Quyết định 1647/QĐ-TTg 2023 cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Văn hóa, Thể thao và Du lịch

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1647/QĐ-TTg

Quyết định 1647/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1647/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Lưu Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/12/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ VHTTDL phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa 41 TTHC

Ngày 20/12/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Quyết định số 1647/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023.

1. Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định 41 TTHC thuộc các ngành nghề kinh doanh sau:

  • Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp;
  • Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
  • Kinh doanh dịch vụ giám định;
  • Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích;
  • Kinh doanh dịch vụ bảo tàng;
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành.

2. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở (Mã TTHC: 2.000794) như sau:

  • Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
  • Quy định rõ số lượng hồ sơ: 01 bộ.
  • Bổ sung hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.

3. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia:

  • Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 30 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc.
  • Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1647/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 1647/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1647/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1647/QĐ-TTg PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_____________

Số: 1647/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023

____________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết s 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch tại Tờ trình số 376/TTr-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2023,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành có liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các Luật, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh cần thiết để thực hiện Phương án ct giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KSTT (2b).

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

Trần Lưu Quang

 

 

 

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

PHƯƠNG ÁN

Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023

(Kèm theo Quyết định số 1647/QĐ-TTg

ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

____________

 

Phần I. LĨNH VỰC THỂ DỤC, TH THAO

 

Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp.

Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư.

1. Thủ tục hành chính 1: Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao (Mã TTHC: 1.003716)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)

- Phân cấp cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: từ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Cục Thể dục thể thao.

- Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.

Lý do: Hiện nay, theo quy định tại khoản 15 và khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Th dục, th thao, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch có thm quyền cho phép t chức giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn th thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao. Tuy nhiên, Cục Th dục thể thao là t chức hành chính thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và t chức thực thi pháp luật về thể dục, thể thao trên phạm vi cả nước; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật (theo Quyết định số 1440/QĐ-BVHTTDL ngày 05 tháng 6 năm 2023), do đó, Bộ trưởng có th ban hành văn bản phân cp cho Cục Th dục thể thao quyết định nội dung này, đồng thời như vậy cũng sẽ giảm v thời gian thực hiện th tục hành chính còn 07 ngày.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 15 và khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2023 - 2025.

2. Thủ tục hành chính 2: Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở (Mã TTHC: 2.000794)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)

- Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.

- Quy định rõ số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Bổ sung hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lý do: giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính này chưa quy định số lượng hồ sơ; bổ sung các hình thức nộp hồ sơ để tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức phù hợp, nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và 2 Điều 3 của Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu v t chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.

- Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2023 - 2025.

3. Các th tục hành chính

(1) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động th thao đối với môn cầu lông (Mã TTHC: 1.000920).

(2) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động th thao đối với môn Bóng bàn (Mã TTHC: 1.000847).

(3) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga (Mã TTHC: 1.000953).

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.

- Bổ sung cách thức thực hiện với các thủ tục hành chính này: Nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Lý do:

- Theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Th dục, thể thao “Trong thời hạn bảy ngày làm việc, k từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về th dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động th thao của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.” Quy định về thời hạn này áp dụng cho việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động th thao của các môn thể thao và là thủ tục hành chính được thực hiện ở địa phương. Các điều kiện chuyên môn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của các môn Cu lông, Bóng bàn, Yoga ít phức tạp hơn so với các môn thể thao khác. Bổ sung các hình thức nộp hồ sơ để tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức phù hợp, nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

- Các thủ tục hành chính này chưa quy định cách thức thực hiện.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2023 - 2025.

4. Các thủ tục hành chính:

(1) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf (Mã TTHC: 1.000936).

(2) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo (Mã TTHC: 1.001195).

(3) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate (Mã TTHC: 1.000904).

(4) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn (Mã TTHC: 1.005357).

(5) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker (Mã TTHC: 1.000863).

(6) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay (Mã TTHC: 1.000830).

(7) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao (Mã TTHC: 1.000814).

(8) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ (Mã TTHC: 1.000644).

(9) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo (Mã TTHC: 1.000842).

(10) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness (Mã TTHC: 1.005163).

(11) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng (Mã TTHC: 2.002188).

(12) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí (Mã TTHC: 1.000594).

(13) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh (Mã TTHC: 1.000560).

(14) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ c truyền, Vovinan (Mã TTHC: 1.000544).

(15) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển (Mã TTHC: 1.001213).

(16) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá (Mã TTHC: 1.000518).

(17) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt (Mã TTHC: 1.000501).

(18) Th tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin (Mã TTHC: 1.000485).

(19) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí (Mã TTHC: 1.005357).

(20) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao (Mã TTHC: 1.001801).

(21) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném (Mã TTHC: 1.001500).

(22) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu (Mã TTHC: 1.005162).

(23) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao (Mã TTHC: 1.001517).

(24) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ (Mã TTHC: 1.001527).

(25) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao (Mã TTHC: 1.001056).

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, b sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ): Bổ sung cách thức thực hiện với các thủ tục hành chính này: Nộp h sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Lý do: Các thủ tục hành chính này chưa quy định cách thức thực hiện.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2023 - 2025.

 

Phần II. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA

 

I. NGÀNH NGH KINH DOANH 1: Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư.

Thủ tục hành chính: Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 20 ngày làm việc.

- Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

Lý do: giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm cắt giảm thời gian chờ đợi, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.

- Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2023 - 2025.

II. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 2: Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật.

Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư.

Thủ tục hành chính: Th tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định c vật

1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.

- Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

Lý do: giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm cắt giảm thời gian chờ đợi, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 6 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu b, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2023 - 2025.

III. NGÀNH NGH KINH DOANH 3: Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc t chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích.

Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư.

1. Thủ tục hành chính 1: Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Giảm thời gian kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

- B sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

Lý do: Giảm thời gian kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ nhằm cắt giảm thời gian chờ đợi, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

a) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 11 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2023 - 2025.

2. Thủ tục hành chính 2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu b di tích

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Giảm thời gian kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

- Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

Lý do: Giảm thời gian kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ nhằm cắt giảm thời gian chờ đợi, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 16 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2023 - 2025.

IV. NGÀNH NGH KINH DOANH 4. Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư.

1. Thủ tục hành chính 1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ): Phân cấp giải quyết từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh v S Văn hóa, Thể thao và Du lịch/S Văn hóa và Thể thao.

Lý do: Trên thực tế một s địa phương đã phân cp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/S Văn hóa và Thể thao (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Giang) thm quyền giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập và không có vướng mắc khi triển khai.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ): Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Di sản văn hóa (được sửa đổi tại điểm c khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa).

- Lộ trình thực hiện: theo lộ trình sửa Luật Di sản văn hóa.

2. Thủ tục hành chính 2. Th tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ): Bãi bỏ thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập.

Lý do: Theo đề xuất ở trên, thẩm quyền giải quyết Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập được phân cấp từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/S Văn hóa và Thể thao, do đó không cần thiết phải có thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung; mục 2 điểm e khoản 3 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch.

- Lộ trình thực hiện: theo lộ trình sửa Luật Di sản văn hóa.

 

Phần III. LĨNH VỰC DU LỊCH

 

Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ lữ hành

Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư.

1. Thủ tục hành chính 1: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ): Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: “bản sao có chứng thực quyết định b nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành” thay bằng “bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành”.

Lý do: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 33 Luật Du lịch.

- Lộ trình thực hiện: theo lộ trình sửa Luật Du lịch.

2. Thủ tục hành chính 2: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ): Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: “bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành” thay bằng “bản sao quyết định b nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành”.

Lý do: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 32 Luật Du lịch.

- Lộ trình thực hiện: theo lộ trình sửa Luật Du lịch.

3. Thủ tục hành chính 3: Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, b sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ: “Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/S Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp thay bằng “Bản sao giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/S Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp”.

Lý do: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, thực hiện theo đúng tinh thần của Chính phủ thực hiện Đ án 06.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 62 Luật Du lịch.

- Lộ trình thực hiện: theo lộ trình sửa Luật Du lịch.

4. Các thủ tục hành chính:

(1) Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

(2) Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

(3) Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa (nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ): Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

Lý do: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, thực hiện theo đúng tinh thần của Chính phủ thực hiện Đ án 06.

b) Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ):

- Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 60 Luật Du lịch.

- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 61 Luật Du lịch.

- Lộ trình thực hiện: theo lộ trình sửa Luật Du lịch.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi