Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2966/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2966/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2966/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 22/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2966/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2966/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2012 - 2015;
Theo Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường trong đó tập trung hoàn thiện các luật trong chương trình và các văn bản hướng dẫn luật mới được Quốc hội ban hành, bảo đảm phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ; 100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ được kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và niêm yết đồng bộ, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường, ngành tài nguyên và môi trường.
3. Tập trung hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy của ngành tài nguyên và môi trường từ Trung ương đến cơ sở theo quy định. Trên cơ sở đó tiếp tục đánh giá để điều chỉnh bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý ngành tài nguyên và môi trường.
4. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; nâng cao trình độ và năng lực đội ngũ công chức, viên chức và người lao động thông qua đào tạo, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
5. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính trên cơ sở đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo điều hành; triển khai hầu hết các dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3; tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.
Trọng tâm CCHC năm 2015 là: nâng cao trình độ và năng lực đội ngũ công chức, viên chức và người lao động; nâng cao hiệu quả thực thi quy trình, thủ tục hành chính theo quy định và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tập trung chỉ đạo triển khai, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc xây dựng và thực hiện chương trình công tác và kế hoạch CCHC năm 2015 bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu về tiến độ và hiệu quả.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC. Thực hiện chấm điểm và công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các tổng cục, cục trực thuộc Bộ năm 2014; nghiên cứu sửa đổi bộ chỉ số cho phù hợp và mở rộng đối tượng đánh giá.
c) Phối hợp với Đảng ủy Bộ tiến hành kiểm tra công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành công tác CCHC của cấp ủy, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
d) Tăng cường chỉ đạo các địa phương trong tổ chức thực thi quy trình, thủ tục hành chính trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân, trọng tâm là Văn phòng đăng ký đất đai và nâng cao ý thức trách nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức.
2. Cải cách thể chế
a) Thực hiện Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2015 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ bảo đảm trình tự, quy trình, đáp ứng yêu cầu thực tiễn và thông lệ quốc tế; trọng tâm là hoàn thiện, trình Quốc hội thông qua Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Rà soát VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ bảo đảm khắc phục các quy định còn bất cập và phù hợp với các luật mới được ban hành; tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực của ngành như quản lý đất đai, địa chất và khoáng sản, môi trường.
d) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tăng cường hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các đơn vị trực thuộc Bộ; bảo đảm chất lượng việc đánh giá tác động TTHC trong dự thảo VBQPPL có quy định TTHC; nâng cao chất lượng việc tham gia ý kiến và thẩm định các quy định, TTHC trong dự thảo các VBQPPL thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ.
b) Tiến hành công tác kiểm soát TTHC của Bộ bảo đảm phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành; tiếp tục rà soát các quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ để sửa đổi, bãi bỏ các TTHC gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân.
c) Thực hiện công bố, công khai TTHC đảm bảo thời gian theo quy định; triển khai xây dựng sơ đồ hóa TTHC thực hiện tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Tăng cường năng lực và hoàn thiện tổ chức bộ máy của Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả (Văn phòng một cửa) của Bộ theo hướng ngày càng rút ngắn thời gian và đơn giản hóa thủ tục hành chính.
đ) Thực hiện tiếp nhận, xử lý các phản ánh và kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ; công khai giải đáp chính sách, pháp luật tài nguyên và môi trường liên quan đến tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử Bộ và Báo Tài nguyên và Môi trường.
e) Công bố, cập nhật kịp thời các tiêu chuẩn Việt Nam, quy chuẩn Việt Nam về tài nguyên và môi trường theo Hiệp định về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT).
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ; tập trung rà soát, đánh giá và kiện toàn các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
b) Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý ngành tài nguyên và môi trường tại địa phương theo Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
c) Ban hành và tổ chức triển khai các Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai và Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường bảo đảm đồng bộ, thống nhất và đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Triển khai thực hiện đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; triển khai thực hiện kế hoạch luân chuyển và chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ.
b) Tiến hành sơ kết và sửa đổi Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2012 - 2020; xây dựng Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ chuyên gia, cán bộ khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; phê duyệt chiến lược phát triển của các trường thuộc Bộ và kiện toàn tổ chức của các trường nhằm đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài.
c) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của ngành và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và kiến thức kinh tế - kỹ thuật, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng làm việc cho cán bộ của ngành; nâng cao hiệu quả và đa dạng hóa các nguồn vốn phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
d) Xây dựng, ban hành Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của Bộ giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
6. Cải cách tài chính công
a) Tăng cường công tác quản lý tài sản công; bảo đảm việc phân bổ, sử dụng ngân sách và các nguồn kinh phí khác minh bạch, hiệu quả, quản lý theo mục tiêu.
b) Rà soát, cập nhật và hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, kế toán thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định.
c) Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định và triển khai thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường về “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công” theo Quyết định số 1805/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước.
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2015; tiếp tục thực hiện Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; hoàn thành việc xây dựng, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường và hệ thống mạng thông tin ngành tài nguyên và môi trường; triển khai thực hiện kế hoạch cung cấp hầu hết các dịch vụ công trực tuyến của Bộ đạt mức độ 3.
b) Tiếp tục đẩy mạnh việc duy trì, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ.
c) Tiếp tục tổ chức giao lưu trực tuyến với tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật tài nguyên và môi trường; tổ chức giao ban vùng với các địa phương trên cả nước.
III. GIẢI PHÁP
1. Bộ trưởng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo công tác CCHC của Bộ, của đơn vị; tiếp tục xác định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; đưa nội dung CCHC vào nội dung giao ban định kỳ của đơn vị; tăng cường và phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Bảo đảm kinh phí thực hiện công tác CCHC được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
3. Tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC ở các đơn vị thuộc Bộ; đồng thời, có chế độ, chính sách hợp lý đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế để tranh thủ hỗ trợ về nguồn vốn, đào tạo, chuyển giao công nghệ quản lý, góp phần đẩy mạnh công tác CCHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của ngành tài nguyên và môi trường.
6. Khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC năm 2015.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cấp ủy đảng và các tổ chức, đoàn thể trong Bộ
Đảng uỷ Bộ, Công đoàn Bộ và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ có kế hoạch phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo các cấp uỷ và tổ chức đoàn thể trực thuộc tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch; cấp uỷ đảng, tổ chức đoàn thể các đơn vị thuộc Bộ tham gia cùng lãnh đạo đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Khẩn trương chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của đơn vị.
b) Tổ chức lập dự toán kinh phí để thực hiện các đề án, dự án, chương trình (nếu có), nhiệm vụ CCHC năm 2015, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ (hàng quý, sáu tháng, năm) theo quy định tại Quyết định số 2199/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2012 - 2015.
d) Bố trí đủ và ổn định cán bộ, công chức, viên chức thực hiện và theo dõi công tác cải cách hành chính của đơn vị; bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính.
3. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách tổ chức bộ máy và nội dung xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Kế hoạch.
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch.
c) Trình Bộ trưởng quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2015 của Bộ.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và năm 2015 của Bộ theo Kế hoạch.
4. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách thể chế và nội dung cải cách thủ tục hành chính của Bộ theo Kế hoạch; tổ chức thực hiện nội dung tiếp nhận, xử lý những vướng mắc kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
5. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh kinh phí cho các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 của Bộ.
6. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Bộ theo Kế hoạch.
b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng dự toán và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2015 để phân bổ kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2015 của Bộ.
7. Trách nhiệm của Vụ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tiếp tục duy trì, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ.
8. Trách nhiệm của Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử Bộ), Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch và triển khai thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2015 của Bộ.
b) Tổ chức phong trào thi đua thực hiện Kế hoạch; đề xuất khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2015 của Bộ.
9. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế
Nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo Bộ các giải pháp, nhiệm vụ tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác cải cách hành chính năm 2015 của Bộ.
10. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của Bộ và phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung hiện đại hóa hành chính của Kế hoạch.
11. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác CCHC năm 2015 của các đơn vị trực thuộc Bộ.
12. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế, Kế hoạch, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền, Hợp tác quốc tế; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CCHC NĂM 2015 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2966 /QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Nội dung nhiệm vụ, dự án |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC năm 2015 |
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Tổng cục, các Vụ, Cục trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2014 |
2 |
Tổ chức triển khai kế hoạch CCHC năm 2014 |
2.1. Hội nghị tổng kết kế hoạch CCHC năm 2014 và triển khai kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 01/2015 |
2.2. Hội nghị tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2011 - 2015 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2015 |
||
3 |
Báo cáo CCHC |
3.1. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện công tác CCHC năm 2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
3.2. Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ của Bộ theo quy định |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
4 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ và CCHC năm 2014 |
4.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ và CCHC năm 2015 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2014 |
4.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác tổ chức cán bộ và CCHC theo kế hoạch |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Thanh tra Bộ, Vụ Tài chính, các đơn vị theo Kế hoạch kiểm tra |
Quý III/2015 |
||
4.3. Phối hợp với Đảng ủy Bộ xây dựng, triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác lãnh đạo của cấp ủy, lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ trong công tác CCHC |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Văn phòng Đảng ủy Bộ |
Tháng 01/2015 |
||
5 |
Xây dựng, thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2015 |
5.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2015 của Bộ |
Vụ Thi đua, Khen thưởng và TT |
Văn phòng Bộ, Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2014 |
5.2. Thực hiện đưa tin, bài, chuyên mục về CCHC trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ |
Vụ Thi đua, Khen thưởng và TT |
Văn phòng Bộ, Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2015 |
||
6 |
Tổ chức giao lưu trực tuyến với tổ chức và cá nhân |
Tổ chức 02 hội nghị giao lưu trực tuyến với tổ chức và cá nhân về chính sách, pháp luật TN&MT |
Văn phòng Bộ |
Cục CNTT, Vụ TCCB, Vụ Thi đua, KT và TT, Báo TN&MT |
Tháng 4 và tháng 10/2015 |
7 |
Tổ chức triển khai áp dụng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC |
7.1. Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2014 của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tổ công tác PAR INDEX và các đơn vị có liên quan |
Tháng 6/2015 |
7.2. Điều chỉnh Chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC năm 2014 đối với các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 3/2015 |
||
7.3. Thực hiện đánh giá, chấm điểm, công bố kết quả Chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC năm 2014 đối với các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tổ công tác PAR INDEX và các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ |
Tháng 6/2015 |
||
7.4. Nghiên cứu sửa đổi Bộ chỉ số và mở rộng đối tượng áp dụng (các đơn vị trực thuộc Bộ và các Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 11/2015 |
||
8 |
Xây dựng Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 |
8.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ, Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2015 |
8.2. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch CCHC năm 2016 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ, Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2015 |
||
9 |
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng và tổ chức đoàn thể đối với công tác CCHC |
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC đối với các tổ chức cơ sở đoàn thuộc Bộ |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2015 |
II |
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ |
||||
1 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2015 |
1.1. Hoàn thiện, trình Quốc hội thông qua Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Vụ Pháp chế, các Tổng cục, các Vụ, Cục trực thuộc Bộ |
Quý I/2015 |
1.2. Xây dựng và hoàn thiện dự án Luật Khí tượng thủy văn, trình Chính phủ, trình Quốc hội trong năm 2015 |
Cục KTTV và BĐKH |
Vụ Pháp chế, các Vụ, các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ |
Quý IV/2015 |
||
1.3. Tiếp tục xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật: Tài nguyên nước, Đất đai, Bảo vệ môi trường, Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2015 |
||
2 |
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
2.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2015 của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2014 |
2.2. Tập trung rà soát, hệ thống hóa VBQPPL các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các Tổng cục; Quản lý đất đai, Môi trường, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Năm 2015 |
||
3 |
Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL do Bộ, ngành khác, địa phương ban hành có liên quan |
3.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch kiểm tra VBQPPL do bộ, ngành khác, địa phương ban hành có liên quan |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2014 |
3.2. Kiểm tra các VBQPPL của địa phương, thông tư của các bộ, các văn bản cá biệt chứa quy phạm theo quy định tại Nghị định 40/2010/NĐ-CP quy định về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2015 |
||
4 |
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ |
4.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2015 của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2014 |
4.2. Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ xây dựng và ban hành VBQPPL cho các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2015 |
||
5 |
Thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ |
Tổ chức kiểm tra theo dõi thi hành pháp luật một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2015 |
6 |
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản, văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định VBQPPL |
6.1. Thực hiện thẩm định các nội dung về TTHC đối với các VBQPPL có chứa quy định về TTHC theo đúng trình tự, quy định |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2015 |
6.2. Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng VBQPPL trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2015 |
||
7 |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ |
Tổ chức thực hiện thanh tra năm 2015 theo kế hoạch của Bộ phê duyệt |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2015 |
III |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ |
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2014 |
2 |
Bảo đảm chất lượng TTHC trong dự thảo VBQPPL |
2.1. Tổ chức tối thiểu 01 lớp hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
2.2. Báo cáo đánh giá tác động quy định TTHC trong dự thảo các VBQPPL |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Năm 2015 |
||
2.3. Văn bản tham gia ý kiến và văn bản thẩm định VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
3 |
Rà soát các quy định, nhóm TTHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Theo yêu cầu của CP, Thủ tướng CP |
4 |
Công bố, công khai TTHC |
4.1. Báo cáo danh mục và chuẩn hóa tên TTHC được quy định trong VBQPPL và trên cơ sở dữ liệu quốc gia; hoàn thành việc nhập công bố, công khai, loại bỏ dữ liệu thừa trên Cơ sở dữ liệu quốc và và Cổng thông tin điện tử Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
4.2. Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; niêm yết công khai tại Văn phòng một cửa của Bộ và cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp giải quyết TTHC |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Năm 2015 |
||
4.3. Báo cáo Lãnh đạo bộ lưu đồ hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
5 |
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh và kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ |
Các phản ánh kiến nghị được xử lý và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Năm 2015 |
6 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực thi nghiêm túc quy trình, quy định về TTHC |
Các quy trình, quy định về TTHC được chấp hành nghiêm tại các địa phương, trọng tâm là trong lĩnh vực đất đai |
Vụ Pháp chế |
Tổng cục Quản lý đất đai và các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
||||
1 |
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.1. Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc các Tổng cục |
Các Tổng cục trực thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Quý I/2015 |
1.2. Tiếp tục đánh giá và triển khai thực hiện việc kiện toàn các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
1.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
1.4. Xây dựng phương án và thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
Vụ Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị KHCN công lập |
Quý I/2015 |
||
2 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ngành tài nguyên và môi trường ở địa phương |
2.1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
2.2. Ban hành và tổ chức triển khai các Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai và Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Quý I/2015 |
||
2.3. Thông tư quy định hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường ở Trung ương và địa phương. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Quỹ Bảo vệ môi trường VN |
Quý II/2015 |
||
3 |
Kiện toàn các tổ chức phối hợp liên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực/cơ quan giúp việc |
Báo cáo rà soát, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực/cơ quan giúp việc; Đề xuất phương án sắp xếp, kiện toàn. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2015 |
4 |
Quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường |
Quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2015 - 2020 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Quý IV/2015 |
V |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
||||
1 |
Thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2012 - 2020 |
1.1. Xây dựng Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ chuyên gia, cán bộ khoa học công nghệ trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý III/2015 |
1.2. Đề án tăng cường năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2015-2020 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý III/2015 |
||
1.3. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng các cơ sở đào tạo, các chương trình đào tạo trong ngành tài nguyên và môi trường phục vụ công tác quản lý của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý III/2015 |
||
2 |
Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ |
2.1. Phê duyệt đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (sau khi Bộ Nội vụ thẩm định đề án của Bộ) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý II/2015 |
2.2. Tổ chức triển khai đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
3 |
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới |
3.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2015 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2014 |
3.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2015 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
3.3. Tổ chức ngày hội hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên năm 2015 |
Trường Đại học TN&MT HN |
Vụ TCCB và các đơn vị trực thuộc Bộ; Bộ GĐ&ĐT |
Quý III/2015 |
||
4 |
Cơ cấu ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức |
4.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành cơ cấu ngạch công chức của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ, các Tổng cục, các Cục, các Văn phòng trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ |
Quý IV/2015 |
4.2. Quyết định của Bộ trưởng ban hành cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Tổng cục, các Cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ |
Quý IV/2015 |
||
5 |
Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh |
5.1. Xây dựng đề án và tổ chức thi hoặc xét thăng lên chức danh nghề nghiệp hạng II và hạng I đối với viên chức ngành tài nguyên và môi trường |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Tổng cục, các Cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
5.2. Xây dựng đề án và tổ chức thi nâng lên ngạch chuyên viên và tương đương đối với công chức trong Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ, các Tổng cục, các Cục, các Văn phòng trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ |
Năm 2015 |
||
6 |
Xây dựng và ban hành quy định thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp vụ trực thuộc tổng cục và tương đương |
Văn bản quy định thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức được ban hành |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
7 |
Xây dựng và ban hành chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
Quy định tạm thời về chính sách thu hút người có tài năng vào làm công chức của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ, các Tổng cục, các Cục, các Văn phòng trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ |
Năm 2015 |
8 |
Áp dụng phần mềm quản lý công chức, viên chức thuộc Bộ |
Áp dụng Hệ thống thông tin quản lý công chức, viên chức trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ |
Cục CNTT |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Năm 2015 |
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
||||
1 |
Rà soát, cập nhật và hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính kế toán |
Tiếp tục rà soát, ban hành mới, hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý tài chính đối với các đơn vị trực thuộc Bộ quản lý đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành |
Vụ Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2015 |
2 |
Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện kịp thời |
Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành |
Vụ Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2015 |
3 |
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công |
3.1. Sử dụng hiệu quả các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước đã được đầu tư. |
Vụ Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2015 |
3.2. Thực hiện cải tiến quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS đảm bảo nhanh chóng, chính xác |
Vụ Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
4 |
Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, số 43/2006/NĐ-CP và sô 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ |
4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính (Nghị định số 130/2005/NĐ-CP) |
Vụ Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2015 |
4.2. Tiếp tục xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công |
Vụ Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
4.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 115/2005/NĐ-CP) |
Vụ Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
VII |
HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2015 |
Kế hoạch ứng dụng CNTT được phê duyệt và ban hành |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2014 |
2 |
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện Chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường |
2.1. Tiếp tục thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT theo Quyết định số 2402/QĐ-BTNMT ngày 21/12/2011 |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
2.2. Triển khai các dự án, nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
||
3 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
3.1. Tiếp tục rà soát, đôn đốc việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý I/2015 |
3.2. Tổ chức thực hiện áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Năm 2015 |
||
4 |
Dịch vụ công trực tuyến, các TTHC của Bộ và các đơn vị được cập nhật thường xuyên trên cổng thông tin điện tử của Bộ và của các đơn vị. |
Xây dựng lộ trình và triển khai các dịch vụ công trực tuyến thuộc Bộ đạt mức độ 3 trong năm 2015 |
Cục CNTT |
Văn phòng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
5 |
Bảo đảm hệ thống CNTT chất lượng, điều kiện kỹ thuật tốt phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành nhà nước của Bộ |
5.1. Hệ thống CNTT hoạt động thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhà nước của Bộ |
Cục CNTT |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |
5.2. Đảm bảo an toàn bảo mật thông tin số và các hệ thống thông tin số đang hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến. |
Cục CNTT |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2015 |