Quyết định 429/QĐ-BTC 2018 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 429/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 429/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/03/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 429/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 429/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ).
(Chi tiết nhiệm vụ, đề án của từng đơn vị theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các nội dung, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết 08/NQ-CP của Chính phủ và nội dung của Quyết định này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các Bộ, ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung, nhiệm vụ giao tại Nghị quyết 08/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định này, tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, xây dựng các giải pháp, kế hoạch hành động phù hợp và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình; cụ thể như sau:
1. Các nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì:
a) Đối với các Nhiệm vụ/Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Các đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan (nếu có) để tổ chức triển khai thực hiện. Các đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm gửi các nội dung liên quan về đơn vị chủ trì, ngoài ra có trách nhiệm gửi các nội dung khác liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ khi có đề nghị của đơn vị chủ trì.
Định kỳ vào ngày 18 hàng tháng, các đơn vị gửi Vụ Pháp chế báo cáo về kết quả, tiến độ tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao để tổng hợp báo cáo phục vụ Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ dự họp Chính phủ.
b) Đối với các Nhiệm vụ/Đề án không phải trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Các đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
c) Định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm và đột xuất nếu được yêu cầu, các đơn vị chủ trì thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này gửi Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp (đồng thời gửi tệp dữ liệu vào hòm thư điện tử: [email protected]) báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện để xây dựng báo cáo tổng hợp chung trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Các nhiệm vụ do các Bộ, ngành, cơ quan khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp:
Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Lãnh đạo Bộ kịp thời những nội dung liên quan đến trách nhiệm, lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có nội dung vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, đề nghị các đơn vị chủ động, phối hợp với Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
3. Đối với các nhiệm vụ triển khai trong nội bộ Bộ Tài chính với vai trò là cơ quan tổ chức thực hiện, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ ban hành kế hoạch, chương trình hành động cụ thể theo phân công của Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP NGÀY 24/1/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 429/QĐ-BTC ngày 29/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
____________________
TT | Tên đề án, nhiệm vụ | Các Bộ, ngành được giao chủ trì | Bộ Tài chính triển khai thực hiện1 | Cấp trình | Sản phẩm hoàn thành | Thời gian hoàn thành | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
| |||||
I | Sửa đổi, bổ sung văn bản luật | ||||||
1 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật viên chức | Bộ Nội vụ | Vụ TCCB | Các đơn vị có liên quan | Chính phủ | Dự án Luật | Năm 2018- 2019 |
2 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật cán bộ, công chức | Bộ Nội vụ | Vụ TCCB | Các đơn vị có liên quan | Chính phủ | Dự án Luật | Năm 2018- 2019 |
3 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật giáo dục đại học | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan | Chính phủ | Dự án Luật | Năm 2018 |
II | Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập | ||||||
1 | Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội vụ | Vụ HCSN | Vụ TCCB, Vụ PC và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý II/2018 |
2 | Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị. | Bộ Nội vụ | Vụ HCSN | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định | Quý I/2019 |
3 | Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí cụ thể phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực | Bộ quản lý ngành | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH... đối với các đơn vị được giao quản lý | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định | Quý IV/2018 |
4 | Hoàn thiện quy hoạch định hướng mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực | Bộ quản lý ngành | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH... đối với các đơn vị được giao quản lý | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định | Quý IV/2018 |
5 | Đề án sáp nhập, hợp nhất hoặc giải thể các trường đại học, cơ sở giáo dục - đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ HCSN | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Quý III/2019 |
6 | Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường sư phạm và thành lập một số trường sư phạm trọng điểm | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ HCSN | Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Quý III/2019 |
7 | Xây dựng cơ chế, chính sách để chuyển đổi mô hình các cơ sở giáo dục mầm non, trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý IV/2019 |
8 | Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Vụ HCSN | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Quý III/2019 |
9 | Đề án phát triển các trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Quý I/2019 |
10 | Quy định về việc hợp nhất các trung tâm bảo trợ có chức năng, nhiệm vụ tương đồng thành trung tâm bảo trợ đa chức năng | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Vụ HCSN | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan |
| Quyết định | Quý IV/2018 |
11 | Đề án đầu tư phát triển một số bệnh viện hiện đại ngang tầm khu vực và quốc tế | Bộ Y tế | Vụ ĐT | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Quý IV/2019 |
12 | Đề án chuyển các bệnh viện thuộc Bộ Y tế về địa phương quản lý | Bộ Y tế | Vụ HCSN | Vụ TCCB, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Năm 2019- 2020 |
13 | Đề án sắp xếp các đơn vị làm nhiệm vụ y tế dự phòng Trung ương thành trung tâm phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh | Bộ Y tế | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Năm 2020 |
14 | Đề án sắp sắp xếp lại các đơn vị làm nhiệm vụ kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn thành đơn vị kiểm soát dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm và trang thiết bị y tế | Bộ Y tế | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Năm 2020 |
15 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy liên kết giữa nghiên cứu khoa học với hoạt động đào tạo và sản xuất kinh doanh | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý III/2019 |
16 | Đề án đầu tư phát triển một số tổ chức nghiên cứu khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng, tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ ĐT | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Quý IV/2019 |
17 | Xây dựng Đề án phát triển, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Quý IV/2019 |
18 | Đề án sắp xếp lại, nâng cao năng lực các đơn vị nghệ thuật biểu diễn của trung ương | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Quý II/2019 |
19 | Xây dựng kế hoạch sắp xếp lại các cơ quan báo chí của các bộ, ngành, địa phương | Bộ Thông tin và Truyền thông | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Năm 2019 |
20 | Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, địa phương | Bộ, ngành, địa phương | Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ I, Vụ TCNH... đối với đơn vị, địa phương được giao quản lý | Vụ TCCB, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan | Cấp có thẩm quyền | Đề án | Quý I/2019 |
III | Quản lý biên chế và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | ||||||
1 | Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội vụ | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý II/2018 |
2 | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức | Bộ Nội vụ | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý II/2018 |
3 | Xây dựng quy định về số lượng cấp phó và tiêu chí xác định số lượng cấp phó của các đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội vụ | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý I/2019 |
4 | Xây dựng chính sách thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ giỏi vào làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội vụ | Vụ HCSN | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan | Bộ Chính trị | Đề án | 2018-2019 |
5 | Nghiên cứu, đề xuất việc thí điểm việc thi tuyển và thực hiện thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ hợp đồng viên chức có thời hạn | Bộ Nội vụ | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Chính phủ |
| 2018 |
6 | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế | Bộ Nội vụ | Vụ HCSN | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý II/2018 |
7 | Xây dựng, hoàn thiện quy định định mức biên chế sự nghiệp | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH đối với đơn vị được giao quản lý | Các đơn vị liên quan |
| Thông tư | Quý I/2019 |
8 | Hoàn thiện Đề án tinh giản biên chế của Bộ, ngành, địa phương | Các bộ, ngành, địa phương | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ NSNN, Vụ TCNH... đối với đơn vị, địa phương được giao quản lý | Các đơn vị liên quan | Lãnh đạo Bộ | Đề án | Quý IV/2018 |
IV | Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công | ||||||
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi và thúc đẩy xã hội hóa trong cung ứng dịch vụ sự nghiệp công | Bộ Tài chính | Vụ HCSN | Vụ CST, Vụ ĐT, Cục QLCS và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý IV/2019 |
2 | Xây dựng chính sách xã hội hóa các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông | Bộ Tài chính | Vụ HCSN | Vụ CST, Vụ ĐT, Cục QLCS và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý IV/2018 |
3 | Xây dựng chính sách khuyến khích thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập | Bộ Tài chính | Vụ HCSN | Vụ CST, Vụ ĐT, Cục QLCS và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý I/2019 |
4 | Xây dựng cơ chế, chính sách về thành lập doanh nghiệp đa sở hữu trong các viện nghiên cứu, trường đại học | Bộ Tài chính | Cục TCDN | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý II/2019 |
5 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý IV/2018 |
6 | Xây dựng chính sách phân chia lợi ích kết quả nghiên cứu khoa học sử dụng ngân sách nhà nước | Bộ Khoa học và Công nghệ | Cục QLCS | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý IV/2018 |
7 | Xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển cơ chế kết hợp công - tư trong lĩnh vực y tế | Bộ Y tế | Vụ ĐT | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý I/2019 |
8 | Xây dựng quy định về công khai, minh bạch các hoạt động liên doanh, liên kết, hợp tác công - tư trong lĩnh vực y tế | Bộ Y tế | Cục QLCS | Vụ ĐT, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định | Quý II/2019 |
9 | Xây dựng, hoàn thiện danh mục các dịch vụ sự nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Vụ HCSN, Vụ l, Vụ TCNH... đối với đơn vị được giao quản lý | Các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định | Quý IV/2018 |
10 | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi về đất đai | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Cục QLCS | Vụ HCSN, Vụ CST, Vụ ĐT, và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý I/2019 |
11 | Xây dựng Quyết định thay thế Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần | Bộ Tài chính | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định | Quý II/2018 |
V | Nâng cao năng lực quản trị của đơn vị sự nghiệp công lập | ||||||
| Hướng dẫn việc áp dụng mô hình quản trị đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như mô hình quản trị doanh nghiệp | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH đối với đơn vị được giao quản lý | Cục TCDN và các đơn vị liên quan | Lãnh đạo Bộ | Thông tư | Quý I/2019 |
VI | Hoàn thiện cơ chế tài chính | ||||||
1 | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Tài chính | Vụ HCSN | Vụ PC và các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Năm 2018 |
2 | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập ngành, lĩnh vực | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH đối với đơn vị được giao quản lý | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Năm 2018 |
3 | Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Cục QLG | Vụ HCSN, Vụ CST và các đơn vị liên quan | Lãnh đạo Bộ | Quyết định | Quý I/2019 |
4 | Xây dựng cơ chế tài chính để huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH đối với đơn vị được giao quản lý | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý III/2019 |
5 | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong toàn quốc | Bộ Tài chính | Kho bạc nhà nước | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Lãnh đạo Bộ | Quyết định | Quý IV/2020 |
6 | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về tài sản công của đơn vị sự nghiệp công lập trong toàn quốc | Bộ Tài chính | Cục Quản lý công sản | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Lãnh đạo Bộ | Quyết định | Quý IV/2020 |
7 | Rà soát, đề xuất sửa đổi các quy định về thuế | Bộ Tài chính | Vụ CST | Các đơn vị liên quan | Cấp có thẩm quyền | Luật, Nghị định, Thông tư | Quý IV/2019 |
VII | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước | ||||||
1 | Quy định trách nhiệm, cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý, điều hành đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội vụ | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Chính phủ | Nghị định | Quý I/2019 |
2 | Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với từng loại hình dịch vụ sự nghiệp công | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH... đối với đơn vị được giao quản lý | Các đơn vị liên quan | Lãnh đạo Bộ | Quyết định | Quý IV/2018 |
3 | Ban hành tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chất lượng dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH đối với đơn vị được giao quản lý | Các đơn vị liên quan | Lãnh đạo Bộ | Quyết định | Quý IV/2018 |
4 | Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Lãnh đạo Bộ | Quyết định | Quý IV/2018 |
1 Các từ viết tắt được sử dụng như sau: (1) Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp-Vụ HCSN; (2) Vụ Ngân sách nhà nước-Vụ NSNN; (3) Vụ Tổ chức cán Bộ-Vụ TCCB; (4) Vụ Tài chính ngân hàng-Vụ TCNH; (5) Vụ Pháp chế-Vụ PC; (6) Vụ Chính sách thuế-Vụ CST; (7) Vụ Đầu tư-Vụ ĐT; (8) Cục Quản lý công sản-Cục QLCS; (9) Cục Tài chính doanh nghiệp-Cục TCDN; (10) Kho bạc Nhà nước -KBNN