Quyết định 10836/QĐ-BCT của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 10836/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10836/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Thị Kim Thoa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 10836/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10836/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định sổ 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số hàng phân bón.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
Thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10836/QĐ-BCT ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
||||
1. |
Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón |
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón |
2. |
Cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón |
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón |
3. |
Cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón |
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu |
Cục Xuất nhập khẩu |
Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo đường bưu điện tới địa chỉ:
+ Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
+ Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
* Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
- Thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu tự động là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép xem xét, cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho thương nhân; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề về kinh doanh phân bón: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Hoá đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); hoặc xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 ban hành kèm theo: 01 (một) bản chính;
- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng nhập khẩu: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Trường hợp hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của Đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các thương nhân thực hiện nhập khẩu phân bón.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu và Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu tự động
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại mẫu số 01.
- Mẫu Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng quy định tại mẫu số 02.
- Mẫu Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng quy định tại mẫu số 03.
- Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu quy định tại mẫu số 04.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón.
2. Cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động theo đường bưu điện tới địa chỉ:
+ Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
+ Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
* Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Cơ quan cấp phép xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời hạn hiệu lực.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2014.
- Giấy phép nhập khẩu tự động cấp lại được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản giải trình, đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động;
- Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các thương nhân thực hiện nhập khẩu phân bón.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu và Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu tự động
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại mẫu số 01.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón.
3. Cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi nội dung Giấy phép nhập khẩu tự động theo đường bưu điện tới địa chỉ:
+ Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
+ Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
* Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
- Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được cấp trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2014.
- Trường hợp Cơ quan cấp phép không cấp lại phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản giải trình, đề nghị sửa đổi nội dung Giấy phép nhập khẩu tự động;
- Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo);
- Các chứng từ liên quan;
- Giấy phép nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản gốc).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các thương nhân thực hiện nhập khẩu phân bón.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu và Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu tự động
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại mẫu số 01.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU
Mẫu số 1: Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động |
Mẫu số 2: Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng |
Mẫu số 3: Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng |
Mẫu số 4: Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu |
Mẫu số 1: Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v Đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Tên Thương nhân: .............................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................
- Điện thoại: ........................................ Fax: ........................................................
- Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT: ...............................................................
Đề nghị Cục Xuất nhập khẩu xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT |
Tên hàng |
Mã HS (8 số) |
Nước xuất khẩu |
Số lượng hoặc khối lượng |
Trị giá (USD) |
1 |
… |
… |
|
… |
… |
2 |
… |
… |
|
… |
… |
… |
… |
… |
|
… |
… |
Hợp đồng nhập khẩu số:….ngày.....tháng ....năm..................
Hoá đơn thương mại số………ngày……tháng…năm………
Vận đơn hoặc chứng từ vận tải số:............... ngày…...tháng…...năm...
Chứng từ thanh toán số….ngày…tháng…năm hoặc L/C số…ngày …tháng…năm….
Tổng số lượng/khối lượng:....................................................
Tổng trị giá (USD):.............................................
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
Cửa khẩu nhập khẩu:....................................
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…)
Đã đăng ký tại Cục Xuất nhập khẩu Hà Nội (hoặc Thành phố Hồ Chí Minh), Ngày.......tháng......năm 20…. Đăng ký có giá trị thực hiện 30 ngày kể từ ngày Cục Xuất nhập khẩu ký xác nhận |
Người đại diện theo pháp luật |
Mẫu số 2: Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân hàng .................................................
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số .../2014/TT-BCT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Công ty........................... (Ghi rõ tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT....) đề nghị Ngân hàng ....... xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số :....................................................................................
1.2. Hoá đơn thương mại số:.....................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán:....................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng:.......................................................(Bằng chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số ................... tại Ngân hàng ....................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là: .................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ....................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động
Đính kèm: - Bản sao Hợp đồng nhập khẩu - Bản sao hoá đơn thương mại |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 3: Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng
TÊN NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ........... cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số ........... của công ty ......................... (tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT....), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty .......... hiện có tài khoản số.................... tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là .................
2. Công ty ........... đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số:..........................., có tổng giá trị lô hàng là:.................................(Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là: .................... ..................
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ...................................
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày .......... (ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty .................. không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG |
Mẫu số 4: Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hoá nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương
Thực hiện quy định tại Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
Tên hàng |
Mã HS (8 số) |
Số đăng ký (do Cục Xuất nhập khẩu cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu) |
Số tờ khai hải quan |
Số lượng/khối lượng |
Trị giá (USD) |
Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo |
Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
... |
|
... |
... |
... |
... |
|
Người đại diện theo pháp luật |