Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 87/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 87/2006/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/08/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 87/2006/NĐ-CP

* Tổ chức và hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ - Theo Nghị định số 87/2006/NĐ-CP ban hành ngày 28/8/2006, Chính phủ quy định: hoạt động thanh tra được thực hiện dưới hình thức thanh tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột xuất. Việc thanh tra theo chương trình, kế hoạch được tiến hành theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm, định kỳ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao... Việc thanh tra được thực hiện theo phương thức Đoàn thanh tra hoặc Thanh tra viên độc lập... Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung thanh tra phải cung cấp đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp. Việc cung cấp, sử dụng và quản lý thông tin, tài liệu có nội dung thuộc bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 87/2006/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 26/09/2006

Tải Nghị định 87/2006/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 87/2006/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 87/2006/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 87/2006/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2006
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

NGHỊ  ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Vị trí, chức năng của Thanh tra Khoa học và Công nghệ

Thanh tra Khoa học và Công nghệ là cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực, thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi chung là lĩnh vực khoa

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng của Thanh tra Khoa học và Công nghệ

Đang theo dõi

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ

Đang theo dõi

1. Hoạt động Thanh tra Khoa học và Công nghệ phải tuân theo pháp luật, bảo đảm chính xác, trung thực, khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời; không làm cản trở đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

2. Khi tiến hành thanh tra, người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên và các thành viên Đoàn thanh tra phải tuân theo đúng quy định của pháp luật về thanh tra và quy định của Nghị định này; phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi và quyết định của mình.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

Điều 4. Tổ chức Thanh tra Khoa học và Công nghệ

Đang theo dõi

1. Tổ chức Thanh tra Khoa học và Công nghệ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ);

Đang theo dõi

b) Thanh tra Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thanh tra Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân (sau đây gọi chung: ''Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng'' và ''Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân'' là ''Tổng cục''; ''Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng'' và ''Cục trưởng Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân'' là ''Tổng cục trưởng''; ''Thanh tra Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng'' và ''Thanh tra Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân'' là ''Thanh tra Tổng cục'');

Đang theo dõi

c) Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở).

Đang theo dõi

2. Các cơ quan Thanh tra Khoa học và Công nghệ có con dấu và tài khoản riêng.

Đang theo dõi

Mục 1

THANH TRA BỘ

Đang theo dõi

Điều 5. Vị trí, chức năng, tổ chức của Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ là cơ quan của Bộ Khoa học và Công nghệ, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhà nước về công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thanh tra Bộ có các phòng trực thuộc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên.

Chánh Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra. Phó Chánh Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình cấp có thẩm quyền ban hành; kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ; kiến nghị với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản pháp luật về khoa học và công nghệ được phát hiện qua công tác thanh tra.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

5. Giúp Bộ trưởng tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

6. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng.

Đang theo dõi

7. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra Tổng cục và Thanh tra Sở; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện quy định của pháp luật về công tác thanh tra.

Đang theo dõi

8. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ với Bộ trưởng và Tổng Thanh tra.

Đang theo dõi

9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra Bộ và quyết định về xử phạt vi phạm hành chính của Chánh Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

10. Tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng nghiệp vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

11. Trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó.

Đang theo dõi

3. Trình Bộ trưởng quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trình Bộ trưởng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập các Đoàn thanh tra, cử Thanh tra viên, trưng tập Cộng tác viên thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Kiến nghị Bộ trưởng tạm đình chỉ việc thi hành quyết định của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ khi có căn cứ cho rằng các quyết định đó trái pháp luật hoặc gây ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

7. Kiến nghị Bộ trưởng xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng; phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong việc xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị đó.

Đang theo dõi

8. Kiến nghị Bộ trưởng giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Tổng Thanh tra.

Đang theo dõi

9. Kiến nghị Bộ trưởng xử lý việc chồng chéo, trùng lắp về chương trình, kế hoạch, nội dung thanh tra, kiểm tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tham mưu, giúp Bộ trưởng phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giải quyết việc trùng lắp về chương trình, kế hoạch, nội dung thanh tra về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

10. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ.

Đang theo dõi

11. Hướng dẫn, đôn đốc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra; phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, hoạt động thanh tra nội bộ trong cơ quan, đơn vị đó.

Đang theo dõi

12. Báo cáo Bộ trưởng, Tổng Thanh tra về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

13. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

14. Lãnh đạo Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Mục 2

THANH TRA TỔNG CỤC

Đang theo dõi

Điều 8. Vị trí, chức năng, tổ chức của Thanh tra Tổng cục

Đang theo dõi

1. Thanh tra Tổng cục là cơ quan của Tổng cục, có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ phân cấp cho Tổng cục.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Tổng cục có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên.

Chánh Thanh tra Tổng cục do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Tổng cục trưởng sau khi thống nhất ý kiến với Chánh Thanh tra Bộ. Phó Chánh Thanh tra Tổng cục do Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Tổng cục. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về tổ chức, biên chế, nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Tổng cục.

Đang theo dõi

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Tổng cục

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Tổng cục.

Đang theo dõi

2. Thanh tra chuyên ngành việc chấp hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ phân cấp cho Tổng cục.

Đang theo dõi

3. Giúp Tổng cục trưởng thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

4. Giúp Tổng cục trưởng thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng.

Đang theo dõi

5. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra Tổng cục.

Đang theo dõi

6. Tổng hợp, báo cáo kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục với Tổng cục trưởng và Chánh Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

7. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra.

Đang theo dõi

8. Tổng kết, rút kinh nghiệm về nghiệp vụ thanh tra trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Tổng cục.

Đang theo dõi

9. Xử phạt hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

10. Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản pháp luật về lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Tổng cục được phát hiện qua công tác thanh tra.

Đang theo dõi

11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Tổng cục

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ phân cấp cho Tổng cục.

Đang theo dõi

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó.

Đang theo dõi

3. Trình Tổng cục trưởng quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về lĩnh vực do Tổng cục quản lý.

Đang theo dõi

4. Kiến nghị Tổng cục trưởng tạm đình chỉ việc thi hành quyết định của tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

5. Kiến nghị với Tổng cục trưởng xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục trưởng.

Đang theo dõi

6. Kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

7. Báo cáo Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi, trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

8. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Mục 3

THANH TRA SỞ

Đang theo dõi

Điều 11. Vị trí, chức năng, tổ chức của Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Thanh tra Sở là cơ quan của Sở Khoa học và Công nghệ, có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên. Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh. Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Sở. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở. Biên chế của Thanh tra Sở do Giám đốc Sở quyết định trong tổng biên chế của Sở.

Đang theo dõi

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ trong phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

3. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

4. Thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

5. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng.

Đang theo dõi

6. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Sở thực hiện quy định của pháp luật về công tác thanh tra; phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Sở chỉ đạo, hướng dẫn về tổ chức, hoạt động thanh tra nội bộ trong cơ quan, đơn vị đó.

Đang theo dõi

7. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Sở.

Đang theo dõi

8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản pháp luật của Nhà nước về khoa học và công nghệ được phát hiện qua công tác thanh tra.

Đang theo dõi

9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra Sở.

Đang theo dõi

10. Yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

11. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình Giám đốc Sở quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó.

Đang theo dõi

3. Trình Giám đốc Sở quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

4. Kiến nghị Giám đốc Sở tạm đình chỉ việc thi hành quyết định của đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở khi có căn cứ cho rằng các quyết định đó trái pháp luật hoặc gây cản trở hoạt động thanh tra; kiến nghị Giám đốc Sở xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Sở.

Đang theo dõi

5. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

6. Kiến nghị Giám đốc Sở xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Sở.

Đang theo dõi

7. Kiến nghị Giám đốc Sở giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra. Trong trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh; đối với những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ thì đồng thời báo cáo Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

8. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở.

Đang theo dõi

9. Hướng dẫn, đôn đốc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra.

Đang theo dõi

10. Báo cáo Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

11. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở thực hiện pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

12. Lãnh đạo Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Mục 4

QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

Điều 14. Mối quan hệ phối hợp trong hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Tổng cục chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng cục trưởng, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, đồng thời chịu sự hướng dẫn về công tác, nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh và về công tác, nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

4. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thanh tra Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan khác trong việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra và phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

5. Thủ trưởng các cơ quan công an, cơ quan thanh tra chuyên ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan khác trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Khoa học và Công nghệ trong việc phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trong hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ trong phạm vi quản lý của Bộ; kiện toàn tổ chức, bộ máy của Thanh tra Bộ, Thanh tra Tổng cục; đảm bảo trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang phục và các điều kiện phục vụ hoạt động thanh tra; xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Bộ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ kiện toàn tổ chức, bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, trang phục cho Thanh tra Sở.

Đang theo dõi

3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chỉ đạo và đảm bảo điều kiện hoạt động cho Thanh tra Sở; xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Sở theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Mục 5

THANH TRA VIÊN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

Điều 16. Thanh tra viên khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Thanh tra viên) là công chức nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để làm công tác thanh tra tại các cơ quan Thanh tra Khoa học và Công nghệ; được cấp thẻ thanh tra viên và hưởng các quyền lợi của Thanh tra viên theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thanh tra viên phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

3. Khi tiến hành thanh tra, Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 17. Cộng tác viên thanh tra khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Cộng tác viên thanh tra khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên thanh tra) là người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ thanh tra, được cơ quan Thanh tra Khoa học và Công nghệ trưng tập để thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

Đang theo dõi

2. Việc trưng tập, tiêu chuẩn, chế độ, trách nhiệm của Cộng tác viên thanh tra thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương III

HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

Điều 18. Nội dung thanh tra hành chính

Đang theo dõi

1. Thanh tra đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp trong việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

2. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

Điều 19. Nội dung thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ

Thanh tra đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; sử dụng, phổ biến kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; đăng ký và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; đăng ký, công bố, giao nộp kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; đăng ký, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; đặt và tặng giải thưởng khoa học và công nghệ và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

2. Hoạt động chuyển giao công nghệ; hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ tư vấn về chuyển giao công nghệ; đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ; đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ;

Đang theo dõi

3. Hoạt động xác lập, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp; hoạt động dịch vụ tư vấn sở hữu công nghiệp, đại diện sở hữu công nghiệp và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp;

Đang theo dõi

4. Việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng; hoạt động công nhận hệ thống quản lý chất lượng của phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tổ chức giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Đang theo dõi

5. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, kiểm định phương tiện đo lường; hoạt động phê duyệt mẫu và hiệu chuẩn phương tiện đo; hoạt động của các tổ chức được công nhận, ủy quyền kiểm định phương tiện đo theo quy định của pháp luật về đo lường và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về đo lường;

Đang theo dõi

6. Hoạt động khai báo và việc thực hiện quy định ghi trong giấy đăng ký, giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ, giấy phép tiến hành công việc bức xạ và giấy phép cho nhân viên làm công việc bức xạ; việc thực hiện quy định về an toàn và kiểm soát bức xạ của cơ sở bức xạ, trách nhiệm của người quản lý cơ sở bức xạ, người phụ trách an toàn bức xạ, nhân viên bức xạ và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ;

Đang theo dõi

7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định khác của pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 20. Hình thức thanh tra

Đang theo dõi

1. Hoạt động thanh tra được thực hiện dưới hình thức thanh tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột xuất.

Đang theo dõi

2. Việc thanh tra theo chương trình, kế hoạch được tiến hành theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm, định kỳ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao.

Đang theo dõi

Điều 21. Phương thức hoạt động thanh tra

Đang theo dõi

1. Việc thanh tra được thực hiện theo phương thức Đoàn thanh tra hoặc Thanh tra viên độc lập.

Đang theo dõi

2. Đoàn thanh tra và Thanh tra viên hoạt động theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

3. Khi tiến hành thanh tra phải có quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thanh tra Khoa học và Công nghệ hoặc cơ quan quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

4. Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và người ra quyết định thanh tra về quyết định và biện pháp xử lý của mình.

Đang theo dõi

5. Khi xử lý vi phạm, Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên phải thực hiện đầy đủ trình tự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra

Đang theo dõi

1. Người ra quyết định thanh tra phải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại các Điều 42, 43 và Điều 52 của Luật Thanh tra,  khoản 3 Điều 26, các Điều 27, 28, 30, 31, 32, 33, 35 và Điều 36 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra (sau đây gọi tắt là Nghị định số 41/2005/NĐ-CP), các quy định khác của pháp luật có liên quan và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi, quyết định của mình.

Đang theo dõi

2. Khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính, Trưởng Đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 39 của Luật Thanh tra, các khoản 1 và 2 Điều 26, các Điều 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 và Điều 35 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP, các quy định khác của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra và trước pháp luật về mọi hành vi, quyết định của mình.

Khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, Trưởng Đoàn thanh tra  có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại các Điều 49 và 50 của Luật Thanh tra, các khoản 1 và 2 Điều 26, các Điều 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 và Điều 35 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP, các quy định khác của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra và trước pháp luật về mọi hành vi, quyết định của mình.

Đang theo dõi

3. Khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính, Thanh tra viên là thành viên Đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 40 của Luật Thanh tra, khoản 1 Điều 26, Điều 27 và Điều 28 của Nghị định số 41/2005/NĐ-CP, các quy định khác của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi, quyết định của mình.

Khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, Thanh tra viên là thành viên Đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại   Điều 50 của Luật Thanh tra, khoản 1 Điều 26, Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP, các quy định khác của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra và trước pháp luật về mọi hành vi, quyết định của mình.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thanh tra, các thành viên khác của Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại các điểm a, c, d, và đ khoản 1 Điều 40 của Luật Thanh tra và khoản 1 Điều 26 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 23. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của đối tượng thanh tra; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Đang theo dõi

1. Đối tượng thanh tra có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 8, các Điều 53 và 54 của Luật Thanh tra, các Điều 25, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 35, 36, 45, 46 và khoản 2 Điều 51 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung thanh tra phải cung cấp đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp. Việc cung cấp, sử dụng và quản lý thông tin, tài liệu có nội dung thuộc bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Đang theo dõi

Chương IV

CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 24. Cơ sở vật chất kỹ thuật

Đang theo dõi

1. Thanh tra Khoa học và Công nghệ và Thanh tra viên được trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu.

Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu tương tự, gây sự nhầm lẫn với Thanh tra Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về:

Đang theo dõi

a) Phương tiện, thiết bị kỹ thuật của Thanh tra Khoa học và Công nghệ;

Đang theo dõi

b) Trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu của Thanh tra viên sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 25. Knh phí hoạt động

Kinh phí hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Việc lập, cấp phát, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí nghiệp vụ thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương V

KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 26. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thanh tra khoa học và công nghệ được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 27. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Người ra quyết định thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên, các thành viên khác của Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh tra thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm mà bị xử lý theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình hoạt động thanh tra, nếu Thanh tra viên có hành vi vi phạm pháp luật, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động đối với Thanh tra viên thuộc quyền quản lý.

Đang theo dõi

Điều 28. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thanh tra

Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thanh tra được thực hiện theo quy định tại các Điều 49 và 50 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 29. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 30. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Đã ký)

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 87/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 87/2006/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Pháp lệnh 44/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính

03

Luật Thanh tra, số 22/2004/QH11

04

Nghị định 213/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

05

Nghị định 41/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 36/2025/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định khung về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, quản lý, tổ chức thực hiện chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và quy định về trình tự, thủ tục xét tài trợ, đặt hàng, ký hợp đồng, tổ chức thực hiện, chấm dứt thực hiện, thanh lý hợp đồng giao nhiệm vụ và đánh giá đối với nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×