Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2006/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Sử dụng, quản lý mã số mã vạch - Ngày 23/8/2006, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN về việc ban hành "Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch". Theo đó, mỗi tổ chức/doanh nghiệp được đăng ký sử dụng một mã doanh nghiệp. Trong trường hợp đặc biệt, một tổ chức/doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng hơn một mã doanh nghiệp khi chứng minh đã dùng hết quỹ số được cấp. Khi đăng ký sử dụng thêm mã doanh nghiệp, tổ chức/doanh nghiệp phải làm thủ tục như đăng ký cấp mã lần đầu và kèm theo thuyết minh đã sử dụng hết quỹ số được cấp... Khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, về tên gọi hoặc địa chỉ giao dịch hoặc Giấy chứng nhận bị mất hoặc hỏng, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL để được đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận mới.Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí đổi và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV... Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV nộp phí cấp MSMV khi đăng ký sử dụng MSMV và phí duy trì sử dụng hằng năm cho tổ chức tiếp nhận hồ sơ. Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước ngày 30/6 hằng năm. Nếu quá thời hạn đó mà chưa nộp thì tổ chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV biết để nộp. Nếu sau một năm tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV không nộp phí duy trì sử dụng MSMV, Tổng cục TCĐLCL thu hồi mã số đã cấp, thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng và thông báo rộng rãi cho các cơ quan có liên quan... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA SỐ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 15/2006/QĐ-BKHCN
NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH
"QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch và cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH :
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý các loại mã số mã vạch (dưới đây viết tắt là MSMV) có mã quốc gia của Việt Nam và việc quản lý sử dụng MSMV của nước ngoài.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức/doanh nghiệp) có nhu cầu sử dụng MSMV và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp MSMV.
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CẤP VÀ QUẢN LÝ CÁC LOẠI MÃ SỐ MÃ VẠCH
Việc cấp MSMV thực hiện theo trình tự sau đây:
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức/doanh nghiệp đăng ký sử dụng MSMV tuân thủ các quy định về sử dụng MSMV quy định tại Chương III của Quy định này và các quy định khác có liên quan đến sử dụng MSMV.
SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH
Sau khi được cấp mã doanh nghiệp, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV tự quy định mã số phân định vật phẩm, số phân định tổ chức/địa điểm và lập các loại MSMV quy định tại khoản 2 Điều 4 cho các vật phẩm, tổ chức/địa điểm của mình. Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải gửi danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu GTIN và Mã số địa điểm toàn cầu GLN được sử dụng cho Tổng cục TCĐLCL (thông qua tổ chức tiếp nhận hồ sơ) để quản lý chung, theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này.
Việc gắn hoặc ghi MSMV trên vật phẩm, nhãn, bao bì, phương tiện vận chuyển và trong các tài liệu liên quan kèm theo phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và các quy định khác liên quan.
Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải chịu trách nhiệm về sự đơn nhất của mã số đăng ký sử dụng và chất lượng mã vạch, tuân thủ theo các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế liên quan. Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV có trách nhiệm thông báo các thông tin mô tả đối tượng mang MSMV cho các tổ chức và cá nhân là đối tác và có liên quan.
Các tổ chức/doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam muốn sử dụng Mã nước ngoài (bao gồm cả mã UCC của Mỹ và Canada) để in trên sản phẩm của mình nhằm phục vụ cho mục đích chỉ để xuất khẩu, phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc được tổ chức nước ngoài chủ sở hữu ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài thông qua thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc các hình thức ủy quyền khác. Sau khi được cấp hoặc được ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài, tổ chức sử dụng phải thông báo việc sử dụng mã số nước ngoài với Tổng cục TCĐLCL bằng văn bản, gửi kèm theo bản sao giấy phép sử dụng, thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc bằng chứng ủy quyền khác.
THU HỒI MÃ SỐ MÃ VẠCH ĐÃ CẤP
Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV đã cấp sẽ bị thu hồi khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV vi phạm các điều, khoản của Quy định này và các nội dung đã cam kết khi đăng ký sử dụng MSMV.
QUẢN LÝ NGÂN HÀNG MÃ SỐ QUỐC GIA
VÀ LƯU GIỮ HỒ SƠ, DỮ LIỆU VỀ CẤP, SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH
Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm lập và duy trì Ngân hàng mã số quốc gia Việt Nam với mã quốc gia 893; lưu giữ hồ sơ về cấp và sử dụng MSMV và hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc sử dụng MSMV của nước ngoài.
Hằng năm, Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm lập và công bố danh mục các mã số đã cấp của Việt Nam (Niên giám MSMV) và quản lý danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu GTIN và Mã số địa điểm toàn cầu GLN được sử dụng, do các tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV đã định kỳ báo cáo.
Tổng cục TCĐLCL là cơ quan quản lý thống nhất các dữ liệu về tổ chức/doanh nghiệp đã đăng ký sử dụng MSMV ở Việt Nam (mạng GEPIR), về sản phẩm sử dụng MSMV và về việc sử dụng Mã nước ngoài.
Tổng cục TCTCĐL và các tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV có trách nhiệm bảo mật các thông tin về tổ chức/doanh nghiệp đăng ký sử dụng MSMV.
THANH TRA, GIÁM SÁT, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI , TỐ CÁO
VỀ VIỆC CẤP VÀ SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH
Thanh tra chuyên ngành TCĐLCL thực hiện việc thanh tra về MSMV theo quy định của pháp luật về thanh tra.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm hằng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình cấp, sử dụng và quản lý MSMV; công tác thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc cấp và sử dụng MSMV; các thông tin phản hồi liên quan đến việc thực hiện Quy định này cũng như các kiến nghị sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định này khi cần thiết.
Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện Quy định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH
|
|
Điện thoại (Tel) ………………………….. Fax: …………………………………………….
Website: …………………………………. E-mail: ………………………………………….
Tài khoản (Account): …………………………………………………………………………..
Ngân hàng (Bank): …………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh/Quyết định thành lập (Business Registration Certificate/ Certificate of Establishment): Số (No)....... Ngày cấp (date of issue) ..........................................
Cơ quan cấp (Issued by) ...............................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động (Điền P vào ô trống)
Field of activities (Please tick P)
* Sản xuất (Manufacturing) * Thương mại (Trading) * Bán lẻ (Retail)
* Dịch vụ (Service) * Khác (others) …………………………………
Phân ngành (Branch classification): ……………………………...
Tổng chủng loại sản phẩm, dịch vụ đăng ký sử dụng MSMV (Total number of registered products/services: ……………………………………..................................................
Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã (Điền P vào ô trống):
We register for (Please tick P):
* Mã doanh nghiệp (Company Prefix)
Type of Company Prefix registrated (Please tick P)
* 7 chữ số (7 - digit) * 8 chữ số (8 - digit) * 9 chữ số (9 - digit).
* Mã số địa điểm toàn cầu GLN (Global Location Number)
- Mã số rút gọn EAN-8 (Short Number):
Danh mục sản phẩm kèm theo (Attached is a list of products)
Đại diện Tổ chức/Doanh nghiệp (Leader)
Chức danh (Title) |
Họ và tên (Name) |
Chức vụ, đơn vị (Position, Section) |
Điện thoại/fax (Tel/Fax) |
Hòm thư điện tử (E-mail) |
Đại diện có thẩm quyền (CEO, Director…) |
|
|
|
|
Người liên lạc chính (Contact person) |
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản thuộc "Quy định về cấp, sử dụng và quản lý MSMV" ban hành kèm theo Quyết định số: /2006/QĐ-BKHCN, ngày tháng năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, các quy định về phí của Bộ Tài chính (Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002) và các điều khoản sau đây:
- Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;
- Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì trước 30/6 hàng năm;
- Khi vì lý do nào đó (bị giải thể hoặc phá sản) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp thì chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL trong thời gian một tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;
- Nếu đổi tên hoặc đổi tư cách pháp nhân, hoặc địa chỉ chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục TCĐLCL trong thời gian một tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận .
We certify that the above information is true. We have read the Regulation issued by MOST with Decision No: /2006/QD-BKHCN dated , 2006 and the Fee Regulation issued by MOF (Circular No.88/2002/TT-BTC dated October 2nd, 2002) and on behalf of our company agree to abide by the said Regulations, as well as the following clauses:
- Using the allocated number only for our own products and services;
- Complying with the fees requirements, paying the annual fee before June 30th annually;
- In case we have no need to use the allocated number (due to dissolving or bankruption), we will inform the Directorate for Standards and Quality within one month from the date of dissolving or bankruption in written form;
- If the name or legal status or address of our organization is changed, we will inform the Directorate for Standards and Quality within one month from the date of this change for getting an updated Certificate.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢNG ĐĂNG KÝ DANH MỤC SẢN PHẨM SỬ DỤNG MÃ GTIN
(List of registered products with GTIN)
Tên Tổ chức/Doanh nghiệp (Organization’s name) ................................................................ ........
Mã doanh nghiệp (Company Prefix): 893 ..................................................................
Số giấy chứng nhận: (Registered Number) ............................... .........................................
TT No |
Tên sản phẩm (Name of products) |
Mã vật phẩm/ thùng (Item/box or case reference) |
Mã GTIN (GTIN) |
Mô tả sản phẩm (Product Description) (Đặc điểm, loại sản phẩm, bao gói, số lượng, khối lượng, kích thước …) (Characteristics, types, package, weight, size .etc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ....................... loại vật phẩm .............. loại thùng. …(Place), ngày(DD)…. tháng(MM)... năm (YY)...
Total: ……………………. type of item …….type of boxe or case. Đại diện Tổ chức/Doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
(Leader’s Signature and Stamp)
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU GS1 VIỆT NAM
1. Các thông tin về Tổ chức sử dụng MSMV (Information of the user)
Đại diện tổ chức/Doanh nghiệp (Leader)
Chức danh (Title) |
Họ và tên (Name) |
Chức vụ, đơn vị (Position, Section) |
Điện thoại/fax (Tel/Fax) |
Hòm thư điện tử (E-mail) |
Đại diện có thẩm quyền (CEO, Director…) |
|
|
|
|
Người liên lạc chính (Contact person) |
|
|
|
|
2. Tổ chức/Doanh nghiệp có đồng ý để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đưa thông tin của mình lên Mạng GEPIR Việt Nam hay không? (Điền P vào ô trống)
Do you agree to let STAMEQ include the information on the GEPIR Vietnam? (Please tick)
3. Tổ chức/Doanh nghiệp có đồng ý ủy quyền dịch hoặc hiệu đính thông tin sang tiếng Anh hay không? (Điền P vào ô trống)
Do you need us to translate or edit the information into English? (Please tick P)
4. Chúng tôi xin cam kết thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác. Khi có sự thay đổi thông tin, chúng tôi cam kết thông báo với Tổng cục TCĐLCL trong thời gian một tháng kể từ ngày có thay đổi.
We certify that the above information is true and commit to inform STAMEQ any change within one month from the date of the change.
Phiếu đăng ký xin gửi về (please send the completed form to): - Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam - Địa chỉ: Số 8, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội. - ĐT: 04. 8361463 - Fax: 04.7562444/8361771 |
…(Place), ngày(DD)…. tháng(MM)... năm (YY)... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) (Leader’s signature and Stamp) |
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG MSMV
Phụ lục IV (tiếp theo)
TRANG BÌA GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG MSMV