Thông tư 18/2017/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------
Số: 18/2017/TT-BGTVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
----------
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2017
|
THÔNG TƯ
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2017, thay thế Thông tư số 62/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải và Thông tư số 23/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 6 năm 2015 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu tại Định mức ban hành kèm theo Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi bổ sung hoặc thay thế.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng TT ĐT Chớnh phủ; - Cổng TT ĐT Bộ GTVT; - Báo GT, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KHCN. |
Bộ trưởng
Trương Quang Nghĩa |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐO SÂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017 /TT-BGTVT, ngày 01 tháng 06 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu được xây dựng áp dụng cho công tác khảo sát đo sâu các công trình trong lĩnh vực hàng hải thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu bao gồm các thành phần sau:
- Mức hao phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát chuyên ngành hàng hải;
- Mức hao phí lao động trực tiếp: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát chuyên ngành hàng hải;
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát chuyên ngành hàng hải.
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa, bao gồm 10 chương và 5 phụ lục:
- Chương 1: Quy định chung;
- Chương 2: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo lưới khống chế mặt bằng;
- Chương 3: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo lưới khống chế độ cao;
- Chương 4: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác định vị điểm đặc trưng dưới nước;
- Chương 5: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị DGPS;
- Chương 6: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị RTK;
- Chương 7: Định mức kinh tế - kỹ thuật thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định vị DGPS;
- Chương 8: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định vị RTK;
- Chương 9: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thành lập hải đồ giấy vùng nước cảng biển và luồng hàng hải;
- Chương 10: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thành lập hải đồ điện tử vùng nước cảng biển và luồng hàng hải;
- Các Phụ lục.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát chuyên ngành hàng hải.
Các thành phần hao phí trong Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
- Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.
- Mức hao phí máy thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
- Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 62/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 23/2015/TT-BGTVT ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK;
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, quy trình quy phạm và các tài liệu khác có liên quan đến lĩnh vực khảo sát độ sâu trong nước và quốc tế hiện hành;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra, tính toán phục vụ công tác xây dựng định mức và các tài liệu khác có liên quan.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu được áp dụng để xác định đơn giá khảo sát, làm cơ sở lập dự toán chi phí các công trình khảo sát đo sâu trong lĩnh vực hàng hải thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu chưa bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, phương tiện đến vị trí khảo sát;
- Căn cứ vào đặc thù của từng phương pháp đo sâu và trên cơ sở tính toán đến hiệu quả kinh tế - kỹ thuật, phạm vi áp dụng từng phương pháp đo sâu thực hiện như sau:
+ Khảo sát đo sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị DGPS: Áp dụng đối với tất cả các loại đối tượng vùng nước cảng biển và luồng hàng hải.
+ Khảo sát đo sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị RTK: Áp dụng cho khảo sát bàn giao mặt bằng và nghiệm thu các công trình nạo vét duy tu vùng nước cảng biển và luồng hàng hải có phạm vi khảo sát nhỏ, bán kính dưới 5 km.
+ Phương pháp đo sâu bằng máy đo sâu đa tia: Áp dụng đối với các vùng nước cảng biển và luồng hàng hải có độ sâu lớn hơn 10 m, phạm vi khảo sát lớn. Đặc biệt với các vùng nước cảng biển và luồng hàng hải lần đầu khảo sát công bố thông báo hàng hải.
CHƯƠNG 2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Lưới khống chế mặt bằng trong công tác khảo sát đo sâu gồm:
- Lưới tam giác hạng 4;
- Lưới đường chuyền hạng IV;
- Lưới giải tích cấp 1;
- Lưới giải tích cấp 2;
- Lưới đường chuyền cấp 1;
- Lưới đường chuyền cấp 2.
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định mức này.
- Địa hình cấp I: k = 0,7;
- Địa hình cấp II: k = 0,85;
- Địa hình cấp IV: k = 1,2;
- Địa hình cấp V: k = 1,6;
- Địa hình cấp VI: k = 2,0.
4.1 Tam giác hạng IV
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
HH.02100 |
Tam giác hạng 4 |
Vật liệu Xi măng PCB30 Đá 1x2 Cát vàng Đinh + dây thép Sơn trắng + đỏ Đinh chữ U Sổ đo Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư 4/8 Công nhân 4/7 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) Máy khác |
kg m3 m3 kg kg kg quyển %
công công
ca
|
20 0,06 0,035 0,8 0,4 8 1,5 4
13,13 32,46
6,80
|
20 0,06 0,035 0,8 0,4 8 1,5 4
11,92 33,34
-
|
|
|
|
|
10 |
20 |
4.2 Đường chuyền hạng IV
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
HH.02200 |
Đường chuyền hạng 4 |
Vật liệu Xi măng PCB30 Đá 1x2 Cát vàng Đinh + dây thép Sơn trắng + đỏ Đinh chữ U Sổ đo Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư 4/8 Công nhân 4/7 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) Máy khác |
kg m3 m3 kg kg kg quyển %
công công
ca
|
12 0,04 0,025 0,6 0,4 6 1,5 4
10,17 25,17
5,05
|
12 0,04 0,025 0,6 0,4 6 1,5 4
9,27 22,82
-
|
|
10 |
20 |
4.3 Giải tích cấp 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
HH.02300 |
Giải tích cấp 1 |
Vật liệu Xi măng PCB30 Đá 1x2 Cát vàng Đinh + dây thép Sơn trắng + đỏ Đinh chữ U Sổ đo Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư 4/8 Công nhân 4/7 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) Máy khác |
kg m3 m3 kg kg kg quyển %
công công
ca
|
5 0,023 0,015 0,3 0,3 4 1,0 10
5,80 14,43
1,46
|
5 0,023 0,015 0,3 0,3 4 1,0 10
5,54 13,74
-
|
|
10 |
20 |
4.4 Giải tích cấp 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
HH.02400 |
Giải tích cấp 2 |
Vật liệu Xi măng PCB30 Đá 1x2 Cát vàng Đinh + dây thép Sơn trắng + đỏ Sổ đo Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư 4/8 Công nhân 4/7 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) Máy khác |
kg m3 m3 kg kg quyển %
công công
ca
|
3 0,01 0,006 0,1 0,2 1,0 10
2,33 5,79
0,41
|
3 0,01 0,006 0,1 0,2 1,0 10
2,25 5,61
-
|
|
10 |
20 |
4.5 Đường chuyền cấp 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
HH.02500 |
Đường chuyền cấp 1 |
Vật liệu Xi măng PCB30 Đá 1x2 Cát vàng Đinh + dây thép Sơn trắng + đỏ Đinh chữ U Sổ đo Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư 4/8 Công nhân 4/7 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) Máy khác |
kg m3 m3 kg kg kg quyển %
công công
ca
|
5 0,023 0,015 0,3 0,3 4 1,0 10
4,93 12,31
0,46
|
5 0,023 0,015 0,3 0,3 4 1,0 10
4,85 12,10
-
|
|
10 |
20 |
4.6 Đường chuyền cấp 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Máy toàn đạc điện tử |
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
HH.02600 |
Đường chuyền cấp 2 |
Vật liệu Xi măng PCB30 Đá 1x2 Cát vàng Đinh + dây thép Sơn trắng + đỏ Sổ đo Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư 4/8 Công nhân 4/7 Máy thi công Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) Máy khác |
kg m3 m3 kg kg quyển %
công công
ca
|
3 0,01 0,006 0,1 0,2 1,0 10
1,81 4,51
0,26
|
3 0,01 0,006 0,1 0,2 1,0 10
1,76 4,39
-
|
|
10 |
20 |
CHƯƠNG 3
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Lưới khống chế độ cao trong công tác khảo sát đo sâu bao gồm:
- Thủy chuẩn Hạng 4;
- Thủy chuẩn kỹ thuật.
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 2 của Định mức này,
- Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
3.1 Thủy chuẩn hạng IV
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
HH.03100 |
Thủy chuẩn hạng 4 |
Vật liệu Gỗ nhóm V Xi măng PCB30 Đá 1x2 Cát vàng Đinh Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư 4/8 Công nhân 4/7 Máy thi công Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự Máy khác |
m3 kg m3 m3 kg %
công công
ca
% |
0,0015 2,00 0,006 0,0035 0,03 10
1,21 3,33
0,26
2 |
0,0015 2,00 0,006 0,0035 0,03 10
1,39 3,84
0,32
2 |
0,0015 2,00 0,006 0,0035 0,03 10
1,81 4,98
0,38
2 |
0,0015 2,00 0,006 0,0035 0,03 10
2,43 6,72
0,60
2 |
0,0015 2,00 0,006 0,0035 0,03 10
3,50 9,72
0,98
2 |
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
3.2 Thủy chuẩn kỹ thuật
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
HH.03200
|
Thủy chuẩn kỹ thuật |
Vật liệu Sổ đo Vật liệu khác Nhân công Kỹ sư 4/8 Công nhân 4/7 Máy thi công Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự Máy khác |
quyển %
công công
ca
|
0,25 30
0,59 1,65
0,19
|
0,25 30
0,73 2,05
0,23
|
0,35 30
0,92 2,57
0,30
|
0,35 30
1,27 3,58
0,45
|
0,35 30
2,13 5,93
0,60
|
|
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
CHƯƠNG 4
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ ĐIỂM ĐẶC TRƯNG DƯỚI NƯỚC
Công tác định vị điểm đặc trưng dưới nước bao gồm:
- Định vị điểm phục vụ thả, điều chỉnh phao báo hiệu hàng hải;
- Định vị xác định vị trí chướng ngại vật dưới nước.
1. Lưu đồ quy trình thực hiện
- Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật được giao, tiến hành lập phương án thi công bao gồm: tình hình sử dụng nhân lực, thiết bị, phương tiện và vật tư phục vụ thi công, chương trình công tác và biểu đồ theo dõi tiến độ thi công, vị trí tập kết, phương án bảo đảm an toàn trong thi công.
2.2 Công tác chuẩn bị
2.2.1 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị
- Trên cơ sở phương án thi công đã lập và được phê duyệt, chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ thi công công trình;
- Kiểm tra phương tiện khảo sát: nhiên liệu, áo phao, nước phục vụ sinh hoạt, các điều kiện về an toàn lao động và an toàn trên biển;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các thiết bị khảo sát gồm: máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy tính, phần mềm khảo sát;
- Cài đặt các tham số cho thiết bị đo đạc (định vị, hồi âm, máy tính);
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các máy kinh vĩ, máy thủy chuẩn theo quy định.
2.2.2 Di chuyển nhân công, thiết bị, phương tiện đến công trường
Di chuyển nhân lực, phương tiện, thiết bị từ khu tập kết đến khu vực thi công.
2.3 Lắp đặt thiết bị
2.3.1 Bố trí, lắp đặt trạm tĩnh
- Lắp đặt antenna GPS trên điểm tọa độ, định tâm, cân bằng; độ lệch tâm ≤ 5mm;
- Lắp đặt trạm tĩnh GPS, antenna máy thu và thiết bị phát sóng vô tuyến Radiolink;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh GPS được thực hiện trực tiếp trên máy thông qua máy tính có phần mềm tương thích, đồng bộ. Các tham số cài đặt gồm:
+ Tọa độ, độ cao của điểm khống chế dưới dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
+ Khai báo tên trạm: tên trạm được lấy theo ký hiệu điểm khống chế tọa độ được sử dụng để bố trí lắp đặt trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo kênh, tần số phát tín hiệu cải chính của trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo các tham số liên quan tới việc truyền phát tín hiệu cải chính từ trạm tĩnh GPS tới các máy thu GPS di động.
- Chuyển thiết bị sang chế độ hoạt động của trạm tĩnh GPS (Reference Station);
- Theo dõi hoạt động của thiết bị và nguồn điện trong suốt quá trình đo.
2.3.2 Lắp đặt các thiết bị đo trên tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên tàu khảo sát theo sơ đồ lắp đặt thiết bị, các thiết bị lắp đặt đều phải được cố định trên các bàn lắp thiết bị có sẵn trên tàu;
- Lắp đặt cần phát biến ở mạn tàu, hoặc ở dưới đáy tàu, xác định độ ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần phát biến đến mặt nước yên tĩnh) và đưa thông số này vào máy;
- Lắp đặt antenna máy thu GPS, thu tín hiệu cải chính của trạm tĩnh, phải chọn vị trí lắp đặt trên tàu có khả năng thu tín hiệu tốt nhất từ vệ tinh cũng như từ trạm tĩnh;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các thiết bị đo đạc (máy đo sâu, máy định vị, màn hình dẫn đường);
- Cài đặt tham số tương quan vị trí giữa antenna GPS với cần phát biến máy đo sâu, đưa vào phần mềm khảo sát để cải chính độ lệch tâm giữa antenna GPS với bộ phận phát biến máy đo sâu.
2.4 Định vị điểm dưới nước
2.4.1 Định vị điểm phục vụ thả, điều chỉnh phao báo hiệu hàng hải
- Phương tiện khảo sát chạy theo các tuyến đã thiết kế đến điểm cần định vị, sử dụng máy đo sâu xác định độ sâu tại điểm cần định vị;
- Phương tiện khảo sát di chuyển tới điểm cần định vị với sự hỗ trợ của phần mềm khảo sát dẫn đường cài đặt trên máy tính;
- Khi tàu di chuyển đúng vị trí thiết kế, dùng hiệu lệnh tiến hành thả phao dấu.
2.4.2 Định vị xác định vị trí chướng ngại vật dưới nước
- Công tác định vị vị trí chướng ngại vật nhô lên khi thủy triều xuống thấp thì được thực hiện độc lập.
- Điều khiển phương tiện chạy theo các tuyến đã thiết kế đến điểm cần định vị;
- Sử dụng máy đo sâu xác định độ sâu;
- Điều khiển tàu khảo sát di chuyển tiếp cận tới vị trí cần định vị với sự hỗ trợ của phần mềm khảo sát dẫn đường cài đặt trên máy tính;
- Khi tàu di chuyển đúng vị trí cần xác định, tiến hành định vị ghi dữ liệu định vị vào máy tính.
2.5 Kiểm tra số liệu, lập báo cáo
- Kiểm tra lại độ chính xác của vị trí phao sau khi thả;
- Lập bảng báo cáo kết quả công việc.
2.6 Nghiệm thu kỹ thuật
- Lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật, khối lượng, tiến độ thực hiện.
2.7 Lưu trữ
- Giao nộp và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 3 của Định mức này.
4.1 Định vị điểm, phục vụ thả, điều chỉnh phao báo hiệu hàng hải (tính cho điểm đầu tiên)
Đơn vị tính:1điểm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.04100 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
- Dọi đo sâu |
bộ |
0,008 |
0,009 |
0,009 |
0,010 |
|
- Rùa neo BTCT 50kg |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Phao nhựa tròn Φ 40cm |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Dây nilông Φ14mm |
m |
15 |
15 |
15 |
15 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
2,58 |
2,68 |
2,78 |
2,88 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
1,75 |
1,81 |
1,87 |
1,93 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia |
ca |
0,42 |
0,44 |
0,46 |
0,48 |
|
- Máy định vị DGPS |
ca |
0,42 |
0,44 |
0,46 |
0,48 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,42 |
0,44 |
0,46 |
0,48 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,42 |
0,44 |
0,46 |
0,48 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,42 |
0,44 |
0,46 |
0,48 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,42 |
0,44 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
0,46 |
0,48 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
4.2 Định vị điểm, phục vụ thả, điều chỉnh phao báo hiệu hàng hải (tính cho điểm tiếp theo nếu thực hiện trong cùng một ca làm việc)
Đơn vị tính:1điểm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.04200 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
- Dọi đo sâu |
bộ |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
0,006 |
|
- Rùa neo BTCT 50kg |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Phao nhựa tròn Φ 40cm |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Dây nilông Φ 14mm |
m |
15 |
15 |
15 |
15 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,002 |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
1,08 |
1,18 |
1,28 |
1,38 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
0,65 |
0,71 |
0,77 |
0,83 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia |
ca |
0,22 |
0,24 |
0,26 |
0,28 |
|
- Máy định vị DGPS |
ca |
0,22 |
0,24 |
0,26 |
0,28 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,22 |
0,24 |
0,26 |
0,28 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,22 |
0,24 |
0,26 |
0,28 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,22 |
0,24 |
0,26 |
0,28 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,22 |
0,24 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
0,26 |
0,28 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
4.3 Định vị điểm xác định vị trí chướng ngại vật dưới nước (tính cho điểm đầu tiên)
Đơn vị tính:1điểm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.04300 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,028 |
0,029 |
0,031 |
0,033 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
2,13 |
2,16 |
2,24 |
2,33 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
1,56 |
1,58 |
1,62 |
1,66 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia |
ca |
0,28 |
0,29 |
0,31 |
0,33 |
|
- Máy định vị DGPS |
ca |
0,28 |
0,29 |
0,31 |
0,33 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,28 |
0,29 |
0,31 |
0,33 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,28 |
0,29 |
0,31 |
0,33 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,28 |
0,29 |
0,31 |
0,33 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,28 |
0,29 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
0,31 |
0,33 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
4.4 Định vị điểm xác định vị trí chướng ngại vật dưới nước (tính cho điểm tiếp theo nếu thực hiện trong cùng một ca làm việc)
Đơn vị tính:1điểm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.04400 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,005 |
0,006 |
0,008 |
0,010 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
0,20 |
0,24 |
0,31 |
0,40 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
0,10 |
0,12 |
0,16 |
0,20 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia |
ca |
0,050 |
0,059 |
0,078 |
0,100 |
|
- Máy định vị DGPS |
ca |
0,050 |
0,059 |
0,078 |
0,100 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,050 |
0,059 |
0,078 |
0,100 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,050 |
0,059 |
0,078 |
0,100 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,050 |
0,059 |
0,078 |
0,100 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,50 |
0,59 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
0,078 |
0,100 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
CHƯƠNG 5
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC KHẢO SÁT,
LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU BẰNG MÁY ĐO SÂU ĐƠN TIA SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DGPS
1. Lưu đồ quy trình thực hiện
2.1 Công tác chuẩn bị
- Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật được giao, tiến hành lập phương án thi công, về tiến độ, nhân lực, thiết bị, vật tư, phương tiện đi lại, lưu trú lán trại…
- Trên cơ sở phương án thi công đã được lập, chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng cụ cho công trình;
- Kiểm tra phương tiện khảo sát (tàu, ca nô) chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các thiết bị phục vụ công tác đo sâu, bao gồm máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy đo triều ký tự ghi, máy tính, phần mềm khảo sát …
- Cài đặt cấu hình trên thiết bị đo;
- Cài đặt chế độ thu thập dữ liệu;
- Cài đặt các tham số;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các máy kinh vĩ, máy thủy chuẩn theo quy định.
2.2 Thu thập tài liệu
- Thu thập tài liệu trắc địa: bản đồ/hải đồ sẵn có (phần dưới nước và trên đất liền), tài liệu về khí tượng thuỷ văn trong khu vực khảo sát, tình hình giao thông, dân cư, các yếu tố có liên quan đến nhiệm vụ thi công...
- Các tài liệu khác có liên quan.
2.3 Khảo sát thực địa
- Khảo sát khu vực thi công: tìm trên thực địa các điểm khống chế tọa độ, độ cao dự kiến sử dụng trong thiết kế kỹ thuật, khảo sát tình hình đặc điểm thời tiết khí hậu, chế độ sóng gió, chế độ thủy hải văn, tình hình giao thông, đặc điểm các đối tượng chướng ngại vật trên bờ, dưới nước trong khu vực cần đo vẽ;
- Khảo sát vị trí dự kiến là nơi neo đậu của phương tiện đo và phương tiện hộ tống cảnh giới, vị trí cung ứng vật tư phục vụ thi công và nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt trong thời gian thi công.
2.4 Thiết kế kỹ thuật
- Căn cứ vào các yêu cầu về kỹ thuật và độ chính xác của công tác đo sâu để lựa chọn thiết bị đo, phương pháp đo và ước tính tổng các nguồn sai số của toàn bộ hệ thống, bao gồm các sai số ngẫu nhiên của từng thiết bị thành phần và các yếu tố khác như thủy triều, mớn nước phương tiện đo... Các sai số hệ thống còn tồn tại phải được ước tính và đưa vào tính toán tổng sai số.
- Xây dựng cơ sở toán học phép đo: Chọn Ellipsoid tham chiếu, phép chiếu, kinh tuyến trục (hoặc vĩ tuyến chuẩn), hệ số tỷ lệ, các tham số chuyển đổi từ hệ tọa độ quốc tế WGS-84 sang hệ tọa độ VN-2000 hoặc các hệ tọa độ khác theo yêu cầu cụ thể đối với công trình đo vẽ;
- Thiết kế tuyến đo: Căn cứ vào yêu cầu cụ thể hoặc tỷ lệ của bình đồ trong từng công trình, dự án, điều kiện địa hình mặt đáy của khu vực khảo sát, dựa trên các tài liệu bản đồ, hải đồ hiện có và tính năng kỹ thuật của hệ thống thiết bị sẽ sử dụng để thiết kế các tuyến đo và các tuyến đo kiểm tra.
2.5 Đo sâu
2.5.1 Di chuyển nhân công, thiết bị, phương tiện đến vị trí thi công
- Di chuyển nhân lực, phương tiện, thiết bị từ vị trí tập kết đến khu vực thi công theo phương án thi công đã xây dựng.
- Bố trí vị trí neo đậu của phương tiện khảo sát;
2.5.2 Bố trí, lắp đặt trạm tĩnh
- Lắp đặt antenna GPS trên điểm tọa độ, định tâm, cân bằng; độ lệch tâm ≤ 5mm;
- Lắp đặt trạm tĩnh GPS, antenna máy thu và thiết bị phát sóng vô tuyến Radiolink;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh GPS được thực hiện trực tiếp trên máy thông qua máy tính có phần mềm tương thích, đồng bộ. Các tham số cài đặt gồm:
+ Tọa độ, độ cao của điểm khống chế dưới dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
+ Khai báo tên trạm: tên trạm được lấy theo ký hiệu điểm khống chế tọa độ được sử dụng để bố trí lắp đặt trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo kênh, tần số phát tín hiệu cải chính của trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo các tham số liên quan tới việc truyền phát tín hiệu cải chính từ trạm tĩnh GPS tới các máy thu GPS di động.
- Chuyển thiết bị sang chế độ hoạt động của trạm tĩnh GPS (Reference Station);
- Thường xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị và nguồn điện trong suốt quá trình đo.
2.5.3 Bố trí, lắp đặt trạm quan trắc mực nước
- Chọn vị trí đặt thước đọc mực nước, vị trí đặt đầu đo của máy triều ký;
- Lắp đặt đầu đo của máy triều ký, thước quan trắc mực nước. Gia cố đảm bảo tính ổn định và an toàn cho thiết bị, dụng cụ;
- Chuyền dẫn độ cao từ mốc khống chế độ cao tới vạch “0” thước nước và điểm dấu đầu đo của máy triều ký;
- Cài đặt các tham số hoạt động cho máy triều ký qua máy tính và phần mềm tương thích;
- Thường xuyên kiểm tra số liệu giữa kết quả máy đo và số liệu quan trắc trên thước đo mực nước bảo đảm sai lệch trong phạm vi cho phép;
- Lắp đặt thiết bị, gia cố bảo vệ dụng cụ, thiết bị;
- Tiến hành quan trắc thu thập dữ liệu độ cao mực nước;
- Ghi chép dữ liệu quan trắc vào sổ đo.
2.5.4 Bố trí phương tiện hộ tống, cảnh giới
- Phương tiện cảnh giới làm nhiệm vụ quan sát, cảnh giới và sẵn sàng thực hiện hoạt động hỗ trợ, cứu nạn cho phương tiện thực hiện nhiệm vụ khảo sát khi bị sự cố;
- Bố trí nhân công trực quan sát bằng mắt, ống nhòm, trực máy thông tin đối với phương tiện thực hiện khảo sát trong suốt quá trình đo đạc tại hiện trường;
- Thường xuyên di chuyển gần khu vực thi công nhất để có khả năng ứng cứu kịp thời.
2.5.5 Lắp đặt các thiết bị đo trên tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên tàu khảo sát theo sơ đồ lắp đặt thiết bị, các thiết bị lắp đặt đều phải được cố định trên các bàn lắp thiết bị có sẵn trên tàu;
- Lắp đặt cần phát biến ở mạn tàu, hoặc ở dưới đáy tàu, xác định độ ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần phát biến đến mặt nước yên tĩnh) và đưa thông số này vào máy;
- Lắp đặt antenna máy thu GPS, thu tín hiệu cải chính của trạm tĩnh, phải chọn vị trí lắp đặt trên tàu có khả năng thu tín hiệu tốt nhất từ vệ tinh cũng như từ trạm tĩnh;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các thiết bị đo đạc (máy đo sâu, máy định vị, màn hình dẫn đường);
- Cài đặt tham số tương quan vị trí giữa antenna GPS với cần phát biến máy đo sâu, đưa vào phần mềm khảo sát để cải chính độ lệch tâm giữa antenna GPS với bộ phận phát biến máy đo sâu.
2.5.6 Kiểm nghiệm máy định vị
Theo quy định tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị đo đạc bản đồ biển (sau đây gọi chung là Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT).
2.5.7 Kiểm nghiệm máy đo sâu
Theo quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT.
2.5.8 Khảo sát độ sâu
- Điều khiển phương tiện khảo sát chạy theo các tuyến đo đã thiết kế, thông qua phần mềm khảo sát tổ hợp trạm đo di động gồm máy thu GPS và máy đo sâu hồi âm thực hiện thu thập dữ liệu toạ độ, độ sâu;
- Định vị các điểm đặc trưng có trong khu vực như: các báo hiệu hàng hải, các công trình hàng hải, các đăng đáy cá, chướng ngại vật…
- Đo bổ sung: Đo các điểm đặc trưng, tăng dày, điểm đột biến, đo độ sâu những vị trí tàu không vào được, các chướng ngại vật nguy hiểm, khu vực mất tín hiệu DGPS…bằng cách sử dụng máy toàn đạc điện tử hoặc máy định vị DGPS kết hợp mia địa hình, sào, hoặc dọi.
2.6 Kiểm tra dữ liệu
- Kiểm tra các số liệu đo đạc hiện trường: số liệu mực nước, file số liệu độ sâu, băng đo sâu, số liệu định vị điểm…
2.7 Xử lý dữ liệu đo
- Dùng các chức năng trong phần mềm khảo sát để xử lý, loại bỏ các trị đo bất thường, chất lượng kém;
- Cải chính các số liệu quan trắc mực nước, dữ liệu tốc độ sóng âm, độ trễ thời gian và các dữ liệu khác có liên quan vào dữ liệu đo;
- In bản thảo độ sâu phục vụ công tác kiểm tra số liệu ngoại nghiệp;
- Kết quả kiểm tra nằm trong hạn sai cho phép thì kết quả đo được chấp nhận. Ngược lại phải tiến hành đo lại các vị trí không đạt yêu cầu.
2.8 Biên tập bình đồ
- Xác định số lượng mảnh, kích thước mỗi mảnh, tiêu đề bình đồ;
- Xây dựng cơ sở toán học bình đồ độ sâu: khung bình đồ, lưới tọa độ, tỷ lệ bình đồ;
- Biên tập các đối tượng sẵn có trên các bản đồ, hải đồ tư liệu thu thập được trong phạm vi khảo sát;
- Chuyển các dữ liệu độ sâu đo được lên bản đồ qua các phần mềm biên tập, số hóa bản đồ chuyên dùng;
- Chỉnh lý số liệu độ sâu, vẽ đường đồng mức độ sâu;
- Chuyển các yếu tố, đối tượng chuyên ngành lên bình đồ: Giới hạn luồng hành hải, các vùng nước, cảng biển, các khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão, kiểm dịch động vật, các hệ thống báo hiệu hàng hải;
- Biên tập các ghi chú;
- Vẽ bình đồ bằng phần mềm chuyên ngành khảo sát (hoặc phần mềm khác có tính năng tương tự), bảo đảm độ chính xác theo quy định.
2.9 Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Kiểm tra tài liệu kiểm nghiệm máy các loại; các loại sổ đo; ghi chú điểm; tài liệu hồ sơ bàn giao mốc; bảng tính toán; đồ thị quan trắc mực nước; các loại tệp số liệu đo ngoại nghiệp ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa CD và bình đồ độ sâu.
- Tiến hành đo kiểm tra một số tuyến đo sâu tại thực địa, so sánh kết quả đo kiểm tra và kết quả đo sâu; kiểm tra băng đo sâu, so sánh dáng địa hình từ băng đo sâu với kết quả mặt cắt trong phần mềm khảo sát.
Lập báo cáo khảo sát
- Đánh giá kết quả của hoạt động đo vẽ trên cơ sở giải pháp kỹ thuật thi công đã được phê duyệt;
- Những vấn đề kỹ thuật phát sinh, không theo giải pháp kỹ thuật thi công, biện pháp xử lý, khắc phục hoặc thay thế;
- Tổng hợp kết quả của hoạt động đo vẽ theo yêu cầu kỹ thuật của hạng khảo sát tương ứng và các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
2.10 Nghiệm thu kỹ thuật
- Lập biên bản nghiệm thu, xác nhận khối lượng thực hiện, đánh giá, đề xuất, kiến nghị.
2.11 Xuất bản
In ấn bình đồ độ sâu, tài liệu liên quan đóng thành bộ, bàn giao đưa vào sử dụng.
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 3 của Định mức này.
4.1 Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/200
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.05100 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
0,44 |
0,53 |
0,57 |
0,66 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) |
tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
- Băng đo sâu |
cuộn |
0,44 |
0,53 |
0,57 |
0,66 |
|
- Giấy A4 |
ram |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
- Mực máy vẽ (khổ A0) |
Bộ |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
|
- Mực máy in (khổ A4) |
hộp |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
- Dọi thử máy |
bộ |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
|
- Mia đọc mực nước |
cái |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
- Áo phao cứu sinh |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
3,17 |
4,12 |
6,02 |
8,24 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
11,39 |
14,81 |
21,64 |
29,61 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm |
ca |
0,22 |
0,26 |
0,28 |
0,33 |
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS |
ca |
0,22 |
0,26 |
0,28 |
0,33 |
|
- Máy triều ký tự ghi |
ca |
0,22 |
0,26 |
0,28 |
0,33 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,22 |
0,26 |
0,28 |
0,33 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,22 |
0,26 |
0,28 |
0,33 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,22 |
0,26 |
0,28 |
0,33 |
|
- Máy thủy bình |
ca |
0,22 |
0,26 |
0,28 |
0,33 |
|
- Máy vẽ khổ Ao |
ca |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
- Máy in khổ A4 |
ca |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,22 |
0,26 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
0,28 |
0,33 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát < 2 ha thì được tính bằng 2 ha.
4.2 Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/500
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.05200 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
0,23 |
0,28 |
0,30 |
0,35 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) |
tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
- Băng đo sâu |
cuộn |
0,23 |
0,28 |
0,30 |
0,35 |
|
- Giấy A4 |
ram |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
- Mực máy vẽ (khổ A0) |
Bộ |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
|
- Mực máy in (khổ A4) |
hộp |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
- Dọi thử máy |
bộ |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
- Mia đọc mực nước |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
|
- Áo phao cứu sinh |
cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
2,96 |
3,85 |
5,62 |
7,70 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
6,29 |
8,18 |
11,95 |
16,35 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm |
ca |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS |
ca |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
|
- Máy triều ký tự ghi |
ca |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
|
- Máy thủy bình |
ca |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
|
- Máy vẽ khổ Ao |
ca |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
- Máy in khổ A4 |
ca |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,12 |
0,14 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
0,15 |
0,17 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát < 3 ha thì được tính bằng 3 ha.
4.3 Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/1000
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.05300 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
6,38 |
7,66 |
8,30 |
9,58 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,64 |
0,77 |
0,83 |
0,96 |
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) |
tờ |
15,00 |
15,00 |
15,00 |
15,00 |
|
- Băng đo sâu |
cuộn |
6,38 |
7,66 |
8,30 |
9,58 |
|
- Giấy A4 |
ram |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
- Mực máy vẽ (khổ A0) |
Bộ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
- Mực máy in (khổ A4) |
hộp |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
|
- Dọi thử máy |
bộ |
0,06 |
0,08 |
0,08 |
0,10 |
|
- Mia đọc mực nước |
cái |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
|
- Áo phao cứu sinh |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
31,17 |
40,52 |
59,22 |
81,04 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
155,18 |
201,73 |
294,84 |
403,47 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm |
ca |
3,19 |
3,83 |
4,15 |
4,79 |
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS |
ca |
3,19 |
3,83 |
4,15 |
4,79 |
|
- Máy triều ký tự ghi |
ca |
3,19 |
3,83 |
4,15 |
4,79 |
|
- Máy vi tính |
ca |
3,19 |
3,83 |
4,15 |
4,79 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
3,19 |
3,83 |
4,15 |
4,79 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
3,19 |
3,83 |
4,15 |
4,79 |
|
- Máy thủy bình |
ca |
3,19 |
3,83 |
4,15 |
4,79 |
|
- Máy vẽ khổ Ao |
ca |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
- Máy in khổ A4 |
ca |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
3,19 |
3,83 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
4,15 |
4,79 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
4.4 Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 20m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.05400 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
3,61 |
4,33 |
4,69 |
5,41 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,36 |
0,43 |
0,47 |
0,54 |
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) |
tờ |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
- Băng đo sâu |
cuộn |
3,61 |
4,33 |
4,69 |
5,41 |
|
- Giấy A4 |
ram |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
- Mực máy vẽ (khổ A0) |
Bộ |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
|
- Mực máy in (khổ A4) |
hộp |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
|
- Dọi thử máy |
bộ |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
|
- Mia đọc mực nước |
cái |
0,018 |
0,022 |
0,023 |
0,027 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,018 |
0,022 |
0,023 |
0,027 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,018 |
0,022 |
0,023 |
0,027 |
|
- Áo phao cứu sinh |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
22,39 |
29,11 |
42,54 |
58,21 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
95,81 |
124,55 |
182,04 |
249,11 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm |
ca |
1,80 |
2,16 |
2,34 |
2,70 |
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS |
ca |
1,80 |
2,16 |
2,34 |
2,70 |
|
- Máy triều ký tự ghi |
ca |
1,80 |
2,16 |
2,34 |
2,70 |
|
- Máy vi tính |
ca |
1,80 |
2,16 |
2,34 |
2,70 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
1,80 |
2,16 |
2,34 |
2,70 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
1,80 |
2,16 |
2,34 |
2,70 |
|
- Máy thủy bình |
ca |
1,80 |
2,16 |
2,34 |
2,70 |
|
- Máy vẽ khổ Ao |
ca |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
- Máy in khổ A4 |
ca |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
1,80 |
2,16 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
2,34 |
2,70 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
4.5 Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 50m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.05500 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
1,94 |
2,33 |
2,52 |
2,91 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,19 |
0,23 |
0,25 |
0,29 |
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) |
tờ |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
- Băng đo sâu |
cuộn |
1,94 |
2,33 |
2,52 |
2,91 |
|
- Giấy A4 |
ram |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
- Mực máy vẽ (khổ A0) |
Bộ |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
|
- Mực máy in (khổ A4) |
hộp |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
|
- Dọi thử máy |
bộ |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
|
- Mia đọc mực nước |
cái |
0,010 |
0,012 |
0,013 |
0,015 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,010 |
0,012 |
0,013 |
0,015 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,010 |
0,012 |
0,013 |
0,015 |
|
- Áo phao cứu sinh |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
18,86 |
24,52 |
35,83 |
49,04 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
81,28 |
105,66 |
154,43 |
211,33 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm |
ca |
0,97 |
1,16 |
1,26 |
1,46 |
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS |
ca |
0,97 |
1,16 |
1,26 |
1,46 |
|
- Máy triều ký tự ghi |
ca |
0,97 |
1,16 |
1,26 |
1,46 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,97 |
1,16 |
1,26 |
1,46 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,97 |
1,16 |
1,26 |
1,46 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,97 |
1,16 |
1,26 |
1,46 |
|
- Máy thủy bình |
ca |
0,97 |
1,16 |
1,26 |
1,46 |
|
- Máy vẽ khổ Ao |
ca |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
- Máy in khổ A4 |
ca |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,97 |
1,16 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
1,26 |
1,46 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
4.6 Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/5000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 75m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.05600 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
1,19 |
1,43 |
1,55 |
1,79 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,12 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) |
tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
- Băng đo sâu |
cuộn |
1,19 |
1,43 |
1,55 |
1,79 |
|
- Giấy A4 |
ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
|
- Mực máy vẽ (khổ A0) |
Bộ |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
|
- Mực máy in (khổ A4) |
hộp |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
- Dọi thử máy |
bộ |
0,012 |
0,014 |
0,016 |
0,018 |
|
- Mia đọc mực nước |
cái |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
0,009 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
0,009 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
0,009 |
|
- Áo phao cứu sinh |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
10,48 |
13,62 |
19,91 |
27,25 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
33,55 |
43,62 |
63,75 |
87,23 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm |
ca |
0,60 |
0,72 |
0,78 |
0,90 |
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS |
ca |
0,60 |
0,72 |
0,78 |
0,90 |
|
- Máy triều ký tự ghi |
ca |
0,60 |
0,72 |
0,78 |
0,90 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,60 |
0,72 |
0,78 |
0,90 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,60 |
0,72 |
0,78 |
0,90 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,60 |
0,72 |
0,78 |
0,90 |
|
- Máy thủy bình |
ca |
0,60 |
0,72 |
0,78 |
0,90 |
|
- Máy vẽ khổ Ao |
ca |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
- Máy in khổ A4 |
ca |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,60 |
0,72 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
0,78 |
0,90 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
4.7 Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/10000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 100m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.05700 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
1,02 |
1,22 |
1,33 |
1,53 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,15 |
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) |
tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
- Băng đo sâu |
cuộn |
1,02 |
1,22 |
1,33 |
1,53 |
|
- Giấy A4 |
ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
|
- Mực máy vẽ (khổ A0) |
Bộ |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
|
- Mực máy in (khổ A4) |
hộp |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
- Dọi thử máy |
bộ |
0,010 |
0,012 |
0,013 |
0,015 |
|
- Mia đọc mực nước |
cái |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
- Áo phao cứu sinh |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
4,99 |
6,49 |
9,48 |
12,97 |
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8 |
công |
12,19 |
15,85 |
23,16 |
31,69 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm |
ca |
0,51 |
0,61 |
0,66 |
0,77 |
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS |
ca |
0,51 |
0,61 |
0,66 |
0,77 |
|
- Máy triều ký tự ghi |
ca |
0,51 |
0,61 |
0,66 |
0,77 |
|
- Máy vi tính |
ca |
0,51 |
0,61 |
0,66 |
0,77 |
|
- Máy phát điện 3,0 KW |
ca |
0,51 |
0,61 |
0,66 |
0,77 |
|
- Phần mềm khảo sát |
ca |
0,51 |
0,61 |
0,66 |
0,77 |
|
- Máy thủy bình |
ca |
0,51 |
0,61 |
0,66 |
0,77 |
|
- Máy vẽ khổ Ao |
ca |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
- Máy in khổ A4 |
ca |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
- Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 33CV |
ca |
0,51 |
0,61 |
|
|
|
- Tàu công suất 190CV |
ca |
|
|
0,66 |
0,77 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
4.8 Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/10000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 150m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|||
III |
IV |
V |
VI |
|||
HH.05800 |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo |
quyển |
0,86 |
1,04 |
1,12 |
1,30 |
|
- Cờ khảo sát |
cái |
0,09 |
0,10 |
0,11 |
0,13 |
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) |
tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
- Băng đo sâu |
cuộn |
0,86 |
1,04 |
1,12 |
1,30 |
|
- Giấy A4 |
ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
|
- Mực máy vẽ (khổ A0) |
Bộ |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
|
- Mực máy in (khổ A4) |
hộp |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
- Dọi thử máy |
bộ |
0,009 |
0,010 |
0,011 |
0,013 |
|
- Mia đọc mực nước |
cái |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,006 |
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah |
bình |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,006 |
|
- Bộ nạp ắc quy |
cái |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,006 |
|
- Áo phao cứu sinh |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
- Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7 |
công |
3,99 |