Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Luật thi hành tạm giữ, tạm giam và cấm đi khỏi nơi cư trú
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Luật
Lĩnh vực: | Hình sự | Loại dự thảo: | Luật |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Công an | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Dự kiến thông qua tại: | Kì họp đang cập nhật - Khóa đang cập nhật |
Phạm vi điều chỉnh
Luật thi hành tạm giữ, tạm giam và cấm đi khỏi nơi cư trúTải Luật
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI Luật số: /2025/QH15 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT LUẬT
THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM VÀ CẤM ĐI KHỎI NƠI CƯ TRÚ
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam và cấm đi khỏi nơi cư trú.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tại Điều 1 mở rộng phạm vi điều chỉnh của Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam bổ sung quy định về thi hành biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
2. Tại Điều 3
- Bổ sung các khái niệm sau: (1) Người bị cấm đi khỏi nơi cư trú; (2) Giám sát điện tử; (3) Thiết bị giám sát điện tử; (4) Trung tâm quản lý, giám sát người chấp hành biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú; (5) Hệ thống máy chủ giám sát.
- Sửa đổi khái niệm về thân nhân của người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo hướng thân nhân của người bị tạm giữ, người bị tạm giam bao gồm Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột; cụ nội, cụ ngoại, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, dì ruột, cô ruột, cháu ruột của họ.
3. Tại Điều 4 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi và các khoản 2, 3, 4 của Điều luật. Đồng thời, bổ sung một khoản về ứng dựng khoa học khoa học, công nghệ hiện đại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam và cấm đi khỏi nơi cư trú.
4. Tại các điều 5, 6, 7 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi và nội dung của Điều luật.
5. Tại Điều 8 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú các khoản 1, 2, 6, 7 của Điều luật. Đồng thời, bổ sung một khoản quy định cấm phá hủy, làm mất tính năng, tác dụng của thiệt bị giám sát điện tử vào khoản 5 của Điều luật.
Chương II
HỆ THỐNG TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
1. Bổ sung nội dung cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi của Chương.
2. Tại các điều 10, 11 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi và nội dung của Điều luật.
3. Tại Điều 12 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi và nội dung của Điều luật. Đồng thời, bổ sung quy định nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan quản lý trong quản lý, vận hành Trung tâm quản lý, giám sát và nhiệm vụ điều chuyển người bị tạm giữ, người bị tạm giam từ các buồng tạm giữ của đồn Biên phòng đến các cơ sở giam giữ trong Công an nhân dân.
4. Tại Điều 14:
- Sửa đổi cơ cấu, tổ chức của nhà tạm giữ, trại tạm giam theo hướng bổ sung nhà tạm giữ có phòng xét xử trực tuyến, trung tâm chỉ huy điều hành phục vụ việc kiểm tra, giám sát, phân tích hình ảnh.
- Bổ sung trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình độ, tiêu chuẩn của Trưởng nhà tạm giữ, Phó Trưởng nhà tạm giữ.
- Bổ sung trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công an trên cơ sở thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và các bộ có liên quan quy định về quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế và xây dựng các cơ sở giam giữ và các tiêu chuẩn ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý cơ sở giam giữ đảm bảo an toàn tuyệt đối.
5. Bổ sung 01 điều quy định về trách nhiệm của Công an cấp xã trong thi hành biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ GIAM GIỮ
1. Tại Điều 16
- Bổ sung thời điểm thực hiện các công việc tiếp nhận người bị tạm giữ, người bị tạm giam; bổ sung nội dung về thu thập sinh trắc học đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói.
- Bổ sung 01 khoản quy định về trước thời điểm tổ chức tiếp nhận mà người bị tạm giữ, tạm giam bị bênh nặng cần kịp thời điều trị, cứu chữa tại cơ sở y tế.
2. Tại Điều 17 bổ sung quy định về sinh trắc học đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói vào khoản 1 của Điều luật và cụ thể các tài liệu hồ sơ kèm theo khi bàn giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
3. Tại Điều 18 bổ sung thẩm quyền của Trưởng nhà tạm giữ, Giám thị trại tạm giam, Trưởng buồng tạm giữ đồn biên phòng phối hợp với cơ quan đang thụ lý vụ án quyết định bằng văn bản những người đang bị quản lý, giam giữ tại cơ sở giam giữ được giam giữ chung.
4. Tại Điều 19 sửa đổi, bổ sung quy định về điều chuyển người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
5. Tại Điều 20:
- Bổ sung trường hợp trích xuất phục vụ công tác tạm giam, tham gia thực hiện giao dịch dân sự, đồng thời bỏ trích xuất phục vụ thi hành án.
- Bổ sung quy định về việc áp giải, quản lý và kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ ăn, ở, sinh hoạt đối với người được trích xuất.
6. Tại Điều 21 bổ sung quy định cơ sở giam giữ có trách nhiệm chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam trong trường hợp bắt người theo quyết định truy nã cho cơ quan đã ra quyết định truy nã.
7. Tại Điều 22 bổ sung một số quy định sửa đổi, bổ sung chế độ thăm gặp, tiếp xúc lãnh sự của người bị tạm giữ, bị tạm giam.
8. Tại Điều 23 sửa đổi, bổ sung quy định về việc kỷ luật đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
9. Bổ sung 01 điều về việc tiếp xúc lãnh sự của người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
10. Tại Điều 26 bổ sung quy định về trách nhiệm của cơ sở giam giữ tổ chức an táng người bị tạm giữ, người bị tạm giam trong trường hợp họ chết.
Chương IV
CHẾ ĐỘ CỦA NGƯỜI BỊ TẠM GIỮ, NGƯỜI BỊ TẠM GIAM
1. Tại Điều 27:
- Bổ sung quy định về việc sử dụng quà, tiền gửi lưu ký để ăn thêm của người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
- Bổ sung quy định định lượng quà là đồ ăn, uống cho mỗi lần gửi của người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
- Sửa đổi quy định về tổ chức bếp ăn ở cơ sở giam giữ.
- Bổ sung quy định về định mức ăn của người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người nước ngoài.
2. Tại Điều 29 sửa đổi, bổ sung quy định về gửi, nhận thư, sách báo tài liệu của người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
3. Tại Điều 30:
- Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch bệnh của người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
- Sửa đổi, bổ sung quy định về kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc y tế và phòng chống dịch bệnh cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
4. Tại Điều 31 bổ sung quy định cụ thể về số lần cấp báo cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
Chương V
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ TẠM GIỮ, NGƯỜI BỊ TẠM GIAM LÀ NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI, PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 36 THÁNG TUỔI
Tại Điều 35 bổ sung quy định về định mức ăn của người bị tạm giữ người bị tạm giam là phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
Chương VI
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ KẾT ÁN TỬ HÌNH ĐANG BỊ TẠM GIAM
Tại Điều 37:
- Bổ sung quy địnhvề việc gửi, nhận thư, sách, báo, tài liệu của người bị kết án tử hình và trách nhiệm của cơ sở giam giữ trong việc thực hiện các quyền của người bị kết án tử hình.
- Bổ sung quy định về ưu tiên ứng dụng khoa học công nghệ thông tin trong quản lý giam giữ đối với người thi hành án tử hình đảm bảo an toàn.
Bổ sung chương sau:
Chương VIA. THI HÀNH BIỆN PHÁP CẤM ĐI KHỎI NƠI CƯ TRÚ
Tại Chương này dự kiến quy định các nội dung sau:
- Về việc gửi lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú;
- Trường hợp bị áp dụng biện pháp giám sát điện tử;
- Thi hành lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú;
- Nghĩa vụ của người chấp hành biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;
- Việc lao động, học tập của người chấp hành biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;
- Giải quyết vắng mặt tại nơi cư trú;
- Giải quyết trong trường hợp thay đổi nơi cư trú;
- Xử lý trường hợp người chấp hành biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú vi phạm nghĩa vụ.
Chương VII
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
1. Bổ sung nội dung cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi của Chương.
2. Tại các điều 38, 41 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi và nội dung của Điều luật.
3. Tại Điều 40 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi và nội dung của Điều luật. Đồng thời, bổ sung quy định về cơ sở dữ liệu trong quản lý các cơ sở giam giữ.
Chương VIII
KIỂM SÁT QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
1. Bổ sung nội dung cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi của Chương.
2. Tại Điều 43 bổ sung nội dung cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi và nội dung của Điều luật.
Chương IX
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
1. Bổ sung nội dung cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi của Chương, tên gọi của các mục trong Chương.
2. Từ Điều 44 đến Điều 59 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi và nội dung của Điều luật.
Chương X
TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
1. Bổ sung nội dung cấm đi khỏi nơi cư trú vào tên gọi của Chương.
2. Tại các điều 62, 65, 66, 69 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào nội dung của Điều luật.
3. Tại Điều 63 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào nội dung của Điều luật và bổ sung các trách nhiệm của Bộ Công an phối hợp với Bộ Quốc Phòng và các bộ liên quan xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế và xây dựng mô hình cơ sở giam giữ, các tiêu chuẩn ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý cơ sở giam giữ.
4. Tại Điều 64 bổ sung nội dung về cấm đi khỏi nơi cư trú vào nội dung của Điều luật và bổ sung các trách nhiệm của Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Công an và các bộ liên quan xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế và xây dựng mô hình cơ sở giam giữ, các tiêu chuẩn ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý cơ sở giam giữ.
Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 72. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày…………………………, đối với quy định về giám sát điện tử có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………………………
Điều 73. Quy định chi tiết
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày tháng năm 2025.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
|
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!