Thông tư 44/2019/TT-BGTVT chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Giao thông Vận tải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 44/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 44/2019/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ GTVT công bố Danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng TTĐT
Ngày 07/11/2019, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 44/2019/TT-BGTVT về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải.
Theo đó, báo cáo của các cơ quan thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải phải được lập thành văn bản và có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền. Trong trường hợp đã thực hiện báo cáo trực tuyến (đã có chữ ký điện tử trên báo cáo) thì không cần báo cáo bằng giấy, trừ trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc sự cố kỹ thuật xảy ra.
Danh mục báo cáo định kỳ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc phải được công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ. Các Vụ, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các Cục rà soát, xây dựng đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Bộ muộn nhất là sau 05 ngày làm việc, tính từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực. Trung tâm Công nghệ thông tin có trác nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ lên Cổng thông tin điện tử Bộ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Xem chi tiết Thông tư 44/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 44/2019/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------------- Số: 44/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh van phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chỉnh phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Mail Đề cương của một chế độ báo cáo định kỳ được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Nếu chế độ báo cáo áp dụng cho nhiều loại đối tượng thực hiện với các yêu cầu về số liệu khác nhau thì cơ quan ban hành chế độ báo cáo phải có hướng dẫn cụ thể hoặc thiết kế biểu mẫu số liệu báo cáo phù hợp với từng đối tượng báo cáo; Biểu mẫu số liệu phải có ký hiệu biểu để thuận tiện cho việc theo dõi, đối chiếu. Ký hiệu biểu bao gồm cả chữ và số. Phần số được ghi theo thứ tự 001, 002, 003...; phần chữ được ghi viết tắt bằng chữ in hoa phù hợp với ngành, lĩnh vực báo cáo, loại báo cáo và kỳ báo cáo.
độ báo cáo phải hướng dẫn quy trình thực hiện, trong đó nêu rõ thời gian chốt ?
số liệu báo cáo thống nhất chung cho các đối tượng; mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu và thời hạn gửi báo cáo phù hợp với từng đối tượng thực hiện.
Mẫu văn bản đề nghị công bố Danh mục báo cáo định kỳ quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Nơi nhận: - Như Điều 13: - Bộ trưởng Bộ GTVT; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KSTTHC(5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông |
PHỤ LỤC I
Mẫu Đề cương yêu cầu báo cáo định kỳ của Bộ GTVT
(Kèm theo Thông tư số 44/2019/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
------------------------
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
………(tên báo cáo)..
I. YÊU CẦU CHUNG
1. Đối tượng phải báo cáo:
2. Cơ quan nhận, tổng hợp báo cáo:
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
5. Thời hạn gửi báo cáo:
6. Tần suất thực hiện báo cáo;
7. Biểu mẫu số liệu báo cáo;
8. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Tình hình thực hiện:
- Đối với nội dung/nhiệm vụ A....
- Đối với nội dung/nhiệm vụ B....
2. Kết quả đạt được:
- Đối với nội dung/nhiệm vụ A....
- Đối với nội dung/nhiệm vụ B....
- Biểu mẫu số liệu kèm theo (nếu có)
3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
4. Phương hướng nhiệm vụ; đề xuất, kiến nghị.
Ghi chú:
- Ngoài những nội dung nêu trên, đề cương bào cáo định kỳ có thể gồm những nội dung khác tùy theo yêu cầu tại văn bản quy phạm pháp luật quy định trực tiếp chế độ báo cáo.
- Đối với báo cáo có yêu cầu thống kê số liệu thì phái có biểu mẫu chi tiết kèm theo Đề cương báo cáo, trừ trường hợp số liệu yêu cầu thống kê đơn giản, ít kiểu loại.
PHỤ LỤC II
Mẫu văn bản đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ của Bộ GTVT
(Kèm theo Thông tư số 44/2019/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ GTVT)
------------------------
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------------- ...(1)... V/v: Đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- .....ngày.....tháng….năm....
|
Kính gửi:..............(2)...............
Thực hiện quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ GTVT, ...(1).... đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ như sau:
STT |
Tên báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Tần suất thực hiện báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 |
... |
|
|
|
|
Trên đây là Danh mục báo cáo định kỳ quy định tại ...(3).... Đề nghị Bộ Giao thông vận tải công bố theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
---------------------------------------------
Ghi chú:
(1) : ghi tên cơ quan đề nghị;
(2) : ghi tên cơ quan có thẩm quyền công bố (Bộ Giao thông vận tải);
(3) : ghi số ký hiệu, ngày tháng năm, tên văn bản quy định chế độ báo cáo.