêê |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Ta Bring |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Đắc Pring |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Đắc Pre |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Zuôih |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Phước Đức | 3. Phước Sơn | KV3 | |
|
|
|
| 2. Phước Chánh |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Phước Kim |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Phước Thành |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Phước Lộc |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Phước Mỹ |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Phước Công |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Phước Trà | 4. Hiệp Đức | KV3 | |
|
|
|
| 2. Sông Trà |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Phước Gia |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Trà Nú | 5. Bắc Trà My | KV3 | |
|
|
|
| 2. Trà Kót |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Trà Tân |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Trà Bui |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Trà Đốc |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Trà Giác |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Trà Giáp |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Trà Ka |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Tam Trà | 6. Núi Thành | KV3 | |
37 | Quảng Ngãi | 1. Sơn Hà | KV2 | 1. Trà Sơn | 1. Trà Bồng | KV3 | |
|
| 2. Sơn Tây | KV2 | 2. Trà Hiệp |
| KV3 | |
|
| 3. Tây Trà | KV3 | 3. Trà Nham |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Trà Lâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Trà Giang |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Trà Thủy |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Trà Tân |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Long Môn | 2. Minh Long | KV3 | |
|
|
|
| 2. Long Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Thanh An |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Ba Dinh | 3. Ba Tơ | KV3 | |
|
|
|
| 2. Ba Ngạc |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Ba Xa |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Ba Trang |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Ba Nam |
| KV3 | |
|
|
|
| 6.Ba Lế |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Ba Khâm |
| KV3 | |
38 | Quảng Ninh |
|
| 1. Minh Cầm | 1. Ba Chẽ | KV3 | |
|
|
|
| 2. Đạp Thanh |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Thanh Lâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Thanh Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Đồn Đạc |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Vô Ngại | 2. Bình Liêu | KV3 | |
|
|
|
| 2. Lục Hồn |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Đồng Văn |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Tinh Húc |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Húc Động |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Phong Dụ | 3. Tiên Yên | KV3 | |
|
|
|
| 2. Điền Xá |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Hà Lâu |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Đại Dực |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đồng Sơn | 4. Hoành Bồ | KV3 | |
|
|
|
| 2. Đồng Lâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Kỳ Thượng |
| KV3 | |
|
|
|
| 4.Hoà Bình |
| KV3 | |
|
|
|
| 1.Quảng Thịnh | 5.Hải Hà | KV3 | |
|
|
|
| 2.Quảng Đức |
| KV3 | |
|
|
|
| 3.Quảng Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 1.Quảng An | 6.Đầm Hà | KV3 | |
|
|
|
| 2.Quảng Lâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đồng Tiến | 7. Cô Tô | KV3 | |
|
|
|
| 2. Thanh Lân |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Hải Sơn | 8. Móng Cái | KV3 | |
|
|
|
| 2. Bắc Sơn |
| KV3 | |
39 | Quảng Trị | 1. ĐaKrông | KV2 | 1. Vĩnh Ô | 1. Vĩnh Linh | KV3 | |
|
| 2. Triệu Phong | KV1 | 2. Vĩnh Hà |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Hướng Lập | 2. Hướng Hoá | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hướng Việt |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Hướng Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Hướng Linh |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Hướng Tân |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Húc |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Hướng Lộc |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Thanh |
| KV3 | |
|
|
|
| 9. A Xing |
| KV3 | |
|
|
|
| 10. Xy |
| KV3 | |
|
|
|
| 11. A Dơi |
| KV3 | |
|
|
|
| 12. Ba Tầng |
| KV3 | |
|
|
|
| 13. A Túc |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Linh Thượng | 3. Gio Linh | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vĩnh Trường |
| KV3 | |
40 | Sóc Trăng | 1. Mỹ Tú | KV1 | 1. Tài Văn | 1. Mỹ Xuyên | KV3 | |
|
| 2. Thạch Trị | KV1 | 2. Viên An |
| KV3 | |
|
| 3. Cù Lao Dung | KV1 | 3. Viên Bình |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Thạnh Thới An |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Thạnh Phú |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Thạnh Quới |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Trường Khánh | 2. Long Phú | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Hưng |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Long Phú |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Đại Ân 2 |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Liêu Tú |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. An Mỹ | 3. Kế Sách | KV3 | |
|
|
|
| 2. Kế Thành |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Trinh Phú |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Long Bình | 4. Ngã Năm | KV3 | |
|
|
|
| 2. Mỹ Bình |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Vĩnh Quới |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Lai Hòa | 5. Vĩnh Châu | KV3 | |
|
|
|
| 2. Vĩnh Tân |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Vĩnh Phước |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Vĩnh Châu |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Lạc Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Hoà Đông |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Khánh Hoà |
| KV3 | |
41 | Sơn La | 1. Bắc Yên | KV3 | 1. Xuân Nha | 1. Mộc Châu | KV3 | |
|
| 2. Mường La | KV3 | 2. Chiềng Khừa |
| KV3 | |
|
| 3. Phù Yên | KV2 | 3. Tân Hợp |
| KV3 | |
|
| 4. Quỳnh Nhai | KV3 | 4. Suối Bàng |
| KV3 | |
|
| 5. Sông Mã | KV3 | 5. Mường Men |
| KV3 | |
|
| 6. Sốp Cộp | KV3 | 6. Mường Tè |
| KV3 | |
|
| 7. Thuận Châu | KV3 | 7. Quang Minh |
| KV3 | |
|
| 8. Yên Châu | KV3 | 8. Song Khủa |
| KV3 | |
|
|
|
| 9. Liên Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Chiềng Nơi | 2. Mai Sơn | KV3 | |
|
|
|
| 2. Phiêng Cằm |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Phiêng Pằn |
| KV3 | |
42 | Tây Ninh |
|
| 1. Tân Bình | 1. Tân Biên | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hoà Hiệp |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Tân Hoà | 2. Tân Châu | KV3 | |
|
|
|
| 2. Suối Ngô |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Tân Hà |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Biên Giới | 3. Châu Thành | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hoà Thạnh |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Ninh Điền |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Thành Long |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Phước Vinh |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Hoà Hội |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Long Phước | 4. Bến Cầu | KV3 | |
|
|
|
| 2. Long Khánh |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Tiên Thuận |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Phước Chỉ | 5. Trảng Bàng | KV3 | |
43 | Thái Bình | 1. Hưng Hà | KV1 |
|
|
| |
|
| 2. Kiến Xương | KV1 |
|
|
| |
|
| 3. Quỳnh Phụ | KV1 |
|
|
| |
|
| 4. Vũ Thư | KV1 |
|
|
| |
44 | Thái Nguyên | 1. Phú Lương | KV2 | 1. Văn Lang | 1. Đồng Hỷ | KV3 | |
|
| 2. Đại Từ | KV3 | 2. Tân Long |
| KV3 | |
|
| 3. Võ Nhai | KV3 |
|
|
| |
|
| 4. Định Hóa | KV2 |
|
|
| |
|
| 5. Phú Bình | KV3 |
|
|
| |
45 | Thanh Hoá | 1. Bá Thước | KV3 |
|
|
| |
|
| 2. Cẩm Thuỷ | KV3 |
|
|
| |
|
| 3. Hậu Lộc | KV1 |
|
|
| |
|
| 4. Lang Chánh | KV3 |
|
|
| |
|
| 5. Mường Lát | KV3 |
|
|
| |
|
| 6. Ngọc Lặc | KV3 |
|
|
| |
|
| 7. Như Thanh | KV3 |
|
|
| |
|
| 8. Như Xuân | KV3 |
|
|
| |
|
| 9. Nông Cống | KV1 |
|
|
| |
|
| 10. Quan Hoá | KV3 |
|
|
| |
|
| 11. Quan Sơn | KV3 |
|
|
| |
|
| 12.Quảng Xương | KV1 |
|
|
| |
|
| 13. Thạch Thành | KV3 |
|
|
| |
|
| 14. Thiệu Hoá | KV1 |
|
|
| |
|
| 15. Thọ Xuân | KV1 |
|
|
| |
|
| 16. Thường Xuân | KV3 |
|
|
| |
|
| 17. Tĩnh Gia | KV1 |
|
|
| |
|
| 18. Triệu Sơn | KV1 |
|
|
| |
|
| 19. Yên Định | KV1 |
|
|
| |
46 | Thừa Thiên Huế |
|
| 1. Hồng Bắc | 1. A Lưới | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hồng Vân |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Hồng Hạ |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Hương Nguyên |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. A Roàng |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. A Đớt |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Hồng Thái |
| KV3 | |
|
|
|
| 8. Hồng Thủy |
| KV3 | |
|
|
|
| 9. Hồng Trung |
| KV3 | |
|
|
|
| 10. Đông Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 11. Nhâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 12. Hương Lâm |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Thượng Long | 2. Nam Đông | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hương Hữu |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Hồng Tiến | 3. Hương Trà | KV3 | |
|
|
|
| 1. Dương Hòa | 4. Hương Thuỷ | KV3 | |
47 | Tuyên Quang | 1. Chiêm Hóa | KV2 |
|
|
| |
|
| 2. Hàm Yên | KV2 |
|
|
| |
|
| 3. Na Hang | KV2 |
|
|
| |
|
| 4. Sơn Dương | KV2 |
|
|
| |
|
| 5.Yên Sơn | KV2 |
|
|
| |
48 | Trà Vinh |
|
| 1. Phong Phú | 1. Cầu Kè | KV3 | |
|
|
|
| 2. Châu Điền |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Hoà Ân |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Hùng Hoà | 2. Tiểu Cần | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Hùng |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Phú Cần |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Tập Ngãi |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Hiếu Tử |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. Tân Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đa Lộc | 3. Châu Thành | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hoà Lợi |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Lương Hoà |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Kim Hoà | 4. Cầu Ngang | KV3 | |
|
|
|
| 2. Nhị Trường |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Long Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Thạnh Hoà Sơn |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Đôn Châu | 5. Trà Cú | KV3 | |
|
|
|
| 2. Long Hiệp |
| KV3 | |
|
|
|
| 3. Đôn Xuân |
| KV3 | |
|
|
|
| 4. Hàm Giang |
| KV3 | |
|
|
|
| 5. Tân Hiệp |
| KV3 | |
|
|
|
| 6. An Quang Hữu |
| KV3 | |
|
|
|
| 7. Ngọc Biên |
| KV3 | |
|
|
|
| 1. Ngũ Lạc | 6. Duyên Hải | KV3 | |
|
|
|
| 2. Hiệp Thạnh |
| KV3 | |
49 | Vĩnh Long |
|
| 1. Trà Côn | 1. Trà Ôn | KV3 | |
|
|
|
| 2. Tân Mỹ |
| KV3 | |
50 | Vĩnh Phúc | 1. Lập Thạch | KV2 |
|
|
| |
|
| 2. Tam Đảo | KV2 |
|
|
| |
51 | Yên Bái | 1. Lục Yên | KV2 | 1. Ngọc Chấn | 1. Yên Bình | KV3 | |
|
| 2. Mù Căng Chải | KV3 | 2. Phúc Ninh |
| KV3 | |
|
| 3. Trạm Tấu | KV3 | 3. Xuân Lai |
| KV3 | |
|
| 4. Trấn Yên | KV2 | 4. Yên Thành |
| KV3 | |
|
| 5. Văn Chấn | KV3 | 5. Phúc An |
| KV3 | |
|
| 6. Văn Yên | KV2 |
|
|
| |
| Tổng số | 180 |
| 583 |
|
|