Thông tư 41/2013/TT-BCT chế độ báo cáo của quản lý thị trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 41/2013/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2013/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/4/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 55/2020/TT-BCT.
Xem chi tiết Thông tư 41/2013/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 41/2013/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 41/2013/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Quản lý thị trường và Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo của Quản lý thị trường,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo của Quản lý thị trường bao gồm:
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BÁO CÁO
Cục Quản lý thị trường, Chi cục Quản lý thị trường, Đội Quản lý thị trường có trách nhiệm thực hiện các loại báo cáo sau:
- Báo cáo tuần phải được kết chuyển số liệu vào thời điểm 15 giờ ngày thứ Sáu hàng tuần;
- Báo cáo tháng phải được kết chuyển số liệu vào 16 giờ ngày 20 hàng tháng;
- Báo cáo quý phải được kết chuyển số liệu vào 16 giờ ngày 20 tháng cuối quý;
- Báo cáo 6 tháng phải được kết chuyển số liệu vào 16 giờ ngày 20 tháng 6;
- Báo cáo năm phải được kết chuyển số liệu vào 16 giờ ngày 20 tháng 12.
- Báo cáo tuần phải được kết chuyển số liệu vào thời điểm 11 giờ ngày thứ Tư hàng tuần;
- Báo cáo tháng phải được kết chuyển số liệu vào 11 giờ ngày 20 hàng tháng;
- Báo cáo quý phải được kết chuyển số liệu vào 11 giờ ngày 20 tháng cuối quý;
- Báo cáo 6 tháng phải được kết chuyển số liệu vào 11 giờ ngày 20 tháng 6;
- Báo cáo năm phải được kết chuyển số liệu vào 11 giờ ngày 20 tháng 12.
- Báo cáo tuần phải được kết chuyển số liệu vào thời điểm 10 giờ ngày thứ Tư hàng tuần;
- Báo cáo tháng phải được kết chuyển số liệu vào 10 giờ ngày 20 hàng tháng;
- Báo cáo quý phải được kết chuyển số liệu vào 10 giờ ngày 20 tháng cuối quý;
- Báo cáo 6 tháng phải được kết chuyển số liệu vào 10 giờ ngày 20 tháng 6;
- Báo cáo năm phải được kết chuyển số liệu vào 10 giờ ngày 20 tháng 12.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /BC-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(4)…, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TUẦN …(5)…
TỪ NGÀY ... THÁNG … NĂM … ĐẾN NGÀY ... THÁNG … NĂM…
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Phản ánh tình hình thị trường, hoạt động buôn lậu, sản xuất, buôn bán hàng giả, gian lận thương mại và kinh doanh trái phép nổi lên trong tuần ở địa bàn.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Kết quả hoạt động kiểm tra thị trường, công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả, gian lận thương mại và kinh doanh trái phép của lực lượng Quản lý thị trường.
Kết quả phối hợp với các lực lượng chức năng khác trên địa bàn.
Số liệu báo cáo tuần in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
- Kế hoạch công tác tuần sau.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Những kiến nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý thị trường (nếu có).
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
---------------------------------------
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa danh.
(5) Tên kỳ báo cáo.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /BC-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(4)…, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG THÁNG…,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ THÁNG… NĂM …
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Đánh giá tình hình thị trường (trong đó chú ý nhận định, phân tích những biến động xấu, tốt, tăng giảm về tình hình cung - cầu, giá cả hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu đối với sản xuất và tiêu dùng; những vấn đề mới phát sinh, nổi cộm trên địa bàn).
II. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Tình hình và kết quả kiểm tra, xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ trên thị trường, Cụ thể:
+ Phương thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả và kinh doanh trái phép; các mặt hàng phổ biến vi phạm về hàng lậu, hàng giả tại địa phương.
+ Những vụ vi phạm điển hình;
+ Ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; thống kê số lượng.
+ Số liệu báo cáo tháng in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường; kết quả so với tháng trước, so với cùng kỳ năm trước.
- Đối chiếu với chương trình công tác trong tháng, phân tích những việc đã làm được, chưa làm được và nguyên nhân.
- Những chủ trương và biện pháp mới địa phương đã áp dụng (nếu có) đối với công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả, kinh doanh trái phép và những nhiệm vụ đột xuất khác.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
Dự báo các yếu tố có thể xảy ra có tác động đến thị trường, hoạt động buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn để làm cơ sở xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ công tác tháng sau.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Những kiến nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý thị trường.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
------------------------------------------
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa danh.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /BC-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(4)…, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG QUÝ…,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ… NĂM …
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Đánh giá tình hình thị trường (trong đó chú ý nhận định, phân tích những biến động xấu, tốt, tăng giảm về tình hình cung - cầu, giá cả hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu đối với sản xuất và tiêu dùng; những vấn đề mới phát sinh, nổi cộm trên địa bàn) và những biến động trong Quý I và Quý III.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đánh giá tổng quát, phân tích việc thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại; tác động đối với việc góp phần thực hiện những mục tiêu kinh tế- xã hội của địa phương và mục tiêu chung của toàn ngành. Có thể trình bày thêm những vấn đề đột xuất, nổi cộm xảy ra trên địa bàn, tập trung vào những nội dung:
- Phương thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả và kinh doanh trái phép; các mặt hàng phổ biến vi phạm về hàng lậu, hàng giả tại địa phương.
- Những vụ vi phạm điển hình;
- Ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; thống kê số lượng.
- Số liệu báo cáo Quý in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường, so sánh với Quý trước và cùng kỳ năm trước.
- Đối chiếu với chương trình công tác trong Quý, phân tích những việc đã làm được, chưa làm được và nguyên nhân.
- Những chủ trương và biện pháp mới địa phương đã áp dụng (nếu có) đối với công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả, kinh doanh trái phép và những nhiệm vụ đột xuất khác.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
- Dự báo các yếu tố có khả năng xảy ra tác động đến thị trường, hoạt động buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả và gian lận thương mại;
- Phương hướng, nhiệm vụ và biện pháp trong thời gian tiếp theo.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý thị trường.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
-------------------------------------------
Ghi chú:
Báo cáo tháng 3, 9 thể hiện trong báo cáo Quý I, Quý III
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa danh.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /BC-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(4)…, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM …,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM …
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Đánh giá tình hình thị trường (trong đó chú ý nhận định, phân tích những biến động xấu, tốt, tăng giảm về tình hình cung - cầu, giá cả hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu đối với sản xuất và tiêu dùng; những vấn đề mới phát sinh, nổi cộm trên địa bàn) và và những biến động trong 6 tháng đầu năm.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đánh giá tổng quát, phân tích việc thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại, kinh doanh trái phép; tác động đối với việc góp phần thực hiện những mục tiêu kinh tế- xã hội của địa phương và mục tiêu chung của toàn ngành. Có thể trình bày thêm những vấn đề đột xuất, nổi cộm xảy ra trên địa bàn, tập trung vào những nội dung:
- Phương thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả và kinh doanh trái phép; các mặt hàng phổ biến vi phạm về hàng lậu, hàng giả tại địa phương.
- Những vụ vi phạm điển hình;
- Ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; thống kê số lượng.
- Số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường; so sánh với cùng kỳ năm trước.
- Đối chiếu với chương trình công tác trong năm, phân tích những việc đã làm được, chưa làm được và nguyên nhân.
- Những chủ trương và biện pháp mới địa phương đã áp dụng (nếu có) đối với công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả, kinh doanh trái phép và những nhiệm vụ đột xuất khác.
- Công tác tổ chức xây dựng lực lượng:
+ Tình hình tăng, giảm, cơ cấu, chất lượng đội ngũ công chức, người lao động Quản lý thị trường;
+ Kết quả bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường;
+ Khen thưởng, kỷ luật;
+ Công tác thanh, kiểm tra nội bộ Chi cục, Đội, xử lý các hiện tượng tiêu cực, vi phạm quy chế công tác.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
- Dự báo các yếu tố có khả năng xảy ra tác động đến thị trường, hoạt động buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả và gian lận thương mại;
- Phương hướng, nhiệm vụ và biện pháp trong thời gian tiếp theo.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý thị trường.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
-------------------------------------------
Ghi chú:
Báo cáo tháng 6 thể hiện trong Báo cáo 6 tháng đầu năm
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa danh.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /BC-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(4)…, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG NĂM …,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM …
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Đánh giá tình hình thị trường (trong đó chú ý nhận định, phân tích những biến động xấu, tốt, tăng giảm về tình hình cung - cầu, giá cả hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu đối với sản xuất và tiêu dùng; những vấn đề mới phát sinh, nổi cộm trên địa bàn) và và những biến động trong năm.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đánh giá tổng quát, phân tích việc thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại, kinh doanh trái phép; tác động đối với việc góp phần thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội của địa phương và mục tiêu chung của toàn ngành. Có thể trình bày thêm những vấn đề đột xuất, nổi cộm xảy ra trên địa bàn, tập trung vào những nội dung:
- Kiểm điểm các nhiệm vụ của lực lượng Quản lý thị trường thực hiện trong năm;
- Phương thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả và kinh doanh trái phép; các mặt hàng phổ biến vi phạm về hàng lậu, hàng giả tại địa phương.
- Những vụ vi phạm điển hình;
- Ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo; thống kê số lượng.
- Số liệu báo cáo năm in ra từ Hệ thống báo cáo của Quản lý thị trường; so sánh với năm trước.
- Đối chiếu với chương trình công tác trong năm, phân tích những việc đã làm được, chưa làm được và nguyên nhân.
- Các tồn tại, nguyên nhân khách quan, chủ quan, những khó khăn vướng mắc cần giải quyết;
- Những chủ trương và biện pháp mới địa phương đã áp dụng (nếu có) đối với công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả, kinh doanh trái phép và những nhiệm vụ đột xuất khác.
- Công tác tổ chức xây dựng lực lượng:
+ Tình hình tăng, giảm, cơ cấu, chất lượng đội ngũ công chức Quản lý thị trường;
+ Kết quả bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường;
+ Khen thưởng, kỷ luật;
+ Công tác thanh, kiểm tra nội bộ Chi cục, Đội, xử lý các hiện tượng tiêu cực, vi phạm quy chế công tác.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
- Dự báo các yếu tố có khả năng xảy ra tác động đến thị trường, hoạt động buôn lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả và gian lận thương mại;
- Phương hướng, nhiệm vụ và biện pháp trong năm tiếp theo.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến nghị với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý thị trường.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
------------------------------------------
Ghi chú:
Báo cáo tháng 12 thể hiện trong Báo cáo năm.
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa danh.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /BC-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(4)…, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT
VỀ VIỆC…
I. TÌNH HÌNH
Nội dung, diễn biến của vụ việc hoặc vấn đề được yêu cầu báo cáo và nguyên nhân.
II. NỘI DUNG
- Những biện pháp đã áp dụng để ngăn chặn, xử lý và kết quả.
- Những khó khăn, vướng mắc.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến nghị với các cấp có thẩm quyền.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
------------------------------------------
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành báo cáo.
(4) Địa danh.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC VII
VỀ BIỂU MẪU SỐ LIỆU
(Kèm theo Thông tư số 41 /2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương)
1. Biểu số 01 đến Biểu số 04 sử dụng cho các báo cáo của Cục Quản lý thị trường
Biểu số 01 - Số vụ xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 02 - Số tiền xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 03 - Số vụ, số tiền chuyển ngành khác xử lý tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 04 - Số vụ, số tiền phối hợp ngành khác xử lý tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
2. Biểu số 05 đến Biểu số 08 sử dụng cho các báo cáo của Chi cục Quản lý thị trường
Biểu số 05 - Số vụ xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 06 - Số tiền xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 07 - Số vụ, số tiền chuyển ngành khác xử lý tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 08 - Số vụ, số tiền phối hợp ngành khác xử lý tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
3. Biểu số 09 đến Biểu số 12 sử dụng cho các báo cáo của Đội Quản lý thị trường
Biểu số 09 - Số vụ xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 10 - Số tiền xử lý tuần...(tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 11 - Số vụ, số tiền chuyển ngành khác xử lý tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
Biểu số 12 - Số vụ, số tiền phối hợp ngành khác xử lý tuần...(Tháng.../Quý I/Quý III/6 tháng năm.../năm...)
4. Biểu số 13 đến Biểu số 15 sử dụng cho các báo cáo của đơn vị Quản lý thị trường các cấp
Biểu số 13 - Danh mục hàng hóa vi phạm bị thu giữ, xử lý tháng...(Quý I/ Quý III/ 6 tháng đầu năm..., năm...)
Biểu số 14 - Báo cáo danh sách trích ngang công chức Quản lý thị trường
Biểu số 15 - Báo cáo danh sách trích ngang công chức Quản lý thị trường đã được khen thưởng và bị thi hành kỷ luật