Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 2019 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Nghệ An

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14

Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:831/NQ-UBTVQH14Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Địa giới hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An

Ngày 17/12/2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 831/NQ- UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An.

Theo đó, các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Thanh Chương được sắp xếp lại như sau: Thành lập xã Đại Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ 3km2 diện tích tự nhiên và 3.300 người của xã Thanh Tường, toàn bộ 6,47km2 diện tích tự nhiên và 5.600 người của xã Thanh Văn, toàn bộ 6,36km2 diện tích tự nhiên và 4.400 người của xã Thanh Hưng. Xã Đại Đồng có 15,83km2 và 13.300 người. Sau khi sắp xếp, huyện Thanh Chương có 38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 37 xã và 01 thị trấn.

Bên cạnh đó, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cũng sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Diễn Châu. Cụ thể, thành lập xã Minh Châu trên cơ sở nhập toàn bộ 4,41km2 diện tích tự nhiên và  2.700 người của xã Diễn Minh, 4.59km2 diện tích tự nhiên và 4.000 người của xã Diễn Bình và 8,15km2 và 4.900 người của xã Diễn Thắng. Xã Minh Châu có 17,15km2  và 11.600 người. Sau khi sắp xếp, huyện Diễn Châu có 37 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 01 thị trấn.

Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

Xem chi tiết Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 tại đây

tải Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

-------------

Số: 831/NQ-UBTVQH14

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2019

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An

----------------

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 605/TTr-CP ngày 29 tháng 11 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2848/BC-UBPL14 ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An

1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Quế Phong như sau:

a) Điều chỉnh 4,10 km2 diện tích tự nhiên, 1.024 người của xã Tiền Phong và 17,88 km2 diện tích tự nhiên, 3.373 người của xã Mường Nọc vào thị trấn Kim Sơn. Sau khi điều chỉnh, thị trấn Kim Sơn có 23,44 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.897 người; xã Tiền Phong có 138,83 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.076 người.

Thị trấn Kim Sơn giáp các xã Châu Kim, Hạnh Dịch, Mường Nọc, Tiền Phong.

Xã Tiền Phong giáp các xã Đồng Văn, Hạnh Dịch, Mường Nọc, Thông Thụ, thị trấn Kim Sơn và huyện Quỳ Châu;

b) Nhập toàn bộ 37,08 km2 diện tích tự nhiên, 3.700 người của xã Quế Sơn vào xã Mường Nọc. Sau khi nhập, xã Mường Nọc có 50,78 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.627 người.

Xã Mường Nọc giáp các xã Châu Kim, Quang Phong, Tiền Phong, thị trấn Kim Sơn và huyện Quỳ Châu;

c) Sau khi sắp xếp, huyện Quế Phong có 13 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 12 xã và 01 thị trấn.

2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tương Dương như sau:

a) Thành lập thị trấn Thạch Giám trên cơ sở nhập 67,70 km2 diện tích tự nhiên, 3.900 người của xã Thạch Giám và toàn bộ 1,60 km2 diện tích tự nhiên, 3.700 người của thị trấn Hòa Bình. Sau khi thành lập, thị trấn Thạch Giám có 69,30 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.600 người.

Thị trấn Thạch Giám giáp các xã Tam Hợp, Tam Thái, Xá Lượng, Yên Na;

b) Điều chỉnh 8,82 km2 diện tích tự nhiên, 630 người của xã Thạch Giám vào xã Xá Lượng. Sau khi điều chỉnh, xã Xá Lượng có 123,42 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.030 người.

Xã Xá Lượng giáp các xã Lượng Minh, Lưu Kiền, Tam Hợp, Yên Na và thị trấn Thạch Giám;

c) Nhập toàn bộ 11,18 km2 diện tích tự nhiên, 670 người của xã Thạch Giám sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính quy định tại điểm a và điểm b khoản này vào xã Tam Thái. Sau khi nhập, xã Tam Thái có 123,88 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.770 người.

Xã Tam Thái giáp xã Tam Đình, xã Tam Hợp và thị trấn Thạch Giám;

d) Sau khi sắp xếp, huyện Tương Dương có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 01 thị trấn.

3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Thanh Chương như sau:

a) Thành lập xã Đại Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ 3,00 km2 diện tích tự nhiên, 3.300 người của xã Thanh Tường; toàn bộ 6,47 km2 diện tích tự nhiên, 5.600 người của xã Thanh Văn và toàn bộ 6,3 6 km2 diện tích tự nhiên, 4.400 người của xã Thanh Hưng. Sau khi thành lập, xã Đại Đồng có 15,83 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.300 người.

Xã Đại Đồng giáp các xã Thanh Đồng, Thanh Lĩnh, Thanh Phong, Thanh Tiên và huyện Đô Lương;

b) Sau khi sắp xếp, huyện Thanh Chương có 38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 3 7 xã và 01 thị trấn.

4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Diễn Châu như sau:

a) Thành lập xã Minh Châu trên cơ sở nhập toàn bộ 4,41 km2 diện tích tự nhiên, 2.700 người của xã Diễn Minh; toàn bộ 4,59 km2 diện tích tự nhiên, 4.000 người của xã Diễn Bình và toàn bộ 8,15 km2 diện tích tự nhiên, 4.900 người của xã Diễn Thắng. Sau khi thành lập, xã Minh Châu có 17,15 km2 diện tích tự nhiên và quỹ mô dân số 11.600 người.

Xã Minh Châu giáp các xã Diễn Cát, Diễn Lợi, Diễn Nguyên, Diễn Quảng và huyện Yên Thành;

b) Sau khi sắp xếp, huyện Diễn Châu có 37 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 01 thị trấn.

5. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Nghi Lộc như sau:

a) Thành lập xã Khánh Hợp trên cơ sở nhập toàn bộ 3,80 km2 diện tích tự nhiên, 3.900 người của xã Nghi Hợp và toàn bộ 4,11 km2 diện tích tự nhiên, 5.200 người của xã Nghi Khánh. Sau khi thành lập, xã Khánh Hợp có 7,91 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.100 người.

Xã Khánh Hợp giáp các xã Nghi Quang, Nghi Thạch, Nghi Thịnh, Nghi Xá và thị xã Cửa Lò;

b) Sau khi sắp xếp, huyện Nghi Lộc có 29 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 28 xã và 01 thị trấn.

6. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Nam Đàn như sau:

a) Thành lập xã Trung Phúc Cường trên cơ sở nhập toàn bộ 4,56 km2 diện  tích tự nhiên, 2.700 người của xã Nam Phúc; toàn bộ 7,40 km2_diện_tích_tự nhiên, 5.200 người của xã Nam Cường và toàn bộ 8,50 km2 diện tích tự nhiên, 6.200 người của xã Nam Trung. Sau khi thành lập, xã Trung Phúc Cường có 20,46 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 14.100 người.

Xã Trung Phúc Cường giáp xã Khánh Sơn, xã Nam Kim; huyện Hưng Nguyên và tỉnh Hà Tĩnh;

b) Thành lập xã Thượng Tân Lộc trên cơ sở điều chỉnh 4,10 km2 diện tích tự nhiên, 1.200 người của xã Nam Thượng; toàn bộ 11,80 km2 diện tích tự nhiên, 3.900 người của xã Nam Tân và toàn bộ 15,30 km2 diện tích tự nhiên, 6.200 người của xã Nam Lộc. Sau khi thành lập, xã Thượng Tân Lộc có 31,20 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.300 người.

Xã Thượng Tân Lộc giáp các xã Hồng Long, Hùng Tiến, Khánh Sơn, Xuân Hòa, thị trấn Nam Đàn và huyện Thanh Chương;

c) Nhập toàn bộ 3,20 km2 diện tích tự nhiên, 700 người của xã Nam Thượng sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính quy định tại điểm b khoản này và toàn bộ 13,60 km2 diện tích tự nhiên, 13.000 người của xã Vân Diên vào thị trấn Nam Đàn. Sau khi nhập, thị trấn Nam Đàn có 18,70 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 20.600 người.

Thị trấn Nam Đàn giáp các xã Nam Thanh, Nam Thái, Nam Nghĩa, Thượng Tân Lộc, Xuân Hòa và huyện Thanh Chương;

d) Sau khi sắp xếp, huyện Nam Đàn có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 18 xã và 01 thị trấn.

7. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Thái Hòa như sau:

a) Nhập toàn bộ 10,80 km2 diện tích tự nhiên, 2.300 người của xã Nghĩa Hòa vào phường Long Sơn. Sau khi nhập, phường Long Son có 16,30 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.200 người.

Phường Long Sơn giáp phường Hòa Hiếu, phường Quang Tiến, các xã Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Tiến, Tây Hiếu và huyện Nghĩa Đàn;

b) Sau khi sắp xếp, thị xã Thái Hòa có 09 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 04 phường và 05 xã.

8. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Nghĩa Đàn như sau:

a) Thành lập xã Nghĩa Thành trên cơ sở nhập toàn bộ 8,90 km2 diện tích tự nhiên, 2.400 người của xã Nghĩa Tân; toàn bộ 7,24 km2 diện tích tự nhiên, 2.700 người của xã Nghĩa Thắng và toàn bộ 9,15 km2 diện tích tự nhiên, 4.000 người của xã Nghĩa Liên. Sau khi thành lập, xã Nghĩa Thành có 25,29 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.100 người.

Xã Nghĩa Thành giáp các xã Nghĩa Hiếu, Nghĩa Hồng, Nghĩa Hưng, Nghĩa Thịnh và thị xã Thái Hòa;

b) Sau khi sắp xếp, huyện Nghĩa Đàn có 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 01 thị trấn.

9. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hưng Nguyên như sau:

a) Thành lập xã Long Xá trên cơ sở nhập toàn bộ 3,40 km2 diện tích tự nhiên, 3.200người của xã Hưng Xá và toàn bộ 4,50 km2 diện tích tự nhiên, 5.800 người của xã Hưng Long. Sau khi thành lập, xã Long Xá có 7,90 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.000 người.

Xã Long Xá giáp các xã Hưng Lĩnh, Hưng Thông, Xuân Lam và huyện Nam Đàn;

b) Thành lập xã Xuân Lam trên cơ sở nhập toàn bộ 6,80 km2 diện tích tự nhiên, 3.500 người của xã Hưng Lam và toàn bộ 4,30 km2 diện tích tự nhiên, 4.200 người của xã Hưng Xuân. Sau khi thành lập, xã Xuân Lam có 11,10 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.700 người.

Xã Xuân Lam giáp các xã Hưng Nghĩa, Hưng Thành, Hưng Thông, Long Xá; huyện Nam Đàn và tỉnh Hà Tĩnh;

c) Thành lập xã Hưng Thành trên cơ sở nhập toàn bộ 4,30 km2 diện tích tự nhiên, 2.800 người của xã Hưng Phú và toàn bộ 3,20 km2 diện tích tự nhiên, 1.700 người của xã Hưng Khánh. Sau khi thành lập, xã Hưng Thành có 7,50 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.500 người.

Xã Hưng Thành giáp các xã Châu Nhân, Hưng Nghĩa, Xuân Lam và tỉnh Hà Tĩnh;

d) Thành lập xã Châu Nhân trên cơ sở nhập toàn bộ 6,50 km2 diện tích tự nhiên, 3.300 người của xã Hưng Nhân và toàn bộ 4,60 km2 diện tích tự nhiên, 4.400 người của xã Hưng Châu. Sau khi thành lập, xã Châu Nhân có 11,10 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.700 người.

- Xã Châu Nhân giáp các xã Hưng Lợi, Hưng Nghĩa, Hưng Phúc, Hưng Thành, và tỉnh Hà Tĩnh;

đ) Thành lập xã Hưng Nghĩa trên cơ sở nhập toàn bộ 3,90 km2 diện tích tự nhiên, 3.100 người của xã Hưng Tiến và toàn bộ 4,50 km2 diện tích tự nhiên, 3.800 người của xã Hưng Thắng. Sau khi thành lập, xã Hưng Nghĩa có 8,40 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.900 người.

Xã Hưng Nghĩa giáp các xã Châu Nhân, Hưng Mỹ, Hưng Phúc, Hưng Tân, Hưng Thành, Hưng Thông, Xuân Lam;

e) Sau khi sắp xếp, huyện Hưng Nguyên có 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 17 xã và 01 thị trấn.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Nghệ An có 21 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 17 huyện, 01 thành phố và 03 thị xã; 460 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 411 xã, 32 phường và 17 thị trấn.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

[1]. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sông của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

 

Nơi nhận:

- Chính phủ;

- Ban Tổ chức Trung ương;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc VN;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Tổng cục Thống kê;

- Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Nghệ An;

- Lưu: HC, PL.

Số e-PAS: 105084

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Nguyễn Thị Kim Ngân

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi