Thông tư 199/2011/TT-BTC bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 199/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 199/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/7/2020, Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 39/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo tại một số Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
Xem chi tiết Thông tư 199/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 199/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 199/2011/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực Nhà nước và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng như sau:
a/ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b/ Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán như sau:
- Tối thiểu là 2 năm trở lên kể từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
- Tối thiểu là 3 năm trở lên kể từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c/ Có Đơn xin học, trong đó có xác nhận thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán của cơ quan đang công tác, kèm theo bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
Việc tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng có thể được tổ chức tập trung một kỳ liên tục hoặc nhiều kỳ cho một khóa học nhưng thời gian học thực tế của một khoá học tối đa không quá 6 tháng và phải đảm bảo đủ thời gian, học đủ nội dung chương trình theo quy định tại Thông tư này.
Một lớp học của khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng tối đa không quá 100 học viên.
a/ Có chức năng đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành kế toán, kiểm toán;
b/ Có tối thiểu là 50% số giảng viên cơ hữu (Trong tổng số giảng viên giảng các chuyên đề theo từng khoá học) trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực kinh tế - tài chính - kế toán - kiểm toán;
c/ Có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, như: Phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ, ... để thực hiện khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
a/ Chủ động triển khai thực hiện các công việc liên quan đến việc tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phù hợp với điều kiện của đơn vị mình.
b/ Thu học phí của những học viên tham gia khóa học theo mức phù hợp với quy định của Nhà nước về học phí giáo dục. Việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ học phí phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c/ Cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
a/ Đảm bảo việc chiêu sinh học viên đúng tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
b/ Chấp hành các quy định về hình thức và các thủ tục mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại Điều 3 và Điều 6 của Thông tư này.
c/ Tổ chức, quản lý chặt chẽ khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, đảm bảo thực hiện đúng, đủ nội dung, chương trình và thời gian học theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
d/ Chấp hành nghiêm túc các quy định về thi, đánh giá, xếp loại kết quả và cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
đ/ Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ Tài chính trong việc thực hiện các quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
e/ Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
f/ Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, hợp pháp của Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng do đơn vị mình cấp.
a/ Quyết định mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng của Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
b/ Danh sách học viên khoá học (Phụ lục số 01);
c/ Danh sách giảng viên khoá học (Phụ lục số 02);
d/ Danh sách Ban quản lý khoá học;
đ/ Nội dung, chương trình và lịch học của khoá học.
Các Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng và Danh sách học viên đạt yêu cầu khoá học (Phụ lục 03) phải được lưu giữ tại đơn vị tổ chức khóa học tối thiểu 10 năm kể từ ngày kết thúc khoá học.
Kết thúc mỗi phần trong chương trình học phải tổ chức thi hết học phần trong thời gian tối thiểu là 180 phút.
- Loại giỏi: Điểm bình quân hai bài thi hết học phần đạt từ 8 điểm trở lên (Trong đó không có điểm dưới 7);
- Loại khá: Điểm bình quân hai bài thi hết học phần đạt từ 7 điểm trở lên (Trong đó không có điểm dưới 6);
- Loại trung bình: Điểm bình quân hai bài thi hết học phần đạt từ 5 điểm trở lên (Trong đó không có điểm dưới 5);
- Loại không đạt yêu cầu: Có bài thi hết học phần dưới 5 điểm.
Học viên có quyền dự thi lại một trong hai bài thi hết học phần không đạt yêu cầu nhưng chỉ được dự thi lại một lần. Việc tổ chức lại cho những học viên không đạt yêu cầu được thực hiện vào cuối khoá học.
1. Nội dung, chương trình và thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và các đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, kể cả đơn vị thu, chi ngân sách và đơn vị lực lượng vũ trang (gọi chung là đơn vị kế toán nhà nước), như sau:
Thời gian toàn khoá: 4 tuần (kể cả thời gian thi)
(4 tuần x 6 ngày x 8 giờ = 192 giờ. Một giờ được tính là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao).
I - PHẦN KIẾN THỨC CHUNG:
+ Chuyên đề 1: |
Pháp luật về kinh tế áp dụng cho các đơn vị thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 2: |
Tổ chức quản lý dự toán, cấp phát, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN), đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 3: |
Mở và quản lý tài khoản, kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước: |
08 giờ |
+ Chuyên đề 4: |
Tài chính các đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN: |
20 giờ |
+ Ôn tập và thi Phần I: |
08 giờ |
|
|
Cộng Phần I: |
68 giờ |
II - PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ:
+ Chuyên đề 5: |
Pháp luật về kế toán, tổ chức công tác kế toán, vai trò, nhiệm vụ của kế toán trưởng: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 6: |
Kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 7: |
Kế toán đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 8: |
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu, chi ngân sách, đơn vị hành chính sự nghiệp: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 9: |
Phân tích báo cáo tài chính đơn vị thu, chi ngân sách, đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 10: |
Kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu, chi NSNN và đơn vị hành chính sự nghiệp: |
12 giờ |
+ Ôn tập và thi Phần II: |
08 giờ |
|
|
Cộng Phần II: |
124 giờ |
|
Tổng cộng: |
192 giờ |
2. Nội dung, chương trình và thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, kể cả hợp tác xã (gọi chung là kế toán doanh nghiệp), như sau:
Thời gian toàn khoá: 6 tuần (kể cả thời gian thi)
(6 tuần x 6 ngày x 8 giờ = 288 giờ. Một giờ được tính là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao).
I - PHẦN KIẾN THỨC CHUNG:
+ Chuyên đề 1: |
Pháp luật liên quan đến doanh nghiệp: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 2: |
Quản lý tài chính doanh nghiệp: |
20 giờ |
+ Chuyên đề 3: |
Pháp luật về thuế: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 4: |
Thẩm định dự án đầu tư: |
12 giờ |
+ Chuyên đề 5: |
Quan hệ tín dụng, thanh toán và bảo lãnh giữa doanh nghiệp với Ngân hàng và Tổ chức tài chính: |
16 giờ |
+ Ôn tập và thi Phần I: |
08 giờ |
|
|
Cộng Phần I: |
104 giờ |
II - PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ:
+ Chuyên đề 6: |
Pháp luật về kế toán: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 7: |
Tổ chức công tác kế toán và vai trò, nhiệm vụ kế toán trưởng doanh nghiệp: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 8: |
Kế toán tài chính doanh nghiệp (kể cả kế toán đặc thù): |
40 giờ |
+ Chuyên đề 9: |
Tổ chức kế toán quản trị doanh nghiệp: |
36 giờ |
+ Chuyên đề 10: |
Báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp: |
40 giờ |
+ Chuyên đề 11: |
Kiểm toán và kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp |
28 giờ |
+ Ôn tập và thi Phần II: |
08 giờ |
|
|
Cộng Phần II: |
184 giờ |
|
Tổng cộng: |
288 giờ |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01
MẪU DANH SÁCH HỌC VIÊN KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 199/2011/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH HỌC VIÊN
KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: .... )
Thời gian khoá học từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày .... tháng .. năm...
(Kèm theo Quyết định mở lớp số: ..... ngày.... tháng ....năm ......)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Bằng cấp |
Ngành đào tạo |
Thời gian thực tế công tác tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
01
02
|
Nguyễn Văn A ... |
1975 |
|
Hà Nội |
Kế toán tổng hợp Công ty xây dựng số 1
|
Đại học |
Tài chính kế toán
|
5 năm |
* Ghi chú: Giữa các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
........,ngày ..... tháng .... năm .......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục số 02
MẪU DANH SÁCH GIẢNG VIÊN KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 199/2011/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN
KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: . . .)
Thời gian khoá học từ ngày .... tháng....năm .... đến ngày .... tháng .... năm....
(Kèm theo Quyết định mở lớp số: ...... ngày..... tháng .... năm ......)
Số TT |
Chuyên đề |
Số giờ |
Họ và tên Giảng viên |
Học hàm, học vị |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Số năm công tác thực tế |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
01
02
|
Kinh tế vĩ mô ... |
16 |
Trần Văn B |
PGS.TS |
Trưởng bộ môn |
ĐH KTQD |
18 năm |
...........,ngày ..... tháng .... năm .......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục số 03
MẪU DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 199/2011/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU
KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: ... )
Thời gian khoá học từ ngày ... tháng....năm ... đến ngày .... tháng.... năm....
(Kèm theo Quyết định công nhận kết quả số .....ngày .... tháng .... năm .......
và theo Quyết định mở lớp số: ..... ngày .... tháng .... năm ....
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Bằng cấp |
Ngành đào tạo |
Thời gian thực tế công tác TC, KT, Kiểm toán |
Xếp loại |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
01
02 |
Nguyễn Văn A ...
|
1975 |
|
Hà Nội |
Kế toán tổng hợp Công ty XD số 1 |
Đại học |
Tài chính, kế toán |
5 năm |
Khá |
* Ghi chú: Giữa các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
........, ngày ... tháng ... năm .....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục số 04
MẪU PHÔI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 199/2011/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: ............................................ (Tên đơn vị tổ chức khoá học BD KTT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *********** |
|
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG |
Ảnh |
|
Cấp cho Ông (Bà): ...……………………………......... |
|
|
Sinh ngày:…….……….......tại ……………................. |
|
Đơn vị công tác:………………………...……….......... |
(Dấu nổi của đơn vị bồi dưỡng KTT) |
Đạt kết quả loại:...............khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng (1)..................................................................... tổ chức tháng........... năm.............. |
|
|
|
|
Số đăng ký:.............../...(2) * Phôi Chứng chỉ do BTC cấp và quản lý thống nhất. * Chứng chỉ này có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp. |
............, ngày …. tháng … năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
- Doanh nghiệp hoặc hành chính sự nghiệp.
- Mã số của Đơn vị bồi dưỡng KTT do BTC quy định.