Quyết định 684/QÐ-BVHTTDL 2025 công bố TTHC mới, được thay thế lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 684/QÐ-BVHTTDL

Quyết định 684/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:684/QÐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tạ Quang Đông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/03/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố Thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm

Ngày 14/03/2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định 684/QÐ-BVHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Công bố Thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm:

- Thành phần hồ sơ TTHC gồm:

Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu;

Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành.

- Cục Nghệ thuật biểu diễn là cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC;

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.

2. Thành phần hồ sơ Thủ tục tiếp nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh gồm:

- Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP;

- Bản dịch công chứng chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình có sử dụng tiếng nước ngoài;

- Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có);

3. Cục Nghệ thuật biểu diễn có trách nhiệm kiểm tra nội dung văn hóa phẩm và cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 684/QÐ-BVHTTDL tại đây

tải Quyết định 684/QÐ-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 684/QÐ-BVHTTDL PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 684_QD-BVHTTDL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA,THỂ THAO VÀ DU LỊCH
_________

Số: 684/QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế
 trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng
 quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Chánh Văn phòng Bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/4/2025.

Quyết định số 3605/QĐ-BVHTTDL ngày 23/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Thủ trưởng các Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT;
- Lưu: VT, NTBD, PTA.100.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Quang Đông

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Kèm theo Quyết định số 684/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2025
 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

_________

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1.

Thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh

Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ

Nghệ thuật biểu diễn

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

B. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Tên VBQPPL quy định

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1.

1.000768

Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh

Thủ tục tiếp nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh

Nghị định số 31/2025/NĐ-CP 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ

Nghệ thuật biểu diễn

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. Thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

- Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn có mục đích xuất khẩu để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực; cá nhân, tổ chức phải đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu trong trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Cơ quan Hải quan, nơi làm thủ tục xuất khẩu đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này (Nghị định số 31/2025/NĐ-CP) kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm căn cứ quy định của pháp luật về áp dụng quản lý rủi ro trong nghiệp vụ hải quan, cơ quan Hải quan, nơi làm thủ tục xuất khẩu đề nghị.

- Cá nhân, tổ chức gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu tại trụ sở Cục Nghệ thuật biểu diễn (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.

- Cá nhân, tổ chức nhận Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm văn hóa phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Cục Nghệ thuật biểu diễn.

- Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.

b) Cách thức thực hiện:

Gửi trực tiếp đến trụ sở Cục Nghệ thuật biểu diễn, số 32 Nguyễn Thái Học, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;

(2) Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

c) Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn

g) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;

h) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.

i) Phí, lệ phí: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện:

- Văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.

- Nghiêm cấm xuất khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP .

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

 

 

TÊN TỔ CHỨC (1)
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

...(2)..., ngày.... tháng....năm….

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG
 NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

 

Kính gửi: ……..(3)…………………..

 

………………….. (1) ………..hoặc Tôi tên là……………(4) ………………

1. Đối với tổ chức:

Tên giao dịch: (nếu có) …………………..…………………..…………………..

Tên viết tắt: (nếu có) …………………..…………………..……………………..

Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có) …………………..…………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………..…………………..…………………………….

Số điện thoại: …………………..Fax: …………………..Email: ………………..

Website: …………………..…………………..…………………..………………

Người đại diện theo pháp luật: …………………..…………………..…………...

Họ và tên: …………………..…………………..…………………..…………….

Giới tính: …………………..Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/……………..

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ………………

Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/………..Nơi cấp: …………………………….

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: …………………..…………………..…………………………...

Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..…………………………….

2. Đối với cá nhân:

Quốc tịch: …………..; Giới tính: …………..Ngày, tháng, năm sinh: …………..

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/ Số định danh cá nhân: ……………..

Ngày, tháng, năm cấp: ……/………/……..Nơi cấp: …………………………….

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: …………………..…………………..…………………………...

Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..…………………………….

Điện thoại: ………………………….…..Email: ………………………………....

Đề nghị ....(3)…………kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:

Loại văn hóa phẩm: …………………..…………………..………………………

Số lượng: …………………..…………………..…………………………………

Nội dung văn hóa phẩm: …………………..…………………..………………….

…………………..…………………..…………………..………………………...

Gửi từ: …………………..…………………..…………………..………………...

Đến: …………………..…………………..…………………..…………………..

Mục đích, phạm vi sử dụng: …………………..…………………..……………

Chúng tôi/Tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

 

 

HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1) hoặc (4)
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).

(2) Địa danh.

(3) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.

(4) Tên cá nhân đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).

Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

 

TÊN CƠ QUAN (1)
_________

Số:  /BBKTCNNPXK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

(2)…, ngày … tháng … năm …

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA
 PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

 

Theo đề nghị của …………………………….(3)………………………… tại Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh ngày... tháng... năm.................................................................

Căn cứ các quy định tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ, …..(1)…..đã kiểm tra chuyên ngành số văn hóa phẩm dưới đây:

Số lượng: …………………………………………………………………

Loại văn hóa phẩm:………………………………………………………

Nội dung:……………………………….

Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong để xuất khẩu. Trường hợp không được phép xuất khẩu, nêu rõ lý do.

Đề nghị ……….(3)………………………………………………….. làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định.

 

 

HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1)

(Chữ ký/chữ ký số, dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.

(2) Địa danh.

(3) Tên cá nhân, tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

 

MẪU NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM
 MỤC ĐÍCH KINH DOANH

 

Description: https://files.thuvienphapluat.vn/doc2htm/00647730_files/image001.png

- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.

- Kích thước: 70 x 70 mm.

- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH hoặc CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ VĂN HÓA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ ba “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ tư là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.

- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.

- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.

- Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. Thủ tục tiếp nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh.

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để trao đổi, hợp tác, viện trợ, tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực gửi 01 bộ hồ sơ Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn).

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) tiếp nhận Thông báo có trách nhiệm kiểm tra nội dung văn hóa phẩm và cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP , trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục V kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP .

- Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm mà không có Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của Cục Nghệ thuật biểu diễn là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm.

b) Cách thức thực hiệnNộp trực tiếp, qua bưu chính đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025;

(2) Bản dịch công chứng chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình có sử dụng tiếng nước ngoài;

(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời gian giải quyết:

- Cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy biên nhận, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.

đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn.

g) Mẫu đơn, tờ khai: Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.

h) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ trong trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu.

i) Phí, lệ phí: Không quy định.

k) Yêu cầu, điều kiện: Không

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

 

 

PHỤ LỤC IV

(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1)
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…(2)…, ngày … tháng …. năm …..

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN

THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC
 ĐÍCH KINH DOANH

(trừ di vật, cổ vật)

 

………………………………(1)…………………………………………………

Địa chỉ trụ sở……………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………..Fax:………………

Ngày/tháng/năm đã nhận của………….(3)……………………………………

1. Đối với tổ chức:

Tên giao dịch: (nếu có)……………………………………………………………

Tên viết tắt: (nếu có)……………………………………………………………..

Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)……………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………Fax:…………………Email…………………

Website:…………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:………………………………………………………………………

Giới tính: (5)…………… Ngày, tháng, năm sinh:…………./………./………….

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………

Ngày, tháng, năm cấp: ...(6)/……/………..Nơi cấp: (7)………………..

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ...(8)…………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ...(9)…………………………………………………………

2. Đối với cá nhân:

Quốc tịch: (4)…………....; Giới tính: (5)…………; Ngày, tháng, năm sinh:……

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………

Ngày, tháng, năm cấp: ...(6)……./……../…….. Nơi cấp:

...(7)………………………(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ..(8)……………………………………………………………

Nơi ở hiện tại:... (9)…………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………..Email:……………………

01 bộ hồ sơ về việc Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm, bao gồm:

1. ………………………………………………………………………………..

2…………………………………………………………………………………

3…………………………………………………………………………………

4…………………………………………………………………………………

 

 

HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
TIẾP NHẬN THÔNG BÁO

(Chữ ký/chữ ký số, dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.

(2) Địa danh.

(3) Tên cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm nhập khẩu.

- Các thông tin số (4), (5), (6), (7), (8), (9):

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

 

PHỤ LỤC V

(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN 
(1)
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

…(2)…, ngày …. tháng …. năm ……

 

 

THÔNG BÁO DỪNG NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM
MỤC ĐÍCH KINH DOANH

(trừ di vật, cổ vật)

 

Kính gửi:……………………(3)………………………..

 

Căn cứ……………………………(4)………………………….

……………………………………(1)………………..thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức với thông tin sau:

1. Đối với tổ chức:

Tên giao dịch: (nếu có)…………………………………………………………

Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………

Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)…………………………………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Fax:…………………Email………………

Website:…………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:…………………………………………………………………………

Giới tính: (6)………………..Ngày, tháng, năm sinh:…………/………./………

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………

Ngày, tháng, năm cấp:…(7).../………./…….Nơi cấp:.. (8)………………….

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ...(9)…………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ...(10)………………………………………………………..

2. Đối với cá nhân:

Quốc tịch:.. (5)…………; Giới tính... (6)……; Ngày, tháng, năm sinh: ……

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………

Ngày, tháng, năm cấp: ...(7)………./………/…… Nơi cấp:.. (8)………………………..

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ..(9)………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ...(10)……………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………..Email:……………………..

Loại văn hóa phẩm:……………………………………………………………….

Số lượng:…………………………………………………………………………

Chất liệu:…………………………………………………………………………

Kích thước:………………………………………………………………………

Nội dung văn hóa phẩm:…………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Gửi từ:……………………………………………………………………………

Đến:………………………………………………………………………………

Lý do dừng thông báo nhập khẩu:………………………………………………

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (1)
(Chữ ký/chữ ký số, dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.

(2) Địa danh.

(3) Tên cá nhân, tổ chức có Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.

(4) Nêu rõ căn cứ pháp lý dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.

Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi