Quyết định 347/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 347/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 347/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/01/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cảng hàng không Vinh sẽ thành cảng hàng không quốc tế
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải vừa ký Quyết định số 347/QĐ-BGTVT ngày 29/01/2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030, đóng vai trò kết nối đường hàng không vùng Bắc Trung Bộ và tỉnh Nghệ An với các địa phương trong cả nước và các nước trong khu vực Đông Nam Á, Đông Bắc Á.
Tổng quy hoạch sử dụng đất của Cảng hàng không Vinh, tỉnh Nghệ An là khoảng 602,53ha, tăng 157,52ha so với Quy hoạch cũ, trong đó, đất của hàng không dân dụng quản lý khoảng 75,22ha; đất do quân sự quản lý khoảng 238,7ha và đất dụng chung do dân dụng quản lý khoảng 288,61ha.
Dự kiến, đến năm 2030, Cảng hàng không Vinh sẽ có công suất 07 triệu hành khách/năm, có 15 vị trí đỗ máy bay; các loại máy bay khai thác bao gồm B747/777/787, A350, A320/321 và tương đương; xây dựng được nhà ga hành khách mới số 2 với công suất khoảng 05 triệu hành khách/năm; nhà ga 02 cao trình, sử dụng chung nội địa và quốc tế, đưa tổng công suất các nhà ga tương đương khoảng 07 triệu hành khách/năm; đồng thời cũng trong giai đoạn này, sẽ cải tạo nhà ga hành khách hiện hữu với công suất khoảng 0,5 triệu hành khách/năm thành nhà ga hàng hóa với diện tích khoảng 2.500m2, công suất khoảng 22.000 tấn hàng hóa/năm.
Về khu hành chính, thương mại dịch vụ, nhà điều hành Cảng hàng không được quy hoạch trên khu đất khoảng 4.500m2; nhà làm việc công an, công an cửa khẩu, cảng vụ hàng không, hải quan, kiểm dịch y tế được quy hoạch trên khu đất khoảng 20.000m2; văn phòng đại diện các hãng hàng không và khu thương mại dịch vụ được quy hoạch trên các khu đất 5.000m2 và 10.000m2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 347/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 347/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 347/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG VINH THÀNH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2030
------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch xây dựng đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BGTVT ngày 03/01/2006 của Bộ GTVT về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể Cảng hàng không Vinh, tỉnh Nghệ An - giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 và Quyết định số 2404/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2011 của Bộ GTVT về việc điều chỉnh một số hạng mục công trình trong quy hoạch tổng thể Cảng hàng không Vinh;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-BCT ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-TTg ngày 31/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 4560/QĐ-BGTVT ngày 03/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải thành lập Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế;
Căn cứ Công văn số 101/TTg-KTN ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030;
Xét kết quả thẩm định hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế của Hội đồng thẩm định tại Biên bản hội nghị thẩm định ngày 18/12/2014;
Trên cơ sở ý kiến của các Bộ ngành liên quan: Bộ Quốc phòng tại văn bản số 8587/BQP-TM ngày 13/10/2014; Bộ Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 4005/BTNMT-KH ngày 18/9/2014; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 6953/BNN-KH ngày 27/8/2014; Bộ Kế hoạch và đầu tư tại văn bản số 5706/BKHĐT-KCHTĐT ngày 28/8/2014; Bộ Xây dựng tại văn bản số 2240/BXD-QHKT ngày 15/9/2014; Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại văn bản số 6611/UBND-GT ngày 11/9/2014;
Xét hồ sơ và Tờ trình số 2766/TTr-CHK ngày 31/7/2014 của Cục Hàng không Việt Nam về việc xin phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030; văn bản số 4965/CHK-QLC ngày 08/12/2014 và văn bản số 06/CHK-QLC ngày 05/01/2015 của Cục Hàng không Việt Nam về việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định, các Bộ, ngành;
Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 133/TTg-KTN ngày 28/01/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Công suất: 2,5 triệu hành khách/năm;
+ Tổng số vị trí đỗ máy bay: 9 vị trí đỗ;
+ Loại máy bay khai thác: A321 và tương đương;
+ Phương thức tiếp cận hạ cánh: Tiếp cận chính xác.
- Giai đoạn đến năm 2030:
+ Công suất: 7 triệu hành khách/năm;
+ Tổng số vị trí đỗ máy bay: 15 vị trí đỗ;
+ Loại máy bay khai thác: B747/777/787, A350, A320/321 và tương đương;
+ Phương thức tiếp cận hạ cánh: Đạt tiêu chuẩn CAT I.
- Giai đoạn định hướng sau năm 2030:
+ Công suất: 10 triệu hành khách/năm;
+ Tổng số vị trí đỗ: 29 vị trí đỗ;
+ Loại máy bay khai thác: B747/777/787, A350, A320/321 và tương đương;
+ Phương thức tiếp cận hạ cánh: Đạt tiêu chuẩn CAT I.
- Hệ thống đường cất hạ cánh (CHC):
+ Giai đoạn đến năm 2020: Giữ nguyên đường CHC hiện hữu, duy trì năng lực và tiêu chuẩn khai thác;
+ Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng đường CHC số 2 có kích thước 3000 m x 45 m, lề đường CHC hai bên rộng 7,5 m, đảm bảo khai thác các loại tàu bay code E như B747/777/787, A350 và tương đương;
+ Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Duy tu, sửa chữa, nâng cấp đảm bảo năng lực khai thác.
- Hệ thống đường lăn:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Giữ nguyên hệ thống đường lăn hiện hữu, sửa chữa để duy trì năng lực và tiêu chuẩn khai thác;
+ Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng đường lăn song song đồng bộ với đường CHC số 2, khoảng cách giữa trục tim đường CHC và đường lăn song song là 182,5 m nhằm đảm bảo khai thác các loại tàu bay code E như B747/777/787, A350. Chiều rộng đường lăn 23 m, lề đường lăn hai bên rộng 10,5 m. Xây dựng thêm 04 đường lăn vuông góc, 01 đường lăn thoát nhanh;
+ Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Xây dựng thêm 02 đường lăn vuông góc và 01 đường lăn thoát nhanh.
- Giai đoạn đến năm 2020: Mở rộng sân đỗ tàu bay đạt 9 vị trí đỗ, đảm bảo khai thác cho các loại tàu bay code E, D, C. Kết cấu sân đỗ bằng bê tông xi măng (BTXM), lề vật liệu sân đỗ bằng bê tông nhựa (BTN), bề rộng 10,5 m;
- Giai đoạn đến năm 2030: Mở rộng sân đỗ tàu bay đạt 15 vị trí đỗ, đảm bảo khai thác cho các loại tàu bay code E, D, C. Kết cấu sân đỗ bằng BTXM, lề vật liệu sân đỗ bằng BTN, bề rộng 10,5 m;
- Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Mở rộng sân đỗ tàu bay đảm bảo 29 vị trí đỗ cho các loại tàu bay code E, D, C.
Phát triển các công trình HKDD phù hợp với nhu cầu quản lý, khai thác với quy mô và diện tích được định hướng như sau:
- Nhà ga hành khách:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Sử dụng hệ thống nhà ga hiện hữu, công suất 2,5 triệu hành khách/năm (gồm nhà ga hiện hữu công suất 0,5 triệu hành khách/năm và nhà ga mới được xây dựng với công suất 2 triệu hành khách/năm), sử dụng chung nội địa và quốc tế;
+ Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng nhà ga hành khách mới số 2 với công suất khoảng 5 triệu hành khách/năm. Nhà ga 02 cao trình, sử dụng chung nội địa và quốc tế, đưa tổng công suất các nhà ga tương đương khoảng 7 triệu hành khách/năm;
+ Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Nghiên cứu mở rộng nhà ga hành khách số 2 đạt công suất 8 triệu hành khách/năm. Tổng công suất các nhà ga tương đương khoảng 10 triệu hành khách/năm.
- Nhà ga hàng hóa:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Không đầu tư xây dựng nhà ga hàng hóa riêng biệt, sử dụng chung với nhà ga hành khách;
+ Giai đoạn đến năm 2030: Cải tạo nhà ga hành khách hiện hữu (công suất 0,5 triệu hành khách/năm) thành nhà ga hàng hóa với diện tích khoảng 2.500 m2, công suất khoảng 22.000 tấn hàng hóa/năm;
+ Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Nghiên cứu mở rộng nhà ga hàng hóa với diện tích khoảng 6.500 m2, công suất khoảng 62.000 tấn hàng hóa/năm.
- Khu hành chính:
+ Nhà điều hành Cảng hàng không: được quy hoạch trên khu đất khoảng 4.500 m2;
+ Nhà làm việc công an, công an cửa khẩu, cảng vụ hàng không, hải quan, kiểm dịch y tế: được quy hoạch trên khu đất khoảng 20.000 m²;
+ Văn phòng đại diện các hãng hàng không: được quy hoạch trên khu đất khoảng 5.000 m2;
- Khu thương mại dịch vụ: được quy hoạch trên khu đất khoảng 10.000 m2.
- Khu cấp nhiên liệu:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Giữ nguyên khu cấp nhiên liệu hiện hữu, công suất 1.000 m3;
+ Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng khu cấp nhiên liệu với tổng công suất kho chứa nhiên liệu đạt khoảng 3.000 m3. Phương thức nhập nhiên liệu là dùng xe chuyên chở hoặc đường ống tra nạp ngầm;
+ Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Mở rộng khu cấp nhiên liệu theo nhu cầu, xây mới kho chứa nhiên liệu đạt khoảng 7.000 m3.
- Trung tâm khẩn nguy cứu hỏa: Xây dựng 02 trạm khẩn nguy cứu hỏa và đầu tư xe cứu hỏa đạt CAT 9 theo quy định của ICAO: 01 trạm bố trí cùng khu trạm khu kỹ thuật ngoại trường; 01 trạm bố trí ở phía đầu 02 đường CHC số 2.
- Khu dự trữ phát triển các công trình phụ trợ:
+ Khu kỹ thuật máy bay (hangar): Giai đoạn đến năm 2020, chưa xây dựng hangar; Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng khu kỹ thuật, sửa chữa bảo dưỡng đáp ứng 02 tàu bay code E hoặc tương đương, xây dựng sân đỗ trước hangar đảm bảo 3 - 4 vị trí đỗ tàu bay; Giai đoạn định hướng sau 2030, xây dựng mở rộng khu kỹ thuật, sửa chữa bảo dưỡng đáp ứng 03 tàu bay code E hoặc tương đương.
+ Khu tập kết trang thiết bị mặt đất: Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng tại khu đất có diện tích 7.000 m2; Giai đoạn định hướng sau 2030, mở rộng theo nhu cầu khai thác.
+ Khu kiểm định trang thiết bị mặt đất: Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng tại khu đất có diện tích khoảng 7.000 m2; Giai đoạn định hướng sau năm 2030, mở rộng theo nhu cầu khai thác.
+ Nhà xe ngoại trường: Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng nhà xe ngoại trường và sân đỗ trước nhà xe với diện tích khoảng 2.000 m²; Giai đoạn định hướng sau năm 2030, xây dựng mở rộng theo nhu cầu khai thác đạt diện tích khoảng 7.000 m².
+ Khu chế biến suất ăn: Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng khu chế biến suất ăn với diện tích khoảng 4.000 m²; Giai đoạn định hướng sau năm 2030, mở rộng theo nhu cầu khai thác.
- Đài kiểm soát không lưu: Giai đoạn đến năm 2020, giữ nguyên đài kiểm soát không lưu hiện hữu, đầu tư trang thiết bị đảm bảo khai thác; Giai đoạn đến năm 2030, đầu tư cải tạo và xây mới trung tâm điều hành chỉ huy bay, trung tâm hiệp đồng tìm kiếm cứu nạn. Chiều cao công trình không vượt quá 45 m so với cốt cao độ điểm quy chiếu đường CHC, đầu tư trang thiết bị đảm bảo khai thác; giai đoạn định hướng sau năm 2030, sửa chữa, cải tạo và đầu tư trang thiết bị đảm bảo khai thác. Trong phạm vi diện tích khu đất khoảng 6.000 m²;
- Đài DVOR/DME: Nghiên cứu đầu tư xây dựng khi có nhu cầu trong giai đoạn đến năm 2020. Giai đoạn sau năm 2020, nghiên cứu áp dụng phương thức dẫn đường PBN theo tiến độ của chương trình CNS/ATM toàn quốc;
- Trạm Radar thứ cấp và trạm VHF tầm xa: Quy hoạch giữ nguyên vị trí hiện trạng, quy hoạch khu đất có kích thước 210 m x 70 m để đảm bảo bố trí các thiết bị dẫn đường, quản lý bay;
- Đèn hiệu hàng không: Đầu tư xây dựng mới hệ thống đèn tiếp cận đạt tiêu chuẩn CAT I khi xây dựng đường CHC số 2;
- Hệ thống thiết bị hạ cánh ILS: Đầu tư xây dựng mới hệ thống thiết bị phụ trợ hạ cánh ILS đồng bộ với việc đầu tư xây dựng đường CHC số 2;
- Hệ thống quan trắc khí tượng tự động: Được đầu tư đồng bộ trong giai đoạn đến năm 2030.
- Sử dụng tuyến đường trục hiện hữu đã được đầu tư xây dựng và đã được đưa vào khai thác sử dụng từ đầu năm 2004 với 02 luồng chính có bề rộng mỗi luồng 10,5 m đủ để phân 3 làn xe với bề rộng mỗi làn 3,5 m, 02 luồng phụ có bề rộng mỗi luồng 7 m đủ để bố trí 2 làn xe với bề rộng mỗi làn 3,5 m;
- Đường trục vào Nhà ga hành khách xây mới nối tiếp từ đường trục đã xây dựng: Phân chia thành 2 luồng xe ra vào, mỗi luồng 10,5 m đủ để phân 3 làn xe với bề rộng mỗi làn 3,5 m, dải phân cách giữa rộng 18 m để dự trữ mở rộng đường trục, hai bên bố trí vỉa hè và hệ thống thoát nước rộng 5 m trong giai đoạn đến năm 2030;
- Đường nội bộ: Đường có bề rộng mặt đường trung bình từ 7,5 m đến 10,5 m tùy từng tuyến đường;
- Đường công vụ: Xây dựng đường công vụ quanh Cảng hàng không với bề rộng mặt đường 3,5 m trong giai đoạn đến năm 2030;
- Tường rào: Xây dựng tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không với tổng chiều dài khoảng 14.000 m trong giai đoạn đến năm 2030.
- Đất của HKDD quản lý khoảng: 75,22 ha;
- Đất do quân sự quản lý khoảng: 238,70 ha;
- Đất dùng chung do dân dụng quản lý khoảng: 288,61 ha.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Giao Cục Hàng không Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|