Quyết định 3059/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 10/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông Vận tải trong công tác cải cách thủ tục hành chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3059/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3059/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/08/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3059/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- Số: 3059/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp; - Các Thứ trưởng; - Đảng ủy Bộ GTVT; - Công đoàn Cơ quan Bộ GTVT; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Lưu: VT, PC. | BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3059/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nhiệm vụ | Phân công thực hiện | Thời gian hoàn thành | |
Chủ trì | Phối hợp | | ||
I | Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) | | | |
1. | Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo điều hành của Bộ GTVT: | | | |
a) | Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 20161 | Vụ Vận tải | Theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 1480/QĐ-BGTVT ngày 27/4/2015 | Theo tiến độ quy định tại Quyết định số 1480/QĐ-BGTVT ngày 27/4/2015 |
b) | Tổ chức thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo tiến độ quy định tại Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 |
c) | Tổ chức thực hiện Kế hoạch của Bộ GTVT triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2014-20202 | Vụ Pháp chế | Theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 1255/QĐ-BGTVT ngày 08/4/2014 | Theo tiến độ quy định tại Quyết định số 1255/QĐ-BGTVT ngày 08/4/2014 |
2. | Nghiên cứu và đề xuất sáng kiến cải cách TTHC; nghiên cứu những mô hình mới cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính để báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền triển khai nhân rộng | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan | Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3. | Kiểm soát thủ tục hành chính | | | |
a) | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các TTHC trong lĩnh vực, xác định chi phí tuân thủ TTHC trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện của cơ quan, đơn vị; trên cơ sở đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ TTHC | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
b) | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản. Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch TTHC và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
4. | Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, đề xuất về các quy định hành chính và thủ tục hành chính | | | |
a) | Thiết lập và duy trì hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết TTHC. Triển khai vận hành hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát TTHC theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp | Vụ Pháp chế | Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục trực thuộc | Thường xuyên |
b) | Xử lý kịp thời các kiến nghị, đề xuất về đơn giản hóa quy định, TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ; đẩy nhanh tiến độ thực thi phương án đơn giản hóa TTHC khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
c) | Kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết TTHC hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó cũng phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách là người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
d) | Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. Trường hợp xét thấy cần thiết thì tham mưu, đề nghị Bộ trưởng trực tiếp đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC | Tổng cục trưởng, Cục trưởng các Cục trực thuộc | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Định kỳ 6 tháng/lần |
đ) | Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng tư vấn cải cách TTHC trong việc khảo sát, đánh giá việc thực hiện cải cách TTHC tại Bộ GTVT. Kịp thời tham mưu, đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại, yếu kém được chỉ ra trong báo cáo đánh giá của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
5. | Xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC | Vụ TCCB | Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan | |
6. | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin | | | |
a) | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đối với các hoạt động của Bộ Giao thông vận tải và cơ quan, đơn vị trực thuộc | Trung tâm CNTT, Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
b) | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình giải quyết TTHC nội bộ (ISO), tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; bảo đảm nhanh, gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện TTHC cho cá nhân, tổ chức. | |||
7. | Bố trí và bảo đảm đầy đủ kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách TTHC | Vụ Tài chính; Trung tâm CNTT, Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
8. | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 13 ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Định kỳ 6 tháng và hàng năm |
II | Cải cách TTHC có liên quan đến nhóm TTHC trong lĩnh vực hải quan | | | |
1. | Rà soát lại hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để đề xuất sửa đổi, bổ sung theo hướng cắt bỏ ngay những TTHC không còn phù hợp, đảm bảo tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với thông lệ quốc tế, nhưng vẫn đảm bảo quản lý nhà nước Đối với những TTHC trong lĩnh vực hải quan liên quan đến bộ, ngành khác nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, thì phải chủ động, kịp thời tham mưu, đề xuất các giải pháp để tháo gỡ trên tinh thần tăng cường sự phối hợp, trao đổi trực tiếp giữa các Bộ, ngành, đặc biệt là giữa Bộ trưởng và những người đứng đầu các bộ, ngành liên quan, trường hợp không giải quyết được thì tham mưu để Bộ trưởng đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Các Cục, Tổng Cục có liên quan | Vụ Pháp chế, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2015 |
2. | Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động cấp phép, kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, đảm bảo quản lý chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu theo hướng: - Tăng cường kiểm tra trọng tâm, trọng điểm đối với hàng hóa có nguy cơ cao ảnh hưởng đến dịch bệnh, sức khỏe người dân, an ninh xã hội và môi trường. - Ưu tiên và tạo thuận lợi về kiểm tra chuyên ngành đối với các mặt hàng Nhà nước khuyến khích xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu phục vụ sản xuất nhưng trong nước chưa sản xuất được. | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Cục, Tổng Cục có liên quan | Quý IV năm 2015 |
3. | a) Nghiên cứu ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; b) Xây dựng quy định về quản lý sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (SPHH nhóm 2) thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ, trong đó quy định về trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức thử nghiệm đánh giá sự phù hợp đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành. | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Cục, Tổng Cục có liên quan | Quý IV năm 2015 |
4. | a) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, phương tiện và nguồn nhân lực để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra chuyên ngành, rút ngắn thời gian kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đặc biệt là hàng hóa có nguy cơ cao ảnh hưởng đến dịch bệnh, sức khỏe con người, môi trường, an ninh xã hội... tại các cửa khẩu nơi có lưu lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lớn thuộc các tỉnh, thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh. b) Chỉ đạo cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc và trực thuộc phối hợp với cơ quan hải quan trong việc trao đổi thông tin, thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành phục vụ việc thông quan hàng hóa được nhanh chóng, đúng quy định của pháp luật; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong quá trình thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về hải quan. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. | Các Cục, Tổng Cục có liên quan | | Quý I năm 2016. |
5. | Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính của Bộ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới, thời gian giải quyết trên mạng Internet và niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước. Bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức có năng lực, có trách nhiệm trong hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính. | Các Cục, Tổng Cục có liên quan | Các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC có liên quan | Thường xuyên |
6. | Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa quốc gia | | | |
a) | Đẩy nhanh kết nối chính thức giữa hệ thống thông tin của Bộ với Cổng thông tin một cửa quốc gia bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ đề ra. Đề xuất bổ sung kinh phí để triển khai cơ chế một cửa quốc gia. | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2015 |
b) | Chủ động đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng thuê dịch vụ công nghệ thông tin; thực hiện chứng từ hồ sơ điện tử, không yêu cầu doanh nghiệp xuất trình bản giấy về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thực hiện chia sẻ, kết nối cơ sở dữ liệu với Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính); bổ sung quy định về phạm vi và số lượng các TTHC tham gia cơ chế một cửa quốc gia | Tổng cục ĐBVN, Cục HHVN, Cục HKVN, Cục ĐKVN, Cục ĐTNĐVN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2015 |
c) | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kết nối với cơ quan hải quan, chia sẻ thông tin, dữ liệu tàu biển, vận đơn hàng không và dữ liệu định vị ô tô | Tổng cục ĐBVN, Cục HHVN, Cục HKVN, Cục ĐKVN, Cục ĐTNĐVN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2015 - 2016 |
7. | Rà soát kết quả thực hiện nhiệm vụ chủ trì, điều hành việc phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng trong việc thực hiện các TTHC liên quan đến lĩnh vực hải quan, phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình phối hợp thực hiện; tham mưu, đề xuất các giải pháp cụ thể để khắc phục những khó khăn, vướng mắc nhằm góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong giao lưu hàng hóa qua biên giới theo mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 và Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ. | Các Cục: HKVN, HHVN và Cục ĐTNĐVN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 10/2015 |