Quyết định 330/QÐ-BVHTTDL 2024 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cải cách TTHC
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 330/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 330/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 330/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 330/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động triển khai nhiệm vụ
cải cách thủ tục hành chính được giao tại các Nghị quyết số 01/NQ-CP và
số 02/NQ-CP năm 2024 của Chính phủ
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16/01/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Công văn số 221/VPCP-KSTT ngày 10/01/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu giao tại các Nghị quyết số 01/NQ-CP và số 02/NQ-CP năm 2024 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính được giao tại các Nghị quyết số 01/NQ-CP và số 02/NQ-CP năm 2024 của Chính phủ (viết tắt là Kế hoạch hành động).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính được giao tại các
Nghị quyết số 01/NQ-CP và số 02/NQ-CP năm 2024 của Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 330/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
____________
Ngày 05/01/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (viết tắt là Nghị quyết số 01/NQ-CP) và Nghị quyết số 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 (viết tắt là Nghị quyết số 02/NQ-CP). Nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cắt giảm quy định kinh doanh, đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với chuyển đổi số quốc gia được nêu trong các Nghị quyết trên, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch hành động với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa nội dung, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ và chỉ tiêu giao của Chính phủ về cải cách TTHC, cắt giảm quy định kinh doanh, đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với chuyển đổi số quốc gia được nêu trong các Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP.
- Góp phần triển khai hiệu quả Chương trình hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP.
- Góp phần triển khai hiệu quả Kế hoạch Chuyển đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 (tại Quyết định số 3928/QĐ-BVHTTDL ngày 20/12/2023).
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan bám sát Kế hoạch hành động này, xây dựng lộ trình thực hiện nhiệm vụ, xác định sản phẩm hoàn thành; thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Coi trọng và nắm bắt các chỉ tiêu cụ thể về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số Bộ được giao để hoàn thành nhiệm vụ. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có TTHC xác định cải thiện môi trường kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên. Tích cực nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công.
II. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU
1. Nhiệm vụ giao tại các Nghị quyết
1.1. Nhiệm vụ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
Điểm b điều 2 mục II
- Tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh, không để phát sinh thủ tục, quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính khả thi.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC; kiên quyết cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng bộ, cơ quan, địa phương để nâng cao hiệu quả thực thi công vụ, khơi thông nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công thông qua việc sử dụng hiệu quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Điểm c điều 9 mục II
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, công chức, công vụ và TTHC; tập trung xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia.
- Đẩy mạnh phát triển các hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục đổi mới toàn diện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cải cách TTHC; tập trung rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về TTHC; nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đồng bộ từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo toàn trình và chất lượng.
- Quyết liệt thực hiện và sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong các Chương trình, Chiến lược quốc gia về Chuyển đổi số, Chính phủ số.
Điểm h điều 9 mục II
- Tích cực thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, xây dựng và sớm đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia.
1.2. Nhiệm vụ giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP
Điểm a điều 4 Phụ lục II
- Thực hiện nghiêm việc cập nhật, công khai, tham vấn dự thảo quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục tiêu về cải cách TTHC.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cấp, phát triển Cổng Dịch vụ công của bộ, địa phương tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đáp ứng chỉ tiêu, yêu cầu.
2. Nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể
Tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, chỉ tiêu cụ thể trong năm 2024 về cải cách thủ tục hành chính, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai và lộ trình thực hiện, lượng hóa sản phẩm cụ thể. Định kỳ hàng quý, 6 tháng báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Văn phòng Bộ) về tiến độ công việc.
- Triển khai đồng bộ các nội dung liên quan trong các văn bản chỉ đạo của Bộ: Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP, Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 và Kế hoạch hành động này.
2. Văn phòng Bộ
Tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện Kế hoạch hành động này, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu và đề xuất với Lãnh đạo Bộ các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoàn thành các chỉ tiêu cụ thể được giao về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4. Trong quá trình triển khai Kế hoạch hành động nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Văn phòng Bộ) để kịp thời giải quyết, tháo gỡ./.
PHỤ LỤC
Nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể về cải cách thủ tục hành chính gắn với
chuyển đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT | Nhiệm vụ | Chỉ tiêu năm 2024 | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp |
1. | Tham vấn, lấy ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | 100% | Các cơ quan có TTHC | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ |
2. | Cắt giảm, đơn giản hóa quy định, cắt giảm chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. | 5% | Các cơ quan có TTHC | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ |
3. | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 80% | Các cơ quan có TTHC | Trung tâm CNTT |
4. | Thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. | 45% | Các cơ quan có TTHC | Trung tâm CNTT |
5. | Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC. | 50% | Các cơ quan có TTHC |
|
6. | Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. | 80% | Các cơ quan có TTHC | Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ |
7. | Khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa. | 50% | Các cơ quan có TTHC | Trung tâm CNTT |
8. | Đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 100% | Trung tâm CNTT | Các cơ quan có TTHC |
9. | Cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử. | 100% | Các cơ quan có TTHC | Trung tâm CNTT |
10. | Xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng | 100% | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ |
11. | Cập nhật dữ liệu quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | 100% | Các cơ quan có TTHC | Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ |
12. | Xử lý vướng mắc, đề xuất, phản ánh, kiến nghị về quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | 100% | Các cơ quan có TTHC | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
13. | Xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn. | 100% | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
|
14. | Công bố, công khai TTHC đúng hạn. | 100% | Văn phòng Bộ | Các cơ quan có TTHC |
15. | Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp. | 100% | Các cơ quan có TTHC |
|