Quyết định 673/QĐ-BCT của Bộ Công Thương công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 673/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 673/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Thị Kim Thoa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/02/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 673/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 673/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (Phụ lục 1) trong lĩnh vực quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công Thương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673 /QĐ-BCT ngày15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Công Thương)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
1 |
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Quản lý cạnh tranh |
Sở Công Thương |
2 |
Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Quản lý cạnh tranh |
Sở Công Thương |
3 |
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Quản lý cạnh tranh |
Sở Công Thương |
PHỤ LỤC 2
Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công Thương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673 /QĐ-BCT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Công Thương)
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Ghi giấy biên nhận: làm thành 2 bản: 01 bản giao cho doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ hợp lê;
+ Thẩm định hồ sơ để quyết định việc cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (ghi số lần cấp lại);
+ Thu lệ phí cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Doanh nghiệp nhận Giấy đăng ký tại Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương các tỉnh, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3 của Bộ Công Thương);
+ Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được cấp (đã bị rách, nát nên đề nghị cấp lại) hoặc Xác nhận của Cơ quan Công an cấp xã về việc doanh nghiệp đã khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện TTHC: giấy đăng ký
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp lại: 100.000đ/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cạnh tranh.
+ Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
2. Thủ tục cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Ghi giấy biên nhận: làm thành 2 bản: 01 bản giao cho doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ hợp lê;
+ Thẩm định hồ sơ để quyết định việc cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (chỉ ghi nội dung đăng ký bổ sung và xác nhận vào giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã cấp cho doanh nghiệp);
+ Thu lệ phí cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Doanh nghiệp nhận Giấy đăng ký tại Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương các tỉnh, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-2 của Bộ Công Thương);
+ Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được cấp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của Chương trình bán hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện TTHC: giấy đăng ký
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp bổ sung: 200.000đ/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cạnh tranh.
+ Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
3. Thủ tục cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Ghi giấy biên nhận: làm thành 2 bản: 01 bản giao cho doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ hợp lê;
+ Thẩm định hồ sơ để quyết định việc cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Thu lệ phí cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;
+ Doanh nghiệp nhận Giấy đăng ký tại Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương các tỉnh, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-1 của Bộ Công Thương);
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền ký quỹ theo quy định;
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa kinh doanh có điều kiện;
+ Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh nghiệp, có ảnh và xác nhận của công an xã, phương nơi cư trú;
+ Chương trình bán hàng bao gồm cách thức trả thưởng; hợp đồng mẫu mà doanh nghiệp sẽ ký với người tham gia và mọi thỏa thuận khác quy định về quyền và nghĩa vụ của người tham gia; thông tin về tiêu chuẩn chất lượng hoặc chứng chỉ chất lượng (nếu có); giá cả, công dụng và cách thức sử dụng hàng hóa được bán; quy định liên quan đến bảo hành, trả lại, mua lại hàng hóa được bán;
+ Chương trình đào tạo người tham gia, bao gồm nội dung đào tạo; thời gian đào tạo; trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ đào tạo; thời gian và nội dung bồi dưỡng định ký cho người tham gia.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện TTHC: giấy đăng ký
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp mới: 300.000đ/giấy
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (mẫu MĐ-1);
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (mẫu MĐ-2);
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (mẫu MĐ-3);
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cạnh tranh.
+ Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.