Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2414/QĐ-UBND Hà Giang 2021 TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2414/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2414/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 15/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 2414/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TỤC HÀNH CHÍNHMỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNGCỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày thángnăm 2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Mã TTHC gốc | Tên thủ tục hành chính |
A. Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh | ||
I. Lĩnh vực: Đất đai | ||
1 | 1.010200 | Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
2 | 1.004206 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT | Mã TTHC gốc | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
A. Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh | |||
I. Lĩnh vực: Đất đai | |||
1 |
1.003010 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
|
2 | 1.005398 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
3 | 1.004238 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.004238” cấp huyện “1.003886” | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
4 | 1.004227 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.004227” cấp huyện“1.003877” | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
5 | 1.004221 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.004221” cấp huyện“1.003855” | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
6 | 1.004203 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.004203” cấp huyện“1.003000” | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
7 | 1.004199 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai |
8 | 1.004193 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai |
9 | 1.003003 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.003003” cấp huyện“1.002335” | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
10 | 2.000983 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
11 |
1.002255 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.002255” cấp huyện“1.002291”
| Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
12 | 2.000976 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “2.000976” cấp huyện“1.002277”
| Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
13 |
1.002273 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.002273” cấp huyện“2.000955”
| Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
14 |
1.002993 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.002993” cấp huyện“1.003907”
| Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định. | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
15 |
2.000889 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “2.000889” cấp huyện“2.000410”
| Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợpchuyển đổi, chuyển nhượng,cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận. | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
16 | 1.001991 | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai |
17 |
2.000880 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “2.000880” cấp huyện “2.000365”
| Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
18 |
1.001134 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.001134” cấp huyện “1.000755”
| Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
19 | 1.005194 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
20 | 1.001980 (sửa đổi, bổ sung TTHC cấp tỉnh “1.001980”, cấp huyện “1.003595” | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
21 | 1.001009 | Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
22 | 1.001990 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | -Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
23 | 1.004217 | Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo | Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
B. Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện | |||
I. Lĩnh vực: Đất đai | |||
1 |
2.001234 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
C. Danh mụcTTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấpxã | |||
I. Lĩnh vực: Đất đai | |||
1 | 1.003554 | Hòa giải tranh chấp đất đai | Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
1. Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
Mã thủ tục:1.010200 | |||||||||||||||||
Tên thủ tục:Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | |||||||||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh | |||||||||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||||||||
Tổ chức kinh tế có nhu cầu nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. | |||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCIhoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Gianghoặc qua dịch vụ công trực tuyếntheo địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). | |||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||||||||
1 | Văn bản đề nghị chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||||||||
-Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; gửi văn bản đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xin ý kiến tham gia lĩnh vực chuyên ngành và các nội dung có liên quan thời gian: 12 ngày làm việc. - Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp các ý kiến tham gia báo cáo trình UBND tỉnh về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất, thời gian 03 ngày làm việc. | |||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. | |||||||||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. | |||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||||||||
1 | Báo cáo về việc chấp thuận cho công ty ....nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư:...... |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||||||||
2 | Thành phần hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
| Như tiêu chuẩn tiếp nhận | Bản điện tử được ký số hoặc Bản số hóa | 01 | ||||||||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||||||||
Sau khi nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất thời gian: 10 ngày làm việc - Sau khi có văn bản của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả cho khách hàng. | |||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. | |||||||||||||||||
Địa điểm gửi kết quả:Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. | |||||||||||||||||
STT | Tên kết quả | Mẫu kết quả | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||||||||
1 | Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thời hạn thực hiện là 36 tháng kể từ ngày ký văn bản chấp thuận hoặc văn bản trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất. |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||||||||
Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho tổ chức | |||||||||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký. | |||||||||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). | |||||||||||||||||
STT | Tên kết quả | Mẫu kết quả | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||||||||
1 | Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thời hạn thực hiện là 36 tháng kể từ ngày ký văn bản chấp thuận hoặc văn bản trả lời tổ chức kinh tế về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức kinh tế có nhu cầu nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. - Trường hợp đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp trước ngày 08 tháng 02 năm 2021 (ngày Nghị định số 148/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) mà văn bản chấp thuận đã vượt quá 36 tháng kể từ ngày ký nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện thỏa thuận với người sử dụng đất và việc sử dụng đất thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | ||||||||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp:Cơ quan, tổ chức có liên quan. -Cơ quan có thẩm quyền:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | ||||||||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Không quy định. | ||||||||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): - Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và công bố. - Trên địa bàn không còn quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư phù hợp, trừ trường hợp các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư. - Trường hợp trong khu vực đất thực hiện dự án đầu tư có phần diện tích đất do Nhà nước giao đất để quản lý quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất, có vị trí nằm xen kẽ với phần diện tích đất đã nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì phần diện tích đất này không đủ điều kiện để tách thành dự án độc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Chỉ thực hiện đối với các trường hợp quy định tại Điều 73 Luật Đất đai. | ||||||||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||||||||
Mã thủ tục: 1.004206 | |||||||||||||||||
Tên thủ tục:Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu. | |||||||||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện. | |||||||||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||||||||
-Hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn TP Hà Giang có nhu cầu xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Hộ gia đình cá nhân trên địa bàn các huyện còn lại nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. | |||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư liên hệ: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèmtheoThông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017); |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp. |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||||||||
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai; (2) Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. | ||||||||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền:Văn phòng đăng ký đất đai. | ||||||||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Khi hết hạn sử dụng đất. | ||||||||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||||||||
II. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
Mã thủ tục: 1.003010 | |||||||||||
Tên thủ tục:Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Người xin giao đất, thuê đất (khách hàng) nộp hồ sơ hoặc cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang (số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
C1. | Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: | ||||||||||
1 | Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||||||
2 | Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
| Bản sao
| Bản sao điện tử | 01 | ||||||
C2. | Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư | ||||||||||
1 | Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư. | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số |
01 | |||||||
2 | Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
| Bản sao | Bản saođiện tử | 01 | ||||||
C3. | Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư | ||||||||||
1 | Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theoThông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||||||
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
3 | Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
|
Bản sao
| Bản sao điện tử | 01 | ||||||
C4. | Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không lập dự án đầu tư | ||||||||||
1 | Đơn đề nghị thẩm định của ngườixinchuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theoThông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư; | Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 | |||||||
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ:07 bộ (01 bộ bản sao và 06 bộ phô tô để cơ quan chủ trì gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan) | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân(khách hàng), xem xét, kiểm tra hồ sơ; gửi hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xin ý kiến thẩm định,thời gian 05 ngày làm việc. - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia ý kiến thẩm định hồ sơ dự án, kết quả gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,thời gian 05 ngày làm việc. - Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp các ý kiến tham gia (kiểm tra tại thực địa nếu còn nội dung cần kiểm tra để làm rõ) ban hành Thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất của dự án: gửi kết quả đến Trung tâmphục vụ hành chính công tỉnhđể trả kết quả cho khách hàng,thời gian 05 ngày làm việc. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất. |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
2 | Văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: -Theo quy định của pháp luật: Không quá 15 ngàylàm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Không quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước thì phải có các điều kiện sau: (1) Điều kiện 1:Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể như sau: - Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; - Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác. (2) Điều kiện 2:Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư. (3) Điều kiện 3:Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây: - Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường; - Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.005398 | ||||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | ||||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | ||||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | ||||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | |||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếutiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | ||||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | ||||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thành phố Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | ||||||||||||
Thành phần hồ sơ: | ||||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | ||||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | |||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theoMẫu số 04a/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||||||
2 | Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đấtnhư sau(Bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao chứng thực bản giấy hoặc bản sao | Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao điện tử | 01 | |||||||
2.1 | Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; |
|
|
|
| |||||||
2.2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; |
|
|
|
| |||||||
2.3 | Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; |
|
|
|
| |||||||
2.4 | Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; |
|
|
|
| |||||||
2.5 | Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| |||||||
2.6 | Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; |
|
|
|
| |||||||
2.7 | Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm: |
|
|
|
| |||||||
a) | Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980. |
|
|
|
| |||||||
b) | Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm: |
|
|
|
| |||||||
- | Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đangsử dụng đất là hợp pháp; |
|
|
|
| |||||||
- | Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; |
|
|
|
| |||||||
- | Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. Trường hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận thì thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn. |
|
|
|
| |||||||
- | Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất; |
|
|
|
| |||||||
- | Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở; |
|
|
|
| |||||||
- | Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11 tháng 7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
|
| |||||||
c) | Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
|
| |||||||
d) | Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). |
|
|
|
| |||||||
đ) | Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. |
|
|
|
| |||||||
e) | Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. |
|
|
|
| |||||||
g) | Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
| |||||||
2.8 | Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm (2.7) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. |
|
|
|
| |||||||
2.9 | Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 quy định tại khoản 1 Điều này đang được lưu trữ tại cơ quan mình cho Ủy ban nhân dân cấp xã và người sử dụng đất để phục vụ cho việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
|
|
|
| |||||||
2.10 | Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểma, b, c, d, đ, e, g và htrên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan. |
|
|
|
| |||||||
2.11 | Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. |
|
|
|
| |||||||
2.12 | Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014. |
|
|
|
| |||||||
2.13 | Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. |
|
|
|
| |||||||
3 | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | |||||||
4 | Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. |
|
Bản sao
| Bản sao điện tử | 01 | |||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | |||||||||||
- Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). | ||||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký. | ||||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên cổng dịch vụ công của tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | ||||||||||||
Kết quả giải quyết: | ||||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | ||||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | |||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý |
|
|
|
| |||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | |||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | |||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quancó thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Không | |||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không | |||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | |||||||||||
Mã thủ tục:1.004238 | |||||||||||
Tên thủ tục:Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp nộp hồ sở tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả củaỦy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đối với trường hợpxóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | ||||||||||
a) | Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng. |
| Bản chính hoặc bản sao
|
| 01 | ||||||
b) | Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợpgóp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
2 | Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: | ||||||||||
a) | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận(Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ khác để chứng minh nhân thân). |
|
Bản sao
|
| 01 | ||||||
b) | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau: +Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp thời điểm hết thời hạn sử dụng đất trùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp. + Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. + Trao Giấy chứng nhận cho người đăng ký hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:Không quá 03 ngàylàm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Theo thực tế tại địa phương: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường,Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quancó thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 40.000 đồng/lần. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình, cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây: - Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất; - Một bên hoặc các bên đề nghị theo thoả thuận trong hợp đồng góp vốn; - Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai; - Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể; - Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện; - Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.004227 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. (Trường hợp hồ sơ phải lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng thì trong thời gian tối đa 05 ngày). - Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung của thủ tục này thì thực hiện thủ tục này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có: | ||||||||||
1.1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đấttheo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
1.2 | Bản gốcGiấy chứng nhậnđã cấp; |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
1.3 | Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động: |
| Bản sao |
| 01
| ||||||
a) | Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên; |
|
|
|
| ||||||
b) | Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; |
|
|
|
| ||||||
c) | Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên; |
|
|
|
| ||||||
d) | Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
e) | Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; |
|
|
|
| ||||||
g) | Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
|
|
|
| ||||||
h) | Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: |
|
|
|
| ||||||
- | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận (Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ khác để chứng minh nhân thân). |
|
|
|
| ||||||
- | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
|
|
|
| ||||||
2 | Trường hợpxác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có: | ||||||||||
2.1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2.2 | Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
2.3 | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận(Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ khác để chứng minh nhân thân). |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
2.4 | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
-Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; +Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; + Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; + Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất; + Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc. - Cơ quancó thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 40.000 đồng/lần. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình, cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang; | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.004221 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đấttheo Mẫu số 09/ĐK. |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Bản gốcGiấy chứng nhậnđã cấp của một bên hoặc các bên liên quan. |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. |
| Bản gốc hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
4 | Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
5 | Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: |
|
|
|
| ||||||
a) | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận(Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ khác để chứng minh nhân thân). |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
b) | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Cơ quancó thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40.000 đồng/lần. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình, cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.004203 | |||||||||||
Tên thủ tục:Tách thửa hoặc hợp thửa đất | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI |
DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất |
|
|
|
| ||||||
a) | Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
b)
| Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
2 | Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận |
|
|
|
| ||||||
a) | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK(Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK) |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
b) | Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: |
|
|
|
| ||||||
a) | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận(Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ khác để chứng minh nhân thân). |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
b) | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1)Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện: - Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. (2) Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau: - Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; - Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền. - Văn phòng đăng ký đất đaichỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. (3) Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau: + Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; + Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:Không quá 15 ngàylàm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:15 ngàylàm việckể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Không - Cơ quancó thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai. | ||||||||||
7 | -Lệ phí:Không. -Giá dịch vụ đo đạc tách thửa:Thu theo bộ đơn giá sản phẩm đo đạctạiQuyết địnhsố 2767/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Đáp ứng về điều kiện diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 6 tháng 9 năm 2014. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.004199 | |||||||||||
Tên thủ tục:Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện. | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ tới Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCIhoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đề nghịcấp đổi Giấy chứng nhậntheo Mẫu số 10/ĐK. |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
2
| Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số |
| ||||||
3 | Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhậnđã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng. |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm: - Kiểm trahồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; (2) Văn phòng đăng ký đất đaitrao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi. Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau: - Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; - Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ -Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện:Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký đất đai). - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quancó thẩm quyền:Sở Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí: Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình, cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau: - Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng; - Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất; - Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.004193 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp Văn phòng đăng ký đấtđai phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1
| Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
2 | Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
| Bảnchính |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1) Văn phòng đăng ký đấtđai có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai trình cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (2) Văn phòng đăng ký đấtđai trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Không - Cơ quancó thẩm quyền: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cấp Giấy chứng nhận lần đầu. + Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận lần đầu. +Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao). | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí: Không | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.003003 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký và cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtlần đầu. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện. | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
c1 | Thành phần hồ sơ đối với trường hợp đăng ký và cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtlần đầu, trừ các trường hợp quy định tại c2, c3, c4 mục dưới: | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
2 | Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
2.1 | Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; |
|
|
|
| ||||||
2.2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; |
|
|
|
| ||||||
2.3 | Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; |
|
|
|
| ||||||
2.4 | Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; |
|
|
|
| ||||||
2.5 | Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
2.6 | Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; |
|
|
|
| ||||||
2.7 | Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm: |
|
|
|
| ||||||
a) | Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980. |
|
|
|
| ||||||
b) | Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm: |
|
|
|
| ||||||
- | Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; |
|
|
|
| ||||||
- | Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; |
|
|
|
| ||||||
- | Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. Trường hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận thì thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn. |
|
|
|
| ||||||
- | Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất; |
|
|
|
| ||||||
- | Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
- | Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11 tháng 7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
|
| ||||||
c) | Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). |
|
|
|
| ||||||
đ) | Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. |
|
|
|
| ||||||
e) | Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. |
|
|
|
| ||||||
g) | Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
| ||||||
2.8 | Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm 2.7 có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. |
|
|
|
| ||||||
2.9 | Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 , 2.5, 2.6, 2.7 và 2.8 trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan. |
|
|
|
| ||||||
2.10 | Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. |
|
|
|
| ||||||
2.11 | Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2014. |
|
|
|
| ||||||
2.12 | Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. |
|
|
|
| ||||||
3 | Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
3.1 | Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy phép xây dựng nhà ở hoặcgiấy phép xây dựng nhà ở có thời hạnđối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
b) | Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994; |
|
|
|
| ||||||
c) | Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 củaQuốc hội khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thựchiệncác chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủnghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết; |
|
|
|
| ||||||
e) | Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
g) | Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó.Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhậnvề nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; |
|
|
|
| ||||||
h) | Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó. |
|
|
|
| ||||||
3.2 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
b) | Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền. |
|
|
|
| ||||||
3.3 | Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư); |
|
|
|
| ||||||
b) | Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
c) | Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng); |
|
|
|
| ||||||
d) | Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); |
|
|
|
| ||||||
e) | Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ tại điểm này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận; |
|
|
|
| ||||||
g) | Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. |
|
|
|
| ||||||
4 | Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có chứng nhận hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01
| ||||||
4.1 | Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy phép xây dựng công trình hoặcgiấy phép xây dựng nhà ở có thời hạnđối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
b) | Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng; |
|
|
|
| ||||||
c) | Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định; |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, và dKhoản nàymà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. |
|
|
|
| ||||||
e) | Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó. |
|
|
|
| ||||||
4.2 | Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình; |
|
|
|
| ||||||
b) | Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
c) | Trường hợp không có một trong những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
d) | Trường hợp công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
|
| ||||||
5 | Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối với trường hợp chứng nhận tài sảnrừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
5.1 | Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hưu tài sản gắn liền với đất nêu tại mục (2) trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất; |
|
|
|
| ||||||
5.2 | Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng; |
|
|
|
| ||||||
5.3 | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
5.4 | Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
5.5 | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; |
|
|
|
| ||||||
5.6 | Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư; |
|
|
|
| ||||||
5.7 | Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
|
|
|
| ||||||
6 | Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
6.1 | Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó; |
|
|
|
| ||||||
6.2 | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định; |
|
|
|
| ||||||
6.3 | Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
6.4 | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; |
|
|
|
| ||||||
6.5 | Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư; |
|
|
|
| ||||||
7 | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính). |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
8 | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chếđối với trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề. |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
c2 | Hồ sơ nộp khi cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận nhưng thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||||||
2 | Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc; |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
3 | Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng; |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
4 | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
5 | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề; |
| Bản chính hoặc bản sao | Bản điện tử được ký số hoặc bản sao điện tử | 01 | ||||||
6 | Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm. |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
c3 | Hồ sơ nộp khi cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đấttrước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà diện tíchđấttăng thêm có giấy tờ về quyền sử dụngđất theoquy định | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CPvà Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CPcủa thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận; |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
3 | Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm; |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
4 | Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng; |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
5 | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
6 | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề. |
| Bản chính hoặc bản sao | Bản điện tử được ký số hoặc bản sao điện tử | 01
| ||||||
c4 | Hồ sơ nộp khi cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đấtmà diện tíchđấttăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụngđất theoquy định | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CPvà Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CPcủa thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận. |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
3 | Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng; |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
4 | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
5 | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề. |
| Bản chính hoặc bản sao | Bản điện tử được ký số hoặc bản sao điện tử | 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1)Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: + Thông báo cho Văn phòng đăng ký đấtđai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. + Kiểm tra hồ sơ;xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhậntình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xâydựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Niêm yết công khai kết quả kiểm trahồ sơ,xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đấttại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. (2) Trường hợp nộp hồ sơ tạiTrung tâm Phục vụ hành chính công hoặc UBND cấp huyện thì Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: + Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhậnhiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhậntình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp;niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai. + Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổihoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đấtđối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. + Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợpchủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. (3)Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đấtđai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc. (4)Văn phòng đăng ký đấtđai thực hiện các công việc như sau: - Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký Giấy chứng nhận. (5) Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận; - Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. (6) Văn phòng đăng ký đất đai - Cập nhậtbổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - TraoGiấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã. - Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định. - Trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận hoặc ký cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định đối với trường hợp thửa đất gốc và diện tích tăng thêm đã có Giấy chứng nhận. (7) Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Theo thực tế tại địa phương: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quancó thẩm quyền: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. + Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 150.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 450.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình, cá nhân: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: + Tại các phường: 90.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 2.000983 | |||||||||||
Tên thủ tục:Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đấtlần đầu. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện. | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
c1 | Chứng nhận quyền sử dụng đất | ||||||||||
| Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK. |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
c2 | Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; |
|
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 | ||||||
2 | Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở(bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
2.1 | Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy phép xây dựng nhà ởhoặc giấy phép xây dựng nhà ởcó thời hạnđối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
b) | Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994; |
|
|
|
| ||||||
c) | Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 củaQuốc hội khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thựchiệncác chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủnghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết; |
|
|
|
| ||||||
e) | Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
g) | Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó.Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhậnvề nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; |
|
|
|
| ||||||
h) | Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó. |
|
|
|
| ||||||
2.2 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
b) | Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền. |
|
|
|
| ||||||
2.3 | Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư); |
|
|
|
| ||||||
b) | Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
c) | Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). |
|
|
|
| ||||||
d) | Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở); |
|
|
|
| ||||||
đ) | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có). |
|
|
|
| ||||||
c3 | Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng: | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
2 | Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng(bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp. |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
2.1 | Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy phép xây dựng công trìnhhoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạnđối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
b) | Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng; |
|
|
|
| ||||||
c) | Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định; |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất thì chủ sở hữu công trình nộp thêm văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. |
|
|
|
| ||||||
e) | Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó. |
|
|
|
| ||||||
2.2 | Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình; |
|
|
|
| ||||||
b) | Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
c) | Trường hợp không có một trong những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
d) | Trường hợp công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
|
| ||||||
c4 | Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất rừng sản xuất là rừng trồng: | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||||||
2 | Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
a) | Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất; |
|
|
|
| ||||||
b) | Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng; |
|
|
|
| ||||||
c) | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
d) | Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; |
|
|
|
| ||||||
e) | Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư; |
|
|
|
| ||||||
g) | Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư; |
|
|
|
| ||||||
c5 | Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm: | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||||||
2 | Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
a) | Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó; |
|
|
|
| ||||||
b) | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định; |
|
|
|
| ||||||
c) | Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
d) | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
|
|
|
| ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: * Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Kiểm tra hồ sơ;xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhậntình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đấtđai. * Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đấtđai. (2)Trường hợp nộp hồ sơ tạiTrung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc UBND cấp huyện thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: + Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất. + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đấtđối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợpchủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. (3)Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đấtđai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc. (4)Văn phòng đăng ký đấtđai thực hiện các công việc như sau: - Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; (5) Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận; - Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. (6) Văn phòng đăng ký đất đai - Cập nhậtbổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - TraoGiấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã. - Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định. (7) Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Theo thực tế tại địa phương:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quancó thẩm quyền: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. + Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 150.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 450.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 90.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.002255 | |||||||||||
Tên thủ tục: Đăng ký,cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
2 | Mộttrong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
2.1 | Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấyphép xây dựng nhà ởhoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạnđối với trường hợp phảixin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
b) | Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994; |
|
|
|
| ||||||
c) | Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 củaQuốc hội khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thựchiệncác chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủnghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết; |
|
|
|
| ||||||
e) | Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
g) | Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó.Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhậnvề nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; |
|
|
|
| ||||||
h) | Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó. |
|
|
|
| ||||||
2.2 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
b) | Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền. |
|
|
|
| ||||||
2.3 | Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải cógiấy tờ theo quy định sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư); |
|
|
|
| ||||||
b) | Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
c) | Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng); |
|
|
|
| ||||||
d) | Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); |
|
|
|
| ||||||
e) | Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ tại điểm này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận; |
|
|
|
| ||||||
g) | Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sửdụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. |
|
|
|
| ||||||
2.4 | Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý chó xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. |
|
|
|
| ||||||
3 | Một trong cácgiấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
3.1 | Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy phép xây dựng công trìnhhoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạnđối với trường hợp phải xinphép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
b) | Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng; |
|
|
|
| ||||||
c) | Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định; |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. |
|
|
|
| ||||||
e) | Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó. |
|
|
|
| ||||||
3.2 | Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình; |
|
|
|
| ||||||
b) | Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
c) | Trường hợp không có một trong những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
d) | Trường hợp công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
|
| ||||||
đ) | Đối với dự án có nhiều hạng mục công trình được thể hiện trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng nếu chủ đầu tư có nhu cầu và có đủ điều kiện thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng hạng mục công trình hoặc từng phần diện tích của hạng mục công trình đó |
|
|
|
| ||||||
3.3 | Trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu công trình, phải có văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. |
|
|
|
| ||||||
4 | Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
4.1 | Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hưu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất; |
|
|
|
| ||||||
4.2 | Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng; |
|
|
|
| ||||||
4.3 | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
4.4 | Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
4.5 | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; |
|
|
|
| ||||||
4.6 | Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư; |
|
|
|
| ||||||
4.7 | Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quyđịnh của pháp luật về đầu tư; Trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ theo quy định nêu trên, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theon quy định của pháp luật về đất đai. |
|
|
|
| ||||||
5 | Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao | Bản sao điện tử | 01 | ||||||
5.1 | Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó; |
|
|
|
| ||||||
5.2 | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định; |
|
|
|
| ||||||
5.3 | Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
5.4 | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; |
|
|
|
| ||||||
5.5 | Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư; Trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ theo quy định nêu trên, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. |
|
|
|
| ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1)Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: Kiểm tra hồ sơ;xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhậntình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đấtđai. - Trường hợp nộp tạiTrung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc UBND cấp huyệnthìVăn phòng đăng ký đấtđai thực hiện các công việc như sau: + Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận vềhiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai. + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đấtđối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợpchủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. (2)Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đấtđai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc. (3)Văn phòng đăng ký đấtđai thực hiện các công việc như sau: - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận. (4) Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận; - Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. (5) Văn phòng đăng ký đất đai - Cập nhậtbổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - TraoGiấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã. - Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định. (6) Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công của tỉnh địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:Không quá 30 ngàylàm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Theo thực tế tại địa phương:30 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quancó thẩm quyền: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. + Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 150.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 450.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 90.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 2.000976 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng kýthay đổitài sản gắn liền với đấtvàoGiấy chứng nhậnđã cấp | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. -Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. -Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
c1 | Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở: Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
|
Bản sao |
|
01 | ||||||
2.1 | Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy phép xây dựng nhà ởhoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạnđối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
b) | Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994; |
|
|
|
| ||||||
c) | Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 củaQuốc hội khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thựchiệncác chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủnghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết; |
|
|
|
| ||||||
e) | Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
g) | Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó.Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhậnvề nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; |
|
|
|
| ||||||
h) | Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó. |
|
|
|
| ||||||
2.2 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
b) | Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền. |
|
|
|
| ||||||
2.3 | Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư); |
|
|
|
| ||||||
b) | Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; |
|
|
|
| ||||||
c) | Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng); |
|
|
|
| ||||||
d)
| Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); |
|
|
|
| ||||||
e) | Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ tại điểm này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận; |
|
|
|
| ||||||
g) | Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. |
|
|
|
| ||||||
3 | Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở. |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
c2 | Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng: Một trong giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
2.1 | Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Giấy phép xây dựng công trìnhhoặc giấy phép xây dựng công trình có thời hạnđối vớitrường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
b) | Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng; |
|
|
|
| ||||||
c) | Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định; |
|
|
|
| ||||||
d) | Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. |
|
|
|
| ||||||
e) | Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó. |
|
|
|
| ||||||
2.2 | Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: |
|
|
|
| ||||||
a) | Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình; |
|
|
|
| ||||||
b) | Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
c) | Trường hợp không có một trong những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; |
|
|
|
| ||||||
d) | Trường hợp công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
|
| ||||||
đ) | Đối với dự án có nhiều hạng mục công trình được thể hiện trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng nếu chủ đầu tư có nhu cầu và có đủ điều kiện thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng hạng mục công trình hoặc từng phần diện tích của hạng mục công trình đó. |
|
|
|
| ||||||
2.3 | Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời là người sử dụng đất. |
|
|
|
| ||||||
c3 | Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là rừng sản xuất là rừng trồng: Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
|
Bản sao |
|
01 | ||||||
a) | Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất; |
|
|
|
| ||||||
b) | Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng; |
|
|
|
| ||||||
c) | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
d) | Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; |
|
|
|
| ||||||
e) | Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư; |
|
|
|
| ||||||
g) | Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
|
|
|
| ||||||
h) | Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất. |
|
|
|
| ||||||
c4 | Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm: Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính): |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
a) | Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó; |
|
|
|
| ||||||
b) | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định; |
|
|
|
| ||||||
c) | Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật; |
|
|
|
| ||||||
d) | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai; |
|
|
|
| ||||||
đ) | Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
|
|
|
| ||||||
e) | Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất. |
|
|
|
| ||||||
3 | Sơ đồ vềtài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng); |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
4 | Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
5 | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính: giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có). |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1)Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: Kiểm tra hồ sơ;xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhậntình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đấtđai. - Trường hợp nộp hồ sơ tạiTrung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc UBND cấp huyệnthìVăn phòng đăng ký đấtđai thực hiện các công việc như sau: + Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận vềhiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai. + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đấtđối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợpchủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. (2)Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đấtđai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc. (3)Văn phòng đăng ký đấtđai thực hiện các công việc như sau: - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận. (4) Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận; - Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. (5) Văn phòng đăng ký đất đai - Cập nhậtbổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - TraoGiấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã. - Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định. (6) Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Theo thực tế tại địa phương: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quancó thẩm quyền:Sở Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 450.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 90.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.002273 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai. | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
-Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
| *Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: |
|
|
|
| ||||||
1 | Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án, trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính thì phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ tài chính đối với sự thay đổi đó(trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật); |
| Giấy chứng nhận(Bản chính); Quyết định giao đất,chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính(Bản sao)
|
| 01 | ||||||
2 | Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; Giấy phép xây dựng (nếu có); thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ; |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
3 | Báo cáo kết quả thực hiện dự án. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
| * Thành phần hồ sơ đối với người mua nhà: |
|
|
|
| ||||||
1 | Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
3 | Biên bản bàn giao nhà, đất,công trình xây dựng. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình của chủ đầu tư dự án. - Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: + Gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; +Gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theoquy định của pháp luật; +Đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất. - Chủ đầu tư dự án phát triển nhàở nộp hồ sơ thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. (2) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); - Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận; - Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. (3) Văn phòng đăng ký đất đai traoGiấy chứng nhận cho người được cấp. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Theo thực tế tại địa phương: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;. - Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc. - Cơ quancó thẩm quyền:Sở Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đainăm2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.002993 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. -Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. -Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếutiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm: |
|
|
|
| ||||||
a) | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đấttheo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
b) | Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định; |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
2 | Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có: |
|
|
|
| ||||||
a) | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đấttheo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
b) | Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
c) | Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền. |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
3 | Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: |
|
|
|
| ||||||
a) | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhânthân của người có tên trên Giấy chứng nhận(Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ khác để chứng minh nhân thân). |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
b) | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đãghi trên Giấy chứng nhận. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
-Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp. - Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền. Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Theo thực tế tại địa phương: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền: + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 150.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 450.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 90.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 2.000889 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợpchuyển đổi,chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng;tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. -Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đấtđai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất. -Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. -Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
c1 | Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợpchuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”,chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. |
|
|
|
| ||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 09/ĐK. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4, Mục I của Mẫu số 09/ĐK (lý do biến động) như sau: “Nhận…(Ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất)…m2đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 đến nay là…m2và từ ngày 01/7/2014 đến nay là …m2(ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Hợp đồng, văn bản về việc chuyểnđổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định. Trường hợpngười thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế; |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
3 | Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp; |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư; |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
5 | Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
6 | Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
7 | Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
8 | Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
c2 | Hồ sơ nộp khi cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất gốc đã được cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
|
| ||||||
1 | Đơn đề nghịcấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc; |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm. |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
c3 | Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận bao gồm: |
|
|
|
| ||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
a) | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận. (Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ khác để chứng minh nhân thân). |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
b) | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1)Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực hiện thủ tục và thực hiện các công việc sau đây: - Thông báo cho bên chuyển quyền sử dụng đất và niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền đối với trường hợp bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền; gửi văn bản đề nghị xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân; - Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật. - Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định. -Trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận hoặc ký cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định đối với trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm đã có Giấy chứng nhận. (2) Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận. * Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định. Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợpchuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồnglà không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Theo thực tế tại địa phương: + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợpchuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồnglà không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. - Cơ quan có thẩm quyền: +Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận. +Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đaiđối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40.000 đồng/lần. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: -Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. (2) Đất không có tranh chấp. (3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. (4)Trong thời hạn sử dụng đất. (5) Ngoài các điều kiện nêu tại các điểm 1, 2, 3 và 4 trên đây, còn phải đủ điều kiện sau: (5.1) Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây: + Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; + Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. - Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây: + Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; + Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; + Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. - Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án. (5.2) Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất: + Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. + Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. + Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. + Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. (5.3) Điều kiện hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất: + Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó. + Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó. + Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất. (5.4)Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: - Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án; - Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa. (5.5) Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê. - Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở: + Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai dựa vào căn cứ: . Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; . Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải; . Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có); . Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội thành của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị. + Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có). - Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện: + Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư. Cụ thể:Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác. + Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; + Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác. +Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. - Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện: Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt. (5.6) Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt. (5.7) Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác trong các trường hợp sau đây: - Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; - Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.001991 | |||||||||||
Tên thủ tục:Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện. | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
-Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. -Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Hợp đồng, văn bảnmua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự. |
| Bản sao hoặc bản chính |
| 01 | ||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1)Văn phòng đăng ký đất đailập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất. (2) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê; nếu đủ điều kiện theo quy định thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản; (3) Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kếtquả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Hợp đồng thuê đất |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất; - Theo thực tế tại địa phương:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. - Cơ quan có thẩm quyền: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn liền với đất thuê. + Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cá nhân bán tài sản gắn liền với đất thuê. + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà cấp mới Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao). | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 150.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 450.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 90.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 40.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây: - Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; - Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. (2) Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây: - Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; - Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. (3) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 2.000880 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất;đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưaquyền sử dụng đấtvào doanh nghiệp. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
-Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không theo thoả thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ thay người nhận quyền sử dụng đất tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. -Trường hợp thực hiện đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đấtđai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính |
| 01 | ||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp,trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; |
|
Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận;quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất. |
|
Bản sao |
| 01 | ||||||
4 | Văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức; sổ hộ khẩu đối với trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình; sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn đối với trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
5 | Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp hộ gia đình đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp; |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
6 | Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
a) | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
b) | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây: - Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận; - Trình cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. - Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính; - Thông báo nội dung biến động về người sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để hủy hợp đồng thuê đất đã ký với hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. - Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu; - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật. (2) Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với doanh nghiệp trước khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. - Cơ quan có thẩm quyền: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.001134 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký biến độngđối với trường hợpchuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. -Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp; |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Hợp đồng thuê đất đã lập; |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
4 | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có). |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
5 | Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
- | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; |
|
|
|
| ||||||
- | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
|
|
|
| ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1)Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: - Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển hình thức sử dụng đất theo quy định. - Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. (2)Văn phòng đăng ký đất đaitrao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kếtquả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền: + Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. + Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.005194 | |||||||||||
Tên thủ tục:Cấp lại Giấychứng nhậnhoặc cấp lại Trang bổ sungcủa Giấy chứng nhậndo bị mất | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhậntại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhậnhoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhậntrên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương. - Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đề nghị cấp lạiGiấy chứng nhậntheo Mẫu số 10/ĐKhoặc Đơn đề nghị cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận; |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
2 | Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy chứng nhậnhoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhậntrong thời gian15 ngàyđối với hộ gia đình và cá nhân; Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhậnhoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhậnđối vớitổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; |
|
Bản chính hoặc bản sao |
Bản điện tử được ký số hoặc bản sao điện tử |
01 | ||||||
3 | Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mấtGiấy chứng nhậnhoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhậndo thiên tai, hỏa hoạn. |
|
Bản chính hoặc bản sao |
Bản điện tử được ký số hoặc bản sao điện tử | 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
Văn phòng đăng ký đấtđai có trách nhiệm: - Kiểm trahồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; - Lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mấthoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấthoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhậncho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||||
Địa điểm trả kếtquả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc bộphận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền:Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp cấp lại trang bổ sung. | ||||||||||
7 | Lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp lại Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.001980 | |||||||||||
Tên thủ tục:Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâmphục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK(ban hành kèmtheoThông tư số 33/2017/TT-BTNMT; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. |
|
Bản gốc |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: -Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Không. - Cơ quan có thẩm quyền:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Chuyển đất trồng cây hàng năm sangđất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm vàcác loại động vật khác được pháp luật cho phép;nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; (2) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm; (3) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm; (4) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; (5) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.001009 | |||||||||||
Tên thủ tục:Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức sử dụng đất có nhu cầu thực hiện thủ tụcchuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đấtnộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức kinh tế, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài liên hệ nộp hồ sơ tại Trung tâmPhục vụhành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
2 | Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất; |
| Bản chính hoặc bản sao |
| 01 | ||||||
3 | Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: - Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định. Trường hợp phải cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtthì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kếtquả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Không. - Cơ quan có thẩm quyền: + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 600.000 đồng/giấy. - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Tại các phường: 120.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 60.000 đồng/giấy. - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.001990 | |||||||||||
Tên thủ tục:Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh, cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Tổ chức có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TP Hà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên hệ: - Đối với tổ chức: Nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: + Địa bàn thành phố Hà Giang được lựa chọn nộp hồ sơ tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả TPHà Giang hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. + Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư của các huyện còn lại: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp; |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặcQuyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặcQuyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK. |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
4 | Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có). |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
5 | Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: |
| Bản sao |
| 01 | ||||||
a) | Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận(Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy tờ khác để chứng minh nhân thân). |
|
|
|
| ||||||
b) | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
|
|
|
| ||||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
(1) Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường. (2) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký. (3) Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường. (4) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; traohợp đồng thuê cho người sử dụng đất nếu thuộc đối tượng thuê đấthoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để nhà nước quản lý. |
|
|
|
| ||||||
2 | Giấy chứng nhận. |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
3 | Trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định. |
|
|
|
| ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính - Cơ quanthực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền:Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40. 000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. * Hộ gia đình cá nhân: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường: 30.000 đồng/giấy; + Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: + Tại các phường: 20.000 đồng/tờ; + Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ. * Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) - Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng. - Sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||||||
Mã thủ tục: 1.004217 | |||||||
Tên thủ tục:Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo. | |||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp tỉnh. | |||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||
-Cơ sở tôn giáocó nhu cầugia hạn sử dụng đất nông nghiệpnộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. -Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc DVBCCI. Trường hợp nộp trực tiếpcơ sở tôn giáonộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | |||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp. |
| Bản gốc |
| 01 | ||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||
-Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định gia hạn quyền sử dụng đất; chuyển hồ sơ choVăn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký, thời gian 05 ngày làm việc. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. | |||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang. | |||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |||
2 | Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp. |
| Bản gốc | Bản điện tử được ký số | 01 | ||
3 | Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc gia hạn sử dụng đất. |
| Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | ||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||
- Trong 02 ngày làm việc,Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký,xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||
Thành phần kết quả: | |||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||
1 | Quyết định gia hạn quyền sử dụng đất |
| Bản chính |
| 01 | ||
2 | Giấy chứng nhận |
| Bản gốc |
| 01 | ||
3 | Chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính |
|
|
|
| ||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Không quá7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương:7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | ||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp. | ||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quanthực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp:Không. - Cơ quan có thẩm quyền:Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||||||
7 | Phí, lệ phí:Lệ phí thu theo quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang. * Tổ chức: - Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10% mức lệ phí cấp mới. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 40.000 đồng/giấy. -Trích lục bản đồ địa chính: 40.000 đồng/giấy. | ||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng. | ||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; -Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; -Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang. | ||||||
2. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
Mã thủ tục: 2.001234 | |||||||||||
Tên thủ tục:Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp huyện | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Đối với UBND thành phố Hà Giang nộp hồ sơ và trả hồ sơ tại Trung tâm hành chính công thành phố Hà Giang). - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc qua DVBCCItại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn xin giao đất, cho thuê đất. |
|
Bản chính văn bản giấy |
|
01 | ||||||
2 | Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). |
| Bản gốc |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ:07 bộ (01 bộ bản sao và 06 bộ phô tô để cơ quan chủ trì gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan). | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
- Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cần chỉnh sửa, bổ sung, có văn bản thông báo cho khách hàng, thời gian 03 ngày làm việc. -Trong thời gian không quá02ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản và hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan yêu cầu thẩm định các nội dung theo quy định. - Trong thời gian không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản về Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp. Phòng Tài nguyên và Môi trường quyết định tổ chức họp thẩm định lấy ý kiến hoặc kiểm tra thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết. - Trong thời gian không quá 03 ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến thẩm định và có văn bản Thông báo gửi đến người xin giao đất, thuê đất thông qua phiếu hẹn trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả củaUBND cấp huyện. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất. |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:Không quá 15 ngàykể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế địa phương: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. - Cơ quan có thẩm quyền: Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Không quy định. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Không. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||
3. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
Mã thủ tục: 1.003554 | |||||||||||
Tên thủ tục:Hòa giải tranh chấp đất đai | |||||||||||
1. Cấp thực hiện:Cấp xã | |||||||||||
2. Lĩnh vực:Đất đai | |||||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||||
Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. | |||||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI. | |||||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tạiBộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã. | |||||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
Số lượng hồ sơ:01 bộ | |||||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||||
Sau khi tiếp nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: - Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất; - Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn;người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làmviệc;người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc;đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; - Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành; - Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngày cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã. - Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành. - Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác. - Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng. - Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo. | |||||||||||
Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI . | |||||||||||
Địa điểm trả kết quả:Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã. | |||||||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||||
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | DVC trực tuyến | ||||||||||
1 | Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã); |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
2 | Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã. |
| Bản chính văn bản giấy |
| 01 | ||||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật:Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. | ||||||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. | ||||||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện:Ủy ban nhân dân cấp xã. -Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp xã. | ||||||||||
7 | Phí, lệ phí:Theo quy định của Bộ Tài chính. | ||||||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Không. | ||||||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. -Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | ||||||||||