Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 63/2015/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng phương tiện giao thông đường sắt

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 63/2015/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/11/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 63/2015/TT-BGTVT

Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 05/11/2015, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2016.
Theo Thông tư này, phương tiện giao thông đường sắt sẽ được kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ theo phương thức kiểm tra từng phương tiện; riêng phương tiện đường sắt đô thị được kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu. Thời điểm kiểm tra được thực hiện theo chu kỳ.
Cụ thể, đối với hệ thống đường sắt quốc gia, phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm được kiểm tra theo chu kỳ 14 tháng với toa xe khách; 18 tháng với đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ và 20 tháng với toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ, tương ứng với toa xe khách; với phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên, chu kỳ kiểm tra định kỳ là 12 tháng; 15 tháng và 15 tháng tương ứng với toa xe khách; đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ và toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ; riêng phương tiện đang khai thác ít sử dụng, chu kỳ kiểm tra 24 tháng áp dụng đối với đầu máy không dùng kéo tàu và toa xe công vụ, nhiệm sở.
Đối với đường sắt đô thị, phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm có chu kỳ kiểm tra là 12 tháng và phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên thì chu kỳ kiểm tra là 09 tháng.
Tương tự, đối với đường sắt chuyên dùng, phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm, chu kỳ kiểm tra định kỳ là 18 tháng; phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên chu kỳ kiểm tra là 15 tháng.
Ngoài việc kiểm tra định kỳ theo chu kỳ nêu trên, các phương tiện giao thông đường sắt còn có thể được kiểm tra bất thường theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có khiếu nại về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác phương tiện.

Xem chi tiết Thông tư 63/2015/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2016

Tải Thông tư 63/2015/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 63/2015/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 63/2015/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 63/2015/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Đường sắt năm 2005;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc thẩm định thiết kế, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên các mạng đường sắt sau:

Đang theo dõi

a) Đường sắt quốc gia;

Đang theo dõi

b) Đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

c) Đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia;

Đang theo dõi

d) Đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các mạng đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện) là đầu máy, toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.

Đang theo dõi

2. Toa xe động lực là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyển trên đường sắt.

Đang theo dõi

3. Phương tiện chuyên dùng là ô tô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường, máy kiểm tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt.

Đang theo dõi

4. Tổng thành bao gồm thân xe, giá chuyển hướng, van hãm, bộ móc nối đỡ đấm, động cơ diesel, bơm gió, máy phát điện chính, động cơ điện kéo, bộ tiếp điện, bộ biến đổi điện, bộ truyền động thủy lực.

Đang theo dõi

5. Hệ thống bao gồm hệ thống hãm, hệ thống điện chính, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển, hệ thống tín hiệu trên đoàn tàu, hệ thống thiết bị vệ sinh tự hoại.

Đang theo dõi

6. Sản phẩm là phương tiện hoặc tổng thành, hệ thống.

Đang theo dõi

7. Thời gian sử dụng (tính theo năm) là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm đang sử dụng của phương tiện.

Đang theo dõi

8. Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là chứng chỉ xác nhận phương tiện đã được kiểm tra theo quy định, đủ điều kiện tham gia giao thông đường sắt.

Đang theo dõi

9. Tem kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho phương tiện giao thông đường sắt đã kiểm định đạt tiêu chuẩn.

Đang theo dõi

10. Cơ sở thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh phù hợp với các quy định hiện hành.

Đang theo dõi

11. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt có đủ điều kiện theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Chương II

THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Đang theo dõi

Điều 3. Hồ sơ thiết kế

Đang theo dõi

1. Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp mới, hồ sơ thiết kế bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của phương tiện; bản vẽ lắp đặt của tổng thành, hệ thống trên phương tiện; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành sản xuất trong nước; bản thông số kỹ thuật của tổng thành nhập khẩu.

Đang theo dõi

b) Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện, giá chuyển hướng; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe động lực hoặc phương tiện động lực khác); thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức bền của khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bệ xe, thân toa xe và giá xe của đầu máy, phương tiện động lực; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm hãm.

Đang theo dõi

2. Đối với tổng thành sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản vẽ tổng thể của tổng thành;

Đang theo dõi

b) Bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của tổng thành;

Đang theo dõi

c) Tính toán kiểm nghiệm sức bền đối với khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, móc nối đỡ đấm.

Đang theo dõi

3. Đối với phương tiện hoán cải, hồ sơ thiết kế bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải;

Đang theo dõi

b) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được hoán cải;

Đang theo dõi

c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải.

Đang theo dõi

Điều 4. Thủ tục thẩm định thiết kế

Đang theo dõi

1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế được thực hiện đối với:

Đang theo dõi

a) Phương tiện, tổng thành sản xuất, lắp ráp mới;

Đang theo dõi

b) Phương tiện hoán cải.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) 03 bộ hồ sơ thiết kế quy định tại Điều 3 của Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).

Đang theo dõi

3. Nội dung thẩm định thiết kế

Thực hiện việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế phương tiện, tổng thành với các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Đang theo dõi

4. Trình tự thực hiện

Đang theo dõi

a) Cơ sở thiết kế lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;

Đang theo dõi

c) Việc thẩm định thiết kế được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế;

Đang theo dõi

d) Sau khi thẩm định, nếu không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế và nêu rõ lý do; nếu đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Hồ sơ thiết kế sau khi được cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, sẽ được chuyển cho cơ sở thiết kế và lưu trữ tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương III

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Đang theo dõi

Điều 5. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Căn cứ để Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:

Đang theo dõi

1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

Đang theo dõi

2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật của phương tiện, tổng thành.

Đang theo dõi

Điều 6. Loại hình kiểm tra

Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu;

Đang theo dõi

3. Kiểm tra phương tiện hoán cải;

Đang theo dõi

4. Kiểm tra phương tiện định kỳ;

Đang theo dõi

5. Kiểm tra bất thường.

Đang theo dõi

Điều 7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ thiết kế của phương tiện, tổng thành đã được thẩm định;

Đang theo dõi

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống liên quan được sử dụng;

Đang theo dõi

d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện, tổng thành của cơ sở sản xuất.

Đang theo dõi

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế đã thẩm định.

Đang theo dõi

3. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Đang theo dõi

Điều 8. Kiểm tra phương tiện hoán cải

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ thiết kế hoán cải phương tiện đã được thẩm định;

Đang theo dõi

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống liên quan được sử dụng;

Đang theo dõi

c) Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực đã được cấp cho phương tiện;

Đang theo dõi

d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện hoán cải của cơ sở sản xuất.

Đang theo dõi

2. Nội dung kiểm tra bao gồm xem xét, đánh giá, kiểm tra sự thay đổi hình dạng bên ngoài, tính năng sử dụng của phương tiện hoặc thay đổi cấu tạo và đặc tính kỹ thuật khác với thiết kế ban đầu của tổng thành, hệ thống.

Đang theo dõi

3. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện.

Đang theo dõi

Điều 9. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng nhập khẩu và các phụ lục hợp đồng (nếu có);

Đang theo dõi

c) Tài liệu giới thiệu đặc tính kỹ thuật của phương tiện, tổng thành;

Đang theo dõi

d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của sản phẩm;

Đang theo dõi

đ) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất.

Đang theo dõi

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Đang theo dõi

3. Thời điểm kiểm tra

Thời điểm kiểm tra đối với phương tiện, tổng thành nhập khẩu được thực hiện sau khi đã có tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra.

Đang theo dõi

4. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Đang theo dõi

Điều 10. Kiểm tra định kỳ phương tiện

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ kiểm tra phương tiện của cơ sở sản xuất;

Đang theo dõi

b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký).

Đang theo dõi

2. Thời điểm kiểm tra phương tiện định kỳ

Đang theo dõi

a) Thời điểm kiểm tra phương tiện định kỳ được thực hiện theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Đang theo dõi

4. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Đang theo dõi

Điều 11. Kiểm tra bất thường

Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có khiếu nại về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác phương tiện.

Đang theo dõi

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận của phương tiện đang còn hiệu lực.

Đang theo dõi

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Đang theo dõi

3. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Đang theo dõi

Chương IV

THỦ TỤC CẤP, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH

Đang theo dõi

Điều 12. Cấp, cấp lại giấy chứng nhận và tem kiểm định

Đang theo dõi

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra phương tiện tại hiện trường.

Đang theo dõi

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường. Nếu kết quả kiểm tra đạt thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và dán tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này cho phương tiện trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đối với phương tiện kiểm tra định kỳ, 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đối với phương tiện, tổng thành nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, phương tiện hoán cải.

Nếu kết quả kiểm tra phương tiện không đạt thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận, tem kiểm định:

Trong trường hợp giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định bị hư hỏng hoặc mất mà vẫn còn hạn đăng kiểm, chủ phương tiện gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Căn cứ hồ sơ đăng kiểm của phương tiện, tổng thành, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định cho chủ phương tiện theo thời hạn của giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định đã mất trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Đang theo dõi

Điều 13. Việc sử dụng và hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định

Đang theo dõi

1. Sử dụng giấy chứng nhận, tem kiểm định:

Đang theo dõi

a) Giấy chứng nhận cấp cho tổng thành được sử dụng làm thủ tục hải quan và làm căn cứ cho phép lắp ráp trên phương tiện;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng làm thủ tục hải quan, thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện;

Đang theo dõi

c) Vị trí dán tem kiểm định trên phương tiện được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định:

Đang theo dõi

a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Trường hợp phương tiện bị tai nạn, giấy chứng nhận, tem kiểm định cấp cho phương tiện sẽ hết hiệu lực sau khi Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận phương tiện không còn đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đang theo dõi

1. Tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật của sản phẩm.

Đang theo dõi

3. Thực hiện kiểm tra và thống nhất quản lý việc phát hành, cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định theo quy định cho các đối tượng kiểm tra, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.

Đang theo dõi

4. Thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu theo quy định tại Điều 45 Luật Đường sắt và các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Lưu trữ hồ sơ đăng kiểm, riêng hồ sơ đăng kiểm định kỳ lưu trữ trong thời hạn 03 năm.

Đang theo dõi

6. Thu, sử dụng phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

7. Định kỳ hàng năm, báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế

Đang theo dõi

a) Thực hiện các quy định về hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm thiết kế do mình thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, lắp ráp

Đang theo dõi

a) Chịu sự giám sát về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong quá trình sản xuất, lắp ráp;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải, phục hồi sản phẩm;

Đang theo dõi

c) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với các quy định liên quan. Thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ;

Đang theo dõi

d) Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu

Đang theo dõi

a) Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

Đang theo dõi

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm của chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện

Đang theo dõi

a) Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Theo dõi và kiểm tra đối với các sản phẩm nhập khẩu có thiết kế mới lần đầu đang trong quá trình thử nghiệm vận dụng;

Đang theo dõi

c) Xây dựng quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện và trình Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra định kỳ lần đầu;

Đang theo dõi

d) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận, tem kiểm định và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Trách nhiệm chi trả phí, lệ phí đăng kiểm

Cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện chi trả phí, lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành và các chi phí liên quan đến quá trình kiểm tra.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 16. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ các Thông tư sau:

Đang theo dõi

a) Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Đang theo dõi

b) Thông tư số 36/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Đang theo dõi

3. Các giấy chứng nhận cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn hiệu lực đã ghi trên giấy chứng nhận.

Đang theo dõi

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN (5).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / KIỂM TRA SẢN PHẨM SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
Số: …………
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ngày ……. tháng ….. năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ

KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại:………………………Fax :…………………………….Email:...........................

Nội dung đề nghị:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Hồ sơ kèm theo:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Địa điểm và thời gian:.............................................................................................

.............................................................................................................................

 

TỔ CHỨC / CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Số:

(Liên số:      )

Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ kết quả tại Báo cáo thẩm định số: …….. ngày: ….../…./20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Tên thiết kế:

Ký hiệu thiết kế:

Cơ sở thiết kế:

Địa chỉ:

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH

Nội dung chính của bản thiết kế:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện, tổng thành)

 

 

Hà Nội, ngày   tháng   năm   
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA SẢN PHẨM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
Số: …………
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ngày ……. tháng ….. năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ

KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại:………………………Fax:…………………………….Email:............................

Nội dung đề nghị:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Hồ sơ kèm theo:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Số tờ khai hải quan (nếu có):..................................................................................

Địa điểm và thời gian:.............................................................................................

.............................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

TỔ CHỨC / CÁ NHÂN

(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

CHU KỲ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Loại phương tiện

Chu kỳ kim tra

(tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Đường st quc gia

1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lp ráp

a) Đu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ

18

-

b) Toa xe khách

28

-

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

36

-

1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm

a) Đu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ

-

18

b) Toa xe khách

-

14

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

-

20

1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên

a) Đu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ

-

15

b) Toa xe khách

-

12

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

-

15

1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng

a) Đu máy không dùng kéo tàu gm: đu máy dồn, đẩy tại ga hoặc xưởng chế tạo, sửa chữa)

-

24

b) Toa xe công vụ, nhiệm sở

-

24

2. Đường st đô thị

2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới

24

-

2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm

-

12

2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên

-

9

3. Đường st chuyên dùng

3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới

30

 

3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm

-

18

3.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên

-

15

4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng

12

-

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 5

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

 

Số Giấy chứng nhận:

Số Tem kiểm định:

(Liên số:        )

Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ……….. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Nhà sản xuất/Đơn vị nhập khẩu:

Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu)

Phạm vi hoạt động:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu/chế tạo:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

(Số tờ khai hàng nhập khẩu: ...)

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện)

 

Phương tiện này thỏa mãn ...

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ...

 

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện kiểm tra định kỳ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

 

Số Giấy chứng nhận:

Số Tem kiểm định:

 

Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………….. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Chủ phương tiện:

Nước sản xuất:

Địa điểm kiểm tra:

Phạm vi hoạt động:

Số hiệu:

Số đăng ký:

Năm sản xuất:

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện)

 

Phương tiện này thỏa mãn ...

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ...

 

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

3. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện hoán cải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT HOÁN CẢI

Số:

(Liên số:        )

Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Chủ phương tiện:

Cơ sở hoán cải:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Phạm vi hoạt động:

Nội dung hoán cải:

Số hiệu:

Số đăng ký:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện)

 

Phương tiện này thỏa mãn ...

 

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

4. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Số:

(Liên số:        )

Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………….. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại tổng thành:

Nhà sản xuất/Đơn vị nhập khẩu:

Loại hình: Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu

Số tờ khai hàng nhập khẩu: (Đối với nhập khẩu)

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu/chế tạo:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại tổng thành)

 

Tổng thành này thỏa mãn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật.

 

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 6

MẪU TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu tem kiểm định

Thông tư 63/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt

2. Vị trí dán tem kiểm định

a) Đối với phương tiện có kính chắn gió phía trước bàn điều khiển hoặc tay máy: tem được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng phía bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu), ở vị trí dễ quan sát.

b) Đối với toa xe khách:

- Đối với toa xe ghế ngồi, tem được dán ở vị trí bên trái cách biển số trong xe khoảng 50 mm.

- Đối với toa xe giường nằm, tem được dán ở vị trí phía trên lối ra vào của hành lang thuộc đầu xe số 1.

c) Đối với toa xe hàng: tem được dán tại xà dọc giữa bệ xe (ở phía bên có bố trí hãm tay) ở vị trí bên trái cách biển số chìm của toa xe 50 mm. Vị trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải ở vị trí thuận lợi cho việc dán cũng như dễ quan sát từ phía ngoài xe.

d) Đối với các loại phương tiện chuyên dùng, nếu không có kính chắn gió phía trước bàn điều khiển hoặc tay máy thì tem được dán ở vị trí dễ quan sát, ít bị va chạm và ít bị ảnh hưởng của mưa gió, thời tiết.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 7

MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-----------
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

 

 

Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ……….. ngày: ..../.../20...

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG BÁO

Tình trạng phương tiện/tổng thành

 

Loại phương tiện/tổng thành:

Số đăng ký/Số tờ khai Hải quan:

Nhà sản xuất:

Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ/Hoán cải)

Chủ phương tiện/đơn vị nhập khẩu/cơ sở hoán cải:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu/chế tạo:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

 

Phương tiện/tổng thành này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Lý do không đạt:

 

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 8

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
Số: ………..
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ngày ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN / TEM KIỂM ĐỊNH

KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại:………………………….Fax:…………………………Email:............................

Nội dung đề nghị: Cấp lại giấy chứng nhận / tem kiểm định cho phương tiện.

Loại phương tiện:                                                          Số hiệu:

Số đăng ký:

Số giấy chứng nhận / tem kiểm định:

Thời hạn giấy chứng nhận / tem kiểm định:

Lý do cấp lại:.........................................................................................................

.............................................................................................................................

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…

TỔ CHỨC / CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 63/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 63/2015/TT-BGTVT

01

Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 của Quốc hội

02

Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội

03

Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

04

Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

05

Nghị định 14/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2287/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1901/QĐ-TTg ngày 05/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là trường trọng điểm quốc gia về đào tạo, nghiên cứu phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông, Hàng hải

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×