- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 56/2025/TT-BXD công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải Nghệ An
| Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 56/2025/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
26/12/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hàng hải |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 56/2025/TT-BXD
Công bố vùng nước cảng biển và khu vực hàng hải tỉnh Nghệ An
Ngày 26/12/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 56/2025/TT-BXD công bố vùng nước cảng biển và khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, có hiệu lực từ ngày 15/02/2026.
Thông tư này áp dụng cho các vùng nước cảng biển và khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, đồng thời xác định khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An.
- Vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Nghệ An
Vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Nghệ An được xác định theo mực nước thủy triều lớn nhất, bao gồm hai khu vực chính: Đông Hồi và Cửa Lò - Bến Thủy. Khu vực Đông Hồi được giới hạn bởi các điểm từ ĐH1 đến ĐH5, trong khi khu vực Cửa Lò - Bến Thủy được giới hạn bởi các điểm từ NA1 đến NA5. Các tọa độ cụ thể của các điểm này được xác định trên các hải đồ do Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, và được chuyển đổi giữa hệ tọa độ VN-2000 và WGS-84.
- Khu vực hàng hải thuộc tỉnh Nghệ An
Vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Nghệ An bao gồm hai khu vực hàng hải chính: Đông Hồi và Cửa Lò - Bến Thủy. Các khu vực này được xác định rõ ràng để quản lý và phát triển hoạt động hàng hải trong khu vực.
- Khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An
Cảng vụ Hàng hải Nghệ An chịu trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, bao gồm cả khu vực hàng hải Xuân Hải thuộc vùng nước cảng biển tỉnh Hà Tĩnh. Điều này đảm bảo sự quản lý và điều hành hiệu quả các hoạt động hàng hải trong khu vực.
- Phụ lục: Bảng chuyển đổi hệ tọa độ
Thông tư kèm theo phụ lục bảng chuyển đổi hệ tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, từ hệ VN-2000 sang hệ WGS-84, giúp xác định chính xác vị trí các điểm trên bản đồ hàng hải.
Xem chi tiết Thông tư 56/2025/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2026
Tải Thông tư 56/2025/TT-BXD
| BỘ XÂY DỰNG Số: 56/2025/TT-BXD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Nghệ An
và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An
________________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải và các Nghị định sửa đổi, bổ sung;
Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm các khu vực sau:
1. Khu vực Đông Hồi với phạm vi:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm từ ĐH1 đến ĐH5, có các tọa độ như sau:
ĐH1: 19°17’16,6”N, 105°48’10,3”E;
ĐH2: 19°16’31,6”N, 105°50’24,3”E;
ĐH3: 19°13’21,6”N, 105°53’05,3”E;
ĐH4: 19°12’21,6”N, 105°53’05,3”E;
ĐH5: 19°12’21,6”N, 105°43’59,3”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm ĐH1 chạy dọc theo bờ biển xã Quỳnh Lập về hướng Nam, tiếp tục chạy qua đoạn thẳng nối hai điểm HM1 có tọa độ: 19°13’37,6”N, 105°45’20,3”E và HM2 có tọa độ: 19°13’58,8”N, 105°45’15,4”E (cửa sông Hoàng Mai), chạy dọc theo bờ biển xã Quỳnh Phương đến điểm ĐH5.
2. Khu vực Cửa Lò - Bến Thủy với phạm vi:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm NA1 đến NA5, có tọa độ sau đây:
NA1: 18°52’55,6”N, 105°40’24,3”E;
NA2: 18°52’55,6”N, 105°50’53,3”E;
NA3: 18°46’15,6”N, 105°50’53,3”E;
NA4: 18°46’15,6”N, 105°46’19,3”E (bờ Nam Cửa Hội);
T1: 18°46’02,5”N, 105°45’48,5”E (tim Luồng Cửa Hội - Bến Thủy);
NA5: 18°45’52,6”N, 105°45’25,3”E (bờ Bắc Cửa Hội).
b) Ranh giới về phía đất liền khu vực sông Cấm: từ điểm NA1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến sông Cấm, chạy dọc theo bờ phải sông Cấm (từ biển vào), chạy theo hạ lưu đập Nghi Quang sang bờ trái sông (từ biển vào) chạy tiếp về phía biển, qua cảng Cửa Lò, chạy dọc theo bờ biển thị xã Cửa Lò đến điểm NA5;
c) Ranh giới về phía đất liền khu vực sông Lam: Từ điểm NA5 và điểm T1 có tọa độ: 18°46’02,5”N, 105°45’48,5”E (tim luồng Cửa Hội - Bến Thủy) chạy dọc theo đường tim luồng và bờ phải sông Lam (từ biển vào) về phía thượng nguồn đến đường thẳng cắt ngang sông, cách thượng lưu cầu cảng số 06 - cảng Bến Thủy 200 mét về phía thượng nguồn.
3. Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An quy định tại Thông tư này được xác định trên các hải đồ do Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, bao gồm: VN30005 và VN40014 được cập nhật mới nhất năm 2025. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Nghệ An
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An bao gồm 02 khu vực hàng hải:
1. Khu vực hàng hải Đông Hồi.
2. Khu vực hàng hải Cửa Lò - Bến Thủy.
Điều 3. Khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An
Cảng vụ Hàng hải Nghệ An quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, các khu vực hàng hải được quy định tại Điều 2 Thông tư này và khu vực hàng hải Xuân Hải thuộc vùng nước cảng biển tỉnh Hà Tĩnh được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư số 54/2025/TT-BXD ngày 23 tháng 12 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2026.
2. Bãi bỏ Thông tư số 26/2016/TT-BGTVT ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nghệ An.
3. Bãi bỏ số thứ tự số 06 tại Phụ lục Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải./.
| Nơi nhận: - Bộ trưởng Bộ Xây dựng; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng; - Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC (BTP); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng; - Báo Xây dựng; - Lưu: VT, CHHĐTVN (02b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Xuân Sang |
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An tại khu vực Đông Hồi.
| Vị trí | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| ĐH1 | 19°17’16,6” | 105°48’10,3” | 19°17’13,0” | 105°48’17,0” |
| ĐH2 | 19°16’31,6” | 105°50’24,3” | 19°16’28,0” | 105°50’31,0” |
| ĐH3 | 19°13’21,6” | 105°53’05,3” | 19°13’18,0” | 105°53’12,0” |
| ĐH4 | 19°12’21,6” | 105°53’05,3” | 19°12’18,0” | 105°53’12,0” |
| ĐH5 | 19°12’21,6” | 105°43’59,3” | 19°12’18,0” | 105°44’06,0” |
| HM1 | 19°13’37,6” | 105°45’20,3” | 19°13’34,0” | 105°45’27,0” |
| HM2 | 19°13’58,8” | 105°45’15,4” | 19°13’55,2” | 105°45’22,1” |
2. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An tại khu vực Cửa Lò - Bến Thủy.
| Vị trí | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| NA1 | 18°52’55,6” | 105°40’24,3” | 18°52’52,0” | 105°40’31,0” |
| NA2 | 18°52’55,6” | 105°50’53,3” | 18°52’52,0” | 105°51’00,0” |
| NA3 | 18°46’15,6” | 105°50’53,3” | 18°46’12,0” | 105°51’00,0” |
| NA4 | 18°46’15,6” | 105°46’19,3” | 18°46’12,0” | 105°46’26,0” |
| NA5 | 18°45’52,6” | 105°45’25,3” | 18°45’49,0” | 105°45’32,0” |
| T1 | 18°46’02,5” | 105°45’48,5” | 18°45’58,9” | 105°45’55,2” |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!