Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2005/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Doãn Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI SỐ 61/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM
2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10 ngày
29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Pháp
lệnh Chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10
ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ
Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Ngành: "PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - SAI SỐ CHO PHÉP VÀ QUY ĐỊNH LÀM TRÒN SỐ ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG CỦA XE CƠ GIỚI".
Số đăng ký: 22 TCN 275 - 05.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, giám đốc các Sở Giao thông vận tải/Giao thông công chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Trần Doãn Thọ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TIÊU CHUẨN NGÀNH
22 TCN 275 – 05
(Soát xét lần 1)
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ
SAI SỐ CHO PHÉP VÀ QUY ĐỊNH LÀM TRÒN SỐ ĐỐI
VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG CỦA XE
CƠ GIỚI
HÀ NỘI 2005
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn 22 TCN 275-05 được biên soạn trên cơ sở soát xét tiêu chuẩn 22 TCN 275-01.
Cơ quan
đề nghị và biên soạn: Cục Đăng
kiểm Việt
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT BỘ GIAO THÔNG |
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - SAI
SỐ CHO PHÉP VÀ QUY ĐỊNH LÀM TRÒN SỐ ĐỐI
VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG |
22 TCN 275 - 05 |
(Ban hành theo Quyết định số:
61/2005/QĐ-BGTVT ngày
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định sai số
cho phép và làm tròn số đối với kích thước,
khối lượng của xe cơ giới (sau đây
gọi là xe);
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng bắt
buộc cho việc kiểm tra chất lượng, an toàn
kỹ thuật các kiểu xe sản xuất, lắp ráp
được định nghĩa tại TCVN 6211: 2003.
2. Tiêu
chuẩn trích dẫn
TCVN 6211 : 2003 (ISO 3833 : 1977) Phương
tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật
ngữ và định nghĩa.
TCVN 6528 : 1999 (ISO 612 : 1978) Phương
tiện giao thông đường bộ - Kích thước
phương tiện có động cơ và phương
tiện được kéo - Thuật ngữ và định
nghĩa.
TCVN 6529 : 1999 (ISO 1176 : 1990) Phương
tiện giao thông đường bộ - Khối
lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã
hiệu.
TCVN 7338 : 2003 (ISO 6725 - 1981) Phương
tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô
tô, xe máy hai bánh - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7339 : 2003 (ISO 9131 - 1993) Phương
tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô
tô, xe máy ba bánh - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7340 : 2003 (ISO 7656 : 1993) Phương
tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước
ôtô chở hàng.
TCVN 7359 : 2003 (ISO 04131 - 1979) Phương
tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước
ôtô con.
TCVN 7362 : 2003 (ISO 6726- 1988) Mô tô, xe máy hai bánh -
Khối lượng - Thuật ngữ và định
nghĩa.
TCVN 7363 : 2003 (ISO 9132- 1990) Mô tô, xe máy ba bánh -
Khối lượng - Thuật ngữ và định
nghĩa.
3. Quy
định về kích thước và đơn vị
đo
3.1. Kích thước
3.1.1. Ôtô
3.1.1.1. Các kích thước cơ bản
3.1.1.1.1. Kích thước theo chiều dài:
chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều
dài đầu xe, chiều dài đuôi xe.
3.1.1.1.2. Kích thước theo chiều
rộng: chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe
trước, vết bánh xe sau.
3.1.1.1.3. Kích thước theo chiều cao:
chiều cao toàn bộ.
Các kích thước nêu trên của ôtô
được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN
6528 : 1999;
3.1.1.2. Các kích thước khác: Nêu trong
Bảng 2.
3.1.2. Mô tô, xe máy hai bánh
3.1.2.1. Các kích thước cơ bản:
3.1.2.1.1. Kích thước theo chiều dài:
chiều dài toàn bộ, khoảng cách trục, chiều dài
đầu xe, chiều dài đuôi xe.
3.1.2.1.2. Kích thước theo chiều
rộng: chiều rộng toàn bộ.
3.1.2.1.3. Kích thước theo chiều cao:
chiều cao toàn bộ.
Các kích thước nêu trên của mô tô, xe máy
hai bánh được định nghĩa tại tiêu
chuẩn TCVN 7338 : 2003;
Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.
3.1.3. Mô tô, xe máy ba bánh
3.1.3.1. Các kích thước cơ bản:
3.1.3.1.1. Kích thước theo chiều dài:
chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều
dài đầu xe, chiều dài đuôi xe.
3.1.3.1.2. Kích thước theo chiều
rộng: chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe.
3.1.3.1.3. Kích thước theo chiều cao:
chiều cao toàn bộ.
Các kích thước nêu trên của mô tô, xe máy
ba bánh được định nghĩa tại tiêu
chuẩn TCVN 7339 : 2003.
3.1.3.2. Các kích thước khác: Nêu trong
bảng 2.
3.2. Đơn vị đo: mm
4. Quy
định về khối lượng và đơn vị
đo
4.1. Khối lượng: Khối
lượng bản thân, khối lượng toàn bộ,
khối lượng phân bố lên các trục
được định nghĩa tại TCVN 6529 : 1999
đối với ôtô, tại TCVN 7362 : 2003 đối
với mô tô, xe máy hai bánh và tại TCVN 7363 : 2003 đối
với mô tô, xe máy ba bánh.
4.2. Đơn vị đo: kg
5. Quy
định sai số và sai số cho phép về kích
thước và khối lượng
5.1. Sai số
Sai số là độ sai khác giữa trị
số thực đo trên xe với trị số
tương ứng nêu trong hồ sơ kỹ thuật
của xe.
5.2. Sai số cho phép của kích thước
và khối lượng
Sai số cho phép đối với kích
thước cơ bản theo Bảng 1, sai số cho phép
đối với kích thước khác theo Bảng 2 và sai
số cho phép đối với khối lượng theo
Bảng 3.
Bảng
1. Sai số cho phép đối với kích thước cơ
bản (đơn
vị mm)
Loại kích
thước Loại xe |
Theo
chiều dài |
Theo
chiều rộng |
Theo
chiều cao |
Mô tô, xe máy |
±30 |
±20 |
±30 |
Ôtô chuyên dùng |
±50 |
±30 |
±60 |
Các loại ôtô còn lại |
±40 |
±30 |
±40 |
Ghi chú:
- Sai số nêu trong mục này được
áp dụng cho cả các kích thước giới hạn và
khối lượng giới hạn của xe đã
được ghi trong các tiêu chuẩn hoặc quy
định khác (ví dụ: Đối với ôtô, kích
thước giới hạn chiều rộng quy
định là 2500 mm, hồ sơ kỹ thuật là 2495 mm
khi đo là 2520 mm thì vẫn thỏa mãn quy định).
- Các giá trị sai số cho phép nêu trong
mục này là sai số cho phép lớn nhất, nếu trong
hồ sơ kỹ thuật của xe có yêu cầu
độ chính xác cao hơn thì phải lấy theo
độ chính xác cao hơn đó.
Bảng 2. Sai số cho phép
đối với kích thước khác
Loại kích thước |
Sai số cho phép |
Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu
của mô tô, xe máy |
±10 mm |
Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu
của ôtô |
±20 mm |
Kích thước hữu ích nhỏ nhất của
cửa hành khách ôtô khách |
±20 mm |
Chiều cao của bậc lên xuống thứ
nhất ôtô khách |
±20 mm |
Chiều rộng, chiều sâu đệm ghế
ngồi, chiều cao từ mặt sàn tới mặt
đệm ngồi |
±10 mm |
Khoảng trống giữa hai hàng ghế |
±20 mm |
Chiều rộng, chiều cao lối đi dọc
của ôtô khách |
±20 mm |
Lối thoát khẩn cấp (1) |
±20 mm |
Sai số cho phép đối với kích thước
còn lnại |
±5% |
Ghi chú: (1)
Không được phép nhỏ hơn kích thước
giới hạn đã được ghi trong các tiêu
chuẩn hoặc quy định khác.
Bảng 3. Sai số cho phép
đối với khối lượng
Loại xe |
Sai số cho phép |
Mô tô, xe máy hai bánh có dung tích xi lanh động cơ
dưới 125 cm3 |
±8 kg |
Các loại mô tô, xe máy còn lại |
±10 % (nhưng không quá 15 kg) |
Ôtô con |
±5 % (nhưng không quá 60 kg) |
Ôtô chuyên dùng |
±10 % (nhưng không quá 400 kg) |
Các loại xe còn lại |
±10 % (nhưng không quá 300 kg) |
6. Quy
định về làm tròn số
Khi làm tròn số thực hiện theo quy
định dưới đây:
6.1. Kích thước
6.1.1. Kích thước theo chiều dài:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn
5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số đo "665,4 mm"
được làm tròn thành "665 mm".
- Các giá trị lớn hơn hoặc
bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu
phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào
số hàng đơn vị.
Ví dụ: Số đo "699,6 mm"
được làm tròn thành "700 mm".
6.1.2. Thể tích làm việc của
động cơ: đơn vị cm3
Đối với xe có thể tích làm
việc của động cơ nhỏ hơn 175 cm3:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn
5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số đo "97,54 cm3"
được làm tròn thành "97,5 cm3".
- Các giá trị lớn hơn hoặc
bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy
được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ
số thứ nhất sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số đo "97,56 cm3"
được làm tròn thành "97,6 cm3".
Đối với xe có thể tích làm
việc của động cơ không nhỏ hơn 175 cm3:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn
5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số đo "1997,4 cm3"
được làm tròn thành "1997 cm3".
- Các giá trị lớn hơn hoặc
bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu
phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào
hàng đơn vị.
Ví dụ: Số đo "1997,6 cm3"
được làm tròn thành "1998cm3".
6.2. Khối lượng
6.2.1. Xe có khối lượng bản thân không
lớn hơn 400kg:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn
5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số đo "102,4 kg"
được làm tròn thành "102 kg".
- Các giá trị lớn hơn hoặc
bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu
phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào
số hàng đơn vị.
Ví dụ: Số đo "43,6 kg"
được làm tròn thành "44 kg".
6.2.2. Xe có khối lượng bản thân
lớn hơn 400kg:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn
5 ở hàng đơn vị
Ví dụ: Số đo "894 kg" được
làm tròn thành "890 kg".
- Các giá trị lớn hơn hoặc
bằng 5 ở hàng đơn vị được làm trong
bằng 0 và cộng thêm 1 vào số hàng chục.
Ví dụ: Số đo "756 kg" được làm tròn thành "760 kg".