Quyết định 4899/QĐ-BGTVT 2014 Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định đường bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________

Số: 4899/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN TỈNH ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

______________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ (sau đây viết tắt là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm, mục tiêu

1. Quan điểm

- Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc phù hợp với Chiến lược Phát triển giao thông vận tải, Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải, Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam và các chiến lược, quy hoạch khác có liên quan.

- Phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân giữa các vùng miền, địa phương trên cả nước, đảm bảo an toàn, thuận lợi và có chi phí hợp lý. Ưu tiên phát triển các tuyến ở những nơi chưa có các phương thức vận tải hành khách khác.

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả khai thác của toàn mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc; tăng cường kết nối các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh với các phương thức vận tải hành khách khác.

- Tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, bình đẳng giữa các đơn vị kinh doanh vận tải, hình thành thị trường vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh có tính cạnh tranh cao, lành mạnh và hiệu quả.

- Phát triển hợp lý, đồng bộ về cơ sở hạ tầng, luồng tuyến và phương tiện vận tải. Chú trọng nâng cao chất lượng mạng lưới đường bộ, phương tiện vận tải khách theo hướng đảm bảo an ninh, an toàn, hiện đại, chất lượng, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu chung

Hình thành mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ thống nhất và hợp lý trên phạm vi cả nước, đồng bộ với kết cấu hạ tầng, có quy mô phù hợp và đảm bảo kết nối với từng vùng, từng địa phương và kết nối với các phương thức vận tải hành khách khác, tạo thuận lợi đi lại cho người dân.

3. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn đến hết năm 2015

Hoàn chỉnh các điều kiện về hạ tầng bến xe đảm bảo duy trì hoạt động của các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đang khai thác theo đúng quy định. Bổ sung một số tuyến đi và đến bến xe mới hoặc có hành trình đi theo các tuyến đường bộ mới, đáp ứng nhu cầu đi lại khoảng 345 triệu lượt hành khách năm 2015.

b) Giai đoạn 2016-2020

Điều chỉnh, bổ sung các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đáp ứng nhu cầu đi lại tăng trưởng bình quân 7,34%/năm, đạt khoảng 529 triệu lượt hành khách năm 2020.

c) Giai đoạn 2021-2030

Điều chỉnh, bổ sung các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đáp ứng nhu cầu đi lại tăng trưởng bình quân 5,7%/năm, đạt khoảng 981 triệu lượt hành khách năm 2030.

II. Tiêu chí quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh

Tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh (sau đây viết tắt là tuyến) quy hoạch phải đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Có bến xe nơi đi, bến xe nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố và xếp loại phù hợp với cự ly tuyến theo quy định.

2. Có hệ thống đường bộ được công bố đưa vào khai thác trên toàn bộ hành trình.

3. Tuyến quy hoạch điều chỉnh, quy hoạch mới có cự ly vận chuyển không quá 2.000 km.

4. Có nhu cầu vận tải trên tuyến đủ lớn và ổn định, cụ thể có tần suất khai thác không thấp hơn:

- 30 chuyến/tháng đối với tuyến có cự ly tuyến dưới 300 km (không áp dụng đối với các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ).

- 15 chuyến/tháng đối với tuyến có cự ly tuyến từ 300 km đến dưới 1000 km.

- 08 chuyến/tháng đối với tuyến có cự ly tuyến từ 1000 km đến 2000 km.

III. Quy hoạch định hướng phát triển mạng Iưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc

1. Giai đoạn đến hết năm 2015

Quy hoạch tổng lưu lượng vận chuyển hành khách tuyến cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc năm 2015 đạt khoảng 20.000 chuyến/ngày (quy đổi bình quân chuyến xe 35 chỗ).

Trên cơ sở hiện trạng các tuyến đang hoạt động và đề xuất của các Sở Giao thông vận tải, căn cứ các tiêu chí quy hoạch tuyến tại mục II.1 và II.2, rà soát loại bỏ các tuyến không đáp ứng tiêu chí và bổ sung vào quy hoạch các tuyến mới đáp ứng được các tiêu chí.

2. Giai đoạn 2016-2020

Quy hoạch tổng lưu lượng vận chuyển hành khách tuyến cố định liên tỉnh toàn quốc đến năm 2020 đạt khoảng 28.000 chuyến/ngày (chi tiết lưu lượng vận chuyển giữa các tỉnh tại Phụ lục kèm theo).

Căn cứ nhu cầu thực tế tại các địa phương và các tiêu chí quy hoạch tuyến tại mục II, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đáp ứng đủ các tiêu chí.

3. Định hướng giai đoạn 2021-2030

Định hướng tổng lưu lượng vận chuyển hành khách tuyến cố định liên tỉnh toàn quốc đến năm 2030 đạt khoảng 48.000 chuyến/ngày.

IV. Các giải pháp triển khai thực hiện quy hoạch

1. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh: chuẩn hóa danh mục, mã số bến xe và nguyên tắc cấp mã số tuyến cố định liên tỉnh thống nhất trên phạm vi toàn quốc; liên tục rà soát, đánh giá và kịp thời điều chỉnh các bất cập trong các văn bản, cơ chế chính sách hiện hành để hoàn thiện theo hướng tạo lập thị trường vận tải cạnh tranh lành mạnh; củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về vận tải và tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan từ trung ương đến địa phương; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, kết nối giữa các cơ quan quản lý, bến xe, đơn vị vận tải và hành khách.

2. Đẩy mạnh đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh: ưu tiên bố trí quỹ đất, đầu tư hệ thống bến xe, điểm đón, trả khách, trạm dừng, nghỉ,.. để hỗ trợ người dân thuận tiện tiếp cận và tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác; ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo trì các tuyến đường bộ phục vụ vận tải hành khách liên tỉnh đến các tỉnh miền núi, địa hình khó khăn, các huyện vùng sâu, vùng xa.

3. Tăng cường, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh: xây dựng quy trình quản lý chất lượng dịch vụ, an ninh, an toàn giao thông đối với lĩnh vực vận tải hành khách cố định liên tỉnh áp dụng trên toàn quốc. Thực hiện đổi mới việc lựa chọn đơn vị tham gia khai thác vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh căn cứ vào chất lượng, quy mô đơn vị vận tải và lưu lượng vận tải trên tuyến; nghiên cứu ban hành quy định về xếp loại đơn vị kinh doanh vận tải và quy định phạm vi hoạt động đối với từng loại đơn vị để hạn chế và loại bỏ dần các đơn vị yếu kém, chất lượng dịch vụ thấp; các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh phải công bố công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ.

4. Đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến cố định liên tỉnh: tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh theo chế độ định kỳ và đột xuất; giám sát thực hiện nghiêm các quy định khi xe ra vào bến; kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình hoạt động trên tuyến; xây dựng chế độ hậu kiểm sau khi cấp phép tuyến đối với doanh nghiệp về phương tiện và nhân lực theo định kỳ; triển khai xử lý các vi phạm (về tốc độ, về dừng, đỗ đón trả khách, phóng nhanh, vượt ẩu...) thông qua thiết bị giám sát hành trình và trên thực địa.

5. Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh: tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn đối với đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý điều hành hoạt động vận tải tại các doanh nghiệp và công tác giáo dục ý thức chấp hành pháp luật về giao thông cho đội ngũ lái xe, phụ xe; thường xuyên tổ chức các hội thi lái xe giỏi cấp toàn quốc, cấp tỉnh và cấp doanh nghiệp.

6. Tăng cường quản lý, hỗ trợ nâng cao chất lượng đối với đơn vị tham gia vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh: các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải phải ký cam kết chất lượng dịch vụ vận tải và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định, vi phạm cam kết; khuyến khích xây dựng thương hiệu doanh nghiệp theo hướng an toàn - văn minh - lịch sự; hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới phương tiện vận tải theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường; hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý điều hành vận tải, giảm chi phí, xây dựng mức giá vé hợp lý; kịp thời khen thưởng, tuyên dương trên phương tiện thông tin, truyền thông đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải có tỷ lệ phản hồi tích cực cao từ hành khách.

7. Giải pháp, chính sách về thông tin, truyền thông: các bến xe khách phục vụ tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, có hệ thống biển báo đầy đủ, rõ ràng. Đối với các bến xe từ loại 2 trở lên, khuyến khích lắp đặt các bảng thông tin điện tử, lập website riêng để cung cấp thông tin rộng rãi đến với hành khách; Website của Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có bến xe đi-đến phải có thông tin chi tiết về các luồng tuyến vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh (bến xe đi-đến, điểm dừng, đón trả khách, tần suất, thời gian, giá vé, đơn vị vận tải); các thông tin phản ánh về lĩnh vực vận tải hành khách tuyến cố định gửi về Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tiếp nhận, xử lý; xây dựng cơ chế giám sát việc xử lý thông tin, xây dựng quy chế bảo mật thông tin đối với người cung cấp thông tin.

Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Vận tải
a) Thường trực, đôn đốc, tổng hợp tình hình để tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch định hướng và xây dựng Quy hoạch chi tiết phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ;
b) Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Viện Chiến lược và phát triển GTVT làm việc với cấp địa phương để xây dựng quy hoạch chi tiết phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Vận tải và các cơ quan có liên quan thực hiện nghiêm túc Quy hoạch định hướng, xây dựng Quy hoạch chi tiết phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình Bộ Giao thông vận tải trước 30 tháng 3 năm 2015.
b) Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương lập quy hoạch bến xe khách, đánh mã số bến xe khách thống nhất toàn quốc, công bố danh mục, mã số bến xe và nguyên tắc đánh mã số tuyến cố định liên tỉnh thống nhất trên toàn quốc làm cơ sở xây dựng quy hoạch chi tiết tuyến cố định liên tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổ chức thực hiện.
3. Các Vụ có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Vụ Vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam triển khai thực hiện quy hoạch.
4. Viện Chiến lược và phát triển GTVT phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Vụ Vận tải tổ chức rà soát, làm việc với các địa phương xây dựng Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đúng quy định.
5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Căn cứ tình hình tại địa phương và quy hoạch định hướng, nghiên cứu đề xuất quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh của địa phương mình gửi Bộ Giao thông vận tải (Vụ Vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải) trước ngày 10/03/2015, riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gửi trước ngày 20/03/2015 để tổng hợp.
b) Phối hợp với Vụ Vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải xây dựng quy hoạch chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ trong toàn quốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu VT, V.Tải (Phong 5b).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC

QUY HOẠCH LƯU LƯỢNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH LIÊN TỈNH GIỮA CÁC TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4899/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

TT theo tỉnh

Tuyến vận tải hành khách liên tỉnh

Cự ly bình quân (km)

Lưu lượng năm 2014 (chuyến /tháng)

Lưu lượng năm 2020 (chuyến /tháng)

 

 

 

Tỉnh An Giang: đi và đến

 

 

 

 

1

1

An Giang <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

368

687

1311

 

2

2

An Giang <=> Bến Tre

227

300

467

 

3

3

An Giang <=> Bình Dương

282

2431

4638

 

4

4

An Giang <=> Bình Phước

360

90

172

 

5

5

An Giang <=> Cà Mau

302

315

490

 

6

6

An Giang <=> Cần Thơ

114

3150

4900

 

7

7

An Giang <=> Đắk Lắk

660

30

32

 

8

8

An Giang <=> Đồng Nai

310

472

900

 

9

9

An Giang <=> Hà Nội

2056

15

23

 

10

10

An Giang <=> Hải Dương

1766

 

8

 

11

11

An Giang <=> Hậu Giang

161

150

233

 

12

12

An Giang <=> Hồ Chí Minh

245

11428

21800

 

13

13

An Giang <=> Khánh Hòa

670

60

118

 

14

14

An Giang <=> Kiên Giang

129

1620

2520

 

15

15

An Giang <=> Sóc Trăng

168

180

280

 

16

16

An Giang <=> Tây Ninh

369

165

315

 

17

17

An Giang <=> Trà Vinh

189

90

140

 

18

18

An Giang <=> Vĩnh Long

184

120

187

 

 

 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: đi và đến

 

 

 

 

19

1

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> An Giang

368

687

1311

 

20

2

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Bắc Giang

1800

43

77

 

21

3

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Bạc Liêu

460

44

83

 

22

4

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Bến Tre

255

568

1073

 

23

5

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Bình Định

750

20

80

 

24

6

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Bình Dương

125

110

170

 

25

7

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Bình Phước

245

226

349

 

26

8

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Bình Thuận

192

527

1085

 

27

9

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Cà Mau

467

407

769

 

28

10

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Cần Thơ

328

461

871

 

29

11

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Đắk Lắk

511

207

215

 

30

12

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Đắk Nông

455

33

90

 

31

13

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Đồng Nai

75

127

196

 

32

14

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Đồng Tháp

321

387

731

 

33

15

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Hà Nội

1850

156

298

 

34

16

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Hà Tĩnh

1321

 

100

 

35

17

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Hải Dương

1800

31

59

 

36

18

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Hải Phòng

1800

240

458

 

37

19

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Hậu Giang

368

323

610

 

38

20

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Hồ Chí Minh

120

19392

24537

 

39

21

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Hưng Yên

1840

15

29

 

40

22

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Khánh Hòa

520

525

1081

 

41

23

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Kiên Giang

402

673

1272

 

42

24

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Lâm Đồng

395

380

395

 

43

25

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Long An

165

379

716

 

44

26

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Nam Định

1710

101

193

 

45

27

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Nghệ An

1560

87

123

 

46

28

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Ninh Thuận

296

56

115

 

47

29

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Phú Thọ

1735

 

15

 

48

30

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Quảng Bình

1183

50

100

 

49

31

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Quảng Ngãi

815

149

307

 

50

32

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Quảng Trị

1150

51

93

 

51

33

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Sóc Trăng

365

130

246

 

52

34

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Tây Ninh

221

180

278

 

53

35

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Thái Bình

1800

173

331

 

54

36

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Thanh Hóa

1500

36

51

 

55

37

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Thừa Thiên Huế

1010

 

15

 

56

38

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Tiền Giang

227

399

754

 

57

39

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Trà Vinh

326

510

964

 

58

40

Bà Rịa - Vũng Tàu <=> Vĩnh Long

303

264

499

 

 

 

Tỉnh Bắc Giang: đi và đến

 

 

 

 

59

1

Bắc Giang <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

1800

43

77

 

60

2

Bắc Giang <=> Bắc Kạn

145

15

288

 

61

3

Bắc Giang <=> Bắc Ninh

55

1110

2144

 

62

4

Bắc Giang <=> Bình Dương

1840

27

48

 

63

5

Bắc Giang <=> Bình Phước

1833

21

37

 

64

6

Bắc Giang <=> Cần Thơ

1930

 

15

 

65

7

Bắc Giang <=> Cao Bằng

215

45

71

 

66

8

Bắc Giang <=> Đà Nẵng

820

 

15

 

67

9

Bắc Giang <=> Đắk Lắk

1717

33

36

 

68

10

Bắc Giang <=> Đắk Nông

1633

16

17

 

69

11

Bắc Giang <=> Đồng Nai

1750

 

15

 

70

12

Bắc Giang <=> Gia Lai

1250

 

15

 

71

13

Bắc Giang <=> Hà Nam

150

60

116

 

72

14

Bắc Giang <=> Hà Nội

98

12090

15298

 

73

15

Bắc Giang <=> Hà Tĩnh

405

45

80

 

74

16

Bắc Giang <=> Hải Dương

85

120

232

 

75

17

Bắc Giang <=> Hải Phòng

168

536

1035

 

76

18

Bắc Giang <=> Hồ Chí Minh

1840

111

196

 

77

19

Bắc Giang <=> Hòa Bình

160

30

48

 

78

20

Bắc Giang <=> Hưng Yên

170

20

39

 

79

21

Bắc Giang <=> Kon Tum

1290

 

15

 

80

22

Bắc Giang <=> Lâm Đồng

1650

53

57

 

81

23

Bắc Giang <=> Lạng Sơn

129

510

809

 

82

24

Bắc Giang <=> Lào Cai

350

 

30

 

83

25

Bắc Giang <=> Long An

1820

 

15

 

84

26

Bắc Giang <=> Nam Định

150

120

232

 

85

27

Bắc Giang <=> Nghệ An

350

75

133

 

86

28

Bắc Giang <=> Ninh Bình

167

146

282

 

87

29

Bắc Giang <=> Phú Thọ

110

300

476

 

88

30

Bắc Giang <=> Quảng Ninh

207

570

1101

 

89

31

Bắc Giang <=> Sơn La

380

30

90

 

90

32

Bắc Giang <=> Tây Ninh

1900

36

63

 

91

33

Bắc Giang <=> Thái Bình

130

30

58

 

92

34

Bắc Giang <=> Thái Nguyên

79

1140

1808

 

93

35

Bắc Giang <=> Thanh Hóa

210

90

159

 

94

36

Bắc Giang <=> Tuyên Quang

150

110

174

 

 

 

Tỉnh Bắc Kạn: đi và đến

 

 

 

 

95

1

Bắc Kạn <=> Bắc Giang

145

15

288

 

96

2

Bắc Kạn <=> Bắc Ninh

170

90

174

 

97

3

Bắc Kạn <=> Bình Phước

2000

15

26

 

98

4

Bắc Kạn <=> Cao Bằng

120

86

137

 

99

5

Bắc Kạn <=> Điện Biên

661

 

144

 

100

6

Bắc Kạn <=> Hà Giang

325

 

144

 

101

7

Bắc Kạn <=> Hà Nam

269

 

252

 

102

8

Bắc Kạn <=> Hà Nội

179

570

1101

 

103

9

Bắc Kạn <=> Hải Dương

212

45

180

 

104

10

Bắc Kạn <=> Hải Phòng

269

 

180

 

105

11

Bắc Kạn <=> Hồ Chí Minh

1916

 

48

 

106

12

Bắc Kạn <=> Hòa Bình

252

 

276

 

107

13

Bắc Kạn <=> Hưng Yên

250

15

264

 

108

14

Bắc Kạn <=> Lai Châu

526

 

144

 

109

15

Bắc Kạn <=> Lạng Sơn

140

30

288

 

110

16

Bắc Kạn <=> Lào Cai

316

 

132

 

111

17

Bắc Kạn <=> Nam Định

292

130

251

 

112

18

Bắc Kạn <=> Ninh Bình

280

 

288

 

113

19

Bắc Kạn <=> Phú Thọ

180

 

264

 

114

20

Bắc Kạn <=> Quảng Ninh

386

 

156

 

115

21

Bắc Kạn <=> Sơn La

504

 

144

 

116

22

Bắc Kạn <=> Thái Bình

276

60

58

 

117

23

Bắc Kạn <=> Thái Nguyên

146

2865

4544

 

118

24

Bắc Kạn <=> Thanh Hóa

333

 

240

 

119

25

Bắc Kạn <=> Tuyên Quang

208

 

240

 

120

26

Bắc Kạn <=> Vĩnh Phúc

183

 

276

 

121

27

Bắc Kạn <=> Yên Bái

268

 

144

 

 

 

Tỉnh Bạc Liêu: đi và đến

 

 

 

 

122

1

Bạc Liêu <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

460

44

83

 

123

2

Bạc Liêu <=> Bến Tre

255

90

140

 

124

3

Bạc Liêu <=> Bình Dương

310

30

57

 

125

4

Bạc Liêu <=> Bình Phước

430

60

113

 

126

5

Bạc Liêu <=> Cà Mau

75

570

887

 

127

6

Bạc Liêu <=> Cần Thơ

123

420

653

 

128

7

Bạc Liêu <=> Đồng Nai

290

90

172

 

129

8

Bạc Liêu <=> Hải Dương

1871

 

8

 

130

9

Bạc Liêu <=> Hậu Giang

95

240

373

 

131

10

Bạc Liêu <=> Hồ Chí Minh

289

2250

4292

 

132

11

Bạc Liêu <=> Hưng Yên

2050

15

23

 

133

12

Bạc Liêu <=> Khánh Hòa

720

30

30

 

134

13

Bạc Liêu <=> Kiên Giang

95

210

327

 

135

14

Bạc Liêu <=> Quảng Ngãi

1362

 

15

 

136

15

Bạc Liêu <=> Tây Ninh

465

15

28

 

 

 

Tỉnh Bắc Nỉnh: đi và đến

 

 

 

 

137

1

Bắc Ninh <=> Bắc Giang

55

1110

2144

 

138

2

Bắc Ninh <=> Bắc Kạn

170

90

174

 

139

3

Bắc Ninh <=> Cao Bằng

260

420

824

 

140

4

Bắc Ninh <=> Hà Nội

40

2100

4065

 

141

5

Bắc Ninh <=> Hà Tĩnh

379

 

25

 

142

6

Bắc Ninh <=> Hải Dương

67

810

1568

 

143

7

Bắc Ninh <=> Hồ Chí Minh

1780

247

489

 

144

8

Bắc Ninh <=> Hòa Bình

110

60

118

 

145

9

Bắc Ninh <=> Lạng Sơn

130

360

706

 

146

10

Bắc Ninh <=> Nam Định

147

390

755

 

147

11

Bắc Ninh <=> Nghệ An

320

180

377

 

148

12

Bắc Ninh <=> Ninh Bình

130

 

30

 

149

13

Bắc Ninh <=> Phú Thọ

114

60

118

 

150

14

Bắc Ninh <=> Quảng Ninh

210

60

116

 

151

15

Bắc Ninh <=> Thái Bình

150

30

58

 

152

16

Bắc Ninh <=> Thái Nguyên

90

450

882

 

153

17

Bắc Ninh <=> Thanh Hóa

225

180

377

 

154

18

Bắc Ninh <=> Tuyên Quang

196

170

333

 

 

 

Tỉnh Bến Tre: đi và đến

 

 

 

 

155

1

Bến Tre <=> An Giang

227

300

467

 

156

2

Bến Tre <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

255

568

1073

 

157

3

Bến Tre <=> Bạc Liêu

255

90

140

 

158

4

Bến Tre <=> Bình Định

1430

 

15

 

159

5

Bến Tre <=> Bình Dương

176

1058

2018

 

160

6

Bến Tre <=> Bình Phước

267

359

685

 

161

7

Bến Tre <=> Bình Thuận

295

30

59

 

162

8

Bến Tre <=> Cà Mau

315

330

513

 

163

9

Bến Tre <=> Cần Thơ

125

210

327

 

164

10

Bến Tre <=> Đà Nẵng

1030

 

15

 

165

11

Bến Tre <=> Đắk Lắk

510

30

32

 

166

12

Bến Tre <=> Đắk Nông

347

165

175

 

167

13

Bến Tre <=> Đồng Nai

212

510

973

 

168

14

Bến Tre <=> Đồng Tháp

110

30

47

 

169

15

Bến Tre <=> Gia Lai

674

 

15

 

170

16

Bến Tre <=> Hải Dương

1690

 

8

 

171

17

Bến Tre <=> Hậu Giang

150

 

30

 

172

18

Bến Tre <=> Hồ Chí Minh

121

3106

5925

 

173

19

Bến Tre <=> Khánh Hòa

515

 

30

 

174

20

Bến Tre <=> Kiên Giang

293

180

280

 

175

21

Bến Tre <=> Kon Tum

675

 

15

 

176

22

Bến Tre <=> Lâm Đồng

295

90

96

 

177

23

Bến Tre <=> Long An

110

60

93

 

178

24

Bến Tre <=> Ninh Thuận

430

 

15

 

179

25

Bến Tre <=> Phú Yên

670

 

15

 

180

26

Bến Tre <=> Quảng Nam

1026

30

60

 

181

27

Bến Tre <=> Quảng Ngãi

930

15

29

 

182

28

Bến Tre <=> Sóc Trăng

100

 

30

 

183

29

Bến Tre <=> Tây Ninh

237

165

315

 

184

30

Bến Tre <=> Thừa Thiên Huế

1140

 

15

 

185

31

Bến Tre <=> Trà Vinh

70

 

30

 

186

32

Bến Tre <=> Vĩnh Long

70

 

30

 

 

 

Tỉnh Bình Định: đi và đến

 

 

 

 

187

1

Bình Định <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

750

20

80

 

188

2

Bình Định <=> Bến Tre

1430

 

15

 

189

3

Bình Định <=> Bình Dương

750

20

41

 

190

4

Bình Định <=> Bình Thuận

480

38

45

 

191

5

Bình Định <=> Đà Nẵng

265

1294

1537

 

192

6

Bình Định <=> Đắk Lắk

353

335

472

 

193

7

Bình Định <=> Đắk Nông

488

101

142

 

194

8

Bình Định <=> Gia Lai

226

1725

2430

 

195

9

Bình Định <=> Hải Dương

1067

 

8

 

196

10

Bình Định <=> Hồ Chí Minh

734

2098

4250

 

197

11

Bình Định <=> Khánh Hòa

258

976

1160

 

198

12

Bình Định <=> Kon Tum

258

1120

1578

 

199

13

Bình Định <=> Lâm Đồng

360

72

101

 

200

14

Bình Định <=> Nghệ An

780

 

250

 

201

15

Bình Định <=> Ninh Thuận

314

60

80

 

202

16

Bình Định <=>Phú Yên

150

100

119

 

203

17

Bình Định <=> Quảng Nam

265

296

352

 

204

18

Bình Định <=> Quảng Ngãi

174

372

442

 

205

19

Bình Định <=> Tây Ninh

860

21

43

 

206

20

Bình Định <=> Thừa Thiên Huế

405

270

392

 

207

21

Bình Định <=> Tiền Giang

820

36

71

 

 

 

Tỉnh Bình Dương: đi và đến

 

 

 

 

208

1

Bình Dương <=> An Giang

282

2431

4638

 

209

2

Bình Dương <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

125

110

170

 

210

3

Bình Dương <=> Bắc Giang

1840

27

48

 

211

4

Bình Dương <=> Bạc Liêu

310

30

57

 

212

5

Bình Dương <=> Bến Tre

176

1058

2018

 

213

6

Bình Dương <=> Bình Định

750

20

41

 

214

7

Bình Dương <=> Bình Phước

145

960

1482

 

215

8

Bình Dương <=> Cà Mau

365

446

843

 

216

9

Bình Dương <=> Cần Thơ

215

916

1731

 

217

10

Bình Dương <=> Đồng Nai

60

60

93

 

218

11

Bình Dương <=> Đồng Tháp

200

915

1729

 

219

12

Bình Dương <=> Hà Giang

2100

15

23

 

220

13

Bình Dương <=> Hà Nam

1700

15

30

 

221

14

Bình Dương <=> Hà Tĩnh

1450

261

369

 

222

15

Bình Dương <=> Hải Dương

1780

15

29

 

223

16

Bình Dương <=> Hậu Giang

250

1647

3112

 

224

17

Bình Dương <=> Hồ Chí Minh

37

385

594

 

225

18

Bình Dương <=> Hòa Bình

1720

491

876

 

226

19

Bình Dương <=> Khánh Hòa

450

30

30

 

227

20

Bình Dương <=> Kiên Giang

338

941

1778

 

228

21

Bình Dương <=> Lâm Đồng

328

180

187

 

229

22

Bình Dương <=> Lạng Sơn

1950

18

32

 

230

23

Bình Dương <=> Lào Cai

2110

15

23

 

231

24

Bình Dương <=> Long An

60

85

161

 

232

25

Bình Dương <=> Nam Định

1700

15

29

 

233

26

Bình Dương <=> Nghệ An

1502

383

542

 

234

27

Bình Dương <=> Ninh Bình

1680

15

29

 

235

28

Bình Dương <=> Ninh Thuận

350

60

124

 

236

29

Bình Dương <=> Phú Thọ

1900

153

273

 

237

30

Bình Dương <=> Quảng Bình

1084

40

60

 

238

31

Bình Dương <=> Quảng Ngãi

800

30

62

 

239

32

Bình Dương <=> Sóc Trăng

275

1656

3129

 

240

33

Bình Dương <=> Tây Ninh

90

55

85

 

241

34

Bình Dương <=> Thái Bình

1700

24

46

 

242

35

Bình Dương <=> Thanh Hóa

1622

456

645

 

243

36

Bình Dương <=> Tiền Giang

170

60

114

 

244

37

Bình Dương <=> Trà Vinh

165

536

1013

 

245

38

Bình Dương <=> Tuyên Quang

1900

36

64

 

246

39

Bình Dương <=> Vĩnh Long

221

763

1442

 

 

 

Tỉnh Bình Phước: đi và đến

 

 

 

 

247

1

Bình Phước <=> An Giang

360

90

172

 

248

2

Bình Phước <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

245

226

349

 

249

3

Bình Phước <=> Bắc Giang

1833

21

37

 

250

4

Bình Phước <=> Bắc Kạn

2000

15

26

 

251

5

Bình Phước <=> Bạc Liêu

430

60

113

 

252

6

Bình Phước <=> Bến Tre

267

359

685

 

253

7

Bình Phước <=> Bình Dương

145

960

1482

 

254

8

Bình Phước <=> Bình Thuận

220

30

156

 

255

9

Bình Phước <=> Cà Mau

504

225

425

 

256

10

Bình Phước <=> Cần Thơ

290

30

57

 

257

11

Bình Phước <=> Cao Bằng

2085

15

23

 

258

12

Bình Phước <=> Đà Nẵng

900

20

132

 

259

13

Bình Phước <=> Đắk Lắk

180

30

31

 

260

14

Bình Phước <=> Đồng Nai

199

180

278

 

261

15

Bình Phước <=> Đồng Tháp

354

75

142

 

262

16

Bình Phước <=> Gia Lai

400

90

94

 

263

17

Bình Phước <=> Hà Nam

1930

27

51

 

264

18

Bình Phước <=> Hà Nội

1940

15

51

 

265

19

Bình Phước <=> Hải Dương

1914

73

144

 

266

20

Bình Phước <=> Hậu Giang

370

60

172

 

267

21

Bình Phước <=> Hồ Chí Minh

152

10787

13649

 

268

22

Bình Phước <=> Khánh Hòa

420

 

30

 

269

23

Bình Phước <=> Kiên Giang

495

210

397

 

270

24

Bình Phước <=> Lâm Đồng

228

150

156

 

271

25

Bình Phước <=> Lạng Sơn

1995

15

27

 

272

26

Bình Phước <=> Long An

170

30

57

 

273

27

Bình Phước <=> Nam Định

1732

67

133

 

274

28

Bình Phước <=> Nghệ An

1700

120

167

 

275

29

Bình Phước <=> Ninh Bình

1750

15

30

 

276

30

Bình Phước <=> Phú Thọ

1836

15

26

 

277

31

Bình Phước <=> Quảng Nam

825

64

132

 

278

32

Bình Phước <=> Quảng Ngãi

800

21

43

 

279

33

Bình Phước <=> Quảng Ninh

1950

15

51

 

280

34

Bình Phước <=> Sóc Trăng

382

45

85

 

281

35

Bình Phước <=> Tây Ninh

130

480

741

 

282

36

Bình Phước <=> Thái Bình

1660

96

190

 

283

37

Bình Phước <=> Thái Nguyên

1863

18

32

 

284

38

Bình Phước <=> Thanh Hóa

1650

39

55

 

285

39

Bình Phước <=> Thừa Thiên Huế

1100

82

116

 

286

40

Bình Phước <=> Tiền Giang

270

120

227

 

287

41

Bình Phước <=> Trà Vinh

364

210

397

 

288

42

Bình Phước <=> Vĩnh Long

265

540

1020

 

289

43

Bình Phước <=> Vĩnh Phúc

1935

15

51

 

 

 

Tỉnh Bình Thuận: đi và đến

 

 

 

 

290

1

Bình Thuận <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

192

527

1085

 

291

2

Bình Thuận <=> Bến Tre

295

30

59

 

292

3

Bình Thuận <=> Bình Định

480

38

45

 

293

4

Bình Thuận <=> Bình Phước

220

30

156

 

294

5

Bình Thuận <=> Cà Mau

650

45

88

 

295

6

Bình Thuận <=> Đắk Lắk

444

90

127

 

296

7

Bình Thuận <=> Đồng Nai

124

210

425

 

297

8

Bình Thuận <=> Đồng Tháp

443

120

236

 

298

9

Bình Thuận <=> Hải Dương

1526

 

8

 

299

10

Bình Thuận <=> Hồ Chí Minh

210

11663

14757

 

300

11

Bình Thuận <=> Khánh Hòa

230

570

677

 

301

12

Bình Thuận <=> Kiên Giang

470

60

118

 

302

13

Bình Thuận <=> Lâm Đồng

210

365

514

 

303

14

Bình Thuận <=> Ninh Thuận

126

1763

2094

 

304

15

Bình Thuận <=> Quảng Ngãi

800

15

18

 

305

16

Bình Thuận <=> Quảng Trị

1050

15

30

 

306

17

Bình Thuận <=> Sóc Trăng

460

30

59

 

307

18

Bình Thuận <=> Tây Ninh

275

60

122

 

308

19

Bình Thuận <=> Trà Vinh

430

45

88

 

309

20

Bình Thuận <=> Vĩnh Long

360

60

118

 

 

 

Tỉnh Cà Mau: đi và đến

 

 

 

 

310

1

Cà Mau <=> An Giang

302

315

490

 

311

2

Cà Mau <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

467

407

769

 

312

3

Cà Mau <=> Bạc Liêu

75

570

887

 

313

4

Cà Mau <=> Bến Tre

315

330

513

 

314

5

Cà Mau <=> Bình Dương

365

446

843

 

315

6

Cà Mau <=> Bình Phước

504

225

425

 

316

7

Cà Mau <=> Bình Thuận

650

45

88

 

317

8

Cà Mau <=> Cần Thơ

177

2220

3453

 

318

9

Cà Mau <=> Đắk Lắk

720

30

32

 

319

10

Cà Mau <=> Đắk Nông

650

45

48

 

320

11

Cà Mau <=> Đồng Nai

416

255

486

 

321

12

Cà Mau <=> Đồng Tháp

274

120

187

 

322

13

Cà Mau <=> Hải Dương

1929

 

8

 

323

14

Cà Mau <=> Hồ Chí Minh

350

3604

6875

 

324

15

Cà Mau <=> Hưng Yên

2100

15

23

 

325

16

Cà Mau <=> Khánh Hòa

795

60

118

 

326

17

Cà Mau <=> Kiên Giang

193

660

1027

 

327

18

Cà Mau <=> Lâm Đồng

660

60

64

 

328

19

Cà Mau <=> Nam Định

2130

31

47

 

329

20

Cà Mau <=> Nghệ An

1650

 

60

 

330

21

Cà Mau <=> Ninh Bình

2000

16

30

 

331

22

Cà Mau <=> Ninh Thuận

720

60

118

 

332

23

Cà Mau <=> Quảng Nam

1246

30

60

 

333

24

Cà Mau <=> Quảng Ngãi

1182

15

29

 

334

25

Cà Mau <=> Sóc Trăng

116

30

47

 

335

26

Cà Mau <=> Tây Ninh

471

120

229

 

336

27

Cà Mau <=> Tiền Giang

304

90

140

 

337

28

Cà Mau <=> Trà Vinh

284

150

233

 

338

29

Cà Mau <=> Vĩnh Long

235

60

93

 

 

 

TP. Cần Thơ: đi và đến

 

 

 

 

339

1

Cần Thơ <=> An Giang

114

3150

4900

 

340

2

Cần Thơ <=> Bà Rịa - Vũng Tàu

328

461

871

 

341

3

Cần Thơ <=> Bắc Giang

1930

 

15

 

342

4

Cần Thơ <=> Bạc Liêu

123

420

653

 

343

5

Cần Tha <=> Bến Tre

125

210

327

 

344

6

Cần Thơ <=> Bình Dương

215

916

1731

 

345

7

Cần Thơ <=> Bình Phước

290

30

57

 

346

8

Cần Thơ <=> Cà Mau

177

2220

3453

 

347

9

Cần Thơ <=> Đồng Nai

274

240

458

 

348

10

Cần Thơ <=> Đồng Tháp

134

240

373

 

349

11

Cần Thơ <=> Hà Nam

1950

15

28

 

350

12

Cần Thơ <=> Hà Nội

1865

37

70

 

351

13

Cần Thơ <=> Hà Tĩnh

1405

 

20

 

352

14

Cần Thơ <=> Hải Dương

1768

 

8

 

353

15

Cần Thơ <=> Hậu Giang

50

660

1027

 

354

16

Cần Thơ <=> Hồ Chí Minh

205

4772

9103

 

355

17

Cần Thơ <=> Khánh Hòa

630

60

118

 

356

18

Cần Thơ <=> Kiên Giang

141

1320

2053

 

357

19

Cần Thơ <=> Lâm Đồng

480

270

287

 

358

20

Cần Thơ <=> Lạng Sơn

2013

60

90

 

359

21

Cần Thơ <=> Long An

123

30

47

 

360

22

Cần Thơ <=> Nghệ An

1500

 

500

 

361

23

Cần Thơ <=> Phú Thọ

1822

 

15

 

362

24

Cần Thơ <=> Quảng Nam

1124

30

60

 

363

25

Cần Thơ <=> Quảng Ngãi

1060

30

59

 

364

26

Cần Thơ <=> Quảng Ninh

2280

15

23

 

365

27

Cần Thơ <=> Sóc Trăng

76

1080

1680

 

366

28

Cần Thơ <=> Tây Ninh

271

30

57

 

367

29

Cần Thơ <=> Thừa Thiên Huế

1096

 

15

 

368

30

Cần Thơ <=> Tiền Giang

124

60

93

 

369

31

Cần Thơ <=> Trà Vinh

142

540

840

 

 

 

Tỉnh Cao Bằng: đi và đến

 

 

 

 

370

1

Cao Bằng <=> Bắc Giang

215

45

71

 

371

2

Cao Bằng <=> Bắc Kạn

120

86

137

 

372

3

Cao Bằng <=> Bắc Ninh

260

420

824

 

373

4

Cao Bằng <=> Bình Phước

2085

15

23

 

374

5

Cao Bằng <=> Đắk Lắk

1685

15

16

 

375

6

Cao Bằng <=> Đắk Nông

1710

24

26

 

376

7

Cao Bằng <=> Gia Lai

1350

15

17

 

377

8

Cao Bằng <=> Hà Nội

280

1140

2202

 

378

9

Cao Bằng <=> Hải Dương

380

60

116

 

379

10

Cao Bằng <=> Hải Phòng

370

45

87

 

380

11

Cao Bằng <=> Lâm Đồng

1347

24

26

 

381

12

Cao Bằng <=> Lạng Sơn

120

330

523

 

382

13

Cao Bằng <=> Nam Định

370

170

328

 

383

14

Cao Bằng <=> Ninh Bình

375

 

15

 

384

15

Cao Bằng <=> Thái Nguyên

210

1155

1832

 

 

 

TP. Đà Nẵng: đi và đến

 

 

 

 

385

1

Đà Nẵng <=> Bắc Giang

820

 

15

 

386

2

Đà Nẵng <=> Bến Tre

1030

 

15

 

387

3

Đà Nẵng <=> Bình Định

265

1294

1537

 

388

4

Đà Nẵng <=> Bình Phước

900

20

132

 

389

5

Đà Nẵng <=> Đắk Lắk

685

120

169

 

390

6

Đà Nẵng <=> Đắk Nông

765

225

317

 

391

7

Đà Nẵng <=> Gia Lai

470

870

1225

 

392

8

Đà Nẵng <=> Hà Nội

759

540

1293

 

393

9

Đà Nẵng <=> Hà Tĩnh

454

660

958

 

394

10

Đà Nẵng <=> Hải Dương

767

 

8

 

395

11

Đà Nẵng <=> Hải Phòng

760

120

287

 

396

12

Đà Nẵng <=> Hồ Chí Minh

960

1323

2680

 

397

13

Đà Nẵng <=> Khánh Hòa

525

240

285

 

398

14

Đà Nẵng <=> Kon Tum

300

556

782

 

399

15

Đà Nẵng <=> Lâm Đồng

800

240

338

 

400

16

Đà Nẵng <=> Nam Định

735

44

105

 

401

17

Đà Nẵng <=> Nghệ An

505

680

988

 

402

18

Đà Nẵng <=> Ninh Bình

653

 

15