Quyết định 1555/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1555/QĐ-BGTVT

Quyết định 1555/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1555/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/05/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1555/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1555/QĐ-BGTVT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________

Số: 1555/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC GIỮA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quy chế làm việc của lãnh đạo Bộ và cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ GTVT, ban hành kèm theo Quyết định số 927/2003/QĐ-BGTVT ngày 03/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Nguyên tắc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng

1. Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, thực hiện từng lĩnh vực công tác và theo dõi một số cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng phân công; được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các quyết định của mình.

2. Ngoài các nhiệm vụ, lĩnh vực công tác cụ thể được phân công, các Thứ trưởng còn thực hiện một số nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công; trong quá trình giải quyết công việc cần có sự phối hợp, trao đổi và hỗ trợ nhau khi công việc có liên quan giữa các Thứ trưởng, đảm bảo mọi hoạt động của Bộ được thực hiện nhịp nhàng, đúng kế hoạch. Trường hợp công việc có liên quan đến Thứ trưởng khác mà các Thứ trưởng không thống nhất được ý kiến thì Thứ trưởng chủ trì giải quyết công việc đó báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định.

3. Bộ trưởng và các Thứ trưởng không giải quyết các công việc đã phân cấp hoặc thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới.

4. Hàng tuần hoặc khi cần thiết, Bộ trưởng và các Thứ trưởng họp giao ban để các Thứ trưởng báo cáo công việc đã chỉ đạo, thực hiện và các công tác khác mà Bộ trưởng thấy cần trao đổi tập thể. Thứ trưởng chủ động tổ chức họp giao ban chuyên đề giải quyết công việc cụ thể thuộc lĩnh vực được phân công.

5. Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ, việc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng quy định tại Điều 3 Quyết định này sẽ được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi công việc được Bộ trưởng phân công.

1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế, chính sách, các dự án Luật, Pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật quản lý ngành.

2. Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) trong việc tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực mình phụ trách; phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước ngành GTVT; báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng để có biện pháp xử lý hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ nếu vượt thẩm quyền khi các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương, các Sở GTVT (GTCC) ban hành văn bản hoặc làm những việc trái với quy định của pháp luật, chủ trương của Nhà nước, của Bộ trong quản lý nhà nước về giao thông vận tải.

3. Hàng năm báo cáo với Bộ trưởng và Ban lãnh đạo Bộ tình hình các cơ quan, đơn vị được phân công quản lý, đánh giá nhận xét đơn vị và kiến nghị các vấn đề cần giải quyết.

4. Giải quyết các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, các vấn đề liên ngành mà Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị không thống nhất ý kiến; xin ý kiến Bộ trưởng để xử lý những vấn đề về cơ chế, chính sách chưa được pháp luật quy định hoặc những vấn đề quan trọng, vượt quá thẩm quyền giải quyết của Thứ trưởng.

5. Bộ trưởng phân công một Thứ trưởng làm nhiệm vụ thường trực. Thứ trưởng thường trực ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo phạm vi được phân công sẽ thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo, giải quyết các công việc của Bộ khi Bộ trưởng vắng mặt (đi công tác, nghỉ phép, nghỉ ốm) hoặc được Bộ trưởng ủy quyền; theo sự phân công của Bộ trưởng, giải quyết các công việc cấp bách của Thứ trưởng khác khi Thứ trưởng đó vắng mặt.

Điều 3. Phân công công việc

1. Bộ trưởng Hồ Nghĩa Dũng

a) Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ, được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ và Nghị định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.

b) Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển chung của ngành giao thông vận tải, công tác tổ chức cán bộ, kế hoạch và đầu tư, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, an toàn giao thông Quốc gia, quan hệ quốc tế, thi đua, khen thưởng và kỷ luật.

c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Pháp chế. Chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với các tập đoàn và tổng công ty 91 ngành GTVT.

d) Kiêm các chức danh:

- Chủ tịch Ủy ban an toàn giao thông Quốc gia;

- Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ GTVT;

- Trưởng ban Chống tham nhũng Bộ GTVT;

- Trưởng ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ GTVT.

2. Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức.

a) Làm nhiệm vụ Thứ trưởng Thường trực.

b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:

- Xây dựng cơ bản toàn ngành, bao gồm: xây dựng thể chế, chính sách chung; xây dựng, ban hành tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc gia về cấp hạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong quản lý xây dựng cơ bản và quản lý kết cấu hạ tầng giao thông;

- Chuẩn bị đầu tư và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông từ Ninh Thuận trở vào phía Nam bằng mọi nguồn vốn; các dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc, đường sắt cao tốc và cảng biển trong toàn quốc bằng mọi nguồn vốn (trừ các trường hợp ngoại lệ do Bộ trưởng quyết định).

c) Giúp Bộ trưởng các công tác:

- Kế hoạch;

- Tổ chức cán bộ;

- Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

- Cải cách hành chính Ngành GTVT.

d) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Cục Đường bộ Việt Nam (Tổng cục Đường bộ Việt Nam), Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thanh tra Bộ.

đ) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các ban quản lý dự án trực thuộc Bộ, trừ các dự án Bộ trưởng phân công Thứ trưởng khác.

e) Kiêm các chức danh:

- Phó trưởng Ban thường trực Ban Chống tham nhũng Bộ GTVT;

- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ GTVT;

- Phó trưởng Ban thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ GTVT;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu nhà nước/Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các dự án, công trình được phân công tại mục b);

- Ủy viên Ban Chỉ đạo nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh Nam bộ;

- Thành viên Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm;

- Thành viên Ủy ban Điều phối chung Việt Nam – Nhật Bản về 3 dự án hạ tầng quy mô lớn.

3. Thứ trưởng Trần Doãn Thọ

a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác;

- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học công nghệ toàn ngành;

- Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;

- Công tác đăng kiểm, kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn phương tiện thiết bị giao thông vận tải;

- Công tác đổi mới công nghệ, đổi mới trang thiết bị giao thông vận tải; hoạt động của Hội đồng Khoa học – Công nghệ;

- Xây dựng quy hoạch phát triển các lĩnh vực sản xuất công nghiệp trong ngành;

- Chỉ đạo việc xét duyệt, trình các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp;

- Công tác xuất nhập khẩu phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;

- Các hoạt động của Cơ quan Bộ;

- Chuẩn bị và triển khai thực hiện các dự án BOT và đường cao tốc theo sự phân công của Bộ trưởng;

- Công tác hội nhập kinh tế quốc tế của ngành; chỉ đạo việc tham gia, hội nhập tổ chức WTO và các tổ chức quốc tế khác.

- Công tác đào tạo: Xây dựng phương hướng, kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Trường đào tạo thuộc ngành; đào tạo và cấp giấy phép lái xe;

- Bảo vệ môi trường giao thông vận tải;

- Công tác y tế và bảo hiểm;

- Thông tin đối nội, đối ngoại; báo chí và xuất bản của Ngành giao thông vận tải.

b) Giúp Bộ trưởng các công tác:

- Hợp tác quốc tế toàn ngành;

- Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển toàn ngành giao thông vận tải.

c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Văn phòng Bộ, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ Môi trường, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đăng kiểm, Cục Y tế giao thông vận tải, Viện Chiến lược và phát triển giao thông vận tải, Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải, Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo giao thông vận tải, Tạp chí Giao thông vận tải. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với các trường Bộ, Học viện Hàng không và Viện Khoa học công nghệ GTVT.

d) Kiêm các chức danh:

- Thủ trưởng cơ quan Bộ;

- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức;

- Chủ tịch Hội đồng Khoa học công nghệ;

- Chủ tịch Hội đồng cấp Bộ: Hội đồng xét duyệt sáng chế, phát minh; Hội đồng nghiệm thu các sản phẩm công nghiệp; Hội đồng xét, đề nghị Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú;

- Ủy viên Ủy ban Nhà nước về hợp tác kinh tế quốc tế;

- Ủy viên Ủy ban Quốc gia chống buôn lậu trên biển;

- Ủy viên Ban Chỉ đạo Biển Đông, hải đảo;

- Phó Chủ tịch Ủy ban Hợp tác kinh tế - khoa học kỹ thuật Việt Nam Singapore;

- Thành viên Tổ Chỉ đạo nghiên cứu chiến lược phát triển công nghiệp giai đoạn 2001 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ thành lập;

- Ủy viên Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các Hội hữu nghị với nước ngoài;

- Trưởng ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;

- Trưởng ban phòng chống AIDS và các tệ nạn xã hội;

- Trưởng ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ Giao thông vận tải.

4. Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường

a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:

- Tài chính – kế toán toàn ngành;

- Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản;

- Chính sách chế độ đối với cán bộ, Công nhân viên chức và người lao động trong toàn ngành;

- Công tác thương binh, gia đình liệt sĩ, người có công với Cách mạng;

- Công tác xuất khẩu lao động;

- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông khu vực từ Huế trở ra bằng mọi nguồn vốn (trừ các trường hợp ngoại lệ do Bộ trưởng quyết định), toàn bộ dự án đường Hồ Chí Minh;

- Công tác giao thông địa phương, công tác giao thông nông thôn – miền núi, biên giới, hải đảo;

- Công tác quốc phòng và an ninh quốc gia ngành GTVT.

b) Giúp Bộ trưởng các công tác:

- Kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế;

- Lao động và tiền lương và an toàn lao động;

c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của Vụ Tài chính, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

d) Kiêm các chức danh:

- Trưởng ban Chỉ đạo tổng kiểm kê của Bộ;

- Ủy viên Ban Chỉ đạo nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh miền núi phía Bắc, miền Trung;

- Thành viên Tổ công tác của Chính phủ về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn;

- Phó ban Chỉ đạo Tây Bắc;

- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước thủy điện Sơn La;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu nhà nước/Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các dự án, công trình được phân công tại mục a);

- Phó Chủ tịch Chương trình phòng chống thương tích Quốc gia;

- Ủy viên Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương;

- Trưởng ban phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn;

- Phó Chủ tịch Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn;

- Ủy viên Ủy ban Mê Công của Việt Nam.

5. Thứ trưởng Lê Mạnh Hùng

a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:

- Đổi mới doanh nghiệp của các doanh nghiệp thuộc Bộ;

- Vận tải toàn ngành, bao gồm: Xây dựng thể chế, chính sách về vận tải; xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển các phương thức vận tải nói chung và vận tải hành khách công cộng nói riêng; công tác đối ngoại vận tải;

- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông từ Đà Nẵng đến Khánh Hòa và các tỉnh khu vực Tây Nguyên bằng mọi nguồn vốn (trừ các trường hợp ngoại lệ do Bộ trưởng quyết định); các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt (trừ đường sắt cao tốc Bắc – Nam) và các dự án ATGT.

- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông;

- Phát triển kinh tế tập thể và hợp tác xã ngành GTVT.

b) Giúp Bộ trưởng công tác ATGT toàn ngành.

c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam. Thay mặt Bộ, thực hiện chỉ đạo quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ.

d) Kiêm các chức danh:

- Trưởng ban Chỉ đạo Đổi mới và phát triển doanh nghiệp Bộ GTVT;

- Ủy viên Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;

- Trưởng ban Chỉ đạo vận tải công cộng;

- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước về Du lịch;

- Tham gia Hội đồng Trung ương Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam;

- Ủy viên Ban Chỉ đạo nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh Tây Nguyên;

- Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt – Lào;

- Nhóm trưởng công tác về dự án kết nối mạng giao thông tại khu vực tam giác phát triển Việt Nam – Lào – Campuchia;

- Trưởng nhóm công tác triển khai thực hiện Hiệp định Việt Nam – Lào – Thái Lan về vận chuyển người, hàng hóa qua biên giới; Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho hàng quá cảnh;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu nhà nước/Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các dự án, công trình được phân công tại mục a).

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2686/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phân công giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng, văn bản số 3286/BGTVT-VP ngày 20 tháng 5 năm 2008.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) và các đồng chí được phân công công việc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- PTTg Thường trực Nguyễn Sinh Hùng;
- PTTg Hoàng Trung Hải
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tổ chức TW Đảng;
- UBKT TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Đảng bộ Khối các cơ quan TW;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công đoàn GTVT VN;
- Đảng ủy CQ Bộ;
- Công đoàn CQ Bộ;
- Đoàn TNCSHCM CQ Bộ;
- Các tập đoàn và TCT 91 ngành GTVT
- Lưu: VT, VP.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi