Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4996/QĐ-BQP 2022 Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Quốc phòng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4996/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4996/QĐ-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: | 28/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa
Ngày 28/11/2022, Bộ Quốc phòng đã ra Quyết định 4996/QĐ-BQP về việc ban hành Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
Theo đó, Bộ nhận diện thương hiệu gồm hai phần chính:
Thứ nhất, Hướng dẫn sử dụng các yếu tố cơ bản của bộ nhận diện (tên thương hiệu, logo, slogan, màu sắc thương hiệu).
Thứ hai, Hướng dẫn sử dụng các ứng dụng biểu đạt (ứng dụng văn phòng, nội thất, ngoại thất).
Cụ thể, khẩu hiệu (Slogan) là “Hành chính phục vụ”, thể hiện tinh thần lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ. Từ đó, sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp chính là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, nhân viên và của cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC.
Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị tải Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng từ Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng địa chỉ http://dichvucong.mod.gov.vn.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 4996/QĐ-BQP tại đây
tải Quyết định 4996/QĐ-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4996/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng tại Tờ trình số: 2160/TTr-TTr ngày 22/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
Các cơ quan, đơn vị tải Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng từ Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng địa chỉ http://dichvucong.mod.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng, Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng, chỉ huy các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 4996/QĐ-BQP ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Triển khai Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC); Công văn số 2319/VPCP ngày 14/4/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn sử dụng bộ phận nhận diện thương hiệu; Bộ Quốc phòng ban hành Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Quốc phòng, như sau:
Bộ nhận diện thương hiệu gồm hai phần chính:
(1) Hướng dẫn sử dụng các yếu tố cơ bản của bộ nhận diện (tên thương hiệu, logo, slogan, màu sắc thương hiệu).
(2) Hướng dẫn sử dụng các ứng dụng biểu đạt (ứng dụng văn phòng, nội thất, ngoại thất).
Mỗi đơn vị, cá nhân khi cần sử dụng các yếu tố cơ bản của thương hiệu thực hiện theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
II. GIÁ TRỊ BỘ NHẬN DIỆN ĐEM LẠI CHO ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN
1. Khoa học
Các TTHC được xử lý chặt chẽ, thông tin xác thực và thống nhất. Hạn chế tối đa việc người dân, tổ chức phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ rườm rà và lặp đi lặp lại. Đến 2025, 80% người dân, tổ chức không phải cung cấp lại các giấy tờ, thông tin, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó. |
2. Hiệu quả
Các TTHC được xử lý chính xác và nhanh chóng. Mục tiêu đến 2025, thời gian chờ của người dân giảm xuống còn 15 phút/lượt. Tăng năng suất và khả năng tiếp cận trung bình của các cán bộ tại Hệ thống tiếp nhận và giải quyết TTHC các cấp. |
3. Hiện đại
Các TTHC được xử lý bằng các ứng dụng công nghệ thông tin và tập trung vào trải nghiệm của người dân, tổ chức. Bắt đầu từ việc số hóa, tạo ra cơ sở dữ liệu quốc gia, mục tiêu đến 2025 có 50% hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến và 100% các hồ sơ giải quyết thành công được lưu trữ điện tử. |
4. Sẵn sàng
Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất và tài nguyên, thông tin phục vụ các nhu cầu của người dân, tổ chức. |
5. Thân thiện
Cán bộ của Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng có năng lực, tác phong phục vụ thân thiện và tích cực hỗ trợ. Các giao diện tiếp nhận và trả kết quả trực tuyến dễ dàng sử dụng. Mục tiêu là mức độ hài lòng của người dân, tổ chức khi giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95% vào năm 2025. |
III. NỘI DUNG BỘ NHẬN DIỆN
1. Tên thương hiệu
- Tên thương hiệu: Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng.
- Thương hiệu của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng, bao gồm:
Cấp | Tên | Logo |
Bộ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Quốc phòng |
|
Trực thuộc Bộ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả ...1 | |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (TP), Ban CHQS (quận)huyện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả …2 |
2. Khẩu hiệu (Slogan): “Hành chính phục vụ”
Khẩu hiệu thể hiện tinh thần lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ. Từ đó, sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp chính là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, nhân viên và của cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC.
Khẩu hiệu là tinh thần chung và được sử dụng xuyên suốt các hoạt động truyền thông của thương hiệu.
3. Logo
3.1. Ý nghĩa logo
Logo của Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng là sự kết hợp của các yếu tố dân tộc và phong cách thiết kế theo chủ nghĩa tối giản (minimalism).
Logo lấy cảm hứng từ hình ảnh Quốc kỳ của Việt Nam và 5 bàn tay nắm vào nhau. Cũng tương đồng với ý nghĩa của Quốc kỳ, logo với nền màu đỏ tượng trưng cho màu của cách mạng, máu của các anh hùng, ngôi sao vàng tượng trưng cho linh hồn dân tộc và 5 cánh sao tượng trưng cho 5 tầng lớp tham gia cách mạng sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết lại. Hình ảnh 5 bàn tay nắm vào nhau là biểu tượng đại đoàn kết. Đây cũng là yếu tố được thừa kế từ logo cải cách TTHC cũ. Logo được tạo thành bởi hình ảnh đan kết của những bàn tay xếp chồng lên nhau tạo thành khối hình ngôi sao nổi bật.
Logo được thiết kế với nét dày và dải màu sắc cơ bản. Điều này giúp tăng tính ứng dụng của logo. Logo có thể in ấn trên danh thiếp, tiêu đề thư, phong bì và thi công trên các ứng dụng nội ngoại thất, như: Bàn lễ tân, các bảng biển,...
3.2. Quy chuẩn chính thức
3.2.1. Các phiên bản logo
Các phiên bản của logo là sự thay đổi về vị trí của các yếu tố: Phần biểu tượng (symbol), phần chữ (text) và phần màu sắc.
- Phần biểu tượng (symbol) như sau:
Coi x là 01 đơn vị thiết kế tiêu chuẩn. Tạo hình tổng thể thể hiện các tỉ lệ hình ảnh theo x.
- Phần chữ (text):
+ Phần chữ bao gồm: Tên thương hiệu (Bộ phận Một cửa/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả) - Tên đơn vị (Bộ Quốc phòng) - Khẩu hiệu (Hành chính phục vụ).
+ Phần chữ sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự: Tên thương hiệu, tên đơn vị, khẩu hiệu.
+ Phần tên thương hiệu và tên riêng đơn vị được viết hoa toàn bộ, sử dụng font SVN-Kelson Sans Bold và cùng size.
+ Phần khẩu hiệu Hành chính phục vụ sử dụng font SVN-Kelson Sans Regular.
+ Tỉ lệ giữa phần Tên thương hiệu, Tên riêng đơn vị và phần Khẩu hiệu là 1.3:1.
- Phần màu sắc được quy định ở mục 4. Màu sắc thương hiệu
Logo phiên bản ngang
- Phần biểu tượng (symbol) nằm ở bên trái. Phần chữ (text) nằm ở bên phải.
- Phần chữ được căn trái.
- Tỉ lệ giữa phần biểu tượng và phần chữ là 3:1.
Logo phiên bản dọc
- Phần biểu tượng (symbol) nằm ở phía trên. Phần chữ (text) nằm ở phía dưới.
- Phần chữ được căn giữa toàn bộ.
- Tỉ lệ giữa Phần biểu tượng và phần chữ là 3/1.
Logo âm bản
Logo dương bản
3.2.2. Khoảng cách an toàn:
Khi đặt logo vào các thiết kế hoặc ứng dụng cần đảm bảo khoảng trống xung quanh.
Ví dụ: Logo đặt góc trái, khoảng trống tối thiểu từ logo đến mép bằng 1/3 chiều dài của logo.
Gọi x là chiều cao của logo thì khoảng trống tối thiểu cần thiết là 1/3x.
3.2.3. Kích thước tối thiểu:
- Với logo phiên bản ngang: 25 mm.
- Với logo phiên bản dọc: 13 mm.
- Với logo chỉ có Phần biểu tượng: 8 mm.
Đây là kích thước tối thiểu của logo để đảm bảo hiển thị trong mọi tài liệu, ứng dụng, bảng biểu và các hoạt động truyền thông.
3.2.4. Bố cục logo:
Bố cục là vị trí và tương quan giữa các thành phần trong không gian thiết kế. Bố cục khoa học, thống nhất giúp truyền tải thông điệp và giá trị thương hiệu có hiệu quả. Cần tuân thủ nguyên tắc bố cục chung để duy trì được sự nhất quán chung trên bộ ứng dụng nhận diện thương hiệu.
- Khoảng cách từ lề đến logo:
Khoảng cách từ lề đến logo bằng ⅓ chiều cao logo. Gọi x là khoảng cách này. Chiều cao logo là 3x.
- 3 vị trí cơ bản của logo:
3 vị trí cơ bản của logo trên một mặt phẳng là:
(1) Phía trên bên trái (top-left).
(2) Căn giữa ở trên (top-middle).
(3) Phía trên bên phải (top-right).
Nguyên tắc này áp dụng với mọi phiên bản logo.
Gợi ý bố cục logo và nội dung:
- Trường hợp thứ nhất:
+ Cả logo và nội dung đều nằm bên trái của mặt phẳng (layout).
+ Toàn bộ nội dung và logo được căn lề trái.
+ Khoảng cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao nội dung.
- Trường hợp thứ hai:
+ Logo nằm bên trái của mặt phẳng (layout).
+ Nội dung nằm bên phải của mặt phẳng (layout).
+ Toàn bộ nội dung và logo được căn lề trái.
+ Khoảng cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề phải lớn hơn chiều rộng của logo.
- Trường hợp thứ ba:
+ Logo và tiêu đề nằm bên trái của mặt phẳng (layout).
+ Nội dung nằm bên phải của mặt phẳng (layout).
+ Logo và nội dung được căn lề trái.
+ Khoảng cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao của nội dung.
- Trường hợp thứ tư:
+ Logo và tiêu đề căn giữa và nằm phía trên mặt phẳng (layout).
+ Nội dung căn trái (hoặc căn giữa). Nội dung nằm phía dưới của mặt phẳng (layout).
+ Khoảng cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề phải lớn hơn chiều cao của logo.
+ Khoảng cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao của nội dung.
Lưu ý:
- Layout có thể được hiểu là từ chỉ chung có các mặt phẳng đặt logo và nội dung.
- Trong trường hợp nền ảnh quá phức tạp, gây khó khăn cho việc đọc thông tin. Sử dụng băng trắng để phần nội dung được hiển thị rõ ràng nhất. Băng trắng có kích thước tối đa bằng 1/3, tối thiểu bằng 1/6 chiều cao của layout.
3.3. Hướng dẫn sử dụng nền cho logo
3.3.1. Các khuyến cáo tốt nhất đảm bảo tính hiển thị cho logo:
Để thể hiện rõ được sự tương phản cũng như tinh thần và ý nghĩa của logo:
- Logo phiên bản chính thức đặt trên nền trắng 100%
- Logo phiên bản chính thức đặt trên nền đen 100%
- Logo biến thể màu vàng trên nền đỏ
3.3.2. Khuyến cáo sử dụng màu nền:
| Được | Không được |
Trong vùng nền tối |
| |
Trong vùng nền trung gian | ||
Trong vùng nền sáng |
|
|
3.3.3. Logo trên nền ảnh
Lưu ý khi đặt logo trực tiếp lên trên nền ảnh phải lựa chọn những nền ảnh đơn giản, đủ độ tương phản với logo. Tránh đặt logo lên nền ảnh có nhiều chi tiết, nhiều màu sắc phức tạp.
3.3.4. Logo in ấn
3.3.5. Quy định về sử dụng logo âm - dương bản đối với hệ nền màu
Đối với các trường hợp bắt buộc sử dụng logo âm bản hay dương bản, trường hợp nền có hơn 50% màu đen trở lên cần sử dụng phiên bản logo âm bản, từ 40% màu đen trở xuống cần sử dụng logo dương bản để đảm bảo bộ tương phản giữa logo và nền.
3.4. Logo của các đơn vị trực thuộc:
Cấp | Ví dụ | Logo |
Bộ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Quốc phòng | - Phiên bản chính thức - Phiên bản biến thể màu vàng - Âm bản - Dương bản |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả …3 | - Phiên bản chính thức - Phiên bản biến thể màu vàng - Âm bản - Dương bản - Phiên bản chính thức - Phiên bản biến thể màu vàng - Âm bản - Dương bản |
Bộ CHQS tỉnh (TP), Ban CHQS (quận) huyện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh …4 | - Phiên bản chính thức - Phiên bản biến thể màu vàng - Âm bản - Dương bản |
3.5. Những điều cần tránh khi sử dụng logo:
3.5.1. Không thay đổi vị trí, tỉ lệ và tương quan giữa các mảng màu
3.5.2. Không thay đổi, biến tấu hình dạng logo
3.5.3. Không thay đổi kích thước của logo
3.5.4. Không làm biến dạng tỉ lệ logo
3.5.5. Không thay đổi màu sắc logo ngoài các màu được quy định
3.5.6. Không được thêm hiệu ứng 3D (trừ trên các bảng biển)
3.5.7. Không bo viền, đổ bóng, thêm các chất liệu khác vào logo
3.5.8. Không đặt logo trên các màu nền quá phức tạp
4. Màu sắc thương hiệu:
5. Phông chữ thương hiệu
5.1. Phông chữ:
5.2. Định dạng:
5.3. Khuyến cáo:
5.3.1. Tiêu đề chính
- Luôn sử dụng định dạng Bold (in đậm).
- Đối với các tài liệu cơ bản, tiêu đề được sử dụng với cỡ chữ 12pt.
5.3.2. Nội dung, văn bản:
- Luôn sử dụng định dạng Light (nét mỏng).
- Đối với các tài liệu cơ bản, văn bản nội dung được sử dụng với cỡ chữ 10pt.
5.3.3. Các trường hợp khác:
Linh hoạt sử dụng các định dạng khác nhau của phông Be Vietnam Pro.
IV. ỨNG DỤNG BIỂU ĐẠT THƯƠNG HIỆU
1. Các ứng dụng văn phòng
1.1. Danh thiếp
1.2. Tiêu đề thư
1.3. Phong bì khổ A4
1.4. Phong bì khổ A5
1.5. Kẹp tài liệu
2. Các ứng dụng điện tử:
2.1. Mẫu thuyết trình power point
2.2. Logo trên website
2.3. Logo trên Mạng xã hội
3. Ứng dụng nội thất, ngoại thất:
3.1. Bảng hiệu ngang
3.2. Tấm biển treo (bảng dọc)
3.3. Standee
Lưu ý:
Trong trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng các ứng dụng riêng, cần tuân thủ các yếu tố thương hiệu cơ bản nêu ở Mục II hướng dẫn này.
4. Nội dung hướng dẫn chi tiết các ứng dụng
4.1. Ứng dụng văn phòng
Tên ứng dụng | Thông số khuyến cáo | Lưu ý trong thiết kế và in ấn |
Danh thiếp Ctrl + Click để tải file mẫu | Kích cỡ: 9 x 5,5cm Chất liệu giấy đề xuất: CoupC Định lượng: 250gsm | - Logo in nổi bật căn chính giữa mặt trước của không gian thiết kế, cách các lề trái phải 2,5cm, cách lề trên dưới 1,8cm. - Hình đồ họa thương hiệu được in chìm, phủ UV. - Ở phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị thay Địa chỉ - SĐT - Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. Địa chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở bên trái). - Cụm tên riêng và chức vụ cách logo 0,7 cm. - Tên riêng trên danh thiếp được in căn lề trái 12pt, độ lớn 12pt, font Be Vietnam Pro ExtraBold, sử dụng mã màu #D2232A. - Chức vụ căn lề trái 12pt, độ lớn 8pt, font Be Vietnam ProBold, sử dụng mã màu #000000. - Cụm tên riêng và chức vụ cách cụm thông tin cá nhân 0,5 cm. - Phần thông tin cá nhân được in căn lề trái 12pt, độ lớn 8pt, sử dụng font Be Vietnam Bold và Light, sử dụng mã màu #000000. |
Tiêu đề thư Ctrl + Click để tải file mẫu | Kích cỡ: 21 x 29,7cm Chất liệu giấy đề xuất: CoupC Định lượng: 100gsm | - Logo in nổi bật căn trái của không gian thiết kế, cách lề trên 1,5cm, lề trái 2cm. - Ở phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT - Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. Địa chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở bên trái). - Phần nội dung được căn lề trái sử dụng font Be Vietnam Pro kích cỡ 10pt. - Hình đồ họa thương hiệu được in góc phải bên dưới, kích thước 4 x 3,5 cm. - Địa chỉ website sử dụng font Be Vietnam Pro cỡ chữ 8pt căn lề trái, cách lề trái 2cm, cách lề dưới 1cm |
Phong bì thư dành cho khổ A4 Ctrl + Click để tải file mẫu | Kích cỡ: 25 x 34cm Chất liệu giấy đề xuất: CoupC Định lượng: 100gsm | Mặt trước: - Logo in nổi bật căn trái mặt trước của không gian thiết kế, cách lề trái 1,5cm, cách lề trên 3cm. - Phần nắp in màu đỏ bo tròn góc bán kính 0,5 cm. - Ở phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT - Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. - Địa chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở bên trái). - Dưới phần Thông tin là “Số: …” - Phần Kính gửi được in căn lề phải, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam Pro Bold và Light, cách phần lề trái 12,5 cm, cách lề dưới 3cm. - Phần Kính gửi có 5 dòng trống để điền thông tin, mỗi dòng cách nhau 40pt. - Hình đồ họa thương hiệu được đặt góc trái phía dưới của không gian thiết kế, kích thước 10 x 10 cm. Mặt sau: - Website được đặt căn lề trái, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam Pro Light, giãn cách chữ 200pt, cách lề trái 1,5cm, cách lề dưới 3cm. - Hình đồ họa thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế. kích thước 15 x 15 cm |
Phong bì thư dành cho khổ A5 Ctrl + Click để tải file mẫu | Kích cỡ: 15 x 25cm Chất liệu giấy đề xuất: CoupC Định lượng: 100gsm | Mặt trước: - Logo in nổi bật căn trái mặt trước của không gian thiết kế, cách lề trái 2cm, lề trên 1,5cm. - Phần nắp in màu đỏ bo tròn góc bán kính 0,5 cm. - Ở phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT - Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. - Địa chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở bên trái). - Dưới phần Thông tin là “Số:……” - Phần Kính gửi được in căn lề phải, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam ProBold và Light, cách phần lề trái 11,5cm, lề bên dưới 3cm. - Phần Kính gửi có 5 dòng trống để điền thông tin, mỗi dòng cách nhau 37pt. - Hình đồ họa thương hiệu được đặt góc trái phía dưới của không gian thiết kế, kích thước 10 x 10 cm. Mặt sau: - Website được đặt căn lề trái, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam Pro Light, giãn cách chữ 200pt, cách lề trái 2 cm, cách lề dưới 1,5cm. - Hình đồ họa thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế. kích thước 10 x 10 cm. |
Bìa thư kẹp tài liệu Ctrl + Click để tải file mẫu | Kích cỡ: Mặt đơn: 22 x 30,5cm Mặt gấp: 44 x 30,5 cm Tai gấp kích cỡ: 22 x 7cm Chất liệu đề xuất: CoupC Định lượng: 350gsm | Mặt đơn: - Logo được căn lề phải trên không gian thiết kế, cách lề phải 2cm, cách lề trên 3cm. - Hình đồ họa thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế, thúc nổi phủ UV, kích thước 15 x 15 cm. - Ở phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT - Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. - Địa chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở bên trái). Tai gấp: - Phần tai gấp dùng nền đỏ - Sử dụng Phần biểu tượng của logo biến thể vàng, cách lề trái 4cm, cách lề trên lề dưới 1cm - Tai bế tròn như thiết kế, khía cạnh 9x5,05cm để gài danh thiếp Gáy: - Gáy dày 0,5mm, bẻ gân để gập |
4.2. Các ứng dụng điện tử:
Tên ứng dụng | Khuyến cáo |
Mẫu trình bày Power Point Ctrl + Click để tải file mẫu | - Tải mẫu trình bày PowerPoint. - Trong trường hợp không sử dụng mẫu trên, cần đảm bảo dùng đúng phông Be Vietnam Pro và các màu thương hiệu được quy định ở phần II. |
Logo trên Mạng xã hội | - Chỉ sử dụng Phần biểu tượng (symbol) của logo. - Sử dụng một trong ba phương án: Logo chính thức trên nền trắng hoặc đen, logo biến thể vàng trên nền đỏ. |
4.3. Các ứng dụng nội, ngoại thất:
Tên ứng dụng | Thiết kế | Khuyến cáo |
Bảng hiệu ngang Ctrl +Click để tải file mẫu | - Kích thước: 600 x 150 cm - Logo luôn luôn được đặt tối ưu trên banner ngang để đảm bảo tầm nhìn với người dùng. Kích thước của logo là 110 x 110 cm, cách các lề trên dưới 20 cm. - Sử dụng phương án logo ngang. | Chất liệu: Banner bạt hiflex in ngược bạt chống chói |
Biển vẫy Ctrl +Click để tải file mẫu | - Kích thước: 60 x 90 cm - Logo luôn luôn được đặt tối ưu trên biển vẫy để đảm bảo tầm nhìn với người dùng. Kích thước của logo là 18,5 x 18,5 cm, cách các lề trái phải 20 cm - Sử dụng phương án logo dọc | Chất liệu: Banner bạt hiflex in ngược bạt chống chói |
Biển quảng cáo dọc có giá đỡ (Standee) Ctrl + Click để tải file mẫu | - Kích thước: 80 x 180 cm. - Logo được đặt cách lề trên và lề trái 5cm. - Ưu tiên sử dụng phương án logo ngang. | Chất liệu: Banner bạt hiflex in ngược bạt chống chói |
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các cơ quan, đơn vị sử dụng Bộ nhận diện thương hiệu thống nhất cho Bộ phận Một cửa về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông, giao diện của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Quốc phòng, các ứng dụng khác theo đúng hướng dẫn tại tài liệu này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Thanh tra Bộ Quốc phòng) để tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, chỉ đạo./.
1 Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ. Ví dụ: BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ BỘ TỔNG THAM MƯU; BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ QUÂN KHU 1.
2 Tên BCH QS tỉnh, huyện…. Ví dụ: BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH HÀ NAM; BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ HUYỆN LÝ NHÂN.
3 Như Footnotes 1.
4 Như Footnotes 2.