Quyết định 43/2017/QĐ-TTg thủ tục đối với tàu bay xuất nhập cảnh qua Cơ chế một cửa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 43/2017/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2017/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Làm thủ tục tàu bay xuất, nhập cảnh qua Cơ chế một cửa quốc gia
Ngày 26/09/2017, Quyết định số 43/2017/QĐ-TTg đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành, quy định về trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
Quyết định chỉ rõ, sẽ thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia (https://www.vnsw.gov.vn). Người làm thủ tục là cơ trưởng hoặc là người đại diện hợp pháp của hãng hàng không hoặc là các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc khai báo và làm thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Người làm thủ tục phải tự khai và nộp các thông tin, chứng từ theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm về sự chính xác và trung thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; sự thống nhất về nội dung thông tin giữa chứng từ giấy và chứng từ điện tử. Đồng thời, phải lưu giữ hồ sơ và chứng từ liên quan đến làm thủ tục với các cơ quan quản lý Nhà nước thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Trường hợp do sự cố kỹ thuật hoặc trường hợp bất khả kháng, người làm thủ tục không thể khai báo làm thủ tục điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì làm thủ tục bằng hồ sơ giấy theo quy định hoặc khai báo làm thủ tục qua hệ thống thông tin nghiệp vụ theo hướng dẫn của cơ quan quản lý tại cảng hàng không.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/11/2017.
Từ ngày 01/01/2020, Quyết định này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 85/2019/NĐ-CP.
Xem chi tiết Quyết định 43/2017/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 43/2017/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 43/2017/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 27/2011/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin về hành khách trước khi nhập cảnh Việt Nam qua đường hàng không;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Để thực hiện Hiệp định và Nghị định thư về xây dựng và thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:
Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan.
- Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;
- Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
- Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này;
- Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ, e khoản 1 và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm d khoản 2 Điều này;
- Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều này;
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh.
Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:
Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không:
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay nhập cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục được thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan.
- Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;
- Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp hoặc xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
- Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này;
- Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm e, g khoản 1 Điều này và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm e khoản 2 Điều này;
- Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, d, đ, g, h khoản 2 Điều này;
- Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm b khoản 2 Điều này;
- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm c khoản 2 Điều này;
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh.
Trường hợp tàu bay quá cảnh dừng, đỗ tại sân bay có xếp, dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và có hành khách xuất cảnh, nhập cảnh:
Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không chịu trách nhiệm quản lý người sử dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ của đơn vị.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2017.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN CỦA CÁC CHỨNG TỪ KHAI BÁO THEO PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Bản khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Bắt buộc |
Danh mục |
Ghi chú |
|
Thông tin chung: |
|
|
|
1 |
Mã hãng chuyên chở (Operator or Carrier Code) |
x |
x |
|
2 |
Số hiệu chuyến bay (Flight Number) |
x |
|
|
3 |
Thời gian khởi hành dự kiến (Date and Time of Scheduled Departure) |
x |
|
YYMMDD/ HHMM |
4 |
Mã cảng/sân bay xếp hàng (Airport Code of Loading) |
x |
x |
|
5 |
Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration) |
x |
|
|
|
Thông tin điểm đến đầu tiên: |
|
|
|
6 |
Mã nước đến (ISO Country Code) |
x |
x |
|
7 |
Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled Arrival) |
x |
|
YYMMDD/ HHMM |
8 |
Mã cảng/sân bay/thành phố đến (Airport/City Code of Arrival) |
x |
x |
|
|
Thông tin điểm dỡ hàng (Point of Unloading): |
|
|
|
9 |
Mã cảng/sân bay dỡ hàng (Airport Code of Unloading) |
x |
x |
|
10 |
Định nghĩa tàu bay không chở hàng hóa (Nil Cargo Code) |
|
|
|
11 |
Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled Arrival) |
x |
|
YYMMDD/ HHMM |
12 |
Thời gian đi dự kiến (Date and Time of Scheduled Departure) |
x |
|
YYMMDD/ HHMM |
|
Thông tin vận đơn: |
|
|
Có thể lặp |
13 |
Số vận đơn (AWB Number) |
x |
|
|
14 |
Mã sân bay/thành phố nơi đi (của hàng hóa) (Airport/City Code of Origin) |
x |
x |
|
15 |
Mã sân bay/thành phố nơi đến (của hàng hóa) (Airport/City Code of Destination) |
x |
x |
|
16 |
Mã mô tả phương thức vận chuyển (Shipment Description Code) |
x |
x |
|
17 |
Số lượng (Number of Pieces) |
x |
|
|
18 |
Mô tả hàng hóa (Manifest Description Nature of Goods) |
x |
|
|
19 |
Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code (SHC)) |
|
x |
|
20 |
Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code) |
x |
x |
|
21 |
Trọng lượng (Weight) |
x |
|
|
22 |
Đơn vị tính kích thước (Measurement Unit Code) |
x |
x |
|
23 |
Chiều dài (Length Dimension) |
x |
|
|
24 |
Chiều rộng (Width Dimension) |
x |
|
|
25 |
Chiều cao (Height Dimension) |
x |
|
|
26 |
Số lượng kiện (Number of Pieces) |
x |
|
|
|
Vận đơn hàng BULK: |
|
|
|
27 |
Số lượng kiện (Number of Pieces) |
x |
|
|
|
Vận đơn hàng ULD: |
|
|
|
28 |
Loại ULD (ULD Type) |
x |
x |
|
29 |
Số ULD (ULD Serial Number) |
x |
|
|
30 |
Mã chủ sở hữu ULD (ULD Owner Code) |
x |
|
|
31 |
Vị trí ULD (ULD Loading Locator) |
|
|
|
32 |
Ghi chú ULD (ULD Remark) |
|
|
|
|
Thông tin khác: |
|
|
|
33 |
Ngày tạo bản khai hàng hóa |
|
|
YYMMDD |
2. Thông tin về vận đơn chủ, vận đơn thứ cấp
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Bắt buộc |
Danh mục |
Ghi chú |
|
Thông tin vận đơn chủ (Master Bill): |
|
|
|
1 |
Số vận đơn chủ (Master AWB Number): |
x |
|
|
|
Điểm đi và đến của hàng hóa trên vận đơn chủ (AWB Origin and Destination): |
x |
|
|
2 |
Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đi (Airport/City Code of Origin) |
x |
x |
|
3 |
Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đến (Airport/City Code of Destination) |
x |
x |
|
|
Thông tin chi tiết số lượng trên vận đơn chủ (Quantity Detail): |
x |
|
|
4 |
Mã mô tả phương thức vận chuyển (Shipment Description Code) |
x |
x |
|
5 |
Số lượng (Number of Pieces) |
x |
|
|
6 |
Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code) |
x |
x |
|
7 |
Trọng lượng (Weight) |
x |
|
|
|
Thông tin vận đơn thứ cấp (House Waybill Summary Details): |
|
|
|
8 |
Số vận đơn thứ cấp (HWB Serial Number) |
x |
|
|
|
Nơi đi/nơi đến của hàng hóa trên vận đơn thứ cấp (House Waybill Origin and Destination): |
x |
|
|
9 |
Mã cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đi (Airport/City Code (of Departure)) |
x |
x |
|
10 |
Mã cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đèn (Airport/City Code (of Destination)) |
x |
x |
|
|
Thông tin tổng của vận đơn thứ cấp (House Waybill Totals): |
x |
|
|
11 |
Số lượng hàng hóa (Number of Pieces) |
x |
|
|
12 |
Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code) |
x |
x |
|
13 |
Trọng lượng (Weight) |
x |
|
|
14 |
Đặc tính hàng hóa (Nature of Goods) |
x |
|
|
15 |
Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code (SHQ) |
|
x |
|
16 |
Mô tả hàng hóa (Free Text Description of Goods) |
x |
|
|
17 |
Mã HS (Harmonised Commodity Code) |
|
|
|
|
Thông tin liên quan đến Hải quan (Other Customs Information): |
|
|
|
18 |
Mã nước (ISO Country Code) |
|
x |
|
19 |
Thông tin khác (Supplementary Customs Information) |
|
|
|
|
Thông tin người vận chuyển/người gửi hàng (Shipper): |
|
|
|
20 |
Tên người vận chuyển/người gửi hàng (Name) |
x |
|
|
21 |
Địa chỉ người vận chuyển/người gửi hàng (Street Address) |
x |
|
|
|
Các thông tin về vị trí (Location): |
|
|
|
22 |
Địa điểm (Place) |
x |
|
|
23 |
Quận/huyện (State/Province) |
|
|
|
24 |
Mã quốc gia (ISO Country Code) |
x |
x |
|
25 |
Mã bưu điện (Post Code) |
|
|
|
|
Thông tin liên hệ (Contact Detail): |
|
|
|
26 |
Số điện thoại liên hệ (Contact Number) |
|
|
|
|
Thông tin người nhận hàng (Consignee): |
|
|
|
27 |
Tên người nhận hàng (Name) |
x |
|
|
28 |
Địa chỉ người nhận hàng (Street Address) |
x |
|
|
|
Các thông tin về vị trí (Location): |
x |
|
|
29 |
Địa điểm (Place) |
x |
|
|
30 |
Quận/huyện (State/Province) |
|
|
|
31 |
Mã nước (ISO Country Code) |
x |
x |
|
32 |
Mã bưu điện (Post Code) |
|
|
|
|
Liên hệ chi tiết (Contact Detail): |
|
|
|
33 |
Số điện thoại liên hệ (Contact Number) |
x |
|
|
|
Thông tin chi phí (Charge Declarations): |
|
|
|
34 |
Mã nguyên tệ (ISO Currency Code) |
x |
x |
|
|
Thông tin xác định trả phí trước/trả phí sau (Prepaid/Collect Charge Declarations): |
x |
|
|
35 |
Thông tin xác định trả phí theo trọng lượng trước hay sau (P/C Ind. (Weight/Valuation)) |
x |
|
|
36 |
Thông tin xác định trả loại phí khác trước hay sau (P/C Ind. (Other Charges)) |
x |
|
|
|
Trị giá vận chuyển (Value for Carriage Declaration): |
x |
|
|
37 |
Thông tin trị giá khai báo cho vận chuyển (Declared Value for Carriage or No Value Declared (NVD)) |
x |
|
|
|
Trị giá khai báo Hải quan (Value for Customs Declaration): |
x |
|
|
38 |
Thông tin trị giá khai báo hải quan (Declared Value for Carriage or No Value Declared (NVD)) |
x |
|
|
|
Trị giá khai báo bảo hiểm (Value for Insurance Declaration): |
x |
|
|
39 |
Số tiền bảo hiểm/ Không có phí bảo hiểm (Amount of Insurance/(No Value (XXX)) |
x |
|
|
3. Danh sách hành khách (Passenger List)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Bắt buộc |
Danh mục |
Ghi chú |
|
Thông tin chuyến bay (Flight Information): |
|
|
|
1 |
Nhà khai thác chuyến bay (Operator) |
x |
|
|
2 |
Mã hãng hàng không và số hiệu chuyến bay (Airline Code and Flight Number) |
x |
x |
|
3 |
Thời gian khởi hành dự kiến (Scheduled Local: Departure Dates/Times) |
x |
|
YYMMDD/ HHMM |
4 |
Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration) |
x |
|
|
5 |
Quốc tịch tàu bay (Marks of Nationality) |
x |
x |
|
6 |
Mã cảng/sân bay nơi đi (Departure from) |
x |
x |
|
7 |
Mã cảng/sân bay nơi đến (Arrival at) |
x |
x |
|
8 |
Thời gian đến dự kiến (Scheduled Local Arrival Dates/Time) |
|
|
YYMMDD/ HHMM |
9 |
Tổng số hành khách/phi hành đoàn (Total Number of Passengers and Number of Crew Members) |
x |
|
|
|
Thông tin đối với mỗi hành khách cụ thể: |
|
|
|
10 |
Vị trí chỗ ngồi của hành khách (Seat) |
|
|
|
11 |
Giới tính (Gender) |
x |
x |
|
12 |
Họ và tên hành khách (Sumame/GivenName(s)) |
x |
|
|
13 |
Quốc tịch (Nationality) |
x |
x |
|
14 |
Ngày sinh của hành khách (Date of Birth) |
x |
|
YYMMDD |
15 |
Số giấy tờ liên quan (loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh) (Doc. No) |
x |
|
|
16 |
Loại giấy tờ (có giá trị xuất cảnh/nhập cảnh) (Document Type) |
x |
x |
|
17 |
Nơi cấp (Place of issue) |
x |
|
|
18 |
Ngày hết hạn của giấy tờ liên quan (Expiration Date of Official Travel Document) |
x |
|
YYMMDD |
19 |
Số thẻ hành lý (nếu có) |
x |
|
|
20 |
Số lượng kiện hành lý (nếu có) |
x |
|
|
21 |
Trọng lượng hành lý (nếu có) |
x |
|
|
22 |
Cảng lên tàu (Place/Port of Original Embarkation) |
x |
x |
|
23 |
Cảng rời tàu (Place/Port of Debarkation) |
x |
x |
|
4. Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Bắt buộc |
Danh mục |
Ghi chú |
|
Thông tin chuyến bay (Flight Information): |
|
|
|
1 |
Nhà khai thác chuyến bay (Operator) |
x |
|
|
2 |
Mã hãng hàng không và số hiệu chuyến bay (Airline Code and Flight Number) |
x |
x |
|
3 |
Thời gian khởi hành dự kiến (Scheduled Local Departure Dates/Times) |
x |
|
YYMMDD/ HHMM |
4 |
Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration) |
x |
|
|
5 |
Quốc tịch tàu bay (Marks of Nationality) |
x |
x |
|
6 |
Mã cảng/sân bay nơi đi (Departure from) |
x |
x |
|
7 |
Mã cảng/sân bay nơi đến (Arrival at) |
x |
x |
|
8 |
Thời gian đến dự kiến (Scheduled Local Arrival Dates/Time) |
|
|
YYMMDD/ HHMM |
9 |
Tổng số hành khách/phi hành đoàn (Total Number of Passengers and Number of Crew Members) |
x |
|
|
|
Thông tin đối với mỗi hành khách cụ thể: |
|
|
|
10 |
Họ và tên (Sumame/Given Name(s)) |
|
|
|
11 |
Giới tính (Gender) |
x |
x |
|
12 |
Chức danh |
x |
|
|
13 |
Quốc tịch (Nationality) |
x |
x |
|
14 |
Ngày sinh (Date of Birth) |
x |
|
YYMMDD |
15 |
So giấy tờ liên quan (loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh) (Doc. No) |
x |
|
|
16 |
Loại giấy tờ (có giá trị xuất cảnh/nhập cảnh) (Document Type) |
x |
x |
|
17 |
Nơi cấp (Place of issue) |
x |
|
|
18 |
Ngày hết hạn của giấy tờ liên quan (Expiration Date of Official Travel Document) |
x |
|
YYMMDD |
19 |
Số thẻ hành lý (nếu có) |
x |
|
|
20 |
Số lượng kiện hành lý (nếu có) |
x |
|
|
21 |
Trọng lượng hành lý (nếu có) |
x |
|
|
22 |
Cảng lên tàu (Place/Port of Original Embarkation) |
x |
x |
|
23 |
Cảng rời tàu (Place/Port of Debarkation) |
x |
x |
|
5. Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Bắt buộc |
Danh mục |
Ghi chú |
1 |
Mã PNR (Passenger Name Record Locator): A code which uniquely identifies a reservation for a journey, normally the booking reference or PNR to populate this data element. |
x |
|
Mã để xác định thông tin đặt chỗ |
2 |
Ngày đặt chỗ (Date of Reservation) |
x |
|
|
3 |
Ngày bay dự kiến (Date(s) Of Intended Travel) |
x |
|
|
4 |
Tên hành khách (Passenger Name) |
x |
|
|
5 |
Tên khác (Other Names) |
|
|
Bao gồm tên của tất cả những hành khách khác cùng đặt chỗ |
6 |
Địa chỉ (Address(es)) |
x |
|
Địa chỉ của tất cả hành khách |
7 |
Điện thoại liên hệ (Contact Telephone Numbers) |
x |
|
Có thể bao gồm số điện thoại liên hệ của hành khách, đại lý du lịch, khách sạn... |
8 |
Địa chỉ email (Email Address) |
x |
|
Địa chỉ email của người đặt chỗ |
9 |
Thông tin liên hệ chi tiết (Contact Details) |
x |
|
Tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email của từng cá nhân đặt chỗ |
10 |
Thông tin về thanh toán (All Forms Of Payments Information) |
x |
|
Những thông tin liên quan đến thanh toán (ví dụ thông tin thẻ tín dụng). Không yêu cầu bao gồm CSC hoặc CVV hoặc đầy đủ số thẻ |
11 |
Địa chỉ nhận hóa đơn (Billing Address) |
|
|
Địa chỉ sử dụng để nhận hóa đơn |
12 |
Thông tin vé (Ticketing Field Information) |
x |
|
Bao gồm Số vé và loại vé |
13 |
Thông tin hành trình bay (Travel Itinerary) |
x |
|
Hành trình của hành khách đặt chỗ |
14 |
Thông tin khách hàng thường xuyên (Frequent Traveller Information) |
x |
|
Số thẻ, loại thẻ khách hàng thường xuyên hoặc những thông tin tương tự |
15 |
Thông tin đại lý du lịch (Travel Agent) |
x |
|
Tên đại lý, mã đại lý (theo IATA) hoặc số điện thoại đại lý |
16 |
Mã xác định người đặt vé (Identity Of Person Who Made The Booking) |
x |
|
Mã xác định người/đại lý đặt vé |
17 |
Mã đoàn (Group Indicator/Code Share) |
x |
|
Mã theo đoàn trong trường hợp nhóm đặt chung một mã giữ chỗ |
18 |
Mã hiển thị tách đặt chỗ (Split/Divided OPI Indicator) |
x |
|
Sử dụng trong trường hợp có hơn một hành khách tách việc đặt chỗ từ một mã đặt chỗ gốc đo có sự thay đổi về hành trình. |
19 |
Số ghế yêu cầu (Seat Requested) |
|
|
Cung cấp hạng, số ghế, số cabin (nếu có) |
20 |
Số ghế đã đặt (Seat Allocated) |
|
|
Cung cấp hạng, số ghế, số cabin (nếu có) |
21 |
Thông tin về hành lý (Baggage Information) |
|
|
Số lượng kiện, tổng trọng lượng, số thẻ hành lý, nơi đến của hành lý, các thông tin khác (khi check-in) |
22 |
Thông tin ghi chú chung (General Remarks) |
|
|
Các thông tin bổ sung khác. |
23 |
Thông tin bổ sung (OSI Information) |
|
|
Những thông tin bổ sung khác như trẻ nhỏ, nhân viên, khách VIP...) |
24 |
Thông tin dịch vụ đặc biệt (Special Service Information/Special Service Requests Information) |
|
|
Những thông tin dịch vụ đặc biệt hoặc yêu cầu riêng (SSI/SSR), không bao gồm các thông tin về tôn giáo, quan điểm chính trị... |
25 |
Các thông tin API khác (Any Collected API Information) |
|
|
Các thông tin API khác thu thập được trong quá trình đặt chỗ hoặc làm thủ tục check in. |
26 |
Chỉ số thể hiện nhóm/cá nhân (Group Indicator) |
x |
|
Thể hiện khách nhóm hay khách lẻ |
27 |
Số lượng khách (Number Of Travellers) |
|
|
|
28 |
Thông tin lịch sử thay đổi (All Historical Changes) |
|
|
Toàn bộ lịch sử quá trình thay đổi đặt cho (bao gồm cả thêm, sửa, xóa) |
6. Tờ khai chung hàng không (bao gồm bản khai y tế): Theo mẫu số 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.
7. Bản khai kiểm dịch động vật: Theo mẫu số 54 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
8. Bản khai kiểm dịch động vật: Theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.