Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN 2007 Quy chế Chợ công nghệ và thiết bị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN

Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy chế Chợ công nghệ và thiết bị
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:13/2007/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đình Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/06/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Số: 13/2007/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2007

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế Chợ công nghệ và thiết bị

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về công tác thông tin khoa học và công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 214/2005/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển thị trường công nghệ;

Theo đề nghị của các ông Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Chánh Văn phòng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Chợ công nghệ và thiết bị".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo

Điều 3. Các ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ 
- VP Quốc hội, VP chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Công báo CP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TTKHCN, VP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ

CHỢ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN  ngày 12 tháng 06 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về tổ chức, quản lý Chợ công nghệ và thiết bị, tên tiếng Anh là Techmart (sau đây gọi tắt là Techmart) do Nhà nước hỗ trợ kinh phí. 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với:

1. Các cơ quan chủ trì Techmart;

2. Các cơ quan tổ chức Techmart;

3. Các tổ chức, cá nhân giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị thông qua Techmart;

4. Các tổ chức và cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ thông qua Techmart.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Techmart là loại hình chợ, được tổ chức nhằm hỗ trợ và thúc đẩy giao dịch mua, bán công nghệ và thiết bị, thông qua việc cung cấp hạ tầng và dịch vụ cần thiết để người mua, người bán tiếp xúc, thoả thuận và thực hiện giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị thuận lợi trong một thời gian và không gian nhất định. Techmart được tổ chức trong thời gian từ 3 đến 5 ngày.

2. Techmart Việt Nam là Techmart được tổ chức ở quy mô cả nước (2 năm/lần) hoặc quy mô vùng (hàng năm). Techmart Việt Nam có thể là Techmart đa ngành hoặc chuyên ngành.

3. Techmart đa ngành là Techmart có nội dung liên quan tới nhiều ngành công nghệ khác nhau.

4. Techmart chuyên ngành là Techmart có nội dung liên quan tới một hoặc một số ngành công nghệ cụ thể.

5. Techmart địa phương là Techmart do một địa phương hoặc một số địa phương liên kết tổ chức để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của một địa phương hoặc một số địa phương. Techmart địa phương có thể là Techmart đa ngành hoặc chuyên ngành.

6. Gian hàng chuẩn là gian hàng được dàn dựng với diện tích 9 m2 (rộng 3 m, dài 3 m, cao 2,5 m) hoặc 6 m2 (rộng 3 m, dài 3 m, cao 2,5 m), với nội thất gồm: 01 bàn, 02 ghế, 01 ổ điện 3 chấu, 01 đèn nê-on (1,2 m), 01 biển tên, có dải thảm.

7. Techmart ảo là Techmart mà các giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị và dịch vụ chuyển giao công nghệ được thực hiện qua trang tin điện tử (website).

8. Cơ quan chủ trì Techmart là cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề án tổ chức Techmart.

9. Cơ quan tổ chức Techmart là cơ quan đầu mối xây dựng kế hoạch, đề án tổ chức Techmart và triển khai đề án sau khi được cơ quan chủ trì Techmart phê duyệt.

Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Techmart

1. Việc tổ chức Techmart phải được đưa vào kế hoạch hàng năm và được thực hiện trên cơ sở Đề án tổ chức Techmart được cơ quan chủ trì Techmart phê duyệt.

2. Techmart chỉ được tổ chức khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có số lượng gian hàng và công nghệ, thiết bị đăng ký tham gia giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị đạt trên 60% số lượng dự kiến trong Đề án tổ chức Techmart và phù hợp với quy định tại Điều 6 của Quy chế này.

b) Cơ quan tổ chức Techmart gửi Báo cáo tổng kết Techmart và các hoạt động tiếp nối sau Techmart đã tổ chức (nếu có) về Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Các giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị, các dịch vụ chuyển giao công nghệ tại Techmart được thực hiện theo quy định của Bộ Luật dân sự, Luật Chuyển giao công nghệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị và dịch vụ chuyển giao công nghệ tại Techmart

1. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và quyền chuyển giao công nghệ.

2. Giao dịch mua bán công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao hoặc giao dịch trái phép các công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

3. Gian lận, lừa dối trong giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị, dịch vụ chuyển giao công nghệ.

4. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Quy mô Techmart

1. Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô cả nước, đa ngành có tối thiểu 200 gian hàng chuẩn và 1.000 công nghệ, thiết bị.

2. Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô cả nước, chuyên ngành có tối thiểu 150 gian hàng chuẩn và 500 công nghệ, thiết bị.

3. Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô vùng, đa ngành có tối thiểu 100 gian hàng chuẩn và 350 công nghệ, thiết bị.

4. Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô vùng, chuyên ngành có tối thiểu 60 gian hàng chuẩn và 200 công nghệ, thiết bị.

5. Techmart địa phương đa ngành có quy mô tối thiểu 50 gian hàng chuẩn và 200 công nghệ, thiết bị.

6. Techmart địa phương chuyên ngành có quy mô tối thiểu 30 gian hàng chuẩn và 100 công nghệ, thiết bị.

Điều 7. Tên của Techmart

1. Tên của Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô cả nước, đa ngành bao gồm cụm từ “Chợ Công nghệ và Thiết bị Việt Nam" +  năm tổ chức. Tên rút gọn bao gồm các cụm từ “Techmart Vietnam" + năm tổ chức.

2. Tên của Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô cả nước, chuyên ngành bao gồm cụm từ “Chợ Công nghệ và Thiết bị Việt Nam" + tên chuyên ngành + năm tổ chức. Tên rút gọn bao gồm các cụm từ “Techmart Vietnam" + tên chuyên ngành + năm tổ chức.

3. Tên của Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô vùng, đa ngành bao gồm cụm từ “Chợ Công nghệ và Thiết bị" + tên vùng + tỉnh, thành phố đăng cai + năm tổ chức. Tên rút gọn bao gồm các cụm từ Techmart + địa danh nơi tổ chức + năm  tổ chức.

4. Tên của Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô vùng, chuyên ngành bao gồm cụm từ “Chợ Công nghệ và Thiết bị" + tên vùng + tên chuyên ngành + năm tổ chức. Tên rút gọn bao gồm các cụm từ Techmart + địa danh nơi tổ chức  + chuyên ngành + năm tổ chức.

5. Tên của Techmart địa phương bao gồm cụm từ “Chợ Công nghệ và Thiết bị" + địa danh nơi tổ chức + năm tổ chức. Tên rút gọn bao gồm các cụm từ Techmart + địa danh nơi tổ chức + năm tổ chức.

Điều 8. Điều kiện trưng bày, giới thiệu công nghệ, thiết bị tại Techmart

Tổ chức, cá nhân trưng bày, giới thiệu công nghệ, thiết bị tại Techmart phải đáp ứng những điều kiện sau:

1. Có công nghệ, thiết bị phù hợp với tiêu chí lựa chọn của Ban Tổ chức Techmart.

2. Đăng ký tham gia theo quy định của Ban Tổ chức Techmart.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TECHMART

Điều 9. Cơ quan chủ trì Techmart

1. Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì Techmart Việt Nam.

2. Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ trì Techmart địa phương và có thể là đồng chủ trì Techmart Việt Nam theo Đề án tổ chức Techmart đã được phê duyệt.

3. Cơ quan chủ trì Techmart thành lập Ban Chỉ đạo (nếu cần) và Ban Tổ chức Techmart.

Điều 10. Cơ quan tổ chức Techmart

1. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia là cơ quan đầu mối tổ chức Techmart Việt Nam. Căn cứ vào yêu cầu cụ thể của các địa phương, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia hỗ trợ về nghiệp vụ tổ chức Techmart cũng như huy động một số tổ chức, cá nhân có công nghệ, thiết bị thích hợp tham gia Techmart địa phương tại các vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn .

2. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan đầu mối tổ chức Techmart địa phương sở tại, tham gia Techmart địa phương khác, Techmart Việt Nam quy mô vùng và quy mô cả nước.

3. Cơ quan tổ chức Techmart phải lập kế hoạch và xây dựng Đề án tổ chức Techmart trình cơ quan chủ trì phê duyệt.

Điều 11. Đề án tổ chức Techmart

Đề án tổ chức Techmart bao gồm những nội dung chính sau:

a) Tên của Techmart;

b) Phân tích tính cấp thiết và nhu cầu thúc đẩy các giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị, tình hình cung và cầu công nghệ, thiết bị của thị trường;

c) Mục đích và ý nghĩa của việc tổ chức Techmart;

d) Tên cơ quan chủ trì,  cơ quan tổ chức và  cơ quan phối hợp;

đ) Địa điểm và thời gian tổ chức Techmart;

e) Nội dung và phương thức tổ chức Techmart; phân công trách nhiệm của các cơ quan phối hợp;

g) Tiêu chí lựa chọn công nghệ, thiết bị tham gia Techmart và xét khen thưởng;

h) Các biện pháp tổ chức cung, cầu và kết nối cung - cầu công nghệ, thiết bị;

i) Kịch bản tổ chức Techmart;

k) Sơ đồ mặt bằng, bố trí gian hàng, thiết kế mỹ thuật, trang trí tổng thể, phương án an ninh, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy, trật tự giao thông trên địa bàn; phương án vận chuyển thiết bị, vật phẩm trưng bày; phương án ăn ở, đi lại cho các chuyên gia, các nhà khoa học tham gia Techmart;

m) Dự toán kinh phí thực hiện.

Điều 12. Ban Tổ chức Techmart

1. Thành phần của Ban Tổ chức Techmart gồm: Lãnh đạo của cơ quan chủ trì, các cơ quan đồng chủ trì, cơ quan tổ chức và đồng tổ chức, một số cơ quan phối hợp.

2. Trưởng Ban Tổ chức Techmart được quy định như sau:

a) Trưởng Ban Tổ chức Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô cả nước là Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) Trưởng Ban Tổ chức Techmart Việt Nam tổ chức ở quy mô vùng là Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng cai tổ chức;

c) Trưởng Ban tổ chức Techmart địa phương là Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Ban Tổ chức có thể thành lập các tiểu ban:

a) Tổ chức - lễ tân;

b) Thông tin tuyên truyền;

c) Nội dung;

d) Cơ sở vật chất - kỹ thuật;

đ) Tài chính và vận động tài trợ;

e) Khen thưởng;

g) Các tiểu ban khác.

4. Ban Tổ chức Techmart và các tiểu ban tự giải thể sau khi Techmart kết thúc.

5. Chi phí hoạt động của Ban Tổ chức Techmart được trích từ kinh phí tổ chức Techmart.

Điều 13. Nhiệm vụ của Ban Tổ chức Techmart

1. Tổ chức -lễ tân

Công tác tổ chức - lễ tân gồm các nhiệm vụ:

a) Xây dựng và trình duyệt Đề án tổ chức Techmart;

b) Chuẩn bị Thông báo liên tịch và Thư mời tham gia Techmart, tờ giới thiệu về Techmart;

c) Xây dựng kịch bản Lễ Khai mạc, Bế mạc, tổng kết Techmart;

d) Thiết kế và in các loại giấy mời khai mạc, bế mạc, tham quan Techmart, các loại thẻ (Ban Tổ chức, đơn vị tham gia, bảo vệ), giấy chứng nhận hoặc phù điêu xác nhận tham gia Techmart;

2. Thông tin, tuyên truyền

Công tác thông tin tuyên truyền bao gồm các nhiệm vụ:

a) Chuẩn bị nội dung và tư liệu tuyên truyền: Soạn thảo thông cáo báo chí, thiết kế và in ấn tài liệu giới thiệu, quảng cáo, áp phích, băng-rôn, xây dựng chương trình quảng cáo, tuyên truyền;

b) Tổ chức họp báo và triển khai công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng;

c) Tổ chức công tác chỉ dẫn, cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn báo chí tại Techmart.

3. Chuẩn bị nội dung

Công tác chuẩn bị nội dung bao gồm các nhiệm vụ:

a) Soạn thảo và in ấn các biểu mẫu về công nghệ, thiết bị chào bán và tìm mua;

b) Tổ chức các hội nghị giới thiệu Techmart đối với các tổ chức, cá nhân dự kiến mời tham gia;

c) Thu thập thông tin chi tiết về công nghệ, thiết bị chào bán tại Techmart;

d) Biên soạn và  in ấn Catalô giới thiệu và tra cứu về công nghệ, thiết bị;

đ) Điều tra, khảo sát nhu cầu tìm mua công nghệ, thiết bị;

e) Xử lý thông tin và cập nhật cơ sở dữ liệu cung và cầu về công nghệ, thiết bị;

g) Kết nối cung và cầu về công nghệ, thiết bị; lập danh sách các kết nối cung -cầu và các biên bản ghi nhớ, hợp đồng có thể ký kết tại Techmart;

h) Xác định chủ đề, chuẩn bị nội dung, thành phần tham gia các hội thảo, diễn đàn, giao lưu tại Techmart;

i) Xác định các nội dung và lĩnh vực ưu tiên cần tư vấn tại Techmart. Chuẩn bị đơn vị, đội ngũ chuyên gia tham gia hoạt động tư vấn tại Techmart;

k) Xây dựng báo cáo tổng kết Techmart gửi về cơ quan chủ trì và Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật

Công tác chuẩn bị và đảm bảo cơ sở vật chất-kỹ thuật bao gồm các nhiệm vụ:

a) Đảm bảo mặt bằng, an ninh, điện nước, bảo vệ cho Techmart;

b) Dàn dựng gian hàng tiêu chuẩn; khu ký kết và Techmart ảo; bố trí các khu vực hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giao lưu;

c) Thiết kế mỹ thuật và trang trí tổng thể không gian Techmart;

d) Chuẩn bị sân khấu, trang trí, trang âm, ánh sáng cho lễ Khai mạc, Bế mạc và trao thưởng;

đ) Tổ chức hỗ trợ vận chuyển thiết bị, vật phẩm trưng bày, giới thiệu tại Techmart theo phương thức tập trung;

e) Tổ chức hỗ trợ bố trí ăn, ở, đi lại cho các chuyên gia, các khoa học tham gia Techmart theo phương thức tập trung.

5. Tài chính và vận động tài trợ

Công tác tài chính và vận động tài trợ bao gồm các nhiệm vụ:

a) Lập và trình tổng dự toán của Techmart cho cơ quan chủ trì phê duyệt;

b) Đảm bảo tài chính cho các hoạt động theo Đề án và trên cơ sở Dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Vận động các tổ chức, cá nhân tài trợ cho Techmart;

d) Thanh quyết toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

6. Khen thưởng

Công tác khen thưởng bao gồm các nhiệm vụ:

a) Đề xuất các hình thức khen thưởng;

b) Xây dựng tiêu chí và quy chế xét thưởng;

c) Đề xuất thành lập các hội đồng xét thưởng (nếu cần);

d) Tổ chức công tác xét thưởng tại Techmart.

7. Tổ chức các hoạt động tại Techmart quy định tại Điều 14 của Quy chế này.

Điều 14. Các hoạt động chính tại Techmart

Các hoạt động chính tại Techmart bao gồm:

1. Lễ Khai mạc;

2. Hoạt động trưng bày, giới thiệu, giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị;

3. Hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giao lưu; thuyết trình, giới thiệu công nghệ, thiết bị điển hình;

4. Ký kết các bản ghi nhớ, hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, hợp đồng mua bán thiết bị, thoả thuận hợp tác giữa các đối tác;

5. Hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ;

6. Tra cứu, tìm kiếm thông tin công nghệ, thiết bị tại Techmart ảo;

7. Khen thưởng tổ chức, cá nhân có công nghệ, thiết bị tiên tiến, tính ứng dụng cao và tổ chức cá nhân có nhiều đóng góp cho sự thành công của Techmart;

8. Tuyên truyền, quảng bá các hoạt động của Techmart trên các phương tiện truyền thông đại chúng;

9. Thống kê giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị và các hợp đồng, biên bản ghi nhớ được ký kết tại Techmart;

10. Lễ Bế mạc;

11. Tổng kết Techmart.

Điều 15. Kinh phí tổ chức Techmart

1. Trong giai đoạn trước mắt, Nhà nước hỗ trợ kinh phí tổ chức Techmart định kỳ.

2. Nguồn kinh phí tổ chức Techmart:

Kinh phí chi tổ chức Techmart được đảm bảo từ các nguồn:

a) Ngân sách sự nghiệp khoa học (Trung ương và địa phương) được cân đối và phân bổ trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm;

b) Các khoản tài trợ, hỗ trợ và đóng góp của các tổ chức, cá nhân tham gia Techmart (nếu có);

c) Các khoản thu hợp pháp khác từ hoạt động của Techmart.

3. Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán thu chi ngân sách nhà nước, căn cứ vào kế hoạch tổ chức các Techmart:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ lập dự toán chi ngân sách tổ chức Techmart, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách của Bộ Khoa học và Công nghệ gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

b) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cân đối ngân sách sự nghiệp khoa học để hỗ trợ tổ chức và tham gia các Techmart.

4. Việc sử dụng và quản lý kinh phí, tài sản phục vụ tổ chức Techmart được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước, Thông tư Hướng dẫn quản lý tài chính đối với hoạt động tổ chức Chợ công nghệ và thiết bị do Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và các văn bản hướng dẫn về quản lý tài chính, tài sản hiện hành. 

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA TECHMART

Điều 16. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia Techmart

Tổ chức, cá nhân tham gia Techmart có quyền:

1. Đề đạt nguyện vọng về vị trí và số lượng gian hàng;

2. Sử dụng số gian hàng và vị trí do Ban Tổ chức Techmart quy định;

3. Hưởng sự hỗ trợ của Ban Tổ chức Techmart cho một số hoạt động tại Techmart;

4. Được cung cấp các thông tin về nhu cầu mua, bán, đối tác và công nghệ, thiết bị chào bán tại Techmart;

5. Được vay vốn từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia và các quỹ khác để thực hiện các hợp đồng mua bán công nghệ và thiết bị đã được ký kết theo quy định hiện hành.

Điều 17. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia Techmart

Tổ chức, cá nhân tham gia Techmart có nghĩa vụ:

1. Bảo đảm tính khả thi, ứng dụng của công nghệ;

2. Thực hiện đúng nội quy, quy định của Ban Tổ chức Techmart;

3. Không được cho thầu lại một phần hoặc toàn bộ mặt bằng được giao nếu không có sự chấp thuận của Ban Tổ chức Techmart;

4. Duy trì liên tục hoạt động gian hàng tại Techmart;

5. Báo cáo kết quả giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị theo yêu cầu của Ban tổ chức Techmart.

6. Tham gia quảng bá, trưng bày công nghệ, thiết bị trong  trường hợp được Ban Tổ chức Techmart lựa chọn để tiếp tục giới thiệu tại Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên;

7. Không vi phạm quy định tại Điều 5 của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chương IV

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH MUA BÁN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ  SAU TECHMART

Điều 18. Trưng  bày và quảng bá các công nghệ, thiết bị điển hình tại các Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên

1. Các công nghệ, thiết bị điển hình tại Techmart được Ban Tổ chức Techmart lựa chọn để tiếp tục giới thiệu tại các Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên.

2. Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên có nhiệm vụ quảng bá và hỗ trợ kết nối cung - cầu cho các công nghệ, thiết bị điển hình.

Điều 19. Thống kê, theo dõi hoạt động giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị

1. Các tổ chức, cá nhân tham gia Techmart có trách nhiệm báo cáo kết quả triển khai thực hiện các giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị đã được ký kết tại các Techmart đã tham gia theo yêu cầu của cơ quan tổ chức Techmart.

2. Cơ quan tổ chức Techmart có trách nhiệm thống kê, theo dõi và hỗ trợ việc triển khai thực hiện các giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị đã được ký kết tại Techmart; duy trì liên hệ với các đối tác giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị.

3. Các sở khoa học và công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm theo dõi tình hình và kết quả giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị tại địa phương thông qua các Techmart; lập và gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ qua Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia trước 15 tháng 12 hàng năm.

4. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia có trách nhiệm tổ chức thống kê các giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị trong cả nước thông qua các Techmart hàng năm.

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 20. Khen thưởng

1. Các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho sự thành công của  Techmart được khen thưởng theo quy định hiện hành và Quy chế xét thưởng của Ban tổ chức Techmart.

2. Các hình thức khen thưởng bao gồm:

a) Cúp vàng Techmart Việt Nam của Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) Bằng khen của cơ quan chủ trì Techmart;

c) Giấy khen của cơ quan tổ chức Techmart.

Điều 21. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.

Tổ chức, cá nhân gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường theo quy định pháp luật.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Điều khoản thi hành

Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân đề xuất bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, quyết định.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi