Quyết định 3088/QĐ-BTNMT 2024 điều chỉnh kế hoạch kiểm tra của đơn vị thuộc Bộ TN&MT

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3088/QĐ-BTNMT

Quyết định 3088/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kiểm tra năm 2024 của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3088/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/09/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kiểm tra năm 2024 các đơn vị thuộc Bộ TNMT

Ngày 25/9/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 3088/QĐ-BTNMT về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kiểm tra năm 2024 của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể như sau:

1. Các nội dung kiểm tra điều chỉnh năm 2024 bao gồm:

- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Kiểm tra việc thực hiện cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật tại Hải Dương;

- Kiểm tra công tác thực thi pháp luật về đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường tại các di sản thiên nhiên tại Kiên Giang, Thái Bình và Hải Phòng;

- Kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản;

- Kiểm tra hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;...

2. Các nội dung kiểm tra bổ sung năm 2024 bao gồm:

- Kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản;

- Kiểm tra hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;

- Kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2024 đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Sở Tài nguyên và Môi trường.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 3088/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 3088/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3088/QĐ-BTNMT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3088/QĐ-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

Số: 3088/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kiểm tra
năm 2024 của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 4271/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Kế hoạch kiểm tra năm 2024 của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Văn bản số 669-CV/BCSĐTNMT ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2024;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch kiểm tra năm 2024 của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 4271/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 (Nội dung điều chỉnh theo Danh mục đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả kiểm tra về Bộ (qua Thanh tra Bộ); căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước để đề xuất với Bộ (qua Thanh tra Bộ) việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp.

2. Giao Thanh tra Bộ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điu 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Thanh tra Chính phủ;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Quốc phòng;

- Các Thứ trưởng;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ TNMT;

- Lưu: VT, TTr

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Đỗ Đức Duy

 

 

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC CUỘC KIỂM TRA NĂM 2024 CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

A. CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA KHÔNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024

STT

Nội dung

Lý do

Ghi chú

I

KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ KIỂM TRA HÀNH CHÍNH

1

Thanh tra Bộ

 

 

1.1

Kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tiếp nhận, tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Vụ Môi trường

Trùng lặp với Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ; tập trung cho các nhiệm vụ đột xuất do Bộ trưởng giao

 

1.2

Kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tiếp nhận, tổ chức thẩm định giấy phép môi trường đối với Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường

Trùng lặp với Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ; tập trung cho các nhiệm vụ đột xuất do Bộ trưởng giao

 

1.3

Kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tiếp nhận, tổ chức thẩm định giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đối với Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Trùng lặp với Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ; tập trung cho các nhiệm vụ đột xuất do Bộ trưởng giao

 

2

Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường

 

 

2.1

Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại: Phú Thọ, Hà Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam (đối tượng cụ thể tại Phụ lục 01 đính kèm)

Một số cơ sở đã ngừng hoạt động; tập trung cho các nhiệm vụ đột xuất

 

2.2

Kiểm tra việc thực hiện cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật tại các tỉnh: Hà Nam, Lâm Đồng, Long An

Tập trung chuẩn bị cho các hoạt động tiếp Đoàn giám sát tối cao của Quốc hội về triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các nhiệm vụ đột xuất

 

3

Cục Khoáng sản Việt Nam

 

 

3.1

Kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản tại Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định (đối tượng cụ thể tại Phụ lục 02 đính kèm)

Các đối tượng đã được các đơn vị trực thuộc Bộ hoặc các địa phương mới kiểm tra; một số tổ chức dừng hoạt động; một số giấy phép đã hết hạn và tập trung cho nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các nhiệm vụ đột xuất

 

3.2

Kiểm tra hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Nam, Phú Yên, Tây Ninh, Đắk Lắk (đối tượng cụ thể tại phụ lục số 02 đính kèm)

 

3.3

Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (trước đây) ban hành tại Quảng Ninh, Kiên Giang (đối tượng cụ thể tại phụ lục số 02 đính kèm)

 

4

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam

 

 

 

Kiểm tra các tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển và việc sử dụng khu vực biển, bảo vệ môi trường biển tại Hải Phòng (Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc) và Bà Rịa - Vũng Tàu (Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam)

Sau khi rà soát các tổ chức này không được giao sử dụng khu vực biển

 

5

Vụ Đất đai

 

 

5.1

Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đối với các tổ chức trên địa bàn 05 tỉnh, thành phố: Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Lâm Đồng, Cần Thơ (đối tượng cụ thể tại phụ lục số 03 đính kèm)

Tập trung cho các nhiệm vụ kiểm tra việc thi hành Luật Đất đai năm 2024

 

5.2

Kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất đối với 10 khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn 02 tỉnh: Bắc Giang, Long An (đối tượng cụ thể tại phụ lục số 04 đính kèm)

Tập trung cho các nhiệm vụ kiểm tra việc thi hành Luật Đất đai năm 2024

 

5.3

Kiểm tra các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất trên địa bàn 06 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Đà Nng, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa

Tập trung cho các nhiệm vụ kiểm tra việc thi hành Luật Đất đai năm 2024

 

II

KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

Vụ Pháp chế

 

 

1

Kiểm tra công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường năm 2024 đối với 02 đơn vị: Vụ Môi trường, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất

Tránh trùng lặp với Kế hoạch của Kiểm toán Nhà nước và Thanh tra Chính phủ; tập trung nguồn lực cho công tác rà soát, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Bộ theo Kế hoạch đã giao

 

2

Kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường năm 2024 đối với Thanh tra Bộ

 

 

B. CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA ĐIỀU CHỈNH TRONG NĂM 2024

STT

Nội dung đã được phê duyệt

Nội dung điều chỉnh

Ghi chú

 

KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

1

Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường

 

 

1.1

Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Điều chỉnh thời gian thực hiện tại một số tỉnh để phù hợp với thực tế, cụ thể:

- Tại Kon Tum điều chỉnh từ quý III - IV sang tháng 5;

- Tại Bình Thuận điều chỉnh từ tháng 6 - 8 sang tháng 8 và tháng 12;

- Tại Kiên Giang điều chỉnh từ tháng 1-2 sang tháng 3.

 

1.2

Kiểm tra việc thực hiện cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật tại Hải Dương

Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý II-III sang Tháng 3

 

2

Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học

 

 

 

Kiểm tra công tác thực thi pháp luật về đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường tại các di sản thiên nhiên tại Kiên Giang, Thái Bình và Hải Phòng

- Tại Kiên Giang: Điều chỉnh thời gian thực hiện từ tháng 5-6 sang tháng 10-12;

- Tại Thái Bình và Hải Phòng: Điều chỉnh thời gian thực hiện từ tháng 7-9 sang tháng 10-12.

 

3

Cục Khoáng sản Việt Nam

 

 

3.1

Kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản

Điều chỉnh thời gian thực hiện tại một số tỉnh để phù hợp với thực tế, cụ thể:

- Tại Nghệ An điều chỉnh từ tháng 1-3 sang tháng 2-5;

- Tại Quảng Nam điều chỉnh từ tháng 10 - 12 sang tháng 4-11;

- Tại Quảng Ngãi điều chỉnh từ tháng 7-9 sang tháng 4-11;

- Tại Bình Định điều chỉnh từ tháng 4-6 sang tháng 4-11.

 

3.2

Kiểm tra hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản

Điều chỉnh thời gian thực hiện tại một số tỉnh để phù hợp với thực tế, cụ thể:

- Tại Tuyên Quang điều chỉnh từ tháng 10-12 sang tháng 5-7;

- Tại Thái Nguyên điều chỉnh từ tháng 10 - 12 sang tháng 6-8;

- Tại Hà Nam điều chỉnh từ tháng 10-12 sang tháng 7-9;

- Tại Phú Yên điều chỉnh từ tháng 1-3 sang tháng 6-8;

- Tại Đắk Lắk điều chỉnh từ tháng 7-9 sang tháng 5-7;

- Tại Tây Ninh: điều chỉnh từ Quý III-IV sang tháng 5-7; điều chỉnh tên: Công ty liên doanh TNHH MTV KTTL Dầu Tiếng Phước Hòa và Công ty CPĐT Xuân Cầu Tây Ninh thành: Công ty CP Xuân Lộc Tây Ninh.

 

3.3

Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (trước đây) ban hành tại Kiên Giang

Điều chỉnh thời gian thực hiện từ tháng 3-4 sang tháng 7-9

 

4

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam

 

 

1

Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo tại Ninh Bình

Điều chỉnh thời gian thực hiện từ tháng 4-6 sang tháng 7

 

2

Kiểm tra công tác giao khu vực biển, quản lý hành lang bảo vệ bờ biển

Điều chỉnh thời gian thực hiện tại một số tỉnh để phù hợp với thực tế, cụ thể:

- Tại Bạc Liêu điều chỉnh từ tháng 11-12 sang tháng 9;

- Tại Cà Mau điều chỉnh từ tháng 10-12 sang tháng 9;

- Tại Kiên Giang điều chỉnh từ tháng 7-8 sang tháng 11.

 

3

Kiểm tra công tác giao khu vực biển, quản lý hành lang bảo vệ bờ biển và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý III sang tháng 10

 

4

Kiểm tra các tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển và việc sử dụng khu vực biển, bảo vệ môi trường biển

Điều chỉnh thời gian thực hiện tại một số tỉnh để phù hợp với thực tế, cụ thể:

- Tại Bà Rịa - Vũng Tàu điều chỉnh từ Quý III sang tháng 10;

- Tại Bạc Liêu điều chỉnh từ tháng 11-12 sang tháng 9;

- Tại Cà Mau điều chỉnh từ tháng 10-12 sang tháng 9;

- Tại Kiên Giang điều chỉnh từ tháng 7-8 sang tháng 11.

 

5

Cục Quản lý tài nguyên nước

 

 

 

Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Điều chỉnh thời gian thực hiện tại một số tỉnh để phù hợp với thực tế, cụ thể:

- Tại Phú Yên điều chỉnh từ tháng 4-6 sang tháng 7-9;

- Tại Gia Lai điều chỉnh từ tháng 4-6 sang tháng 4­8.

 

6

Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai

 

 

 

Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trong công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; công tác xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai

Điều chỉnh thời gian thực hiện tại một số tỉnh để phù hợp với thực tế, cụ thể:

- Tại Bà Rịa - Vũng Tàu, Thái Nguyên, Quảng Nam, Tuyên Quang điều chỉnh từ tháng 4-6 sang tháng 7-10;

- Tại Kiên Giang điều chỉnh từ tháng 5-6 sang tháng 7-10.

 

 

C. CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA BỔ SUNG TRONG NĂM 2024

STT

Nội dung bổ sung

Địa điểm

Đơn vị phối hợp

Thời gian

Ghi chú

I

KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

1

Cục Khoáng sản Việt Nam

 

 

 

 

1.1

Kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản (đối tượng cụ thể tại phụ lục số 05 đính kèm)

Quảng Nam, Bình Định

Sở Tài nguyên và môi trường các tỉnh có liên quan

Tháng

9-11

Theo yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý nhà nước và đề xuất của địa phương

1.2

Kiểm tra hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản (đối tượng cụ thể tại phụ lục số 05 đính kèm)

Tây Ninh

Sở Tài nguyên và môi trường các tỉnh có liên quan

Tháng 10-12

Theo yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý nhà nước và đề xuất của địa phương

2

Vụ Đất đai

 

 

 

 

 

Kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2024 đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Sở Tài nguyên và Môi trường (việc tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành; việc xây dựng các văn bản theo ủy quyền của Luật Đất đai; công tác chỉ đạo tổ chức thực hiện và việc bố trí tổ chức nguồn lực để thực hiện; rà soát, xử lý các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư)

Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Lâm Đồng, Cần Thơ, Bắc Giang, Long An, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa

Các địa phương có liên quan

Tháng 10-12

Theo yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý nhà nước; thay thế nội dung kiểm tra theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ

 

Phụ lục 01: Danh sách đối tượng không thực hiện kiểm tra năm 2024 thuộc nhiệm
vụ:
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

(Đính kèm Danh mục các cuộc kiểm tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch kiểm tra năm 2024 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3088/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 9
năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

TT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Ghi chú

I.

Tỉnh Phú Thọ

 

 

1.

Công ty Cổ phần Sara Phú Thọ

Khu 10, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

 

2.

Công ty TNHH Miwon Việt Nam

Phố Sông Thao, phường Thọ Sơn, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

 

3.

Công ty TNHH Tai Ryong Việt Nam

Lô 8, KCN Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

 

4.

Công ty TNHH MTV Pangrim

Neotex

Phường Bến Gót, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

 

5.

Công ty Cổ phần bia Sài Gòn - Phú Thọ

KCN Trung Hà, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ

 

II.

Tỉnh Hà Nam

 

 

1.

Công ty Cổ phần Vikohasan

Khu công nghiệp Đồng Văn IV, xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.

 

2.

Công ty TNHH Nhựa Đông Á

Khu công nghiệp Châu Sơn, phường Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

 

3.

Công ty Cổ phần Phát triển Hà Nam (Chủ đầu tư KCN Đồng văn II)

Lô A1, Khu công nghiệp Đồng Văn 2, Phường Duy Minh, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

 

4.

Công ty TNHH Một thành viên VPID Hà Nam(Chủ đầu tư KCN Châu Sơn)

Khu công nghiệp Châu Sơn, Phường Châu Sơn, Thành Phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam

 

5.

Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hòa Phát (Chủ đầu tư KCN Hòa Mạc)

Xã Hòa Mạc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

 

6.

Công ty Cổ phần Bất động sản Capella (Chủ đầu tư KCN Liêm Phong)

Tầng 6 tòa nhà Samsora, 105 Chu Văn An, Phường Yết Kiêu, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.

 

7.

Công ty Cổ phần Nam Vang Hà Nam

Lô F3 đường N4 Khu công Khu công nghiệp Châu Sơn, phường Châu Sơn, thành Phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

 

III.

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

1.

Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản A Lưới (Nhà máy chế biến tinh bột sắn huyện A Lưới)

Thôn A Bung, xã Nhâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

 

IV.

Tỉnh Quảng Nam

 

 

1.

Công ty Cổ phần kính nổi Chu Lai

KCN Bắc Chu Lai, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

 

 

 

Phụ lục 02: Danh sách đối tượng không thực hiện kiểm tra năm 2024 thuộc nhiệm vụ:
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản của Cục Khoáng sản Việt Nam

(Đính kèm Danh mục các cuộc kiểm tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch kiểm tra năm
2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3088/QĐ-BTNMT
ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

STT

Tỉnh (thành phố)/Tổ chức

Địa điểm

Ghi chú

A

Kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản

I

Nghệ An

 

 

1

Tổng Công ty hợp tác kinh tế QK IV (Công ty CP Khoáng sản Á Châu)

Xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

Đá hoa trắng

2

Công ty cổ phần Khoáng sản Nghệ An

Xã Châu Hồng và Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

Đá hoa trắng

3

Công ty Cổ phần An Lộc

Xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

Đá hoa trắng

4

Công ty TNHH Invecon Quỳ Hợp

Xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

Đá vôi trắng

5

Công ty Cổ phần Đá Châu Á

Xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

Đá vôi trắng

6

Công ty TNHH Thương mại Kiều Phát (nhận Chuyển nhượng từ Công ty TNHH Thành Trung)

Xã Liên Hiệp, huyện Quỳ Hợp

Đá vôi trắng

7

Công ty Cổ phần Xi măng Tân Thắng

02 Giấy phép, xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu và xã Quỳnh Vinh, thị xã Hoàng Mai

- Đá vôi làm xi

măng;

- Đá sét làm xi

măng.

II

Tỉnh Quảng Nam

 

 

1

Công ty Quốc tế đá Thái Bình

02 Giấy phép, thuộc xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành và mỏ đá Núi Tịnh, xã Quế Thuận, huyện Quế Sơn

- Đá xây dựng (Đóng cửa mỏ);

- Đá xây dựng (Đóng cửa mỏ).

2

Công ty TNHH Yeou Lih Silica Sand Việt Nam

Mỏ cát trắng Tân An, xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ

Cát trắng (Đóng cửa mỏ)

III

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

1

Công ty Liên Doanh Đá Quảng Ngãi

Xã Tịnh Thiện, huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

Đá xây dựng (Đóng cửa mỏ)

IV

Tỉnh Bình Định

 

 

1

Công ty TNHH Thương mại Ánh Vy

Mỹ Thành 2, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ

Đóng cửa mỏ

2

Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan

Mỹ Thành 3, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ

Đóng cửa mỏ

3

Công ty TNHH Đá Hoa Cương

Núi Hòn Chà, Phường Bùi Thị Xuân, tp. Quy Nhơn

Đóng cửa mỏ

B

Kiểm tra hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản

I

Tỉnh Tuyên Quang

 

 

1

Công ty TNHH Hiệp Phú

Xã Hào Phú, huyện Sơn Dương

Caolanh-fenspat

2

Công ty TNHH Đại An Tuyên Quang

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Caolanh-fenspat

3

Công ty cổ phần Xi măng Tuyên Quang

Xã Tràng Đà, TP Tuyên Quang

Đá vôi làm xi măng

4

Công ty TNHH 1 TV Tháng Tám

Xã Nhữ Hán huyện Yên Sơn

Caolanh-fenspat

5

Công ty CP xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng Tuyên Quang

Xã Yên Phú, huyện hàm Yên

Đá vôi trắng

6

Công ty TNHH VLXD Thạch Sơn

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Đá granit

7

Công ty TNHH XD và Vận tải Hoàng Sơn

Xã Thành Long, huyện Hàm Yên

Đá granit và đá phiến

8

Công ty cổ phần Đầu tư xuất nhập khẩu Tây Đô

Xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang

Quặng chì kẽm

II

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

1

Công ty CP Ban Tích

Xã Động Đạt, huyện Phú Lương

Quặng ilmenite

2

Công ty CP Khoáng sản An Khánh

Xóm Cây Trâm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

Quặng ilmenite

3

Công ty CP Gang thép Thái Nguyên

01 Giấy phép: Thị trấn Trại Cau, xã Tân Lợi, xã Cây Thị, xã Nam Hòa, huyện Đồng Hỷ

Quặng sắt

4

Công ty TNHH XD&PTNT Miền Núi

01 Giấy phép: xóm Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương

Quặng ilmenite;

5

Cty TNHH khai thác Chế biến Núi Pháo

Xã Hà Thượng, xã Tân Linh, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

Q. Vonfram-Đa kim

6

Cty CP KLM Thái Nguyên - Vimico

01 Giấy phép: xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

Thiếc sa khoáng

III

Tỉnh Hà Nam

 

 

1

Công ty cổ phần Xi măng Hoàng Long

01 Giấy phép: xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm

Đá sét làm xi măng

2

Công ty cổ phần Xi măng Hòa Phát

02 Giấy phép, xã Thanh Lưu, huyện Thanh Liêm và Trại Phong, xã Ba Sao, huyện Kim Bảng

Đá sét làm xi măng

3

Công ty CP Xi măng Kiện Khê

Thị trấn Kiện Khê và xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

Đá vôi làm xi măng

IV

Tỉnh Phú Yên

 

 

1

Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Phú Yên

Thôn Da Dù, xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân

Đá ốp lát

2

Công ty Sản xuất đá Granit Trách nhiệm hữu hạn

Xã Sơn Xuân, huyện Sơn Hòa

Đá ốp lát

3

Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Huy Phú

Xã Hòa Thành, thị xã Đông Hòa

Cát VLXDTT

4

Công ty TNHH Tân Hoàng Đạt

Xã Sơn Phước, huyện Sơn Hòa

Vàng gốc

5

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác khoáng sản Tuy An (Công ty Cổ phần Khoáng sản Phú Yên chuyển nhượng)

Xã An Xuân, huyện Tuy An

Diatomit

6

Công ty TNHH Kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên (Công ty Cổ phần Kỹ thuật thực phẩm Phú Yên đổi thành Công ty CP Đầu tư quốc tế Phong Phú-Phú Yên chuyển nhượng)

Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa

Nước khoáng

7

Công ty Cổ phần Khoáng sản Phú Yên

Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân

Fluorit

V

Tỉnh Đắk Lắk

 

 

1

Công ty Cổ phần đường bộ Đắk Lắk

Thôn 11, Hòa Phú, Tp. Buôn Mê Thuột

Đá xây dựng (Khai thác)

2

Công ty TNHH Khoáng sản Thiên An

Thôn 3, xã Ea Kao, Tp. Buôn Mê Thuột

Đá xây dựng (Khai thác)

3

Công ty TNHH Xây dựng Nam Hải

Thôn 8, xã Cư Ê Bur, Tp. Buôn Mê Thuột

Đá xây dựng (Khai thác)

4

Công ty Cổ phần QL&XD giao thông Đắk Lắk

Khoảnh 6, tiểu khu 209, xã Ia Rvê, H. Ea Sup

Đá xây dựng (Khai thác)

5

Công ty TNHH Tuấn Nhân

Buôn KMông, xã Ea Bhốc, huyện Cư Kuin

Đá xây dựng (Khai thác)

6

Công ty TNHH Xây dựng Thạch Nguyên An

Buôn Dlung II, xã Ea Siên, TX. Buôn Hồ

Đá xây dựng (Khai thác)

7

Công ty Cổ phần Hồ Tài Nguyên

Phường Thành Nhất, xã Cư Ê Bur, Tp. Buôn Mê Thuột.

Đá xây dựng (Khai thác)

8

Công ty TNHH An Nguyên

Buôn cháy, xã Ea M'Droh, huyện Cư Mgar

Đá xây dựng (Khai thác)

9

Công ty TNHH Thuận Hiếu

Thôn 14, xã Krông Buk, huyện Krông Păk

Đá xây dựng (Khai thác)

10

Công ty TNHH XD&ĐT Thuận An

Thôn 2, xã Ia Rvê, huyện Ea Sup

Đá xây dựng (Khai thác)

11

Công ty TNHH Ngọc Vy

Ea Uy, xã Hòa Tiến, huyện Krông Păk

Đá xây dựng (Khai thác)

12

Công ty TNHH MTV XDTM ĐTDL Ea Kar (Cty TNHH Đông Sơn Đắk Lắk)

Thôn 15, xã Cư Yang, huyện Ea Kar

Đá xây dựng (Khai thác)

13

Công ty Cổ phần Khoáng sản Đắk Lắk

Thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar

Đá xây dựng (Khai thác)

14

Công ty TNHH Thạch Nguyên An

Buôn Dlung II, xã Ea Siên, TX. Buôn Hồ

Đá xây dựng (Khai thác)

VI

Tỉnh Tây Ninh

 

 

1

DNTN Nguyễn Thái Dương

ấp Thạnh Sơn, xã Thạnh Tây, huyện Tân Biên

Đất san lấp

2

DNTN Uyên Trâm, Công ty TNHH MTV Cầu Đường Tây Nam

ấp Tân Đông 1, xã Tân Lập, huyện Tân Biên

Đất san lấp

3

DNTN Khánh Nhân

ấp Tân Thanh, xã Tân Bình, huyện Tân Biên

Đất san lấp

4

Công ty TNHH Minh Tân

ấp Thạnh Phước, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu

Đất san lấp

5

DNTN Tuấn Vy

ấp Bình Phước, xã Bình Thạnh, thị xã Trảng Bàng

Đất san lấp

6

Công ty TNHH Hiệp Thuận Tây Ninh

Rạch Bà Hảo, đoạn 1 và 2, xã Suối Đá (hồ Dầu Tiếng)

Cát xây dựng

7

Công ty TNHH MTV Khai thác cát Liên Hoàng

Suối Bồ Hum, Hồ Dầu Tiếng, xã Tân Hoà

Cát xây dựng

8

Công ty TNHH Dương Đại Lực

Hồ Dầu Tiếng, huyện Dương Minh Châu

Cát xây dựng

9

Công ty TNHH MTV Long Hải Sơn

Suối Bồ Hút, xã Tân Hoà, huyện Tân Châu

Cát xây dựng

C

Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra, thông báo kết quả kiểm tra (hậu kiểm)

I

Tỉnh Quảng Ninh

 

 

1

Công ty than Hòn Gai - TKV

02 Giấy phép, mỏ Suối Lại, phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long

Than

2

Công ty than Dương Huy - TKV

03 Giấy phép, mỏ Khe Tam, xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả

Than

3

Công ty than Hạ Long -TKV

01 Giấy phép, mỏ Bắc Cọc Sáu, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả

Than

4

Công ty than Thống Nhất -TKV

01 Giấy phép, mỏ Lộ Trí, phường Cẩm Tây, Cẩm Đông, thành phố Cẩm Phả

Than

5

Công ty than Quang Hanh - TKV

01 Giấy phép, mỏ than Ngã Hai thuộc xã Dương Huy, TP Cẩm Phả

Than

6

Công ty than Khe Chàm - TKV

01 Giấy phép, mỏ Khe Chàm III, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả

Than

7

Công ty Than Mạo Khê - TKV

01 Giấy phép, mỏ Mạo Khê, thuộc các xã Kim Sơn, Yên Thọ, Bình Khê, Tràng Lương và thị trấn Mạo Khê, huyện Đông Triều

Than

8

Công ty Than Uông Bí - TKV

06 Giấy phép, thuộc các huyện Đông Triều, Hoành Bồ và thành phố Uông Bí

Than

9

Công ty Than Nam Mẫu - TKV

02 Giấy phép, mỏ Nam Mẫu, xã Thượng Yên Công, thành phố Uông Bí

Than

10

Công ty CP Than Hà Lầm - Vinacomin

01 Giấy phép, mỏ Hà Lầm, phường Hà Lầm, phường Hà Trung, TP Hạ Long

Than

11

Công ty cổ phần Than Hà Tu - Vinacomin

01 Giấy phép, khu Bắc Bàng Danh, phường Hà Khánh, thành phố Hạ Long

Than

12

Công ty cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin

01 Giấy phép, mỏ Núi Béo, phường Hà Tu, thành phố Hạ Long

Than

13

Công ty cổ phần Than Tây Nam Đá Mài - Vinacomin

01 Giấy phép, mỏ than Khe Chàm II, phường Cẩm Tây và Mông Dương, thành phố Cẩm Phả

Than

14

Công ty cổ phần Than Đèo Nai - Vinacomin

01 Giấy phép, mỏ Đèo Nai, thành phố Cẩm Phả

Than

15

Công ty cổ phần Than Mông Dương - Vinacomin

02 Giấy phép, mỏ than Mông Dương, thành phố Cẩm Phả

Than

16

Công ty cổ phần Than Vàng Danh - Vinacomin

03 Giấy phép, mỏ than Vàng Danh, thành phố Uông Bí

Than

17

Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh

02 Giấy phép, mỏ Đông Tràng Bạch thuộc các phường Phương Đông và Thanh Sơn, thành phố Uông Bí

Than

II

Kiên Giang

 

 

1

Cty CP khai thác đá Đại Tân

Mỏ Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

Đá xây dựng

 

Phụ lục 03: Danh sách đối tượng không thực hiện năm 2024 thuộc nhiệm vụ:
Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

(Đính kèm Danh mục các cuộc kiểm tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch kiểm tra
năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3088/QĐ-
BTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

STT

Tỉnh (thành phố)/Tổ chức

Địa điểm

Ghi chú

I

Tỉnh Hòa Bình

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

Số 391, đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm,TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

 

2

UBND huyện Lương Sơn

Thị trấn Lương Sơn, Hòa Bình

 

3

UBND huyện Kim Bội

Thị trấn Bo, Huyện Kim Bôi, Tỉnh Hoà Bình.

 

II

Thái Nguyên

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

132 Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên

 

2

UBND TP Sông Công

Trần Phú, Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên

 

3

UBND thành phố Thái Nguyên

Nguyễn Du, Trương Vương, TP Thái Nguyên

 

III

Vĩnh Phúc

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

Hai Bà Trưng, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

 

2

UBND huyện Tam Đảo

Thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc

 

3

UBND TP Phúc Yên

145 đường Trần Hưng Đạo, Phường Trưng Chắc, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc

 

IV

Lâm Đồng

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

Số 36 phường Trần Phú, TP Đà Lạt

 

2

UBND TP Đà Lạt

Số 5 Trần Nhân Tông, phường 8, TP Đà Lạt

 

3

UBND TP Bảo Lộc

02 Hồng Bàng, Phường 1, Bảo Lộc

 

V

Cần Thơ

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

Số 9 đường Cách Mạng Tháng 8, An Hòa, Ninh Kiều, Cần Thơ

 

2

UBND quận Cái Răng

số 162 Mai Chí Thọ, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, Cần Thơ

 

3

UBND nhân dân quận Ninh Kiều

215 Nguyễn Trái, p. An Hội, quận Ninh Kiều, Cần Thơ

 

 

 

Phụ lục 04: Danh sách đối tượng không thực hiện năm 2024 thuộc nhiệm vụ: Kiểm tra
việc quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

(Đính kèm Danh mục các cuộc kiểm tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch kiểm tra
năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3088/QĐ-
BTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

STT

Tỉnh (thành phố)/Tổ chức

Địa điểm

Ghi chú

I

Long An

 

 

1

KCN Xuyên Á

Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa

 

2

KCN Tân Đức

Huyện Đức Hòa

 

3

KCN Đức Hòa 3

Huyện Đức Hòa

 

4

KCN Phú An Thạnh

Huyện Bến Lức

 

5

KCN Long Hậu

Huyện Cần Giuộc

 

II

Bắc Giang

 

 

1

KCN Vân Trung

Tỉnh Bắc Giang

 

2

KCN Quang Châu

 

3

KCN Song Khe - Nội Hoàng

 

4

KCN Đình Trám

 

5

KCN Hòa Phú

 

 

Phụ lục 05: Danh sách đối tượng bổ sung năm 2024 để thực hiện các nhiệm vụ: Kiểm tra việc

chấp hành pháp luật về khoáng sản của Cục Khoáng sản Việt Nam

(Đính kèm Danh mục các cuộc kiểm tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch kiểm tra năm 2024 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3088/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 9
năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

TT

Tỉnh, thành phố/tổ chức

Địa điểm

Ghi chú

A

Kiểm tra định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản

I

Quảng Nam

 

 

1

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Khoáng sản Quảng Nam

Xã Bình Phục, huyện Thăng Bình

 

2

Quảng Nam, Công ty cổ phần Tập đoàn Thai Group

Số 8, đường 1, phố 9, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

 

3

Công ty TNHH Vàng Phước Sơn

Thôn 4, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

 

II

Bình Định

 

 

1

Công ty TNHH Xuân Nguyên

Lô B44 Khu công nghiệp Phú Tài, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn

 

2

Công ty cổ phần Khoáng sản Thiên Đức

44 đường Tôn Đức Thắng, phường Lý Thường Kiệt, thành phố Quy Nhơn

 

B

Kiểm tra hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản

I

Tây Ninh

 

 

1

Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Thanh Điền

ấp Gò Nổi, xã Ninh Điền, huyện Châu Thành

 

2

DNTN Khai thác Khoáng sản Nguyễn Thông

ấp Hòa Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Tân Biên

 

3

Công ty TNHH MTV Đồng Phước Tây Ninh

Xã Ninh Điền, huyện Châu Thành

 

4

Công ty Cổ phần Nông nghiệp Đại Thành

Ấp Bưng Rò, xã Hoà Hội, huyện Châu Thành

 

5

Công ty TNHH SX-XD-TM Phước Thắng

Ấp Thanh Bình, xã An Bình, huyện Châu Thành

 

II

Đắk Lắk

 

 

1

Cty TNHH MTV Lâm nghiệp Ea H'Leo (chuyển nhượng cho Công ty cổ phần Khoáng sản Đắk Lắk)

Xã Ea Sol, huyện Ea H'leo

 

2

Cty CP ĐT&PT Hoàng Sơn Đắk Lắk

Chư Phốt 1, xã Ea Sol, huyện Ea H'leo

 

3

Công ty cổ phần Trung Văn (chuyển nhượng kết quả TD cho Cty TNHH Tấn Phát Đắk Lắk )

Thôn 5, 6, xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông

 

4

Công ty TNHH Quốc Duy

Buôn Ngô B, X. Hòa Phong, H.Krông Bông

 

5

Công ty TNHH Thịnh Gia

Thôn 2, xã Yang Reh, huyện Krông Bông

 

6

Công ty TNHH xây dựng Hoàng Vũ

Khu IIB mỏ D2, xã Hòa Phú, TP Buôn Mê Thuột

 

7

Công ty TNHH XD CĐ Hoàng Nam

Khu I, mỏ D2, xã Hòa Phú, TP Buôn Ma Thuột

 

8

Công ty Cổ phần XD và TM Gia Linh

Thôn 8, xã Cư Ebur, TP. Buôn Ma Thuột

 

9

Công ty Cổ phần Đoàn Chính Nghĩa

sông Krông Ana, xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin, xã Yang Reh,

 

C

Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra, thông báo kết quả kiểm tra (hậu kiểm)

I

Kiên Giang

 

 

1

Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Cần Thơ

khu vực nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương,

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi