Quyết định 16/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc đề án triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2006 - 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 16/2006/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2006/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 16/2006/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 16/2006/QĐ-BKHCN
NGÀY 23 THÁNG 8
NĂM 2006
BAN HÀNH "QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT
TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2006-2010"
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định
số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
01 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định
54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định
số 444/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển
khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật
trong thương mại;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định
về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Đề án triển khai thực hiện Hiệp định
hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn
2006-2010".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
QUY ĐỊNH
Về việc tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ thuộc "Đề án triển
khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật
trong thương mại giai đoạn 2006 - 2010"
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 16/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23
tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này quy định việc tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ thuộc "Đề án triển khai thực
hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương
mại giai đoạn 2006 -
2010" (sau đây gọi tắt là Đề án) được
phê duyệt tại Quyết định số 444/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ,
bao gồm các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
1. Hoàn
thiện hệ thống văn bản pháp quy kỹ thuật;
2. Hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam;
3. Tăng
cường hoạt động đánh giá sự phù hợp
với văn bản pháp quy kỹ thuật và tiêu chuẩn;
4. Thành
lập Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương
mại;
5. Thành
lập mạng lưới cơ quan thông báo và điểm
hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật
trong thương mại;
6. Tuyên
truyền, phổ biến Hiệp định hàng rào kỹ
thuật trong thương mại và các vấn đề liên
quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với các Bộ có liên quan và Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thuộc Đề án quy định tại Điều 1 của
Quy định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện Đề
án
1. Bộ
Khoa học và Công nghệ thống nhất quản lý Đề
án, triển khai các hoạt động chung của Đề
án và trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được
phân công trong Đề án.
2. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
là cơ quan thường trực, có nhiệm vụ giúp Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc
tổ chức phối hợp với các Bộ, tỉnh, thành
phố tổ chức thực hiện Đề án.
3. Các Bộ: Thương mại, Công
nghiệp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Bưu chính,
Viễn thông, Tài nguyên và Môi trường, Lao động, Thương
binh và Xã hội, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủy Sản, Văn hoá-Thông tin và các Bộ khác có liên quan
(sau đây gọi chung là các Bộ) và Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là tỉnh, thành phố) là các cơ quan trực tiếp
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
phân công trong Đề án.
4. Đơn
vị chủ trì nhiệm vụ là các tổ chức thuộc
các Bộ, tỉnh, thành phố, trực tiếp thực hiện
các nhiệm vụ thuộc Đề án.
Chương II
TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Điều 4. Xây dựng kế hoạch tổng
thể thực hiện Đề
án
1. Căn
cứ mục tiêu, nội dung của Đề án, các Bộ,
tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch tổng
thể thực hiện Đề án (giai đoạn 2006 -
2010) của Bộ, tỉnh, thành phố, trong đó bao gồm
các nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện.
2. Trên
cơ sở đề nghị của các Bộ, tỉnh,
thành phố, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng xử lý, tổng hợp xây dựng
thành kế hoạch tổng thể thực hiện Đề
án trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
phê duyệt.
Điều 5. Xây dựng kế hoạch hàng năm
1. Hàng năm,
theo tiến độ xây dựng kế hoạch, căn cứ
kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án,
trên cơ sở xác định nội dung công việc của
năm kế hoạch, các Bộ, tỉnh, thành phố xây
dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Đề
án cho năm kế hoạch.
2.
Dự kiến kế hoạch thực hiện Đề án
hàng năm của các Bộ, tỉnh, thành phố được
tổng hợp trong kế hoạch khoa học và công nghệ
của các Bộ, tỉnh, thành phố và đồng thời
gửi cho Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 (đối với các
Bộ) và Phụ lục 2 (đối với các tỉnh, thành
phố) ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Tổng hợp, thông báo và hướng
dẫn nội dung thực hiện kế hoạch năm
1. Trên cơ
sở dự kiến kế hoạch năm của các Bộ,
tỉnh, thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng
hợp nội dung nhiệm vụ và dự kiến cân đối
kinh phí thực hiện cho các nhiệm vụ thuộc Đề
án của các Bộ, tỉnh, thành phố vào kế hoạch
khoa học và công nghệ hàng năm của các Bộ, tỉnh,
thành phố gửi Bộ Tài chính.
2. Sau
khi Bộ Tài chính giao dự toán ngân sách năm cho các Bộ,
tỉnh, thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn nội dung thực hiện Đề án trong hướng
dẫn thực hiện nội dung kế hoạch khoa học
và công nghệ hàng năm của các Bộ, tỉnh, thành phố.
Điều
7. Kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ thuộc Đề án
1. Kinh
phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ thuộc
Đề án được lấy từ ngân sách sự
nghiệp khoa học và công nghệ và được bố
trí vào kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của
các Bộ, tỉnh, thành phố.
2. Việc sử dụng kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Điều 8. Tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ thuộc Đề án
Căn
cứ chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách được
giao hàng năm, các Bộ, tỉnh, thành phố tiến hành
phân bổ, giao nhiệm vụ, kinh phí cho các đơn vị
chủ trì thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề
án.
Điều 9. Kiểm tra, giám sát thực hiện
Đề án
1. Hàng năm,
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các Bộ, tỉnh, thành phố tiến hành kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực
hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án do các đơn
vị thuộc các Bộ, tỉnh, thành phố chủ trì thực
hiện.
2. Nội
dung kiểm tra bao gồm:
a) Tình hình
triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Đề án đã được thông báo trong kế
hoạch hàng năm;
b) Việc
sử dụng kinh phí đối với các nhiệm vụ
thuộc Đề án.
Kết
quả kiểm tra sẽ là căn cứ để Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định việc điều
chỉnh nhiệm vụ, kinh phí của năm kế hoạch
và bố trí kinh phí cho việc thực hiện nhiệm vụ
của năm kế hoạch tiếp theo.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ
quan trong việc tổ chức thực hiện Đề án
Trên cơ
sở "Đề án triển khai thực hiện Hiệp định
hàng rào kỹ thuật trong thương mại" đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 444/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005, các cơ
quan có trách nhiệm:
1. Trách nhiệm của
Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chịu
trách nhiệm về việc tổ chức thực hiện
Đề án.
b) Chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng
kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án,
các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng
dẫn và các giải pháp để thực hiện Đề
án.
c) Chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng dự
toán kinh phí tổng thể để thực hiện Đề
án.
d) Trên cơ
sở đề nghị của các Bộ, tỉnh, thành phố,
tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Đề án và phối hợp với Bộ Tài chính
cân đối trong kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ hàng năm cho các Bộ, tỉnh, thành phố.
đ)
Phê duyệt nội dung kế hoạch, dự toán kinh phí;
giao kế hoạch và dự toán kinh phí cho các đơn vị
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực
hiện đối với các nhiệm vụ do Bộ Khoa học
và Công nghệ trực tiếp thực hiện; quyết toán
phần kinh phí Đề án do Bộ Khoa học và Công nghệ
thực hiện theo quy định tài chính hiện hành.
e)
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Đề án của
các Bộ, tỉnh, thành phố.
g)
Định kỳ (6 tháng, 1 năm, giữa kỳ, kết
thúc Đề án) tổng hợp tình hình thực hiện Đề
án; tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm của
cơ quan thường trực
a) Cụ
thể hoá mục tiêu, nội dung Đề án để làm
căn cứ cho việc xác định các nhiệm vụ
thuộc Đề án thực hiện trong kế hoạch hàng
năm; hướng dẫn các Bộ, tỉnh, thành phố
xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Đề án phù hợp với yêu cầu và đặc
thù của từng Bộ, tỉnh, thành phố.
b) Tổng
hợp nội dung kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện Đề án (tổng thể, hàng năm) trình Bộ
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp chung gửi
Bộ Tài chính; đề xuất với Bộ Khoa học
và Công nghệ việc điều chỉnh nội dung, kinh
phí khi cần thiết.
c) Lập
kế hoạch và dự kiến kinh phí hoạt động
hàng năm cho hoạt động chung của Đề án;
tổ chức thực hiện các hoạt động chung
của Đề án.
d) Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, 1
năm, giữa kỳ hoặc đột xuất về tình
hình thực hiện Đề án của các Bộ, tỉnh,
thành phố gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
đ) Tổ
chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
khi cần thiết để nắm tình hình thực hiện
Đề án của các Bộ, tỉnh, thành phố; đề
xuất xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình
thực hiện Đề án.
e) Lưu giữ, bảo quản hồ
sơ, tài liệu của Đề án theo quy định hiện
hành.
3. Trách nhiệm của
các Bộ, tỉnh, thành phố thực hiện Đề án
a) Xây dựng
kế hoạch thực hiện Đề án (tổng thể
và hàng năm) của Bộ, tỉnh, thành phố.
b)
Tổ chức triển khai thực hiện Đề án
theo đúng kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ, tiến
độ và kinh phí được phê duyệt.
c) Phê
duyệt nội dung, dự toán kinh phí và giao đơn vị
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề
án của Bộ, tỉnh, thành phố; thanh toán, quyết toán
phần kinh phí Đề án do Bộ, tỉnh, thành phố
trực tiếp thực hiện theo quy định tài chính
hiện hành.
d) Tổng hợp tình hình thực
hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án được
phân công thực hiện; định kỳ (6 tháng, 1 năm,
giữa kỳ, kết thúc Đề án) báo cáo tình hình thực
hiện Đề án cho cơ quan thường trực Đề
án, Bộ Khoa học và Công nghệ theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này.
4. Trách nhiệm của
các đơn vị chủ trì thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Đề án
a) Thực
hiện nhiệm vụ được giao theo nội dung và
kinh phí được duyệt.
b) Bảo
đảm về tiến độ, kết quả thực
hiện và hiệu quả sử dụng kinh phí của nhiệm
vụ.
c) Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột
xuất theo quy định của cơ quan quản lý.
d) Chuẩn
bị báo cáo và cung cấp đầy đủ các thông tin
liên quan đến các nhiệm vụ đang được
thực hiện và tạo điều kiện cho các cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, kiểm tra khi
có yêu cầu.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có khó khăn
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa
học và Công nghệ để nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
T. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 16/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 8
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
Bộ……………………….
KẾ HOẠCH
VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ
THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Năm
…………
TT |
TÊN NHIỆM
VỤ |
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ |
NỘI DUNG,
DỰ KIẾN KẾT QUẢ SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN |
SỐ LƯỢNG |
KINH PHÍ |
GHI CHÚ |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
Đã cấp đến… |
Dự kiến năm… |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Hoàn
thiện hệ thống văn bản pháp quy kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Rà soát văn bản
pháp quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Rà soát quy định
kỹ thuật (QĐKT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Sửa đổi/xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Kiểm tra phân loại
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2..2 |
Soát xét hài hoà TCVN với tiêu
chuẩn quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Rà soát Tiêu chuẩn
ngành (TCN) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Chuyển
đổi TCN thành quy chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Nâng cấp TCN thành
TCVN tương ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Hoạt
động của Ban liên ngành
về TBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Duy trì hoạt động của
Ban liên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Hoạt
động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi
đáp về TBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng phần
mềm, cập nhật cơ sở dữ liệu về
văn bản pháp quy, quy định kỹ thuật, tiêu
chuẩn thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ quản lý
chuyên ngành. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Tăng cường
trang thiết bị tin học, văn phòng đáp ứng yêu
cầu hoạt động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi
đáp về TBT. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Duy trì hoạt động
của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp về TBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Tuyên
truyền, phổ biến Hiệp định TBT và các vấn
đề liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Các hoạt động
thông tin, tuyên truyền. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Các hội nghị tập
huấn, hướng dẫn, các lớp đào tạo về
TBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Nhiệm vụ khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Xây dựng các đề
án, phương án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Các nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 16/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 8
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
Tỉnh/thành phố…………………….
KẾ HOẠCH
VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ
THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Năm
…………
TT |
TÊN NHIỆM
VỤ |
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ |
NỘI DUNG,
DỰ KIẾN KẾT QUẢ SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN |
SỐ LƯỢNG |
KINH PHÍ |
GHI CHÚ |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
Đã cấp đến… |
Dự kiến năm… |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Hoàn
thiện hệ thống văn bản pháp quy kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Rà soát văn bản
pháp quy do địa phương ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Rà soát quy định
kỹ thuật (QĐKT) do địa phương ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Sửa đổi/xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hoạt
động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi
đáp về TBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng phần
mềm, cập nhật cơ sở dữ liệu về
văn bản pháp quy, quy định kỹ thuật do địa
phương ban hành. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tăng cường
trang thiết bị tin học, văn phòng đáp ứng yêu
cầu hoạt động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi
đáp về TBT. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Duy trì hoạt động
của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp về TBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tuyên
truyền, phổ biến Hiệp định TBT và các vấn
dề liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Các hoạt động
thông tin, tuyên truyền. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Các hội nghị tập
huấn, hướng dẫn, các lớp đào tạo về
TBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Nhiệm vụ khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng các đề
án, phương án phục vụ triển khai thực hiện
Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Các nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 16/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
Bộ, (tỉnh).....
Nhận ngày …/…/200. Kỳ:……….
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Thuộc Đề án "....
(6 tháng 1 lần, trước 31/3 và 30/9 hàng năm)
1. Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công
nghệ, Số 8 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
2. Ngày báo cáo: /
/200
3. Công việc chính đã được
thực hiện tính đến ngày...../.../200...đến
kỳ báo cáo so với kế hoạch đề ra: |
|
KÕ ho¹ch ......................................................... ......................................................... |
Thùc hiÖn ......................................................... ......................................................... |
4 |
Số lượng sản phẩm cụ thể đã
hoàn thành đến ngày báo cáo |
||||
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Chất lượng đạt được so với kế hoạch đề ra |
Ghi chú |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
5 |
Nhận xét và đánh giá kết quả
đạt được (trong thời gian liên quan đến
báo cáo) |
||||
………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………... |
|||||
6 |
Kinh phí |
|
|||
- Kinh
phí đã được giao theo kế hoạch là: ……………. - Kinh
phí đã được cấp:………………………………… - Kinh phí đã sử
dụng:..…………………..……………. - Kinh
phí đã quyết toán:…………………..…………... |
triệu
đồng triệu
đồng triệu
đồng triệu
đồng |
|
|||
|
Các khoản
chi lớn trong thời gian liên quan đến báo cáo ………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………... |
|
|||
7 |
Những vấn đề tồn
tại cần giải quyết |
……………………………………………………………………………..…………………............ ……………………………………………………………………………………………….............. ………………………………………………………………………………………………............. ………………………………………………………………………………………………............. |
|
8 |
Dự kiến những công việc cần triển
khai tiếp trong thời gian tới |
……………………………………………………………………………..…………………............ ……………………………………………………………………………………………….............. ………………………………………………………………………………………………............. ………………………………………………………………………………………………............. |
|
9 |
Kết luận và kiến nghị |
……………………………………………………………………………..…………………............ ……………………………………………………………………………………………….............. ………………………………………………………………………………………………............. ………………………………………………………………………………………………............. |
|
Thủ trưởng cơ quan (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |