Thông tư 63/2015/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng phương tiện giao thông đường sắt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 63/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chu kỳ kiểm tra phương tiện giao thông đường sắt
Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 05/11/2015, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2016.
Theo Thông tư này, phương tiện giao thông đường sắt sẽ được kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ theo phương thức kiểm tra từng phương tiện; riêng phương tiện đường sắt đô thị được kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu. Thời điểm kiểm tra được thực hiện theo chu kỳ.
Cụ thể, đối với hệ thống đường sắt quốc gia, phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm được kiểm tra theo chu kỳ 14 tháng với toa xe khách; 18 tháng với đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ và 20 tháng với toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ, tương ứng với toa xe khách; với phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên, chu kỳ kiểm tra định kỳ là 12 tháng; 15 tháng và 15 tháng tương ứng với toa xe khách; đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ và toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ; riêng phương tiện đang khai thác ít sử dụng, chu kỳ kiểm tra 24 tháng áp dụng đối với đầu máy không dùng kéo tàu và toa xe công vụ, nhiệm sở.
Đối với đường sắt đô thị, phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm có chu kỳ kiểm tra là 12 tháng và phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên thì chu kỳ kiểm tra là 09 tháng.
Tương tự, đối với đường sắt chuyên dùng, phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm, chu kỳ kiểm tra định kỳ là 18 tháng; phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên chu kỳ kiểm tra là 15 tháng.
Ngoài việc kiểm tra định kỳ theo chu kỳ nêu trên, các phương tiện giao thông đường sắt còn có thể được kiểm tra bất thường theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có khiếu nại về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác phương tiện.
Xem chi tiết Thông tư 63/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 63/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 63/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt năm 2005;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc thẩm định thiết kế, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên các mạng đường sắt sau:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các mạng đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Thực hiện việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế phương tiện, tổng thành với các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ để Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:
Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:
Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế đã thẩm định.
Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.
Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Thời điểm kiểm tra đối với phương tiện, tổng thành nhập khẩu được thực hiện sau khi đã có tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra.
Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.
Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.
Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có khiếu nại về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác phương tiện.
Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.
THỦ TỤC CẤP, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
Nếu kết quả kiểm tra phương tiện không đạt thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định bị hư hỏng hoặc mất mà vẫn còn hạn đăng kiểm, chủ phương tiện gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Căn cứ hồ sơ đăng kiểm của phương tiện, tổng thành, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định cho chủ phương tiện theo thời hạn của giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định đã mất trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện chi trả phí, lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành và các chi phí liên quan đến quá trình kiểm tra.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / KIỂM TRA SẢN PHẨM SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày ……. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:………………………Fax :…………………………….Email:...........................
Nội dung đề nghị:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Địa điểm và thời gian:.............................................................................................
.............................................................................................................................
|
TỔ CHỨC / CÁ NHÂN |
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ Số: (Liên số: ) Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ kết quả tại Báo cáo thẩm định số: …….. ngày: ….../…./20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN Tên thiết kế: Ký hiệu thiết kế: Cơ sở thiết kế: Địa chỉ: ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH Nội dung chính của bản thiết kế: THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại phương tiện, tổng thành)
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể
PHỤ LỤC 3
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA SẢN PHẨM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày ……. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:………………………Fax:…………………………….Email:............................
Nội dung đề nghị:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Số tờ khai hải quan (nếu có):..................................................................................
Địa điểm và thời gian:.............................................................................................
.............................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
TỔ CHỨC / CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
CHU KỲ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Loại phương tiện |
Chu kỳ kiểm tra (tháng) |
||
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Đường sắt quốc gia |
|||
1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp |
a) Đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
18 |
- |
b) Toa xe khách |
28 |
- |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
36 |
- |
|
1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm |
a) Đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
- |
18 |
b) Toa xe khách |
- |
14 |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
- |
20 |
|
1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên |
a) Đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
- |
15 |
b) Toa xe khách |
- |
12 |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
- |
15 |
|
1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng |
a) Đầu máy không dùng kéo tàu gồm: đầu máy dồn, đẩy tại ga hoặc xưởng chế tạo, sửa chữa) |
- |
24 |
b) Toa xe công vụ, nhiệm sở |
- |
24 |
|
2. Đường sắt đô thị |
|||
2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
24 |
- |
|
2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm |
- |
12 |
|
2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên |
- |
9 |
|
3. Đường sắt chuyên dùng |
|||
3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
30 |
|
|
3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm |
- |
18 |
|
3.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên |
- |
15 |
|
4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng |
12 |
- |
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Liên số: ) Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ……….. ngày: ..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại phương tiện)
Phương tiện này thỏa mãn ... Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ...
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện kiểm tra định kỳ
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………….. ngày: ..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại phương tiện)
Phương tiện này thỏa mãn ... Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ...
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
3. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện hoán cải
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT HOÁN CẢI Số: (Liên số: ) Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………. ngày: ..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại phương tiện)
Phương tiện này thỏa mãn ...
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
4. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Số: (Liên số: ) Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………….. ngày: ..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại tổng thành)
Tổng thành này thỏa mãn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật.
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ LỤC 6
MẪU TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu tem kiểm định
2. Vị trí dán tem kiểm định
a) Đối với phương tiện có kính chắn gió phía trước bàn điều khiển hoặc tay máy: tem được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng phía bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu), ở vị trí dễ quan sát.
b) Đối với toa xe khách:
- Đối với toa xe ghế ngồi, tem được dán ở vị trí bên trái cách biển số trong xe khoảng 50 mm.
- Đối với toa xe giường nằm, tem được dán ở vị trí phía trên lối ra vào của hành lang thuộc đầu xe số 1.
c) Đối với toa xe hàng: tem được dán tại xà dọc giữa bệ xe (ở phía bên có bố trí hãm tay) ở vị trí bên trái cách biển số chìm của toa xe 50 mm. Vị trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải ở vị trí thuận lợi cho việc dán cũng như dễ quan sát từ phía ngoài xe.
d) Đối với các loại phương tiện chuyên dùng, nếu không có kính chắn gió phía trước bàn điều khiển hoặc tay máy thì tem được dán ở vị trí dễ quan sát, ít bị va chạm và ít bị ảnh hưởng của mưa gió, thời tiết.
PHỤ LỤC 7
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ……….. ngày: ..../.../20...
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG BÁO Tình trạng phương tiện/tổng thành
Phương tiện/tổng thành này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. Lý do không đạt:
|
PHỤ LỤC 8
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN / TEM KIỂM ĐỊNH
KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:………………………….Fax:…………………………Email:............................
Nội dung đề nghị: Cấp lại giấy chứng nhận / tem kiểm định cho phương tiện.
Loại phương tiện: Số hiệu:
Số đăng ký:
Số giấy chứng nhận / tem kiểm định:
Thời hạn giấy chứng nhận / tem kiểm định:
Lý do cấp lại:.........................................................................................................
.............................................................................................................................
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC / CÁ NHÂN |