Quyết định 1463/QĐ-BTP 2021 tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng của một số cơ quan, đơn vị

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1463/QĐ-BTP

Quyết định 1463/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng của một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư phápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1463/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:27/09/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

Ngày 27/9/2021, Bộ Tư pháp ra Quyết định 1463/QĐ-BTP về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng của một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.

Theo đó, ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng của Tổng cục Thi hành án dân sự: 1348 m2; Cục Trợ giúp pháp lý: 818 m2; Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia: 930 m2; Cục Bồi thường Nhà nước: 654 m2; Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hà Nội (kho vật chứng): 3660 m2 và Cục thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh (kho vật chứng): 3707 m2.

Ngoài ra, tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng là tiêu chuẩn, định mức diện tích tối đa được phép áp dụng để xác định quy mô đầu tư xây dựng mới, xây dựng cải tạo hoặc thuê trụ sở, kho vật chứng cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1463/QĐ-BTP tại đây

tải Quyết định 1463/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1463/QĐ-BTP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1463/QĐ-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 1463/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2021

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA MỘT SỐ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;

Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26/11/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng.

Căn cứ Công văn số 14231/BTC-QLCS ngày 19/11/2020 của Bộ Tài chính về việc thỏa thuận diện tích chuyên dùng thuộc trụ sở làm việc của một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;

Căn cứ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính tại Báo số 105 /BC-KHTC ngày 23 tháng 9 năm 2021,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng của Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Trợ giúp pháp lý, Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia, Cục Bồi thường nhà nước, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội (kho vật chứng) và Cục thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh (kho vật chứng), thuộc Bộ Tư pháp.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng là tiêu chuẩn, định mức diện tích tối đa được phép áp dụng để xác định quy mô đầu tư xây dựng mới, xây dựng cải tạo hoặc thuê trụ sở, kho vật chứng cho các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các đ/c Thứ trưởng (để biết);
- Cổng TTĐT (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục KHTC.

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

 

 

 

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA MỘT SỐ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1463/QĐ-BTP ngày 27 tháng 9 năm 2021)

 

Số

TT

Loại, tên diện tích chuyên dùng

Đơn vị tính

Diện tích tối đa

Ghi chú

I

Tổng cục Thi hành án dân sự

 

1.348,0

 

1

Phòng hành chính một cửa

m2

60,0

 

2

Phòng tiếp công dân

m2

60,0

 

3

Phòng tiếp đương sự có yếu tố giải quyết khiếu nại tố cáo

m2

40,0

 

4

Phòng quản trị hệ thống công nghệ thông tin

m2

60,0

 

5

Phòng giao ban trực tuyến

m2

100,0

02 phòng, mỗi phòng 50m2

6

Hội trường trên 100 chỗ ngồi

m2

528,0

 

7

Kho lưu trữ hồ sơ chuyên ngành, hồ sơ giải quyết KNTC

m2

500,0

 

II

Trung tâm Lý lịch Tư pháp Quốc gia

 

930,0

 

1

Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp

m2

100,0

 

2

Phòng tiếp công dân và hỗ trợ tra cứu, xác minh thông tin để cấp phiếu Lý lịch Tư pháp

m2

100,0

 

3

Phòng xây dựng, quản lý, bảo vệ hệ thống Cơ sở dữ liệu Lý lịch Tư pháp Quốc gia

m2

200,0

 

4

Phòng quản trị hệ thống Công nghệ thông tin, phòng máy chủ của hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về lý lịch Tư pháp

m2

80,0

 

5

Diện tích lưu trữ, bảo vệ hồ sơ Lý lịch Tư pháp Quốc gia

m2

450,0

 

III

Cục Bồi thường Nhà nước

 

654,0

 

1

Phòng tiếp công dân

m2

70,0

 

2

Phòng nhận, sao tài liệu quản lý chuyên ngành về bồi thường nhà nước

m2

50,0

 

3

Phòng hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ bồi thường nhà nước

m2

150,0

 

4

Phòng giao ban, phối hợp về công tác bồi thường nhà nước

m2

184,0

 

5

Phòng lưu trữ hồ sơ, tài liệu quản lý chuyên ngành về bồi thường nhà nước và Phòng lưu trữ hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại

m2

200,0

 

IV

Cục Trợ giúp Pháp lý

 

818

 

1

Phòng quản trị hệ thống thông tin điện tử về trợ giúp pháp lý, kết hợp hệ thống cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý

m2

140,0

 

2

Kho lưu trữ hồ sơ chuyên ngành về trợ giúp pháp lý

m2

100,0

 

3

Hội trường trên 100 chỗ ngồi

m2

578,0

 

V

Cục THADS thành phố Hà Nội (Kho vật chứng)

m2

3.660,0

Diện tích Kho vật chứng tối đa đã bao gồm các diện tích chung và diện tích khác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành

VI

Cục THADS thành phố Hồ Chí Minh (Kho vật chứng)

m2

3.707,0

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi